Đề cương Bài giảng Thực tập hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ 1
a. Quy trình tháo hệ thống phun xăng điện tử ra khỏi xe.
? Chú ý: Trước khi tháo các đầu nối của hệ thống EFI, các thiết bị đầu ra, v v. đầu tiên
ta cho động cơ ngừng làm việc hay tắt hệ thống đánh lửa hoặc tháo rời các cực ắc
quy.
? Tháo dây cáp ra khỏi các cực của ắc quy (hình
1.1): Tháo cáp ra khỏi cực (+) trước sau đó
mới tháo cáp khỏi cực (ư).
? Chú ý: Không bao giờ được tháo cáp ác quy
trên xe có chức năng tự chẩn đoán . Nếu tháo
cáp ác quy tất cả mã chẩn đoán lưu trong bộ
nhớ sẽ bị xóa sạch.
? Tháo các giắc nối từ ECU tới các cảm biến và các thiết bị được điều khiển.
? Chú ý: nhả khoá hãm trước khi kéo giắc ra sau đó kéo thân giắc ,không kéo dây.
(hình 1.2)
? Tháo đầu ống nối xăng: Dùng 2 clê, 1
chiếc để giữ 1 chiếc để vặn. (hình 1.3)
ư Đặt một khay chứa xuống dưới vị trí tháo .
ư Đặt một miếng giẻ lên trên cút nối để
tránh phun xăng.
ư Nới lỏng dần chỗ nối.
ư Tháo chỗ nối.
* Chú ý: Mômen xiết khoảng 30 N.m
? Tháo các ống dẫn.
ư Tháo ống chân không ra khỏi bộ điều áp xăng.
ư Tháo ống dẫn khí ra khỏi họng hút.
? Tháo cảm biến vị trí bướm ga: Tháo cụm bướm ga sau đó tháo cảm biến vị trí bướm
ga.3
Hình 1.5: Tháo vòi phun khởi
động lạnh.
Hình 1.6: Tháo dàn phân phối.
ư Dùng khẩu tháo cụm bướm ga. (hình 1.4.a)
ư Dùng tuốc nơ vít tháo cảm biến vị trí bướm
ga. (hình 1.4.b)
ư Tương tự như vậy ta tháo các cảm biến còn
lại trong hệ thống.
? Tháo bầu lọc xăng.
? Tháo vòi phun khởi động lạnh. (hình 1.5)
ư Dùng clê choòng để tháo bu lông bắt vòi
phun khởi động lạnh.
? Tháo dàn phân phối.
ư Dùng choòng để tháo các bu lông băt giàn
phun với thân máy. (hình 1.6)
ư Sau đó tháo lần lượt các vòi phun chính.
ư Tháo bộ điều chỉnh áp suất xăng.
? Chú ý: Khi tháo các vòi phun ra khỏi dàn
ống phân phối phái cẩn thận để tránh làm
hỏng giắc nối hay đầu kim phun.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương Bài giảng Thực tập hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ 1
1 Hƣng Yờn 2015 TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT HƢNG YấN KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC ĐỀ CƢƠNG BÀI GIẢNG (Tài liệu lƣu hành nội bộ) HỌC PHẦN: THỰC TẬP HỆ THỐNG CUNG CẤP NHIấN LIỆU ĐỘNG CƠ 1 CHUYấN NGÀNH: CễNG NGHỆ KỸ THUẬT ễ Tễ TRèNH ĐỘ ĐÀO TẠO: CAO ĐẲNG 2 Hình 1.1: Tháo cáp ắc quy. Hình 1.2: Những chú ý khi tháo các giắc nối điện. Hình 1.3: Tháo đầu ống nối xăng. TÍN CHỈ 1: THỰC TẬP HỆ THỐNG PHUN XĂNG ĐIỆN TỬ a. Quy trình tháo hệ thống phun xăng điện tử ra khỏi xe. Chú ý: Tr-ớc khi tháo các đầu nối của hệ thống EFI, các thiết bị đầu ra, v v.. đầu tiên ta cho động cơ ngừng làm việc hay tắt hệ thống đánh lửa hoặc tháo rời các cực ắc quy. Tháo dây cáp ra khỏi các cực của ắc quy (hình 1.1): Tháo cáp ra khỏi cực (+) tr-ớc sau đó mới tháo cáp khỏi cực (-). Chú ý: Không bao giờ đ-ợc tháo cáp ác quy trên xe có chức năng tự chẩn đoán . Nếu tháo cáp ác quy tất cả mã chẩn đoán l-u trong bộ nhớ sẽ bị xóa sạch. Tháo các giắc nối từ ECU tới các cảm biến và các thiết bị đ-ợc điều khiển. Chú ý: nhả khoá hãm tr-ớc khi kéo giắc ra sau đó kéo thân giắc ,không kéo dây. (hình 1.2) Tháo đầu ống nối xăng: Dùng 2 clê, 1 chiếc để giữ 1 chiếc để vặn. (hình 1.3) - Đặt một khay chứa xuống d-ới vị trí tháo . - Đặt một miếng giẻ lên trên cút nối để tránh phun xăng. - Nới lỏng dần chỗ nối. - Tháo chỗ nối. * Chú ý: Mômen xiết khoảng 30 N.m Tháo các ống dẫn. - Tháo ống chân không ra khỏi bộ điều áp xăng. - Tháo ống dẫn khí ra khỏi họng hút. Tháo cảm biến vị trí b-ớm ga: Tháo cụm b-ớm ga sau đó tháo cảm biến vị trí b-ớm ga. 3 Hình 1.5: Tháo vòi phun khởi động lạnh. Hình 1.6: Tháo dàn phân phối. - Dùng khẩu tháo cụm b-ớm ga. (hình 1.4.a) - Dùng tuốc nơ vít tháo cảm biến vị trí b-ớm ga. (hình 1.4.b) - T-ơng tự nh- vậy ta tháo các cảm biến còn lại trong hệ thống. Tháo bầu lọc xăng. Tháo vòi phun khởi động lạnh. (hình 1.5) - Dùng clê choòng để tháo bu lông bắt vòi phun khởi động lạnh. Tháo dàn phân phối. - Dùng choòng để tháo các bu lông băt giàn phun với thân máy. (hình 1.6) - Sau đó tháo lần l-ợt các vòi phun chính. - Tháo bộ điều chỉnh áp suất xăng. Chú ý: Khi tháo các vòi phun ra khỏi dàn ống phân phối phái cẩn thận để tránh làm hỏng giắc nối hay đầu kim phun. b. Quy trình lắp hệ thống phun xăng điện tử lên xe. Quy trình lắp hệ thống lên xe đ-ợc thực hiện theo các b-ớc ng-ợc lại của quy trình tháo.Với một số chú ý sau: - Luôn dùng các gioăng đệm mới . a b Hình 1.4: Tháo cảm biến vị trí b-ớm ga. 4 - Khi lắp vòi phun chính: không dùng lại các vong đệm chữ O tr-ớc khi lắp bôi trơn đệm chữ O bằng dầu chuyên dùng, gióng thẳng vòi phun và giàn ống phân phối rồi ấn thẳng vào – không ấn nghiêng. - Khi lắp các giăc nối chú ý nghe tiếng kêu nhỏ cho biết giắc đã đ-ợc hãm. 1.1. Thực tập khối cấp giú 1.1.1. Cổ họng giú. Cổ họng giú bao gồm bướm ga, nú điều khiển lượng khớ nạp trong quỏ trỡnh động cơ hoạt động bỡnh thường, và một khoang khớ phụ, cho phộp một lượng khụng khớ nhỏ đi qua trong khi chạy khụng tải. Một cảm biến vị trớ bướm ga cũng được lắp trờn trục của bướm ga. Một số loại cổ họng giú cũng được lắp một van khớ phụ loại nhiệt hay một bộ đệm bướm ga để làm cho bướm ga khụng đúng đột ngột. Nước làm mỏt được dẫn qua cổ họng giú để ngăn khụng cho nú bị đúng băng tại thời