Báo cáo Nghiên cứu xây dựng qui định về ghi nhãn sản phẩm dệt may phù hợp với điều kiện trong nước và qui định quốc tế
Phần I: Tổng quan các qui định về ghi nhãn sản phẩm dệt may
trong nước và trên thế giới
I.1 Giới thiệu chung
Trong số các qui định được áp dụng cho sản phẩm dệt may thì các qui định
về ghi nhãn sản phẩm dệt may đã được rất nhiều nước đưa ra dưới dạng luật
hoặc các qui chuẩn bắt buộc một cách chặt chẽ và chi tiết.
Thông thường, nhãn sản phẩm dệt may là một nguồn thông tin quan trọng từ
các nhà sản xuất, nhập khẩu và phân phối sản phẩm dệt may để có được các
thông tin về tính năng cơ bản của sản phẩm, thành phần, nguồn gốc xuất xứ,
hướng dẫn sử dụng và các cảnh báo về an toàn (nếu cần) của sản phẩm. Các
loại nhãn giúp người tiêu dùng nhận biết các sản phẩm và có cơ sở để lựa
chọn mua hàng hoặc từ chối. Về mặt pháp lý, các nhãn có thể là một nguồn
cung cấp thông tin giúp truy tìm nguồn gốc sản phẩm hoặc giúp người mua
hàng ước định được giá trị của mặt hàng dệt may.
Tùy theo mỗi nước, các thông tin trên nhãn sản phẩm dệt may có thể được
qui định bắt buộc hay ở dạng các tiêu chuẩn lựa chọn, nhưng nói chung các
qui định và tiêu chuẩn đang được thực thi về ghi nhãn hàng dệt trên thế giới
hiện nay đều chủ yếu tập trung vào năm nội dung chính để thông tin trên
nhãn, đó là: Tên và thành phần định lượng của xơ dệt; Tên nhà sản xuất
trong nước, tên nhà nhập khẩu; Nước xuất xứ; Hướng dẫn sử dụng, Cỡ
(thông số kỹ thuật) của sản phẩm. Trong đó thông tin về tên và thành phần
định lượng của xơ dệt là thông tin bắt buộc phải ghi nhãn cho sản phẩm dệt
may ở hầu hết các nước trên thế giới. Các thông tin còn lại, tại nhiều nước,
là các thông tin tự lựa chọn theo thị trường, không bắt buộc.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Báo cáo Nghiên cứu xây dựng qui định về ghi nhãn sản phẩm dệt may phù hợp với điều kiện trong nước và qui định quốc tế
VIỆN DỆT MAY BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ Tên đề tài: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUI ĐỊNH VỀ GHI NHÃN SẢN PHẨM DỆT MAY PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN TRONG NƯỚC VÀ QUI ĐỊNH QUỐC TẾ Mã số đề tài: 091.10 RD Chủ nhiệm đề tài: KS BÙI THỊ THANH TRÚC 8305 Hà Nội, tháng 12 năm 2010 VIỆN DỆT MAY BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Tên đề tài: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUI ĐỊNH VỀ GHI NHÃN SẢN PHẨM DỆT MAY PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN TRONG NƯỚC VÀ QUI ĐỊNH QUỐC TẾ Thực hiện theo Hợp đồng số 091.10 RD/HĐ-KHCN ký ngày 25 tháng 2 năm 2010 giữa Bộ Công Thương và Viện Dệt May Xác nhận của cơ quan chủ trì đề tài Chủ nhiệm đề tài Thành viên tham gia nghiên cứu đề tài: 1. KS Bùi Thị Thanh Trúc 2. ThS Trần Thị Hà 3. KS Trần Văn Đoàn Hà Nội, tháng 12 năm 2010 Mục lục Trang Danh mục bảng biểu (i) Tóm tắt nhiệm vụ (ii) Lời nói đầu ......................................................................................... 1 Phần I: Tổng quan các qui định về ghi nhãn sản phẩm dệt may trong nước và trên thế giới 3 I.1 Giới thiệu chung ........................................................................... 3 I.2 Tổng quan về qui định, qui chuẩn kỹ thuật của các nước trên thế giới về nhãn sản phẩm dệt may.......................................................... 3 I.3 Một số nội dung chính trong luật ghi nhãn sản phẩm dệt may của Mỹ....................................................................................................... 9 I.4 Các qui định của EU về ghi nhãn sản phẩm dệt may .................... 12 I.5 Các qui định của Canada về ghi nhãn sản phẩm dệt may .............. 