Báo cáo Nghiên cứu xây dựng qui định về ghi nhãn sản phẩm dệt may phù hợp với điều kiện trong nước và qui định quốc tế

Phần I: Tổng quan các qui định về ghi nhãn sản phẩm dệt may

trong nước và trên thế giới

I.1 Giới thiệu chung

Trong số các qui định được áp dụng cho sản phẩm dệt may thì các qui định

về ghi nhãn sản phẩm dệt may đã được rất nhiều nước đưa ra dưới dạng luật

hoặc các qui chuẩn bắt buộc một cách chặt chẽ và chi tiết.

Thông thường, nhãn sản phẩm dệt may là một nguồn thông tin quan trọng từ

các nhà sản xuất, nhập khẩu và phân phối sản phẩm dệt may để có được các

thông tin về tính năng cơ bản của sản phẩm, thành phần, nguồn gốc xuất xứ,

hướng dẫn sử dụng và các cảnh báo về an toàn (nếu cần) của sản phẩm. Các

loại nhãn giúp người tiêu dùng nhận biết các sản phẩm và có cơ sở để lựa

chọn mua hàng hoặc từ chối. Về mặt pháp lý, các nhãn có thể là một nguồn

cung cấp thông tin giúp truy tìm nguồn gốc sản phẩm hoặc giúp người mua

hàng ước định được giá trị của mặt hàng dệt may.

Tùy theo mỗi nước, các thông tin trên nhãn sản phẩm dệt may có thể được

qui định bắt buộc hay ở dạng các tiêu chuẩn lựa chọn, nhưng nói chung các

qui định và tiêu chuẩn đang được thực thi về ghi nhãn hàng dệt trên thế giới

hiện nay đều chủ yếu tập trung vào năm nội dung chính để thông tin trên

nhãn, đó là: Tên và thành phần định lượng của xơ dệt; Tên nhà sản xuất

trong nước, tên nhà nhập khẩu; Nước xuất xứ; Hướng dẫn sử dụng, Cỡ

(thông số kỹ thuật) của sản phẩm. Trong đó thông tin về tên và thành phần

định lượng của xơ dệt là thông tin bắt buộc phải ghi nhãn cho sản phẩm dệt

may ở hầu hết các nước trên thế giới. Các thông tin còn lại, tại nhiều nước,

là các thông tin tự lựa chọn theo thị trường, không bắt buộc.

pdf 47 trang yennguyen 5620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Nghiên cứu xây dựng qui định về ghi nhãn sản phẩm dệt may phù hợp với điều kiện trong nước và qui định quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Báo cáo Nghiên cứu xây dựng qui định về ghi nhãn sản phẩm dệt may phù hợp với điều kiện trong nước và qui định quốc tế

