Bài giảng Vật liệu học - Chương 1: Cấu trúc tinh thể - Nguyễn Văn Dũng
Đơn tinh thể (single crystal):
các nguyên tử sắp xếp trật tự
trong toàn bộ không gian
(trật tự xa)
Đa tinh thể (polycrystal) :
gồm các đơn tinh thể kích
thước nhỏ định hướng
ngẫu nhiên5
? Pha rắn được hình thành khi lực hút giữa các nguyên tử
hoặc các phân tử đủ mạnh để thắng được các lực phân ly
(do nhiệt, do cơ học, )
? Trong chất rắn, các nguyên tử hoặc phân tử có khuynh
hướng sắp xếp để đạt độ trật tự cao (đối xứng)
? Tùy thuộc bản chất của lực liên kết giữa các nguyên tử,
các chất rắn có thể chia thành:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật liệu học - Chương 1: Cấu trúc tinh thể - Nguyễn Văn Dũng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật liệu học - Chương 1: Cấu trúc tinh thể - Nguyễn Văn Dũng
LOGO 1
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC TINH THỂ
2
Cấu trúc tinh thể
Ô mạng cơ sở
Sự sắp xếp các nguyên tử
Mặt mạng và phương mạng
Một số mạng tinh thể thường
gặp
3
Vật liệu kết tinh:
Các nguyên tử sắp xếp
tuần hồn trong khơng
gian
Vật liệu vơ định hình:
Các nguyên tử sắp xếp
khơng tuần hồn trong
khơng gian
4
Đơn tinh thể (single crystal):
các nguyên tử sắp xếp trật tự
trong toàn bộ không gian
(trật tự xa)
Đa tinh thể (polycrystal) :
gồm các đơn tinh thể kích
thước nhỏ định hướng
ngẫu nhiên
5
Pha rắn được hình thành khi lực hút giữa các nguyên tử
hoặc các phân tử đủ mạnh để thắng được các lực phân ly
(do nhiệt, do cơ học,)
Trong chất rắn, các nguyên tử hoặc phân tử có khuynh
hướng sắp xếp để đạt độ trật tự cao (đối xứng)
Tùy thuộc bản chất của lực liên kết giữa các nguyên tử,
các chất rắn có thể chia thành:
* tinh thể ion ( NaCl, CaF
2
)
* tinh thể cộng hóa trị ( kim cương)
* tinh thể kim loại ( Fe, K)
* tinh thể Van der Waals (nước đá, He rắn..)
6
Mật độ sắp xếp của các hệ có trật tự
Cấu trúc tinh thể là sự sắp xếp của các nguyên tử hoặc
phân tử trong tinh thể
7
không gian là sự phát triển khung tinh thể trong không
gian ba chiều, trong đó các nguyên tử (hoặc phân tử) được
nối với nhau bằng các đường thẳng.
Giao điểm của các đường thẳng được gọi là . Mỗi
nút mạng đều được bao quanh giống nhau.
là thể hiện của cấu trúc tinh thể vì sự lặp đi lặp lại của
nĩ sẽ tạo nên tinh thể
8
→ Các ơ cơ sở này lặp đi lặp lại trong khơng gian để tạo thành mạng tinh thể
9
Ơ cơ sở CsCl
10
11
Các nguyên tử ở những vị trí khác nhau trong ô mạng được
chia sẻ bởi những ô mạng liền kề
+ Nguyên tử ở góc thuộc về 8 ô mạng khác nhau (mỗi ô mạng
chứa 1/8 nguyên tử)
+ Nguyên tử nằm trên mỗi cạnh
thuộc về 4 ô mạng khác nhau
(mỗi ô mạng chứa 1/4 nguyên tử)
+ Nguyên tử nằm trên mỗi mặt
thuộc về 2 ô mạng khác nhau
(mỗi ô mạng chứa 1/2 nguyên tử)
NaCl
12
Ơ cơ bản( ơ cơ sở) là thể hiện của cấu trúc tinh thể vì
sự lặp đi lặp lại của nĩ sẽ tạo nên tinh thể
Ơ cơ sở được ký hiệu trong khơng gian Oxyz với:
─ 3 cạnh là a, b, c
─ 3 gĩc là α, β, γ
13
Phương tinh thể được xác định qua gốc tọa độ O
Nếu phương khơng qua gốc tọa độ O ta xác định phương song song qua
gốc tọa độ O
Tên phương được gọi bằng cách chuyển tọa độ điểm về số nguyên tương
ứng nhỏ nhất. Ví dụ [0 2 1],
14
15
Để ký hiệu các mặt mạng
trong tinh thể người ta dùng
chỉ số Miller
Trong tinh thể, tất cả các mặt
song song với nhau đều tương
đương hay đồng nhất nên có
cùng chỉ số Miller như nhau.