tiết lạnh. Hỡnh 1.7. Kết cấu cổ họng giú. 1.1.2. Vớt chỉnh hỗn hợp khụng tải. Bướm ga đúng hoàn toàn khi chạy khụng tải. Kết quả là, dũng khớ nạp vào sẽ đi qua khoang khớ phụ vào trong khoang nạp khớ. Tốc độ khụng tải của động cơ cú thể được điều chỉnh bằng việc điều chỉnh lượng khớ nạp đi qua khoang khớ phụ: xoay vớt chỉnh tốc độ khụng tải (theo chiều kim đồng hồ) sẽ làm giảm dũng khớ phụ và giảm tốc độ khụng tải của động cơ, nới lỏng vớt chỉnh (xoay nú ngược chiều kim đồng hồ) sẽ làm tăng lượng khớ qua khoang khớ phụ và tăng tốc độ khụng tải của động cơ. 1.1.3. Van khớ phụ. Động cơ TOYOTA 5A – FE. Dựng van khớ phụ loại sỏp nhiệt, van khớ phụ loại sỏp được chế tạo liền trong cổ họng giú. 5 Hình 1.8: Điều chỉnh tốc độ không tải. Van khớ phụ loại sỏp được tạo nờn bởi một van nhiệt, một van chắn, lũ xo trong & một lũ xo ngoài. Van nhiệt được điền đầy bởi sỏp gión nở nhiệt, sỏp này gión nở & co lại phụ thuộc vào sự thay đổi của nhiệt độ nước làm mỏt. Cấu tạo van khớ phụ như ở hỡnh 1.3.1. Khi nhiệt độ nước làm mỏt thấp, van nhiệt co lại và van chắn được mở bằng lũ xo. Nú cho phộp khụng khớ đi qua van khớ phụ, bỏ qua bướm ga, vào trong khoang nạp khớ. Khi nhiệt độ nước làm mỏt tăng lờn, van nhiệt gión nở làm cho lũ xo đúng van chắn lại. Do lũ xo trong khoẻ hơn, van chắn đúng dần lại, hạ thấp tốc độ của động cơ cho đến khi nú đúng hẳn lại Theo phương phỏp này, tại thời điểm nhiệt độ nước làm mỏt động cơ đạt 800C, van chắn sẽ đúng lại và tốc độ khụng tải của động cơ trở lại bỡnh thường. Nếu nhiệt độ nước làm mỏt tăng cao hơn, van nhiệt sẽ gión nở nhiều hơn. Nú nộn lũ xo lại, làm tăng lực lũ xo giữ cho van chắn đúng chặt. 1.1.4. Khoang nạp khớ & Đƣờng ống nạp. Do khụng khớ hỳt vào trong cỏc xylanh bị ngắt quóng nờn sẽ xảy ra dung động trong khớ nạp. Rung động này sẽ làm cho tấm đo giú của cảm biến đo ỏp suất chõn khụng dung động. Do vậy, một khoang nạp khớ cú thể tớch lớn được dựng để giảm rung động khụng khớ này. Cú hai loại ống nối khoang nạp khớ và đườn ống nạp, một loại liền và, một loại rời. * Điều chỉnh không tải. Điều kiện tr-ớc khi điều chỉnh. - Lọc gió đã đ-ợc lắp. - Nhiệt độ động cơ ở giá trị định mức. - Các ống của hệ thống nạp khí không bị hở. - Tất cả các thiết bị phụ tải tắt. - Thời điểm đánh lửa chính xác. - Hộp số ở vị trí ’N’ (số tự động); số ’0’ (số thường). - Đồng hồ CO hoạt động bình th-ờng. Các b-ớc tiến hành. (hình 1.8) - Tra giá trị số vòng quay chuẩn của động cơ điều chỉnh. - Lắp cảm biến đo số vòng quay vào động cơ. 6 1.1.5. Cảm biến ỏp suất đƣờng nạp. ( Cảm biến chõn khụng ). Xe COROLA – TOYOTA . Với động cơ thế hệ 5A – FE, hệ thống cung cấp giú dựng cảm