Báo cáo Nghiên cứu xây dựng qui định về ghi nhãn sản phẩm dệt may phù hợp với điều kiện trong nước và qui định quốc tế
VIỆN DỆT MAY 
BÁO CÁO TỔNG KẾT 
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ 
Tên đề tài: 
 NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUI ĐỊNH VỀ GHI NHÃN 
SẢN PHẨM DỆT MAY PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN TRONG 
NƯỚC VÀ QUI ĐỊNH QUỐC TẾ 
Mã số đề tài: 091.10 RD 
Chủ nhiệm đề tài: KS BÙI THỊ THANH TRÚC 
8305 
Hà Nội, tháng 12 năm 2010 
 VIỆN DỆT MAY 
BÁO CÁO TỔNG KẾT 
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
Tên đề tài: 
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUI ĐỊNH VỀ GHI NHÃN SẢN PHẨM DỆT 
MAY PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN TRONG NƯỚC VÀ QUI ĐỊNH QUỐC 
TẾ 
Thực hiện theo Hợp đồng số 091.10 RD/HĐ-KHCN ký ngày 25 tháng 2 năm 
2010 giữa Bộ Công Thương và Viện Dệt May 
Xác nhận của cơ quan chủ trì đề tài Chủ nhiệm đề tài 
Thành viên tham gia nghiên cứu đề tài: 
1. KS Bùi Thị Thanh Trúc 
2. ThS Trần Thị Hà 
3. KS Trần Văn Đoàn 
Hà Nội, tháng 12 năm 2010 
 Mục lục 
Trang 
Danh mục bảng biểu (i) 
Tóm tắt nhiệm vụ (ii) 
Lời nói đầu ......................................................................................... 1 
Phần I: Tổng quan các qui định về ghi nhãn sản phẩm dệt may 
trong nước và trên thế giới 
3 
I.1 Giới thiệu chung ........................................................................... 3 
I.2 Tổng quan về qui định, qui chuẩn kỹ thuật của các nước trên thế 
giới về nhãn sản phẩm dệt may.......................................................... 
3 
I.3 Một số nội dung chính trong luật ghi nhãn sản phẩm dệt may của 
Mỹ....................................................................................................... 
9 
I.4 Các qui định của EU về ghi nhãn sản phẩm dệt may .................... 12 
I.5 Các qui định của Canada về ghi nhãn sản phẩm dệt may .............. 14 
I.6 Tổng quan về qui định liên quan đến ghi nhãn sản phẩm dệt may 
và tình hình thực thi việc ghi nhãn sản phẩm dệt may trên thị trường 
Việt Nam............................................................................................ 
17 
Phần II: Xây dựng dự thảo qui định ghi nhãn sản phẩm dệt 
may 
21 
II.1 Mục đích xây dụng qui định ghi nhãn sản phẩm dệt may............ 21 
II.2 Cơ sơ xây dựng qui định ghi nhãn sản phẩm dệt may................ 21 
II.3 Bố cục của dự thảo "Qui định ghi nhãn sản phẩm dệt may"........ 23 
II.4 Nội dung dự thảo "Qui định ghi nhãn sản phẩm dệt may"............ 24 
II.4.1 Về cách ghi nhãn sản phẩm dệt may 24 
II.4.2 Về các nội dung ghi nhãn bắt buộc cho sản phẩm dệt may 24 
Phần III: Kết quả và kiến nghị 27 
 Tài liệu tham khảo 28 
Phụ lục 1: Một số phòng thí nghiệm độc lập có khả năng phân tích 
thành phần định tính và định lượng xơ dệt tại Việt Nam 
30 
Phụ lục 2: Danh mục các Tiêu chuẩn liên quan 33 
Lời nói đầu 
Sản phẩm dệt may được sản xuất từ nhiều chủng loại xơ từ các loại xơ tự 
nhiên (xơ thực vật và xơ động vật) đến các loại xơ nhân tạo. Các loại xơ có 
thể được sử dụng một mình hoặc pha trộn với một số loại xơ thích hợp khác, 
theo nhiều tỷ lệ khác nhau để sản xuất ra rất nhiều loại sản phẩm dệt may 
phục vụ mục đích sử dụng khác nhau trong đời sống con người. Người tiêu 
dùng có quyền biết thành phần xơ dệt tạo nên sản phẩm dệt may để có thể 
lựa chọn được sản phẩm đúng công năng, phù hợp với mong muốn đồng 
thời có quyền nắm được các thông tin cơ bản về nguồn gốc và cách thức sử 
dụng hiệu quả sản phẩm. 
Hiện nay, nhiều quốc gia đã đưa ra luật cùng các qui định dưới luật về ghi 
nhãn sản phẩm dệt may để nhằm đảm bảo quyền lợi cho người tiêu dùng, 
chống gian lận thương mại và đồng thời sử dụng luật và các qui định dưới 
luật này như một rào cản kỹ thuật hợp pháp đối với các sản phẩm dệt may 
nhập khẩu. 
Trong tiến trình hội nhập với mậu dịch dệt may thế giới, khi Việt Nam đã là 
một trong mười nước xuất khẩu hàng đầu về dệt may, đồng thời là thị trường 
tiêu thụ hàng dệt may lớn thì việc đưa ra qui định về ghi nhãn cho riêng sản 
phẩm dệt may trong nước là một yêu cầu rất bức thiết để tránh gian lận 
thương mại, giúp bảo hộ hàng nội địa tránh được các cạnh tranh không lành 
mạnh, giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người tiêu dùng trong nước, 
nhưng vẫn phải đảm bảo hài hòa với các qui định về ghi nhãn sản phẩm dệt 