16
a
o,
b
o
, c
o
là
đơn vị độ dài trên các trục x, y, z.
Ví dụ : mặt ABC cắt các trục x, y, z tại các điểm A, B,
C có độ dài tương ứng là 1a
o
, 2/3b
o
, 2/3c
o .
Có
thể nói tọa
độ các giao điểm giữa mặt ABC với các trục x, y, z là 1,
2/3, 2/3
Lập các giá trị nghịch đảo của các tọa độ này, ta có lần
lượt là 2/2; 3/2 và 3/2
Nhân các phân số đó với bội số chung nhỏ nhất của các
mẫu số rồi bỏ mẫu số, ta được các số nguyên 2, 3, 3 tương
ứng h, l , k
Nếu mặt phẳng song song với trục (không có giao điểm)
thì chỉ số tương ứng bằng 0.
Nếu giao điểm nằm ở phần âm của trục ta có chỉ số âm
Chỉ số Miller mặt ABC:(2 3 3)
17
18
19
Hệ lập phương:
Hệ tứ phương:
Hệ trực giao:
2
222
2 a
l k h
d
1
hkl
2
2
2
22
2
hkl c
l
a
k h
d
1
2
2
2
2
2
2
2
hkl
l
b
k
a
h
d
1
c
Là khoảng cách lặp lại của hệ, mặt phẳng
20
Hiệu số đường đi giữa tia 1 và tia 2 = 2d Sin
Điều kiện nhiễu xạ: n = 2d.sin
d
tia 1
tia 2
Độ lệch = 2
20
21
sin2 hkldn
sin2
n
dhkl
sin2 n n n lkhd
sin2 hkld
n sin Mặt tinh thể
1 0.35 20.7º Bậc 1 (110)
2 0.69 43.9º
Bậc 2 (110)
Hoặc (220)
222 lkh
a
dhkl
8
220
a
d
2
110
a
d
2
1
110
220
d
d
VD: Cho bức xạ Cu K ( = 1.54 Å)
trên mặt d110= 2.22 Å
21
22
Hệ lập phương sc bcc fcc
Hệ tứ phương
Hệ trực thoi
23
Hệ mặt thoi
Hệ đơn tà
Hệ tam tà
Hệ lục phương
24
25
26
27
Các tiểu phân tạo nên tinh thể có xu hướng sắp xếp đặc khít nhất
(năng lượng cực tiểu).
Những tiểu phân cùng bán kính có hai kiểu sắp xếp đặc khít nhất
trong không gian là:
Lập phương đặc khít - Fcc Lục phương đặc khít - Hcp
Lớp thứ tư sẽ lặp lại vị trí nằm
trên lớp thứ nhất. Chu kỳ sắp
xếp là 1,2,3,1,2,3
Chu kỳ sắp xếp là ba lớp (lớp
thứ ba nằm trên lớp thứ nhất)
1,2,1,2
thường gặp ở các kim loại như
Be, Co, Mg, Zn, hoặc He ở nhiệt
độ thấp.
thường gặp ở các kim loại Ag,
Al, Au, Ca, Co, Cu, Ni, Pb, Pt.
28
29
Lục phương-Hcp
Lập phương tâm diện - Fcc
30
Lớp thứ nhất
Lớp thứ hai
HCP FCC
31
SC BCC FCC
32
r4a2
r4a3 r r
a
a = 2r
a
a2
a3
a
Lập phương
đơn giản sc
Lập phương
tâm khối bcc
Lập phương
tâm diện fcc
a2
ra 43
33
sc bcc fcc
Thể tích ô mạng
Số nguyên tử nguyên vẹn
trong một ô mạng
Khoảng cách đến lân cận gần
nhất thứ nhất (2r)
Số lân cận gần nhất thứ nhất
Khoảng cách đến lân cận
gần nhất thứ hai
Số lân cận gần nhất thứ hai
34
35
Ví dụ: Hãy xác định mật độ đặc khít (PD: Packing Density) của các
hệ lập phương tâm thể SC, BCC, FCC, HCP giả sử các nguyên tử
được xem như những quả cầu cứng.