biến ỏp suất đường nạp để tạo tớn hiệu cơ bản gửi cho ECU, qua đú xỏc định được lượng giú nạp vào xylanh động cơ. Gọi là loại D – EFI. Cảm biến này thực hiện việc đo ỏp suất đường nạp, qua đú xỏc định lượng khớ nạp vào động cơ. Cảm biến chõn khụng chuyển sự thay đổi ỏp suất trong đường ống nạp thành sự thay đổi về điện ỏp và được nối qua một ống cao su đến buồng chứa chõn khụng. Hỡnh 1.9. Sơ đồ đấu dõy của cảm biến ỏp suất và quan hệ giữa ỏp suất đường nạp và tớn hiệu điện ỏp. Cảm biến chõn khụng bao gồm một phần tử chuyển ỏp suất và một IC dựng để khuếch đại tớn hiệu ra của phần tử chuyển đổi. Phần tử chuyển đổi ỏp suất là một màng silicon dựng hiệu ứng điện trở ỏp điện của chất bỏn dẫn. Khi ỏp suất trong đường ống nạp thay đổi thỡ điện ỏp phỏt ra của cảm biến thay đổi từ đú tạo tớn hiệu đo lượng giú trong đường ống nạp. Tớn hiệu được gửi về ECU. Qua tớn hiệu này ECU điều chỉnh đỏnh lửa sớm hay trễ. Cảm biến ỏp suất đường ống nạp được sử dụng trong loại D – EFI để cảm nhận ỏp suất đường ống nạp. Đõy là một cảm biến quan trọng nhất của EFI. Cảm biến ỏp suất đường ống nạp dựng độ chõn khụng được tạo ra trong buồng chõn khụng. Độ chõn khụng trong buồng này gần như tuyệt đối và nú khụng bị ảnh hưởng bởi sự dao động của ỏp suất khớ quyển xảy ra do sự thay đổi độ cao. Cảm biến ỏp suất đường ống nạp so sỏnh ỏp suất đường ống nạp với độ chõn khụng này và phỏt ra tớn hiệu PIM, nờn tớn hiệu này cũng khụng bị dao động theo sự thay đổi của ỏp suất khớ quyển. 7 Điều đú cho phộp ECU giữ được tỷ lệ khớ – nhiờn liệu ở mức tối ưu tại bất kỳ độ cao nào. 1.2. Thực tập mạch điều khiển phun xăng 1.2.1. Sơ đồ nguyờn lý. Hỡnh 1.10. Cỏc bộ phận trong hệ thống cung cấp nhiờn liệu. 1. Thựng xăng. 5. Bộ điều ỏp xăng. 2. Bơm xăng. 6. Vũi phun chớnh. 3. Lọc xăng. 7. Vũi phun khởi động lạnh. 4. Dàn phõn phối. Nhiờn liệu được hỳt ra từ thựng chứa bằng bơm nhiờn liệu và phõn phối dưới ỏp suất đến từ ống phõn phối nhiờn liệu. Sự phõn phối ỏp suất và thể tớch của bơm nhiờn liệu được thiết kế vượt quỏ yờu cầu tối đa cho động cơ. Bộ điều hoà ỏp suất cho phộp một số nhiờn liệu trở về thựng chứa khi cần thiết để điều chỉnh ỏp suất nhiờn liệu tại kim phun theo chế độ làm việc của động cơ. 1.2.2. Bơm xăng. Điều khiển bơm nhiờn liệu. 8 Hình 1.12: Các chi tiết tháo rời của bơm xăng. Rơle mở mạch Transistor cụng suất bơm xăng Bơm xăng Khúa điện Rơle EFI chớnh Giắc kiểm tra Accu Hỡnh 1.11. Sơ đồ mạch điện bơm xăng. a. Bảo d-ỡng, sửa chữa bơm xăng. * Bơm xăng ta chủ yếu kiểm tra sự hoạt động của nó. Bật khoá điện về vị trí 0N: Chú ý: Không đ-ợc khởi động động cơ. Dùng dây chuyên dùng lối cực FP và +B của giắc kiểm