14 I.6 Tổng quan về qui định liên quan đến ghi nhãn sản phẩm dệt may và tình hình thực thi việc ghi nhãn sản phẩm dệt may trên thị trường Việt Nam............................................................................................ 17 Phần II: Xây dựng dự thảo qui định ghi nhãn sản phẩm dệt may 21 II.1 Mục đích xây dụng qui định ghi nhãn sản phẩm dệt may............ 21 II.2 Cơ sơ xây dựng qui định ghi nhãn sản phẩm dệt may................ 21 II.3 Bố cục của dự thảo "Qui định ghi nhãn sản phẩm dệt may"........ 23 II.4 Nội dung dự thảo "Qui định ghi nhãn sản phẩm dệt may"............ 24 II.4.1 Về cách ghi nhãn sản phẩm dệt may 24 II.4.2 Về các nội dung ghi nhãn bắt buộc cho sản phẩm dệt may 24 Phần III: Kết quả và kiến nghị 27 Tài liệu tham khảo 28 Phụ lục 1: Một số phòng thí nghiệm độc lập có khả năng phân tích thành phần định tính và định lượng xơ dệt tại Việt Nam 30 Phụ lục 2: Danh mục các Tiêu chuẩn liên quan 33 Lời nói đầu Sản phẩm dệt may được sản xuất từ nhiều chủng loại xơ từ các loại xơ tự nhiên (xơ thực vật và xơ động vật) đến các loại xơ nhân tạo. Các loại xơ có thể được sử dụng một mình hoặc pha trộn với một số loại xơ thích hợp khác, theo nhiều tỷ lệ khác nhau để sản xuất ra rất nhiều loại sản phẩm dệt may phục vụ mục đích sử dụng khác nhau trong đời sống con người. Người tiêu dùng có quyền biết thành phần xơ dệt tạo nên sản phẩm dệt may để có thể lựa chọn được sản phẩm đúng công năng, phù hợp với mong muốn đồng thời có quyền nắm được các thông tin cơ bản về nguồn gốc và cách thức sử dụng hiệu quả sản phẩm. Hiện nay, nhiều quốc gia đã đưa ra luật cùng các qui định dưới luật về ghi nhãn sản phẩm dệt may để nhằm đảm bảo quyền lợi cho người tiêu dùng, chống gian lận thương mại và đồng thời sử dụng luật và các qui định dưới luật này như một rào cản kỹ thuật hợp pháp đối với các sản phẩm dệt may nhập khẩu. Trong tiến trình hội nhập với mậu dịch dệt may thế giới, khi Việt Nam đã là một trong mười nước xuất khẩu hàng đầu về dệt may, đồng thời là thị trường tiêu thụ hàng dệt may lớn thì việc đưa ra qui định về ghi nhãn cho riêng sản phẩm dệt may trong nước là một yêu cầu rất bức thiết để tránh gian lận thương mại, giúp bảo hộ hàng nội địa tránh được các cạnh tranh không lành mạnh, giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người tiêu dùng trong nước, nhưng vẫn phải đảm bảo hài hòa với các qui định về ghi nhãn sản phẩm dệt may hiện đang thực thi trên thế giới để tránh tạo các rào cản không cần thiết cho thương mại dệt may. Trước yêu cầu của thực tế như vậy, Viện Dệt May đã tiến hành nghiên cứu đề tài "Nghiên cứu xây dựng qui định về ghi nhãn sản phẩm dệt may phù hợp với điều kiện trong nước và qui định quốc tế". Kết quả được trình bày trong báo cáo gồm ba phần như sau: 2 Phần I: Tổng quan các qui định kỹ thuật về ghi nhãn sản phẩm dệt may trong nước và trên thế giới Phần II: Xây dựng dự thảo qui định ghi nhãn sản phẩm dệt may Phần III: Kết luận và kiến nghị 3 Phần I: Tổng quan các qui định về ghi nhãn sản phẩm dệt may trong nước và trên thế giới I.1 Giới thiệu chung Trong số các qui định được áp dụng cho sản phẩm dệt may thì các qui định về ghi nhãn sản phẩm dệt may đã được rất nhiều nước đưa ra dưới dạng luật hoặc các qui chuẩn bắt buộc một cách chặt chẽ và chi tiết. Thông thường, nhãn sản phẩm dệt may là một nguồn thông tin quan trọng từ các nhà sản xuất, nhập khẩu và phân phối sản phẩm dệt may để có được các thông tin về tính năng cơ bản của sản phẩm, thành phần, nguồn gốc xuất xứ, hướng dẫn sử dụng và các cảnh báo về an toàn (nếu cần) của sản phẩm. Các loại nhãn giúp người tiêu dùng nhận biết các sản phẩm và có cơ sở để lựa chọn mua hàng hoặc từ chối. Về mặt pháp lý, các nhãn có thể là một nguồn cung cấp thông tin giúp truy tìm nguồn gốc sản phẩm hoặc giúp người mua hàng ước định được giá trị của mặt hàng dệt may. Tùy theo mỗi nước, các thông tin trên nhãn sản phẩm dệt may có thể được qui định bắt buộc hay ở dạng các tiêu chuẩn lựa chọn, nhưng nói chung các qui định và tiêu chuẩn đang được thực thi về ghi nhãn hàng dệt trên thế giới hiện nay đều chủ yếu tập trung vào năm nội dung