PD =
Với cấu trúc BCC
a = 4r a = (4r)/
a3 = (64r3)/3
PD = =
= = = 0,68 = 68%
mạng ô tích thể
mạng ô trong tử nguyên các tích thể
3 3
3
3
a
)/3r(8
33/)(64r
)/3r(8
3
3
3
3
643
r324
r
8
3
Giải: Với BCC
36
37
CaF
2
NaBr
38
Tỉ lệ bán kính
Số
phối trí
Kiểu cấu trúc bậc hai
(kiểu AB)
r+/r- = 1 12 Chưa được biết
0,732 < r+/r- < 1 8 CsCl
0,414 < r+/r-< 0,732 6 NaCl
0,225 < r+/r- < 0,414 4 ZnS
39
Kiểu tinh thể NaCl :
Trong cấu trúc kiểu NaCl, các cation
và các anion nằm liền kề nhau trên cạnh
của ơ mạng. Như vậy a = 2(rC + rA)
Các anion Cl- tạo thành ơ mạng fcc.
RNa+ = 1,02Å RCl- = 1.81Å
Tỉ lệ bán kính = 0,563
Do đĩ Na cĩ phối trí bát diện
Vì vậy 100% vị trí bát diện bị chiếm.
Số phối trí của Na = 6; số phối trí của Cl = 6.
40
41
42
Kiểu cấu trúc CsCl : thuộc về kiểu cấu trúc CsCl có các tinh thể CsCl,
CsBr, CsI, NH
4
Cl, NH
4
Br, NH
4
I, TlCl, TlBr, TlI (đỏ), TlSb
Trong kiểu tinh thể CsCl, các ion nằm liền kề nhau theo đường chéo chính của
khối lập phương. Tương quan giữa thơng số mạng a và các bán kính ion được
cho bởi biểu thức: a√3 = 2[r- + r+]
43
44
Các anion tạo thành ơ mạng fcc. Bán kính Zn2+ = 0,6Å, bán
kính S2- = 1.84Å; tỉ lệ bán kính = 0.33 nên Zn cĩ phối trí tứ diện.
Cĩ 2 lỗ trống tứ diện ứng với 1 anion, nên trong cơng thức của
ZnS chỉ cĩ 50% vị trí tứ diện bị chiếm chỗ.
Số phối trí của Zn = 4; số phối trí của S = 4.
Lưu ý là các lỗ trống tứ diện bị chiếm nằm đối diện nhau theo
đường chéo để làm giảm tối đa lực đẩy cation-cation.
a√3 = 4[r- + r+]
45
46
Cấu trúc lục phương của ion S2-, ion Zn2+ nằm trong lỗ trống tứ diện
của ion S2-
a = b = 3.82 Å = 382 pm
c = 6.26 Å = 626 pm
47
Tỉ lệ c/a lý tưởng của hcp là 2
𝟐
𝟑
= 1,633
48
Bán kính ion của Ca2+ là 1,12Å; của ion F- là 1.31Å;
tỉ lệ bán kính là 0,85.
Số phối trí của Ca2+ là 8, cịn số phối trí của F- là 4
49
- Các ion Ca2+ chiếm phân nửa số lỗ trống bát diện
- Các ion F- chiếm tất cả các lỗ trống tứ diện
50
51
Cấu trúc tứ phương
a = b = 4.594 Å
c = 2.958 Å
Ti tại vị trí (0, 0, 0)
O tại vị trí (0.3053, 0.3053, 0)
Các chất cĩ cùng cấu trúc là:
CrO2, GeO2, IrO2, PbO2, RuO2
52
Phân loại cấu trúc silicat:
+ Silicat đảo (lone tetrahedron) - [SiO4]
4−, như olivin.
+ Silicat đảo kép (2 tứ diện) - [Si2O7]
6−, như epidot,
nhĩm melilit.
+ Silicat vịng - [SinO3n]
2n−, như nhĩm tourmalin.
+ Silicat mạch đơn - [SinO3n]
2n−, như nhĩm pyroxen.
+ Silicat mạch đơi - [Si4nO11n]
6n−, như nhĩm
amphibol.
+ Silicat lớp - [Si2nO5n]
2n−, như nhĩm mica và sét.
+ Silicat khung - [AlxSiyO2(x+y)]
x−, như thạch anh,
fenspat, zeolit.