may hiện đang thực thi trên thế giới để tránh tạo các rào cản không cần thiết 
cho thương mại dệt may. Trước yêu cầu của thực tế như vậy, Viện Dệt May 
đã tiến hành nghiên cứu đề tài "Nghiên cứu xây dựng qui định về ghi nhãn 
sản phẩm dệt may phù hợp với điều kiện trong nước và qui định quốc tế". 
Kết quả được trình bày trong báo cáo gồm ba phần như sau: 
2 
Phần I: Tổng quan các qui định kỹ thuật về ghi nhãn sản phẩm dệt may trong 
nước và trên thế giới 
Phần II: Xây dựng dự thảo qui định ghi nhãn sản phẩm dệt may 
Phần III: Kết luận và kiến nghị 
3 
Phần I: Tổng quan các qui định về ghi nhãn sản phẩm dệt may 
trong nước và trên thế giới 
I.1 Giới thiệu chung 
Trong số các qui định được áp dụng cho sản phẩm dệt may thì các qui định 
về ghi nhãn sản phẩm dệt may đã được rất nhiều nước đưa ra dưới dạng luật 
hoặc các qui chuẩn bắt buộc một cách chặt chẽ và chi tiết. 
Thông thường, nhãn sản phẩm dệt may là một nguồn thông tin quan trọng từ 
các nhà sản xuất, nhập khẩu và phân phối sản phẩm dệt may để có được các 
thông tin về tính năng cơ bản của sản phẩm, thành phần, nguồn gốc xuất xứ, 
hướng dẫn sử dụng và các cảnh báo về an toàn (nếu cần) của sản phẩm. Các 
loại nhãn giúp người tiêu dùng nhận biết các sản phẩm và có cơ sở để lựa 
chọn mua hàng hoặc từ chối. Về mặt pháp lý, các nhãn có thể là một nguồn 
cung cấp thông tin giúp truy tìm nguồn gốc sản phẩm hoặc giúp người mua 
hàng ước định được giá trị của mặt hàng dệt may. 
Tùy theo mỗi nước, các thông tin trên nhãn sản phẩm dệt may có thể được 
qui định bắt buộc hay ở dạng các tiêu chuẩn lựa chọn, nhưng nói chung các 
qui định và tiêu chuẩn đang được thực thi về ghi nhãn hàng dệt trên thế giới 
hiện nay đều chủ yếu tập trung vào năm nội dung chính để thông tin trên 
nhãn, đó là: Tên và thành phần định lượng của xơ dệt; Tên nhà sản xuất 
trong nước, tên nhà nhập khẩu; Nước xuất xứ; Hướng dẫn sử dụng, Cỡ 
(thông số kỹ thuật) của sản phẩm. Trong đó thông tin về tên và thành phần 
định lượng của xơ dệt là thông tin bắt buộc phải ghi nhãn cho sản phẩm dệt 
may ở hầu hết các nước trên thế giới. Các thông tin còn lại, tại nhiều nước, 
là các thông tin tự lựa chọn theo thị trường, không bắt buộc. 
I.2 Tổng quan về qui định của các nước trên thế giới về nhãn sản phẩm 
dệt may 
Trên quan điểm bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng, và một phần nào đó 
để bảo hộ hàng dệt may trong nước, nhiều nước đã đưa ra các qui định khá 
4 
chặt chẽ về các nội dung ghi nhãn sản phẩm dệt may, trong đó tập trung sâu 
vào việc qui định chi tiết cách ghi tên và thành phần định lượng xơ dệt của 
các loại sản phẩm dệt may. Thực tế nội dung các qui định đang tồn tại ở mỗi 
nước (khu vực) hiện nay về ghi nhãn sản phẩm dệt may cũng không hoàn 
toàn thống nhất với nhau. Nhiều quốc gia chỉ có các tiêu chuẩn về ghi nhãn 
hàng dệt mà không đặt ra bất kỳ một qui định bắt buộc nào. Quan điểm của 
các quốc gia đó là để cho thị trường tự qui định. Một số quốc gia khác lại chỉ 
qui định bắt buộc cho nội dung tên và thành phần định lượng của xơ dệt. 
Nhưng cũng có những nước trên quan điểm nâng cao lợi ích của người tiêu 
dùng và bảo hộ nền sản xuất trong nước đã đưa ra các qui định rất chặt chẽ 
từ nội dung tên, thành phần định lượng xơ, hướng dẫn sử dụng đến tên nhà 
sản xuất và nước xuất xứ. Bảng dưới đây tổng hợp các qui định về ghi nhãn 
hàng dệt may tại một số quốc gia. 
Bảng 1: Tổng hợp qui định về ghi nhãn sản phẩm dệt may tại một số 
quốc gia (khu vực) trên thế giới 
Quốc gia Ngôn ngữ ghi nhãn 
Thành 
phần 
Nước 
xuất 
xứ/Tên, 
địa chỉ cơ 
sở kinh 
doanh 
Cỡ 
Hướng 
dẫn sử 
dụng 
Bắc Mỹ 
Canada Anh/Pháp Bắt buộc Bắt buộc Lựa chọn Lựa chọn 
USA Anh Bắt buộc Bắt buộc Lựa chọn Bắt buộc 
Nam Mỹ 
Argentina Tây ban nha Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc 
Brazil Bồ đào nha Bắt buộc Lựa chọn Bắt buộc Bắt buộc 
Chi lê Tây ban nha Bắt buộc Lựa chọn Bắt buộc Bắt buộc 
5 
Quốc gia Ngôn ngữ ghi nhãn 
Thành 
phần 
Nước 
xuất 
xứ/Tên, 
địa chỉ cơ 
sở kinh 
doanh 
Cỡ 
Hướng 
dẫn sử 
dụng 
Colombia Tây ban nha Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc 
Mexico Tây Ban Nha Bắt buộc Lựa chọn Bắt buộc Bắt buộc 
Venezuela Tây Ban Nha Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc 
Châu Á 
Trung 
Quốc Trung Quốc Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc 