chính để thông tin trên nhãn, đó là: Tên và thành phần định lượng của xơ dệt; Tên nhà sản xuất trong nước, tên nhà nhập khẩu; Nước xuất xứ; Hướng dẫn sử dụng, Cỡ (thông số kỹ thuật) của sản phẩm. Trong đó thông tin về tên và thành phần định lượng của xơ dệt là thông tin bắt buộc phải ghi nhãn cho sản phẩm dệt may ở hầu hết các nước trên thế giới. Các thông tin còn lại, tại nhiều nước, là các thông tin tự lựa chọn theo thị trường, không bắt buộc. I.2 Tổng quan về qui định của các nước trên thế giới về nhãn sản phẩm dệt may Trên quan điểm bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng, và một phần nào đó để bảo hộ hàng dệt may trong nước, nhiều nước đã đưa ra các qui định khá 4 chặt chẽ về các nội dung ghi nhãn sản phẩm dệt may, trong đó tập trung sâu vào việc qui định chi tiết cách ghi tên và thành phần định lượng xơ dệt của các loại sản phẩm dệt may. Thực tế nội dung các qui định đang tồn tại ở mỗi nước (khu vực) hiện nay về ghi nhãn sản phẩm dệt may cũng không hoàn toàn thống nhất với nhau. Nhiều quốc gia chỉ có các tiêu chuẩn về ghi nhãn hàng dệt mà không đặt ra bất kỳ một qui định bắt buộc nào. Quan điểm của các quốc gia đó là để cho thị trường tự qui định. Một số quốc gia khác lại chỉ qui định bắt buộc cho nội dung tên và thành phần định lượng của xơ dệt. Nhưng cũng có những nước trên quan điểm nâng cao lợi ích của người tiêu dùng và bảo hộ nền sản xuất trong nước đã đưa ra các qui định rất chặt chẽ từ nội dung tên, thành phần định lượng xơ, hướng dẫn sử dụng đến tên nhà sản xuất và nước xuất xứ. Bảng dưới đây tổng hợp các qui định về ghi nhãn hàng dệt may tại một số quốc gia. Bảng 1: Tổng hợp qui định về ghi nhãn sản phẩm dệt may tại một số quốc gia (khu vực) trên thế giới Quốc gia Ngôn ngữ ghi nhãn Thành phần Nước xuất xứ/Tên, địa chỉ cơ sở kinh doanh Cỡ Hướng dẫn sử dụng Bắc Mỹ Canada Anh/Pháp Bắt buộc Bắt buộc Lựa chọn Lựa chọn USA Anh Bắt buộc Bắt buộc Lựa chọn Bắt buộc Nam Mỹ Argentina Tây ban nha Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Brazil Bồ đào nha Bắt buộc Lựa chọn Bắt buộc Bắt buộc Chi lê Tây ban nha Bắt buộc Lựa chọn Bắt buộc Bắt buộc 5 Quốc gia Ngôn ngữ ghi nhãn Thành phần Nước xuất xứ/Tên, địa chỉ cơ sở kinh doanh Cỡ Hướng dẫn sử dụng Colombia Tây ban nha Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Mexico Tây Ban Nha Bắt buộc Lựa chọn Bắt buộc Bắt buộc Venezuela Tây Ban Nha Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Châu Á Trung Quốc Trung Quốc Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Hàn Quốc Hàn Quốc Bắt buộc Bắt buộc Lựa chọn Bắt buộc Hongkong Anh Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn Ấn Độ Anh và Hindi Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Indonesia Anh Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn Nhật Bản Nhật Bắt buộc Bắt buộc Lựa chọn Lựa chọn Malaysia Malaysia hoặc Anh (lựa chọn) Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn Pakistan Anh hoặc các ngôn ngữ khác (lựa chọn) Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn Philipines Anh Bắt buộc Bắt buộc Lựa chọn Bắt buộc Singapore Anh (lựa chọn) Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn Đài Loan Tiếng quan thoại Trung Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc 6 Quốc gia Ngôn ngữ ghi nhãn Thành phần Nước xuất xứ/Tên, địa chỉ cơ sở kinh doanh Cỡ Hướng dẫn sử dụng Quốc Thái Lan Thái Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Bắc Phi Algeria Ả Rập Bắt buộc Bắt buộc Lựa chọn Bắt buộc Morrocco Ả Rập và Pháp Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Tunisia Ả Rập và Pháp hoặc Anh Bắt buộc Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn Trung đông Saudi Arabia Ả Rập hoặc Ả Rập+Anh Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Baihain Ả Rập hoặc Anh (lựa chọn) Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Các Tiểu Vương quốc Ả rập Anh (bắt buộc) hoặc