53
Olivin
(Mg, Fe)2SiO4
54
Pyroxen Amphibol Mica
55
+ =
56
57
A cĩ bán kính thường lớn hơn B
Trong mỗi ơ mạng cơ sở của cấu trúc perovskit ABO3 cĩ 1 phân
tử ABO3.
Các ion O2- và Ca2+ sắp xếp đặc khít kiểu lập phương, Ti chiếm lỗ
trống bát diện gây nên bởi riêng các ion O2- và cĩ số phối trí là 6,
Ca2+ cĩ số phối trí 12 đối với O2-.
Cấu trúc ABO3 SrTiO3 CaTiO3
58
Đối với các oxid phức tạp, trong đĩ cĩ các perovskites, kích thước và
khuynh hướng phối trí của các ion phải cĩ sự đồng bộ để đáp ứng đồng
thời yêu cầu của cấu trúc tinh thể đĩ.
Tuy nhiên, trong thực tế, khĩ lịng các điều kiện về kích thước, số phối trí
đáp ứng hồn tồn cùng một lúc yêu cầu của cấu trúc . Chẳng hạn, trong
cấu trúc perovskit, nếu đáp ứng được yêu cầu cấu trúc thì ta phải cĩ :
a = 2 (rB + rO)
a = (1/ )2 (rA + rO) = (rA + rO)
58
Trong đĩ a là thơng số mạng và rA, rB, rO là bán
kính ion của A, B, O . Khi đĩ, khoảng cách lý
tưởng cho các cation A, B phải đáp ứng biểu thức :
a= 2 (rB + rO) = (rA + rO)
59
1. Tuy nhiên, bán kính ion trong những hợp chất khác nhau khơng phải là
cố định mà phụ thuộc vào sự phối trí trong hợp chất đĩ. Vì vậy cần đưa
vào biểu thức trên một hệ số hiệu chỉnh gọi là dung sai của cấu trúc
perovskit
2 (rB + rO) = (rA + rO)
2. Điểm cần lưu ý:
• Theo bán kính Goldshmidt:
< 0,9 biến dạng trực thoi (orthorombic)
= 0,9 – 0,95 biến dạng vuơng phẳng(quadratic)
= 0,95 – 1,00 cấu trúc lập phương (cubic)
> 1,00 biến dạng lục phương (hexagonal)
• Theo bán kính Shannon – Prewitt:
0,9 < < 1,0 : cấu trúc lập phương (cubic)
1 : cấu trúc biến dạng
60
Ba2+ nằm ở đỉnh
Ti4+ nằm ở giữa
O2- nằm ở các mặt
61
Spinel (spinelle) là khống cĩ cơng thức MgAl2O4 (magnesium alluminat).
Cơng thức hĩa học chung của các hợp chất cĩ cấu trúc spinel là AB2O4, trong
đĩ A và B là các cation khác nhau với hĩa trị khác nhau và bán kính tương đối
gần nhau (thường trong khoảng 60 – 80pm).
Trong mỗi ơ mạng cơ sở của cấu trúc spinel cĩ 8 phân tử AB2O4 (A8B16O32)
. Cĩ hai kiểu cấu trúc spinel : spinel thường (direct hoặc normal spinel ) và
spinel nghịch (inverse spinel).
Điện tích A Điện tích B Ví Dụ
+2 +3 FeCr2O4 Fe3O4 CoFe2O4
Fe3S4 FeCr2S4
+4 +2 TiFe2O4
+6 +1 Na2WO4
62
63
Cơng thức A8B16O32 tương đương với A[B2]O4(theo qui ước, các ion
được viết trong mĩc vuơng chiếm các lỗ trống bát diện).
Các cation B chiếm phân nửa số lỗ trống bát diện
Mỗi ion A2+ được bao quanh bởi 4 ion O2- và mỗi ion B3+ được bao
quanh bởi 6 ion O2-.
Cation A chiếm 8 vị trí tứ
diện
Cation B chiếm 16 vị trí
bát diện
64
32 O
8 Fe(III): tứ diện
8 Fe(III) + 8 Fe (II): bát diện
65
• Co3O4: cĩ cấu trúc spinel, trong đĩ ion O
2- sắp xếp lập phương đặc
khít, ion Co3+chiếm lỗ trống bát diện, ion Co2+ chiếm lỗ trống tứ
diện.
• Fe3O4: cĩ cấu trúc spinel ngược, trong đĩ ion O
2- cũng sắp xếp lập
phương đặc khít, nhưng ion Fe2+ lại chiếm lỗ trống bát diện, cịn một
nửa số ion Fe3+ chiếm lỗ trống tứ diện và một nửa chiếm lỗ trống bát
diện.