tra. (hình 1.13) 9 Hình 1.13. kiểm tra hoạt động của bơm xăng. Chú ý: Giắc kiểm tra đ-ợc bố trí gần bình điện. (hình 14.a) Kiểm tra xem có áp suất trên đ-ờng ống hút không bằng cách nắn ống, khi nắn ống có thể nghe thấy tiếng động trên đ-ờng ống bởi áp suất xăng (Hình 14.b). Tháo dây nối chuyên dùng ra khỏi giắc kiểm tra. Tắt khoá điện. Nếu không có áp suất trên đ-ờng ống, kiểm tra các phần sau: Dây chì nối, rơle chính của hệ thống EFI, cầu chì, rơle mở mạch, bơm xăng, dây điện. Nếu bơm xăng không hoạt động ta thay bơm xăng mới. b. Kiểm tra áp suất nhiên liệu. Kiểm tra điện áp ắc quy là lớn hơn 12V. Tháo cáp ra khỏi cực âm và d-ơng của ắc quy. a b Hình 1.14: Vị trí để giắc kiểm tra và kiểm tra áp suất xăng trên ống dẫn. 10 Hình 1.15: Kiểm tra áp suất nhiên liệu. a b Tháo giắc nối của vòi phun khởi động lạnh. Đặt khay chứa phù hợp hoặc dẻ mềm xuống d-ới chỗ tháo của vòi phun khởi động lạnh. Chú ý: Nghiêm cấm hút thuốc, tia lửa và sử dụnglửa xung quanh nơi làm việc. Tháo ống dẫn nhiên liệu vòi phun khởi động lạnh. Xả nhiên liệu trong ống phân phối ra. (hình 1.15.a) Lắp đồng hồ đo áp suất vào ống phân phối. (hình 1.15.b) Chú ý: Mômen xiết 180 kg.cm. Vệ sinh sạch xăng bắn ra ngoài. Lắp dây cáp ắc quy vào, dùng dây chẩn đoán, nối hai cực +B và FP của giắc kiểm tra lại với nhau. (hình 1.15.a) Bật khóa điện lên vị trí ON. Đo áp suất nhiên liệu áp suất nhiên liệu: 2,73,1kg/cm2. (hình 1.15.b) Tháo dây chẩn đoán khỏi giắc kiểm tra. Cho động cơ chạy không tải. Tháo ống chân không của bộ điều áp xăng ra và nút lại. Đo áp suất nhiên liệu khi động cơ chạy không tải. áp suất nhiên liệu: 2,7 3,1kg/cm2. Nếu áp suất nhiên liệu v-ợt quá tiêu chuẩn khi tháo ống chân không của bộ ổn định áp suất ra, bóp ống hồi nhiên liệu xem có giãn ra không. Nếu căng mạnh: Đ-ờng nhiên liệu hồi bị tắc. Nếu căng yếu: Bộ ổn định áp suất hỏng. Nếu áp suất nhiên liệu thấp hơn tiêu chuẩn khi tháo ống chân không của bộ ổn định áp suất ra, bóp mạnh vào ống hồi nhiên liệu và kiểm tra thay đổi áp suất. áp suất tăng lên: Bộ ổn định áp suất hỏng. 11 Hình 1.17: Kiểm tra áp suất nhiên liệu khi nối ống chân không vào bộ ổn định áp suất. Hình 1.16: Nối giắc kiểm tra và đo áp suất nhiên liệu bằng đồng hồ đo áp suất. ống nối Tháo ra a b áp suất dao động: Bơm xăng bị hỏng, nhiên liệu dò rỉ hay mạch điện bị hỏng. Nối lại ống chân không vào bộ ổn định áp suất. Cho động cơ chạy không tải, đo áp suất nhiên liệu. áp suất nhiên liệu: 2,3 2,6kg/cm2 (hình 1.17) Nếu áp suất thấp hơn mức tiêu chuẩn, nguyên nhân có thể bộ ổn định áp suất bị hỏng. Tắt máy. Kiểm tra áp suất nhiên liệu giữ trong khoảng trên 1,5kg/cm2 trong 5 phút sau khi