Ả Rập (lựa chọn) Lựa chọn Bắt buộc Bắt buộc Lựa chọn Ai Cập Anh hoặc Ả Rập (lựa chọn) Lựa chọn Bắt buộc cho vải Lựa chọn Lựa chọn Israel Do Thái Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Cô Oét Anh Lựa chọn Bắt buộc Lựa chọn Lựa chọn Li Băng Ả Rập hoặc Pháp hoặc Anh (lựa Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn 7 Quốc gia Ngôn ngữ ghi nhãn Thành phần Nước xuất xứ/Tên, địa chỉ cơ sở kinh doanh Cỡ Hướng dẫn sử dụng chọn) Libia Tất cả các ngôn ngữ (lựa chọn) Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn EU Các nước thuộc EU Lựa chọn theo từng nước thuộc EU Bắt buộc Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn Các quốc gia khác Nam Phi Anh Bắt buộc Lựa chọn Lựa chọn Bắt buộc Úc Anh Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Nga Nga Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc Nauy Nauy Bắt buộc Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn Thụy sỹ Pháp hoặc Đức Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn Bảng thống kê trên cho thấy: 29/37 nước (khu vực) có qui định bắt buộc về ghi nhãn sản phẩm dệt, trong đó: - Thông tin về thành phần xơ được qui định bắt buộc phải ghi trên nhãn sản phẩm dệt may tại 26/37 nước (khu vực) được thống kê chiếm 70%. - Thông tin về xuất xứ sản phẩm được qui định bắt buộc phải ghi trên nhãn sản phẩm dệt may tại 22/37nước (khu vực) được thống kê chiếm 60%. - Thông tin về cỡ sản phẩm được qui định bắt buộc phải ghi trên nhãn sản phẩm dệt may tại 17/37 nước (khu vực) được thống kê chiếm 46%. 8 - Thông tin về hướng dẫn sử dụng được qui định bắt buộc phải ghi trên nhãn sản phẩm dệt may tại 21/37 nước (khu vực) được thống kê chiếm 57%. - Đa số các nước đều qui định sử dụng ngôn ngữ phổ thông tại các nước đó để ghi thông tin qui định trên nhãn sản phẩm dệt may. Như vậy, thông tin về thành phần xơ dệt được qui định bắt buộc tại nhiều nước nhất, tiếp theo là thông tin về xuất xứ và hướng dẫn sử dụng. Đa số các nước không qui định bắt buộc ghi nhãn thành phần đều thuộc nhóm các nước không đưa ra một qui định bắt buộc nào về ghi nhãn sản phẩm dệt may. Các nước (khu vực) là thị trường xuất khẩu chính của sản phẩm dệt may Việt Nam như Mỹ, EU, Nhật, Canada đều đã có các luật hay qui chuẩn kỹ thuật về ghi nhãn sản phẩm dệt may. Tương tự như vậy, các nước có ngành dệt may đang phát triển tại Châu Á như Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ, Đài Loan, Thái Lan, Philipine cũng đang thực thi các qui định bắt buộc về ghi nhãn sản phẩm dệt may của mỗi nước. Mỹ, Canada và EU được đánh giá là các quốc gia (khu vực) đã đưa ra được luật chi tiết và đầy đủ nhất về ghi nhãn sản phẩm dệt may. Đây cũng là các quốc gia (khu vực) chiếm thị phần lớn cho hàng dệt may xuất khẩu của Việt Nam. Tuy vậy luật của ba quốc gia (khu vực) này cũng không thống nhất với nhau. Hiện nay EU và Mỹ đang trong quá trình đàm phán để đi đến một thỏa thuận chung về ghi nhãn sản phẩm dệt may nhằm làm hài hòa hơn cho các qui định về ghi nhãn sản phẩm dệt may tại hai khu vực có thị trường dệt may lớn nhất thế giới này. Việc đi sâu vào tìm hiểu rõ hơn nội dung luật ghi nhãn của Mỹ, Canada và EU sẽ giúp cho việc xây dựng qui định kỹ thuật về ghi nhãn sản phẩm dệt may của Việt Nam được hài hòa với các qui định hiện có trên thế giới đề vừa góp phần bảo hộ ngành sản xuất dệt may trong nước nhưng không tạo ra những rào cản vượt quá mức cho phép theo thỏa thuận TBT cho thương mại dệt may tại Việt Nam. 9 I.3 Một số nội dung chính trong luật ghi nhãn sản phẩm dệt may của Mỹ Tại Mỹ có ba đạo luật công quản lý việc ghi nhãn sản phẩm dệt may, đó là : Luật ghi nhãn sản phẩm len -1939, Luật nhận biết sản phẩm xơ dệt - 1960 và Luật ghi nhãn hướng dẫn sử dụng cho quần áo và hàng hóa dạng mảnh từ vải dệt – 1971. Ngoài ra còn có thêm Luật ghi nhãn sản phẩm lông- 1951 cũng có tác động một phần đến việc ghi nhãn thành phần xơ. Các luật này được