Hàn Quốc Hàn Quốc Bắt buộc Bắt buộc Lựa chọn Bắt buộc 
Hongkong Anh Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn 
Ấn Độ Anh và Hindi Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc 
Indonesia Anh Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn 
Nhật Bản Nhật Bắt buộc Bắt buộc Lựa chọn Lựa chọn 
Malaysia 
Malaysia 
hoặc Anh 
(lựa chọn) 
Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn 
Pakistan 
Anh hoặc 
các ngôn 
ngữ khác 
(lựa chọn) 
Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn 
Philipines Anh Bắt buộc Bắt buộc Lựa chọn Bắt buộc 
Singapore Anh (lựa chọn) Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn 
Đài Loan Tiếng quan 
thoại Trung 
Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc 
6 
Quốc gia Ngôn ngữ ghi nhãn 
Thành 
phần 
Nước 
xuất 
xứ/Tên, 
địa chỉ cơ 
sở kinh 
doanh 
Cỡ 
Hướng 
dẫn sử 
dụng 
Quốc 
Thái Lan Thái Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc 
Bắc Phi 
Algeria Ả Rập Bắt buộc Bắt buộc Lựa chọn Bắt buộc 
Morrocco Ả Rập và Pháp Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc 
Tunisia 
Ả Rập và 
Pháp hoặc 
Anh 
Bắt buộc Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn 
Trung đông 
Saudi 
Arabia 
Ả Rập hoặc 
Ả Rập+Anh Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc 
Baihain 
Ả Rập hoặc 
Anh (lựa 
chọn) 
Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc 
Các Tiểu 
Vương 
quốc Ả rập 
Anh (bắt 
buộc) hoặc 
Ả Rập (lựa 
chọn) 
Lựa chọn Bắt buộc Bắt buộc Lựa chọn 
Ai Cập 
Anh hoặc Ả 
Rập (lựa 
chọn) 
Lựa chọn Bắt buộc cho vải Lựa chọn Lựa chọn 
Israel Do Thái Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc 
Cô Oét Anh Lựa chọn Bắt buộc Lựa chọn Lựa chọn 
Li Băng 
Ả Rập hoặc 
Pháp hoặc 
Anh (lựa 
Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn 
7 
Quốc gia Ngôn ngữ ghi nhãn 
Thành 
phần 
Nước 
xuất 
xứ/Tên, 
địa chỉ cơ 
sở kinh 
doanh 
Cỡ 
Hướng 
dẫn sử 
dụng 
chọn) 
Libia 
Tất cả các 
ngôn ngữ 
(lựa chọn) 
Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn 
EU 
Các nước 
thuộc EU 
Lựa chọn 
theo từng 
nước thuộc 
EU 
Bắt buộc Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn 
Các quốc gia khác 
Nam Phi Anh Bắt buộc Lựa chọn Lựa chọn Bắt buộc 
Úc Anh Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc 
Nga Nga Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc 
Nauy Nauy Bắt buộc Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn 
Thụy sỹ Pháp hoặc Đức Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn 
Bảng thống kê trên cho thấy: 
29/37 nước (khu vực) có qui định bắt buộc về ghi nhãn sản phẩm dệt, trong 
đó: 
- Thông tin về thành phần xơ được qui định bắt buộc phải ghi trên nhãn 
sản phẩm dệt may tại 26/37 nước (khu vực) được thống kê chiếm 70%. 
- Thông tin về xuất xứ sản phẩm được qui định bắt buộc phải ghi trên nhãn 
sản phẩm dệt may tại 22/37nước (khu vực) được thống kê chiếm 60%. 
- Thông tin về cỡ sản phẩm được qui định bắt buộc phải ghi trên nhãn sản 
phẩm dệt may tại 17/37 nước (khu vực) được thống kê chiếm 46%. 
8 
- Thông tin về hướng dẫn sử dụng được qui định bắt buộc phải ghi trên 
nhãn sản phẩm dệt may tại 21/37 nước (khu vực) được thống kê chiếm 57%. 
- Đa số các nước đều qui định sử dụng ngôn ngữ phổ thông tại các nước 
đó để ghi thông tin qui định trên nhãn sản phẩm dệt may. 
Như vậy, thông tin về thành phần xơ dệt được qui định bắt buộc tại nhiều 
nước nhất, tiếp theo là thông tin về xuất xứ và hướng dẫn sử dụng. Đa số các 
nước không qui định bắt buộc ghi nhãn thành phần đều thuộc nhóm các 
nước không đưa ra một qui định bắt buộc nào về ghi nhãn sản phẩm dệt 
may. Các nước (khu vực) là thị trường xuất khẩu chính của sản phẩm dệt 
may Việt Nam như Mỹ, EU, Nhật, Canada đều đã có các luật hay qui chuẩn 
kỹ thuật về ghi nhãn sản phẩm dệt may. Tương tự như vậy, các nước có 
ngành dệt may đang phát triển tại Châu Á như Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn 
Độ, Đài Loan, Thái Lan, Philipine cũng đang thực thi các qui định bắt buộc 
về ghi nhãn sản phẩm dệt may của mỗi nước. 
Mỹ, Canada và EU được đánh giá là các quốc gia (khu vực) đã đưa ra được 
luật chi tiết và đầy đủ nhất về ghi nhãn sản phẩm dệt may. Đây cũng là các 
quốc gia (khu vực) chiếm thị phần lớn cho hàng dệt may xuất khẩu của Việt 
Nam. Tuy vậy luật của ba quốc gia (khu vực) này cũng không thống nhất với 
nhau. Hiện nay EU và Mỹ đang trong quá trình đàm phán để đi đến một 
