Bài giảng Xử lý số tín hiệu - Chương 6: Các hàm truyền

2. Các hàm truyền

Ví dụ: xét hàm truyền sau:

 Từ H(z) suy ra được:

Đáp ứng xung h(n)

Phương trình sai phân I/O thỏa bởi h(n)

Phương trình chập I/O

Thực hiện sơ đồ khối

Sơ đồ cực/ zero

Đáp ứng tần số H(ω)

 

ppt 28 trang yennguyen 3260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Xử lý số tín hiệu - Chương 6: Các hàm truyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Xử lý số tín hiệu - Chương 6: Các hàm truyền

Bài giảng Xử lý số tín hiệu - Chương 6: Các hàm truyền
Xử lý số tín hiệu  
Chương 6: Các hàm truyền 
1. Các dạng mô tả tương đương của bộ lọc số 
Hàm truyền H(z) 
Phương trình chập vào/ra 
Đáp ứng xung h(n) 
Phương trình sai phân I/O 
Sơ đồ cực/zero 
Đáp ứng tần số H( ω ) 
Thực hiện sơ đồ khối 
Xử lý khối 
Xử lý mẫu 
PP thiết kế bộ lọc 
Các tiêu chuẩn thiết kế 
Ví dụ: xét hàm truyền sau: 
 Từ H(z) suy ra được: 
Đáp ứng xung h(n) 
Phương trình sai phân I/O thỏa bởi h(n) 
Phương trình chập I/O 
Thực hiện sơ đồ khối 
Sơ đồ cực/ zero 
Đáp ứng tần số H( ω ) 
2. Các hàm truyền 
Các dạng tương đương toán học của hàm truyền có thể dẫn đến các phương trình sai phân I/O khác nhau và các sơ đồ khối khác nhau cùng thuật toán xử lý mẫu tương ứng 
Ví dụ: Với hàm truyền 
Có thể viết dưới dạng: 
Dạng 1 
Dạng 2 
2. Các hàm truyền 
3. Đáp ứng hình sine 
Đáp ứng trạng thái ổn định 
Tín hiệu vào: sine phức, tần số ω 0 , dài vô hạn 
Ngõ ra có thể xác định bằng 2 cách: 
Chập trong miền thời gian 
Phương pháp miền tần số 
	 Phổ tín hiệu vào: 
	X(  ) = 2 ( -  0 ) + (các phiên bản) 
3. Đáp ứng hình sine 
Phổ tín hiệu ra: (phiên bản thứ nhất) 
	Y(  ) = H( )X() = 2 H( 0 )( -  0 ) 
DTFT ngược: 
Tổng quát: H( ) là số phức 
3. Đáp ứng hình sine 
Tín hiệu vào gồm 2 tín hiệu sine tần số  1 và  2 kết hợp tuyến tính & bộ lọc tuyến tính: 
Tín hiệu vào tổng quát: phân tích Fourier thành các thành phần sine rồi tính ngõ ra. 
3. Đáp ứng hình sine 
Độ trễ pha (Phase Delay): 
Độ trễ nhóm (Group Delay): 
=> 
3. Đáp ứng hình sine 
Bộ lọc có pha tuyến tính: d(  )=D (constant) 
 pha tuyến tính theo  
 Các thành phần tần số đều có độ trễ D như nhau: 
3. Đáp ứng hình sine 
Đáp ứng quá độ 
 Tín hiệu vào: sine, bắt đầu tại t=0 
 với ROC: 
Giả sử bộ lọc có hàm truyền H(z):	 
3. Đáp ứng hình sine 
Ngõ ra: Y(z) = H(z).X(z) 
Giả sử bậc của N(z) nhỏ hơn M+1, khai triển phân số từng phần: 
 với ROC: |z|>1 
3. Đáp ứng hình sine 
Biến đổi ngược: 
Giả sử bộ lọc ổn định: 
3. Đáp ứng hình sine 
Bộ lọc ổn định nghiêm ngặt, các hệ số 
Cực có biên độ lớn nhất p I thì hệ số tương ứng sẽ tiến về 0 chậm nhất. 
Ký hiệu: . 
Hằng số thời gian hiệu quả n eff là thời gian tại đó 
 với  là mức độ nhỏ mong muốn, ví dụ 1% 
3. Đáp ứng hình sine	 
Đáp ứng unit step: tín hiệu vào x(n) = u(n). 
	 Trường hợp đặc biệt của với  0 = 0 (z = 1) 
 H(0) coi như đáp ứng DC của bộ lọc. 
	Độ lợi DC: 
3. Đáp ứng hình sine	 
Đáp ứng unit step thay đổi: tín hiệu vào x(n) = (-1) n u(n). 
	 Trường hợp đặc biệt của với  0 = (z = -1) 
	Độ lợi AC: 
3. Đáp ứng hình sine 
Ví dụ 
Xác định đáp ứng quá độ đầy đủ của bộ lọc nhân quả với tín hiệu vào dạng sine phức, tần số 0, cho 
Xác định đáp ứng DC và AC của bộ lọc trên. Tính hằng số thời gian hiệu quả n eff để đạt đến  = 1% 
3. Đáp ứng hình sine 
Bộ lọc ổn định dự trữ (marginally stable): có cực nằm trên vòng tròn đơn vị. 
Xét bộ lọc H(z) có cực trên vòng tròn đơn vị . Bộ lọc sẽ có cực liên hợp: 
Giả sử các cực khác nằm trong vòng tròn đơn vị 
Đáp ứng quá độ 
3. Đáp ứng hình sine 
Nếu thì tạo ra cộng hưởng và ngõ ra không ổn định. Ví dụ: 
Biết: 
4. Thiết kế cực – zero 
Các bộ lọc bậc nhất 
 Ví dụ: Thiết kế bộ lọc bậc 1 có hàm truyền dạng 
	với 0< a,b <1 
-b 
a 
e j  
1 
0 
 