áp dụng cho tất cả các sản phẩm nhập khẩu và nội địa. Theo luật, các thông tin sau bắt buộc phải ghi trên nhãn sản phẩm dệt may: - Tên và thành phần định lượng của xơ dệt có trong sản phẩm dệt may. - Nước xuất xứ. - Tên hoặc số đăng ký của tổ chức hoặc cá nhân kinh doanh sản phẩm dệt may trên thị trường nội địa Mỹ. - Hướng dẫn sử dụng. Một số qui định chính của luật về nội dung ghi nhãn sản phẩm dệt may có thể tóm tắt như sau: I. 3.1 Tên và thành phần định lượng của xơ dệt có trong sản phẩm dệt may : - Tên xơ phải tuân thủ đúng tên chung đã được ủy ban Thương mại Liên bang thông qua và tiêu chuẩn ISO. - Tên và thành phần định lượng của một loại xơ chi bắt buộc phải ghi khi chiếm bằng hoặc lớn hơn 5% tổng khối lượng xơ dệt có trong sản phẩm dệt may. - Thứ tự ghi tên và thành phần định lượng từ cao đến thấp theo khối lượng xơ. Cụm từ " Xơ khác" hoặc "Các xơ khác" được ghi cho các loại xơ có hàm lượng nhỏ hơn 5% (trừ len và len tái sinh) và phải đặt cuối cùng. - Tên chung của một loại xơ có thể được kết hợp với tên thương mại, hoặc một cụm từ chỉ tính chất của loại xơ đó, nhưng không được gây nhầm lẫn, hiểu sai hoặc lừa dối về một loại xơ. 10 - Dung sai cho phép về hàm lượng xơ thành phần trong hỗn hợp xơ pha trộn là +/-3% và không có dung sai cho sản phẩm dệt may chỉ có một loại xơ duy nhất. - Xơ len tái chế phải ghi rõ cụm từ "tái chế" cùng với tên của xơ. - Không qui định ghi thành phần xơ cho các phụ liệu hoặc mẫu trang trí chiếm diện tích nhỏ hơn 15% diện tích bề mặt sản phẩm và nguyên liệu phụ trợ nếu nguyên liệu phụ trợ (nguyên liệu đàn hồi) không vượt quá 20% diện tích b ... a. 2 _schema=PORTAL&docid=51259 –Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa. 3 - Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá. 4 - Bổ sung Thông tư số 09/2007/TT-BKHCN ngày 06/4/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá. 5 _packaging/l32007_en.htm - Labelling of textile products. 6 - Directive 96/74/EC of the European Parliament and of the Council of 16 December 1996 on textile names. 7 lex.europa.eu/LexUriServ/LexUriServ.do?uri=OJ:L:2009:242:0013:0013 :EN:PDF - Directive 2008/121/EC of the European Parliament and of the Council on textile names. 8 lex.europa.eu/LexUriServ/LexUriServ.do?uri=CELEX:31996L0073:EN: HTML - Directive 96/73/EC of the European Parliament and of the Council of 16 December 1996 on certain methods for the quantitative analysis of binary textile fibre mixtures. 29 9 - Proposal for Regulation EC of the European Parliament and of the council on textile names and related labelling of textile products (4/3/2009). 10 - Textile Labelling Act 11 - Textile Labelling and Advertising Regulations. 12 - GUIDE TO THE TEXTILE LABELLING AND ADVERTISING REGULATIONS. 13 – Fur Product Labellingf Act. 14 - Rules and Regulations Under The Fur Products Identification Act. 15 - The Wool Products Labelling Act of 1939. 16 - Rules and Regulations under The Wool Products Labelling Act of 1939. 17 - The Textile Products Identification Act. 18 - RULES AND REGULATIONS UNDER THE TEXTILE FIBER PRODUCTS IDENTIFICATION ACT. 19 - Threading Your Way Through the Labeling Requirements Under the Textile & Wool Acts, Produced in cooperation with the American Apparel & Footwear Association. 20 - Care labelling of textile apparels. 