thỏa thuận chung về ghi nhãn sản phẩm dệt may nhằm làm hài hòa hơn cho 
các qui định về ghi nhãn sản phẩm dệt may tại hai khu vực có thị trường dệt 
may lớn nhất thế giới này. Việc đi sâu vào tìm hiểu rõ hơn nội dung luật ghi 
nhãn của Mỹ, Canada và EU sẽ giúp cho việc xây dựng qui định kỹ thuật về 
ghi nhãn sản phẩm dệt may của Việt Nam được hài hòa với các qui định 
hiện có trên thế giới đề vừa góp phần bảo hộ ngành sản xuất dệt may trong 
nước nhưng không tạo ra những rào cản vượt quá mức cho phép theo thỏa 
thuận TBT cho thương mại dệt may tại Việt Nam. 
9 
I.3 Một số nội dung chính trong luật ghi nhãn sản phẩm dệt may của 
Mỹ 
Tại Mỹ có ba đạo luật công quản lý việc ghi nhãn sản phẩm dệt may, đó là : 
Luật ghi nhãn sản phẩm len -1939, Luật nhận biết sản phẩm xơ dệt - 1960 và 
Luật ghi nhãn hướng dẫn sử dụng cho quần áo và hàng hóa dạng mảnh từ 
vải dệt – 1971. Ngoài ra còn có thêm Luật ghi nhãn sản phẩm lông- 1951 
cũng có tác động một phần đến việc ghi nhãn thành phần xơ. Các luật này 
được áp dụng cho tất cả các sản phẩm nhập khẩu và nội địa. 
Theo luật, các thông tin sau bắt buộc phải ghi trên nhãn sản phẩm dệt may: 
- Tên và thành phần định lượng của xơ dệt có trong sản phẩm dệt may. 
- Nước xuất xứ. 
- Tên hoặc số đăng ký của tổ chức hoặc cá nhân kinh doanh sản phẩm dệt 
may trên thị trường nội địa Mỹ. 
- Hướng dẫn sử dụng. 
Một số qui định chính của luật về nội dung ghi nhãn sản phẩm dệt may có 
thể tóm tắt như sau: 
I. 3.1 Tên và thành phần định lượng của xơ dệt có trong sản phẩm dệt may : 
- Tên xơ phải tuân thủ đúng tên chung đã được ủy ban Thương mại Liên 
bang thông qua và tiêu chuẩn ISO. 
- Tên và thành phần định lượng của một loại xơ chi bắt buộc phải ghi khi 
chiếm bằng hoặc lớn hơn 5% tổng khối lượng xơ dệt có trong sản phẩm dệt 
may. 
- Thứ tự ghi tên và thành phần định lượng từ cao đến thấp theo khối lượng 
xơ. Cụm từ " Xơ khác" hoặc "Các xơ khác" được ghi cho các loại xơ có hàm 
lượng nhỏ hơn 5% (trừ len và len tái sinh) và phải đặt cuối cùng. 
- Tên chung của một loại xơ có thể được kết hợp với tên thương mại, hoặc 
một cụm từ chỉ tính chất của loại xơ đó, nhưng không được gây nhầm lẫn, 
hiểu sai hoặc lừa dối về một loại xơ. 
10 
- Dung sai cho phép về hàm lượng xơ thành phần trong hỗn hợp xơ pha 
trộn là +/-3% và không có dung sai cho sản phẩm dệt may chỉ có một loại xơ 
duy nhất. 
- Xơ len tái chế phải ghi rõ cụm từ "tái chế" cùng với tên của xơ. 
- Không qui định ghi thành phần xơ cho các phụ liệu hoặc mẫu trang trí 
chiếm diện tích nhỏ hơn 15% diện tích bề mặt sản phẩm và nguyên liệu phụ 
trợ nếu nguyên liệu phụ trợ (nguyên liệu đàn hồi) không vượt quá 20% diện 
tích b ... a. 
2 
_schema=PORTAL&docid=51259 –Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa. 
3  - Thông tư hướng dẫn thi 
hành một số điều của Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 
2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá. 
4  - Bổ sung Thông tư số 
09/2007/TT-BKHCN ngày 06/4/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ 
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày 
30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá. 
5 
_packaging/l32007_en.htm - Labelling of textile products. 
6  - Directive 96/74/EC of the 
European Parliament and of the Council of 16 December 1996 on textile 
names. 
7 
lex.europa.eu/LexUriServ/LexUriServ.do?uri=OJ:L:2009:242:0013:0013
:EN:PDF - Directive 2008/121/EC of the European Parliament and of the 
Council on textile names. 
8 
lex.europa.eu/LexUriServ/LexUriServ.do?uri=CELEX:31996L0073:EN:
HTML - Directive 96/73/EC of the European Parliament and of the 
Council of 16 December 1996 on certain methods for the quantitative 
analysis of binary textile fibre mixtures. 
29 
9  
- Proposal for Regulation EC of the European Parliament and of the 
council on textile names and related labelling of textile products 
(4/3/2009). 
10  - Textile Labelling Act 
11  - Textile 
Labelling and Advertising Regulations. 
12  - GUIDE TO THE TEXTILE 
LABELLING AND ADVERTISING REGULATIONS. 
13  – Fur Product 
Labellingf Act. 
14  - Rules and Regulations 
Under The Fur Products Identification Act. 
15  - The Wool Products 
Labelling Act of 1939. 
16  - Rules and 
Regulations under The Wool Products Labelling Act of 1939. 
17  - The Textile Products 
Identification Act. 
18  - RULES AND 