65
66
Ví dụ: Xác định hằng số mạng a của
Ni và Cr ở nhiệt độ phòng.
Để giải bài toán này, cần sử dụng khái niệm thể tích mol được
cho bởi các biểu thức :
= x a
3
(m
3
/mol) =
=
v
n
N A
riênglượng khối
tử nguyên lượng khối
)(g/cm
(g/mol)
3
AW
67
Xác định hằng số mạng a của Ni và
Cr ở nhiệt độ phòng
Với Ni : AW = 58,7 g/mol ; = 8,90 g/cm3
cấu trúc FCC (n = 4 nguyên tử/ô mạng)
a
3
=
a3 = 4,38 x 10-29 m3 a = (43,8 x 10-30)1/3 = 3,60 x 10-10 m
3
3
6-
233
10 x
tử/mol) nguyên 10 x )(6,023gam/cm 8,90
mạng) tử/ô nguyên (4 gam/mol) (58,7
cm
m
68
Xác định hằng số mạng a của Ni và
Cr ở nhiệt độ phòng
Với Cr : AW = 52 gam/mol = 7,19 gam/cm3
cấu trúc BCC (n = 2 nguyên tử/ô mạng)
a3 =
a3 = 2,4 x 10-29 m3 a = (24 x 10-30)1/3 = 2,89 x 10-10 m
3
3
6-
233
10 x
tử/mol) nguyên 10 x )(6,023gam/cm 7,19
mạng) tử/ô nguyên (2 gam/mol) (52,0
cm
m
69
Vẽ một ơ mạng fcc
a) Tính số nguyên tử nguyên vẹn trong ơ mạng
này
b) Vẽ mặt (110)
70
Tính mật độ mặt phẳng (số nguyên tử /cm
2
) của các nguyên tử
Cu trên họ mặt {110} của một đơn tinh thể Cu (ngoại trừ giá trị
bán kính nguyên tử, có thể sử dụng các giá trị khác trong bảng
phân loại tuần hoàn các nguyên tố hóa học).
Cu: khối lượng nguyên tử
63,546; khối lượng riêng 8,96
g/cm3, cấu trúc fcc
71
Giải:
Kim loại có cấu trúc BCC,
vậy n = 2 nguyên tử / ô mạng,
a = 3,31 Å = 3,31 x 10-10 m = 16,6 gam/cm3
AW =
AW = 181,3 gam/mol
Một kim loại có cấu trúc BCC với hằng số mạng a = 3,31
Å và khối lượng riêng 16,6 g/cm3. Xác định khối lượng
nguyên tử của nguyên tố này?
3A6
a x
n
N
10
x
AW
3
336-
3-1023
gam/cm 16,6 x
)/cmm mạng)(10 /ô tử nguyên (2
m) 10 x ,31tử/mol)(3 nguyên 10 x (6,023
72
Ở 100
o
C, đồng có hằng số mạng là 3,655 Å. Tính khối
lượng riêng của đồng ở nhiệt độ này?
Cu có cấu trúc FCC, vậy n = 4 nguyên tử / ô mạng
a = 3,655 Å = 3,655 x 10-10 m
AW = 63,55 gam/mol = x a3
=
= 8,64 gam/cm3
6
10 x
AW
n
N A
)m 10 x ,655tử/mol)(3 nguyên 10 x (6,023
mạng) tử/ô nguyên gam/mol)(4 (63,55
310-23
73
Với V : AW = 50,94 gam/mol
= 5,8 gam/cm3
cấu trúc BCC (n = 2 nguyên tử/ô mạng)
Mật độ cao nhất sẽ nằm trên phương [111].
Để tìm a, ta có : 𝑎3 =
𝐴𝑊.𝑛
𝜌.𝑁𝐴
= 2,92.10
-23
cm
3
a = 3,08 x 10-8 cm = 3,08 x 10-10 m
Chiều dài của phương [111] là a, như vậy ta có :
2 nguyên tử/a = 2 nguyên tử/(3,08 x 10
-10
m)
= 3,75 x 10
9
nguyên tử/m
Xác định mật độ tuyến tính cao nhất của các nguyên tử
(số nguyên tử /cm) trong vanadium
File đính kèm:
bai_giang_vat_lieu_hoc_chuong_1_cau_truc_tinh_the_nguyen_van.pdf