30 Phụ lục 1 Một số phòng thí nghiệm độc lập, đã được chứng nhận tuân thủ ISO/IEC 17025:2005, có khả năng phân tích thành phần định tính và định lượng xơ dệt tại Việt Nam TT Chỉ tiêu thử Tên phòng thí nghiệm Phương pháp thử Cách thức thí nghiệm Viện Dệt May ASTM D 276 AATCC 20 ISO 1833 JIS L 1030 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi - Phổ hồng ngoại Phân Viện Dệt May ASTM D 276 AATCC 20 ISO 1833 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng 1 (Quatest 1) ASTM D 276 ISO 1833 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng 3 (Quatest 3) ASTM D 276 ISO 1833 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi 1 - Định tính nguyên liệu xơ Công ty TNHH SGS Việt Nam ASTM D 276 AATCC 20 ISO 1833 BS 4077 JIS L 1030 CAN Method 13 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi 31 TT Chỉ tiêu thử Tên phòng thí nghiệm Phương pháp thử Cách thức thí nghiệm - Phổ hồng ngoại Công ty Intertek AATCC 20 ISO 1833 BS 4077 JIS L 1030 AWC/TM 155 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi - Phổ hồng ngoại Viện Dệt May ISO 1833 ASTM D 629 AATCC 20A JIS L 1030 TCVN 5465 ISO 5088 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi Phân Viện Dệt May AATCC 20A ASTM D 629 ISO 1833 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng 1 (Quatest 1) ASTM D 629 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng 3 (Quatest 3) ASTM D 629 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi 2 - Định lượng nguyên liệu pha Công ty TNHH SGS Việt Nam AATCC 20A ASTM D629 JIS L-1030 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi 32 TT Chỉ tiêu thử Tên phòng thí nghiệm Phương pháp thử Cách thức thí nghiệm ISO 1833 BS 4407 TM 155 CAN Method 14 AS 2001.7 kính hiển vi Công ty TNHH Intertek AATCC 20A JIS L 1030 TM 155 BS 4407 NF G06 006-035 ISO 1833 ISO 5088 CAN/CGSB-4.2 NO.14 AS 2001.7 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi 33 Phụ lục 2- Danh mục các tiêu chuẩn có liên quan 1. Danh mục các TCVN TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu 1 Vật liệu dệt – Ký hiệu trên nhãn hướng dẫn sử dụng TCVN 2106:2007 2 Vật liệu dệt – Sợi dệt – Ký hiệu cấu trúc TCVN 4895-89 3 Vật liệu dệt- Vải dệt – Ghi nhãn TCVN 4896:2009 4 Vật liệu dệt – Xơ nhân tạo – Tên gọi theo nhóm bản chất TCVN 5462:2007 5 Vật liệu dệt – Xơ thiên nhiên – Tên gọi chung và định nghĩa TCVN 5463:1991 6 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 1: Nguyên tắc chung của phép thử TCVN 5465-1:2009 7 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 2: Hỗn hợp xơ ba thành phần TCVN 5465-2:2009 8 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 3: Hỗn hợp xơ axetat và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axeton) TCVN 5465-3:2009 9 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 4: Hỗn hợp xơ protein và một số xơ khác (phương pháp sử dụng hypoclorit) TCVN 5465-4:2009 10 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 5: Hỗn hợp xơ visco, xơ cupro hoặc xơ modan và xơ bông (phương pháp sử dụng natri zincat) TCVN 5465-5:2009 11 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 6: Hỗn hợp xơ visco và một số xơ cupro hoặc xơ modal hoặc xơ lyocell và xơ bông (phương pháp sử dụng axit formic và kẽm clorua) TCVN 5465-6:2009 34 TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu 12 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 7: Hỗn hợp xơ polyamit và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axit formic) TCVN 5465-7:2009 13 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 8: Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng axeton) TCVN 5465-8:2009 14 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 9: Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng rượu benzylic). TCVN 5465-9:2009 15 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 10: Hỗn hợp xơ triaxetat hoặc xơ polylactit và một số xơ khác (phương pháp sử dụng diclometan) TCVN 5465- 10:2009 16 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 11: Hỗn hợp xơ xenlulo và xơ polyeste (phương pháp sử dụng axit sunphuric) TCVN 5465- 11:2009 17 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 12: Hỗn hợp xơ acrylic, xơ modacrylic, xơ clo, xơ elastan và một số xơ khác (phương pháp sử dụng dimetylformamit) TCVN 5465- 12:2009 18 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 13: Hỗn hợp xơ clo và một số xơ khác (phương pháp sử dụng cacbon disulfua/axeton) TCVN 5465- 13:2009 