REGULATIONS UNDER THE TEXTILE FIBER PRODUCTS IDENTIFICATION 
ACT. 
19  - Threading Your Way 
Through the Labeling Requirements Under the Textile & Wool Acts, 
Produced in cooperation with the American Apparel & Footwear 
Association. 
20  - Care labelling of 
textile apparels. 
30 
Phụ lục 1 
 Một số phòng thí nghiệm độc lập, đã được chứng nhận tuân thủ ISO/IEC 
17025:2005, có khả năng phân tích thành phần định tính và định lượng xơ 
dệt tại Việt Nam 
TT 
Chỉ tiêu 
thử 
Tên phòng thí 
nghiệm 
Phương pháp 
thử 
Cách thức thí 
nghiệm 
Viện Dệt May 
ASTM D 276 
AATCC 20 
ISO 1833 
JIS L 1030 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
- Phổ hồng ngoại 
Phân Viện Dệt 
May ASTM D 276 
AATCC 20 
ISO 1833 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
Trung tâm kỹ 
thuật tiêu chuẩn 
đo lường chất 
lượng 1 (Quatest 
1) 
ASTM D 276 
ISO 1833 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
Trung tâm kỹ 
thuật tiêu chuẩn 
đo lường chất 
lượng 3 (Quatest 
3) 
ASTM D 276 
ISO 1833 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
1 - Định tính 
nguyên liệu 
xơ 
Công ty TNHH 
SGS Việt Nam 
ASTM D 276 
AATCC 20 
ISO 1833 
BS 4077 
JIS L 1030 
CAN Method 13 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
31 
TT 
Chỉ tiêu 
thử 
Tên phòng thí 
nghiệm 
Phương pháp 
thử 
Cách thức thí 
nghiệm 
- Phổ hồng ngoại 
Công ty Intertek AATCC 20 
ISO 1833 
BS 4077 
JIS L 1030 
AWC/TM 155 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
- Phổ hồng ngoại 
Viện Dệt May ISO 1833 
ASTM D 629 
AATCC 20A 
JIS L 1030 
TCVN 5465 
ISO 5088 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
Phân Viện Dệt 
May AATCC 20A 
ASTM D 629 
ISO 1833 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
Trung tâm kỹ 
thuật tiêu chuẩn 
đo lường chất 
lượng 1 (Quatest 
1) 
ASTM D 629 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
Trung tâm kỹ 
thuật tiêu chuẩn 
đo lường chất 
lượng 3 (Quatest 
3) 
ASTM D 629 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
2 - Định 
lượng 
nguyên liệu 
pha 
Công ty TNHH 
SGS Việt Nam 
AATCC 20A 
ASTM D629 
JIS L-1030 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
32 
TT 
Chỉ tiêu 
thử 
Tên phòng thí 
nghiệm 
Phương pháp 
thử 
Cách thức thí 
nghiệm 
ISO 1833 
BS 4407 
TM 155 
CAN Method 14 
AS 2001.7 
kính hiển vi 
Công ty TNHH 
Intertek 
AATCC 20A 
JIS L 1030 
TM 155 
BS 4407 
NF G06 006-035 
ISO 1833 
ISO 5088 
CAN/CGSB-4.2 
NO.14 
AS 2001.7 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
33 
Phụ lục 2- Danh mục các tiêu chuẩn có liên quan 
1. Danh mục các TCVN 
TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu 
1 Vật liệu dệt – Ký hiệu trên nhãn hướng dẫn sử dụng TCVN 2106:2007 
2 Vật liệu dệt – Sợi dệt – Ký hiệu cấu trúc TCVN 4895-89 
3 Vật liệu dệt- Vải dệt – Ghi nhãn TCVN 4896:2009 
4 Vật liệu dệt – Xơ nhân tạo – Tên gọi theo nhóm bản chất TCVN 5462:2007 
5 Vật liệu dệt – Xơ thiên nhiên – Tên gọi chung và định nghĩa TCVN 5463:1991 
6 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 1: Nguyên 
tắc chung của phép thử 
TCVN 5465-1:2009
7 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 2: Hỗn hợp 
xơ ba thành phần 
TCVN 5465-2:2009
8 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 3: Hỗn hợp 
xơ axetat và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axeton) 
TCVN 5465-3:2009
9 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 4: Hỗn hợp 
xơ protein và một số xơ khác (phương pháp sử dụng 
hypoclorit) 
TCVN 5465-4:2009
10 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 5: Hỗn hợp 
xơ visco, xơ cupro hoặc xơ modan và xơ bông (phương 
pháp sử dụng natri zincat) 
TCVN 5465-5:2009
11 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 6: Hỗn hợp 
xơ visco và một số xơ cupro hoặc xơ modal hoặc xơ lyocell 
và xơ bông (phương pháp sử dụng axit formic và kẽm 
clorua) 
TCVN 5465-6:2009
34 
TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu 
12 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 7: Hỗn hợp 
xơ polyamit và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axit 
formic) 
TCVN 5465-7:2009
13 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 8: Hỗn hợp 
xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng axeton) 
TCVN 5465-8:2009
14 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 9: Hỗn hợp 
xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng rượu 