|H(  )| 
|H( 0 )| 
|H( )| 
4. Thiết kế cực – zero 
Cần 2 phương trình thiết kế để xác định a và b. 
4. Thiết kế cực – zero 
Ví dụ : thiết kế bộ lọc có H( )/H(0) = 1/21 và n eff = 20 mẫu để đạt  = 1% 
4. Thiết kế cực – zero 
2. Các bộ cộng hưởng 
Thiết kế một bộ lọc cộng hưởng bậc hai đơn giản, đáp ứng có một đỉnh đơn hẹp tại tần số 0 
1 
1/2 
|H()| 2 
0 
 /2 
 0 
 
4. Thiết kế cực – zero 
- Để tạo 1 đỉnh tại  =  0 , đặt 1 cực , 0 < R < 1 và cực liên hợp 
 0 
-  0 
R 
p 
p * 
1 
4. Thiết kế cực – zero 
Đáp ứng tần số: 
Chuẩn hóa bộ lọc: 
4. Thiết kế cực – zero 
Độ rộng 3-dB fullwidth: độ rộng tại ½ cực đại của đáp ứng biên độ bình phương 
Tính theo dB: 
Giải ra 2 nghiệm  1 và  2 =>  =  2 -  1 
4. Thiết kế cực – zero 
Chứng minh được: khi p nằm gần đường tròn (xem sách) 
 dùng xác định giá trị R dựa trên băng thông  cho trước. 
Ví dụ: thiết kế bộ lọc cộng hưởng 2 cực, đỉnh f0 = 500Hz và độ rộng  = 32kHz, tốc độ lấy mẫu fs = 10kHz 
4. Thiết kế cực – zero 
Phương pháp chung: đặt 1 cặp zero gần các cực theo cùng hướng các cực, tại và 
 với 
Hàm truyền: 
 với 
4. Thiết kế cực – zero 
 0 
- 0 
|H(  )| 2 
1 
r<R (boost) 
r>R (cut) 
0 
 
 0 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_xu_ly_so_tin_hieu_chuong_6_cac_ham_truyen.ppt