19 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 14: Hỗn hợp xơ axetat và một số xơ clo (phương pháp sử dụng axit axetic) TCVN 5465- 14:2009 20 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 15: Hỗn hợp xơ đay và một số xơ động vật (phương pháp xác định TCVN 5465- 15:2009 35 TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu hàm lượng nitơ) 21 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 16: Hỗn hợp xơ polypropylen và một số xơ khác (phương pháp sử dụng xylen) TCVN 5465- 16:2009 22 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 17: Hỗn hợp xơ clo (polyme đồng nhất của vinyl clorua) và một số xơ khác (Phương pháp sử dụng axit sunphuric TCVN 5465- 17:2009 23 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 18: Hỗn hợp tơ tằm và len hoặc xơ lông động vật (Phương pháp sử dụng axit sunphuric) TCVN 5465- 18:2009 24 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 19: Hỗn hợp xơ xenlulo và amiăng (Phương pháp gia nhiệt) TCVN 5465- 19:2009 25 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 21: Hỗn hợp xơ clo, modacrylic, xơ elastan, xơ axetat, xơ triaxetat và một số xơ khác (Phương pháp sử dụng xyclohexanon) TCVN 5465- 21:2009 26 Hệ thống cỡ số tiêu chuẩn quần áo TCVN 5782:2009 27 Vật liệu dệt. Chuẩn bị mẫu thử phòng thí nghiệm và mẫu thử cho phép thử hóa học TCVN 8203:2009 36 2. Danh mục các tiêu chuẩn liên quan khác: TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu 1 Các phương pháp thử tiêu chuẩn cho việc nhận biết các xơ dệt trong sản phẩm dệt ASTM D276:08 2 Phân tích xơ: Định lượng AATCC Method 20- 2007 3 Phân tích xơ: Định lượng ISO 1883:2006 Phụ lục 1 Một số phòng thí nghiệm độc lập có khả năng phân tích thành phần định tính và định lượng xơ dệt tại Việt nam TT Chỉ tiêu thử Tên phòng thí nghiệm Phương pháp thử Cách thức thí nghiệm Viện Dệt May ASTM D 276 AATCC 20 ISO 1833 JIS L 1030 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi - Phổ hồng ngoại Phân Viện Dệt May ASTM D 276 AATCC 20 ISO 1833 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi Trung tâm 1 ASTM D 276 ISO 1833 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi Trung tâm 3 ASTM D 276 ISO 1833 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi 1 - Định tính nguyên liệu xơ Công ty TNHH SGS Việt Nam ASTM D 276 AATCC 20 ISO 1833 BS 4077 JIS L 1030 CAN Method 13 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi - Phổ hồng ngoại TT Chỉ tiêu thử Tên phòng thí nghiệm Phương pháp thử Cách thức thí nghiệm Công ty Intertek AATCC 20 ISO 1833 BS 4077 JIS L 1030 AWC/TM 155 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi - Phổ hồng ngoại Viện Dệt May ISO 1833 ASTM D 629 AATCC 20A JIS L 1030 TCVN 5465 ISO 5088 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi Phân Viện Dệt May AATCC 20A ASTM D 629 ISO 1833 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi Trung tâm 1 ASTM D 629 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi Trung tâm 3 ASTM D 276 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi 2 - Định lượng nguyên liệu pha Công ty TNHH SGS Việt Nam AATCC 20A ASTM D629 JIS L-1030 ISO 1833 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi TT Chỉ tiêu thử Tên phòng thí nghiệm Phương pháp thử Cách thức thí nghiệm BS 4407 TM 155 CAN Method 14 AS 2001.7 kính hiển vi Công ty TNHH Intertek AATCC 20A JIS L 1030 TM 155 BS 4407 NF G06 006-035 ISO 1833 ISO 5088 CAN/CGSB-4.2 NO.14 AS 2001.7 - Sử dụng phương pháp cơ học và hóa học. - Phương pháp soi kính hiển vi Phụ lục 2- Danh mục các tiêu chuẩn có liên quan 1. Danh mục các TCVN TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu 1 Vật liệu dệt – Ký hiệu trên nhãn hướng dẫn sử dụng TCVN 2106:2007 2 Vật liệu dệt – Sợi dệt – Ký hiệu cấu trúc TCVN 4895-89 3 Vật liệu dệt- Vải dệt – Ghi nhãn TCVN 4896:2009 4 Vật liệu dệt – Xơ nhân tạo – Tên gọi theo nhóm bản chất TCVN 5462:2007 