benzylic). 
TCVN 5465-9:2009
15 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 10: Hỗn 
hợp xơ triaxetat hoặc xơ polylactit và một số xơ khác 
(phương pháp sử dụng diclometan) 
TCVN 5465-
10:2009 
16 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 11: Hỗn 
hợp xơ xenlulo và xơ polyeste (phương pháp sử dụng axit 
sunphuric) 
TCVN 5465-
11:2009 
17 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 12: Hỗn 
hợp xơ acrylic, xơ modacrylic, xơ clo, xơ elastan và một số 
xơ khác (phương pháp sử dụng dimetylformamit) 
TCVN 5465-
12:2009 
18 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 13: Hỗn 
hợp xơ clo và một số xơ khác (phương pháp sử dụng cacbon 
disulfua/axeton) 
TCVN 5465-
13:2009 
19 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 14: Hỗn 
hợp xơ axetat và một số xơ clo (phương pháp sử dụng axit 
axetic) 
TCVN 5465-
14:2009 
20 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 15: Hỗn 
hợp xơ đay và một số xơ động vật (phương pháp xác định 
TCVN 5465-
15:2009 
35 
TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu 
hàm lượng nitơ) 
21 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 16: Hỗn 
hợp xơ polypropylen và một số xơ khác (phương pháp sử 
dụng xylen) 
TCVN 5465-
16:2009 
22 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 17: Hỗn 
hợp xơ clo (polyme đồng nhất của vinyl clorua) và một số 
xơ khác (Phương pháp sử dụng axit sunphuric 
TCVN 5465-
17:2009 
23 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 18: Hỗn 
hợp tơ tằm và len hoặc xơ lông động vật (Phương pháp sử 
dụng axit sunphuric) 
TCVN 5465-
18:2009 
24 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 19: Hỗn 
hợp xơ xenlulo và amiăng (Phương pháp gia nhiệt) 
TCVN 5465-
19:2009 
25 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 21: Hỗn 
hợp xơ clo, modacrylic, xơ elastan, xơ axetat, xơ triaxetat và 
một số xơ khác (Phương pháp sử dụng xyclohexanon) 
TCVN 5465-
21:2009 
26 Hệ thống cỡ số tiêu chuẩn quần áo TCVN 5782:2009 
27 
Vật liệu dệt. Chuẩn bị mẫu thử phòng thí nghiệm và mẫu thử 
cho phép thử hóa học 
TCVN 8203:2009 
36 
2. Danh mục các tiêu chuẩn liên quan khác: 
TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu 
1 
Các phương pháp thử tiêu chuẩn cho việc nhận biết các xơ 
dệt trong sản phẩm dệt 
ASTM D276:08 
2 Phân tích xơ: Định lượng 
AATCC Method 20-
2007 
3 Phân tích xơ: Định lượng ISO 1883:2006 
Phụ lục 1 
 Một số phòng thí nghiệm độc lập có khả năng phân tích thành phần định tính 
và định lượng xơ dệt tại Việt nam 
TT 
Chỉ tiêu 
thử 
Tên phòng thí 
nghiệm 
Phương pháp thử 
Cách thức thí 
nghiệm 
Viện Dệt May 
ASTM D 276 
AATCC 20 
ISO 1833 
JIS L 1030 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
- Phổ hồng ngoại 
Phân Viện Dệt 
May ASTM D 276 
AATCC 20 
ISO 1833 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
Trung tâm 1 
ASTM D 276 
ISO 1833 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
Trung tâm 3 
ASTM D 276 
ISO 1833 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
1 - Định tính 
nguyên liệu 
xơ 
Công ty TNHH 
SGS Việt Nam 
ASTM D 276 
AATCC 20 
ISO 1833 
BS 4077 
JIS L 1030 
CAN Method 13 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
- Phổ hồng ngoại 
TT 
Chỉ tiêu 
thử 
Tên phòng thí 
nghiệm 
Phương pháp thử 
Cách thức thí 
nghiệm 
Công ty Intertek AATCC 20 
ISO 1833 
BS 4077 
JIS L 1030 
AWC/TM 155 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
- Phổ hồng ngoại 
Viện Dệt May ISO 1833 
ASTM D 629 
AATCC 20A 
JIS L 1030 
TCVN 5465 
ISO 5088 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
Phân Viện Dệt 
May AATCC 20A 
ASTM D 629 
ISO 1833 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
Trung tâm 1 
ASTM D 629 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
Trung tâm 3 
ASTM D 276 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
2 - Định 
lượng 
nguyên liệu 
pha 
Công ty TNHH 
SGS Việt Nam 
AATCC 20A 
ASTM D629 
JIS L-1030 
ISO 1833 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
TT 
Chỉ tiêu 
thử 
Tên phòng thí 
nghiệm 
Phương pháp thử 
Cách thức thí 
nghiệm 
BS 4407 
TM 155 
CAN Method 14 
AS 2001.7 
kính hiển vi 
Công ty TNHH 
Intertek 
AATCC 20A 
JIS L 1030 
TM 155 
BS 4407 
NF G06 006-035 
ISO 1833 
ISO 5088 
CAN/CGSB-4.2 
NO.14 
AS 2001.7 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
Phụ lục 2- Danh mục các tiêu chuẩn có liên quan 