tắt máy. Nếu áp suất nhiên liệu giảm xuống nhanh chóng sau khi tắt máy, nguyên nhân có thể do độ kín của van một chiều duy trì áp suất ở bơm xăng không kín, van bộ ổn định áp suất hỏng, vòi phun hỏng. Sau khi kiểm tra áp suất nhiên liệu, tháo cáp nối mát của ắc quy và cẩn thận tháo đồng hồ đo áp suất ra. Nối lại đ-ờng ống cấp nhiên liệu cho vòi phun khởi động lạnh, dùng đệm mới và bu lông nối. Cắm giắc nối vào vòi phun khởi động lạnh, kiểm tra dò rỉ nhiên liệu. 1.2.3. Lọc xăng. Lọc xăng cú tỏc dụng lọc sạch cặn bẩn, tạp chất bảo đảm xăng sạch cung cấp cho vũi phun hoạt động trỏnh hiện tượng tắc, kẹt, đúng khụng kớn của vũi phun. Lọc xăng được lắp với đường ra của bơm. Thường được sử dụng bằng màng giấy, cú cỡ lọc khoảng 10 m. 12 Lọc xăng cú cấu tạo cho xăng đi theo một chiều nờn khi lắp phải theo đỳng chiều, nếu khụng sẽ làm cản trở lượng xăng qua lọc. Phần tử lọc thường được làm bằng giấy, vỏ bằng thộp hoặc nhựa. Sau một khoảng thời gian làm việc thỡ phải thay lọc mới. Thường xe chạy được từ 33.000 đến 40.000 km thỡ phải thay lọc mới. 1.2.4. Dàn phõn phối xăng. Dàn phõn phối cú kết cấu là một ống rỗng, là nơi lắp và cấp xăng cho cỏc vũi phun làm việc, một đầu nối với lọc xăng, đầu cũn lại lắp với bộ điều ỏp xăng. Hỡnh 1.19. Dàn phõn phối. Trờn phần thõn của dàn phõn phối cú những cửa để lắp cỏc vũi phun chớnh. Trong dàn luụn giữ một lượng xăng với ỏp lực xỏc đinh để vũi phun làm việc ổn định. 1.2.5. Bộ điều ỏp xăng. - Kiểm tra: + Kiểm tra bờn ngoài. + Sự rũ rỉ nhiờn liệu. + Sự điều tiết ỏp suất. - Bảo dưỡng: Thay mới bộ điều ỏp khi bị hư hỏng 1.2.6. Vũi phun xăng chớnh. Hỡnh 1.18. Cấu tạo lọc xăng. 1. Phần tử lọc. 2. Vỏ. 3. Lưới đồng. 13 Hỡnh 1.20. Mạch điện vũi phun chớnh loại điện trở thấp. Hỡnh 1.21. Mạch điện vũi phun điện trở cao. c. Kiểm tra vòi phun chính. Kiểm tra hoạt động của vòi phun. - Kiểm tra âm thanh phát ra khi vòi phun hoạt động. - Kiểm tra điện trở vòi phun. Cho động cơ chạy dùng ống nghe để kiểm tra, tiếng động bình th-ờng tỉ lệ với tốc độ động cơ. (hình 1.22.a) 14 Nếu không có ống nghe bạn có thể kiểm tra hoạt động của vòi phun bằng tay. Nếu không nghe thấy tiếng kêu hay tiếng kêu không bình th-ờng ta kiểm tra giắc nối dây, vòi phun hoặc tín hiệu từ ECU. Chú ý: Nếu một vòi phun không hoạt động bình th-ờng thì tiếng ồn của các vòi phun khác làm chúng ta khó xác định. Điên trở vòi phun xấp xỉ 13,8 V. Kiểm tra l-u l-ợng phun. Chú ý: Do xăng có khả năng cháy cao, nghiêm cấm hút thuốc, tia lửa và sử dụng lửa xung quanh. Các tia lửa có thể xảy ra khi nối đầu dò vào ắc quy, do vậy giữ các vòi phun càng xa ắc quy càng tốt. - Tháo cáp âm của ắc quy. - Tháo ống