5 Vật liệu dệt – Xơ thiên nhiên – Tên gọi chung và định nghĩa TCVN 5463:1991 6 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 1: Nguyên tắc chung của phép thử TCVN 5465-1:2009 7 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 2: Hỗn hợp xơ ba thành phần TCVN 5465-2:2009 8 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 3: Hỗn hợp xơ axetat và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axeton) TCVN 5465-3:2009 9 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 4: Hỗn hợp xơ protein và một số xơ khác (phương pháp sử dụng hypoclorit) TCVN 5465-4:2009 10 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 5: Hỗn hợp xơ visco, xơ cupro hoặc xơ modan và xơ bông (phương pháp sử dụng natri zincat) TCVN 5465-5:2009 11 Phần 6: Hỗn hợp xơ visco và một số xơ cupro hoặc xơ modal hoặc xơ lyocell và xơ bông (phương pháp sử dụng axit formic và kẽm clorua) TCVN 5465-6:2009 12 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 7: Hỗn hợp TCVN 5465-7:2009 TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu xơ polyamit và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axit formic) 13 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 8: Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng axeton) Textiles. Quantitative chemical analysis. Part 8: Mixtures of acetate and triacetate fibres (method using acetone) TCVN 5465-8:2009 14 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 9: Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng rượu benzylic). TCVN 5465-9:2009 15 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 10: Hỗn hợp xơ triaxetat hoặc xơ polylactit và một số xơ khác (phương pháp sử dụng diclometan) TCVN 5465-10:2009 16 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 11: Hỗn hợp xơ xenlulo và xơ polyeste (phương pháp sử dụng axit sunphuric) TCVN 5465-11:2009 17 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 12: Hỗn hợp xơ acrylic, xơ modacrylic, xơ clo, xơ elastan và một số xơ khác (phương pháp sử dụng dimetylformamit) TCVN 5465-12:2009 18 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 13: Hỗn hợp xơ clo và một số xơ khác (phương pháp sử dụng cacbon disulfua/axeton) TCVN 5465-13:2009 19 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 14: Hỗn hợp xơ axetat và một số xơ clo (phương pháp sử dụng axit axetic) TCVN 5465-14:2009 20 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 15: Hỗn TCVN 5465-15:2009 TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu hợp xơ đay và một số xơ động vật (phương pháp xác định hàm lượng nitơ) 21 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 16: Hỗn hợp xơ polypropylen và một số xơ khác (phương pháp sử dụng xylen) TCVN 5465-16:2009 22 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 17: Hỗn hợp xơ clo (polyme đồng nhất của vinyl clorua) và một số xơ khác (Phương pháp sử dụng axit sunphuric TCVN 5465-17:2009 23 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 18: Hỗn hợp tơ tằm và len hoặc xơ lông động vật (Phương pháp sử dụng axit sunphuric) TCVN 5465-18:2009 24 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 19: Hỗn hợp xơ xenlulo và amiăng (Phương pháp gia nhiệt) TCVN 5465-19:2009 25 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 21: Hỗn hợp xơ clo, modacrylic, xơ elastan, xơ axetat, xơ triaxetat và một số xơ khác (Phương pháp sử dụng xyclohexanon) TCVN 5465-21:2009 26 Hệ thống cỡ số tiêu chuẩn quần áo TCVN 5782:2009 27 Vật liệu dệt. Chuẩn bị mẫu thử phòng thí nghiệm và mẫu thử cho phép thử hóa học TCVN 8203:2009 2. Danh mục các tiêu chuẩn liên quan khác: TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu 1 Các phương pháp thử tiêu chuẩn cho việc nhận biết các xơ dệt trong sản phẩm dệt ASTM D276:08 2 Phân tích xơ: Định lượng AATCC Method 20- 2007
File đính kèm:
- bao_cao_nghien_cuu_xay_dung_qui_dinh_ve_ghi_nhan_san_pham_de.pdf