1. Danh mục các TCVN 
TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu 
1 Vật liệu dệt – Ký hiệu trên nhãn hướng dẫn sử dụng TCVN 2106:2007 
2 Vật liệu dệt – Sợi dệt – Ký hiệu cấu trúc TCVN 4895-89 
3 Vật liệu dệt- Vải dệt – Ghi nhãn TCVN 4896:2009 
4 Vật liệu dệt – Xơ nhân tạo – Tên gọi theo nhóm bản chất TCVN 5462:2007 
5 Vật liệu dệt – Xơ thiên nhiên – Tên gọi chung và định nghĩa TCVN 5463:1991 
6 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 1: Nguyên 
tắc chung của phép thử 
TCVN 5465-1:2009 
7 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 2: Hỗn hợp 
xơ ba thành phần 
TCVN 5465-2:2009 
8 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 3: Hỗn hợp 
xơ axetat và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axeton) 
TCVN 5465-3:2009 
9 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 4: Hỗn hợp 
xơ protein và một số xơ khác (phương pháp sử dụng 
hypoclorit) 
TCVN 5465-4:2009 
10 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 5: Hỗn hợp 
xơ visco, xơ cupro hoặc xơ modan và xơ bông (phương 
pháp sử dụng natri zincat) 
TCVN 5465-5:2009 
11 
Phần 6: Hỗn hợp xơ visco và một số xơ cupro hoặc xơ 
modal hoặc xơ lyocell và xơ bông (phương pháp sử dụng 
axit formic và kẽm clorua) 
TCVN 5465-6:2009 
12 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 7: Hỗn hợp TCVN 5465-7:2009 
TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu 
xơ polyamit và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axit 
formic) 
13 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 8: Hỗn hợp 
xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng axeton) 
Textiles. Quantitative chemical analysis. Part 8: Mixtures of 
acetate and triacetate fibres (method using acetone) 
TCVN 5465-8:2009 
14 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 9: Hỗn hợp 
xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng rượu 
benzylic). 
TCVN 5465-9:2009 
15 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 10: Hỗn 
hợp xơ triaxetat hoặc xơ polylactit và một số xơ khác 
(phương pháp sử dụng diclometan) 
TCVN 5465-10:2009 
16 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 11: Hỗn 
hợp xơ xenlulo và xơ polyeste (phương pháp sử dụng axit 
sunphuric) 
TCVN 5465-11:2009 
17 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 12: Hỗn 
hợp xơ acrylic, xơ modacrylic, xơ clo, xơ elastan và một số 
xơ khác (phương pháp sử dụng dimetylformamit) 
TCVN 5465-12:2009 
18 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 13: Hỗn 
hợp xơ clo và một số xơ khác (phương pháp sử dụng cacbon 
disulfua/axeton) 
TCVN 5465-13:2009 
19 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 14: Hỗn 
hợp xơ axetat và một số xơ clo (phương pháp sử dụng axit 
axetic) 
TCVN 5465-14:2009 
20 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 15: Hỗn TCVN 5465-15:2009 
TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu 
hợp xơ đay và một số xơ động vật (phương pháp xác định 
hàm lượng nitơ) 
21 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 16: Hỗn 
hợp xơ polypropylen và một số xơ khác (phương pháp sử 
dụng xylen) 
TCVN 5465-16:2009 
22 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 17: Hỗn 
hợp xơ clo (polyme đồng nhất của vinyl clorua) và một số 
xơ khác (Phương pháp sử dụng axit sunphuric 
TCVN 5465-17:2009 
23 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 18: Hỗn 
hợp tơ tằm và len hoặc xơ lông động vật (Phương pháp sử 
dụng axit sunphuric) 
TCVN 5465-18:2009 
24 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 19: Hỗn 
hợp xơ xenlulo và amiăng (Phương pháp gia nhiệt) 
TCVN 5465-19:2009 
25 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 21: Hỗn 
hợp xơ clo, modacrylic, xơ elastan, xơ axetat, xơ triaxetat và 
một số xơ khác (Phương pháp sử dụng xyclohexanon) 
TCVN 5465-21:2009 
26 Hệ thống cỡ số tiêu chuẩn quần áo TCVN 5782:2009 
27 
Vật liệu dệt. Chuẩn bị mẫu thử phòng thí nghiệm và mẫu thử 
cho phép thử hóa học 
TCVN 8203:2009 
2. Danh mục các tiêu chuẩn liên quan khác: 
TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu 
1 
Các phương pháp thử tiêu chuẩn cho việc nhận biết các xơ 
dệt trong sản phẩm dệt 
ASTM D276:08 
2 Phân tích xơ: Định lượng 
AATCC Method 20-
2007 

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_nghien_cuu_xay_dung_qui_dinh_ve_ghi_nhan_san_pham_de.pdf