nhiên liệu khỏi đầu ra của lọc nhiên liệu. - Nối cút nối và ống kiểm tra vào bầu lọc nhiên liệu bằng đệm mới và bu lông cút nối (dùng bầu lọc của xe). - Tháo bộ ổn định áp suất. (hình 1.23.a) - Nối đ-ờng ống hồi vào bộ ổn định áp suất, nối ống cao su của thiết bị kiểm tra vào bộ ổn định áp suất ở phần cút nối. a b c Hình 1.22: Kiểm tra hoạt động của vòi phun. 15 - Nối phần cút nối và ống cao su vào vòi phun, lắp khóa kẹp vào. Lắp một ống nhựa phù hợp vào đầu vòi phun để tránh xăng bắn ra ngoài. - Nối lại cáp âm ắc quy. - Bật khóa điện lên vị trí ON (không khởi động động cơ). - Cắm dây chẩn đoán nối cực +B và FP để bơm xăng hoạt động. (hình 6.38.a) - Nối dây nối vào vòi phun và ắc quy, trong vòng 15giây, và đo ... thỏo/lắp động cơ hoặc xả nhiờn liệu (nếu nhiờn liệu hoàn toàn khụng cũn trong ống nhiờn liệu) 1) Lau sạch xung quanh lỗ thụng hơi của bộ lọc nhiờn liệu và nắp quy lỏt. 2) Nơi bu-lụng lỗ thụng hơi trờn đầu bộ lọc nhiờn liệu ra một ớt. 3) Thực hiện thao tỏc bơm bằng bơm mồi trờn bộ lọc nhiờn liệu cho độn khi nhiờn liệu cho độn khi nhiờn liệu bắt đầu rỳt khỏi vũi lỗ thụng hơi. 4) Vặn bu lụng khi khong khớ đó rỳt hết khỏi nhiờn liệu mà được xả đến lỗ thụng hơi bộ lọc nhiờn liệu. 5) Xả bu lụng lỗ thụng hơi ở mặt trước nắp quy lỏt. 6) Đúng vai trũ sau khi bơm cho đến khi khụng khớ ra khỏi nhiờn liệu theo cựng cỏch đó được miờu tả trong mục 2. 7) Thực hiện cỏc thao tỏc quay tay tay khi đó làm những cụng việc trờn. Quay tay vừa đủ (10-15 giõy) và khoảng vài lần cho đến khi động cơ khởi động (khoảng 3 đến 5 lần, đặc biệt, nếu nhiờn liệu trong kim phun đó ra hết triệt để thỡ nờn quay đầy đủ từ lỳc xả khớ để khởi động động cơ). Thời gian quay tay khụng vượt quỏ 15 giõy vỡ quay tay trong thời gian dài sẽ tỏc động xấu đến bộ đề của động cơ. Giữ giỏ trị hai lần quay khoảng 30 giõy để trỏnh bộ đề khỏi quỏ núng. 8) Khi khởi động, phải chờ cho đến khi động cơ ổn định lỳc đú hay tăng ga (xấy xỉ 1000 vũng/phỳt). * Khi thay thế thành phần bộ lọc (lừi lọc) (Nếu nhiờn liệu cú đầy trong quy lỏt) - Làm sạch bộ lọc. - Thỏo bu-lụng lỗ thụng hơi trong bộ lọc và bỏ ỏp suất khỏi ống nhiờn liệu. - Thay thế lừi lọc. LƢU í: Kiểm tra liệu nờn thay miếng đệm (roăng) khi thay thành phần hay khụng. Tra đầu vào đệm nút và xiết chặt vừa đủ bằng tay. Lực xiết: 32-34 Nm(2.3- 3.4kgf.m) 2.2.9. Thay bơm mồi 1. Thỏo bu lụng lỗ thụng hơi để loại bỏ ỏp suất cũn lại trong bộ lọc nhiờn liệu. 2. Làm sạch bơm mồi 87 Hỡnh 2.29: Thay bơm mồi 3. Thỏo bu lụng bơm mồi. 4. Chốn long đen đệm kớn vũa bơm mồi mớ và lắp vào. Lực xiết của bu lụng bơm mồi: 28 đến 29 Nm( 2.8 tới 3.0 kg.m). 5. Thực hiện việc nạp nhiờn liệu và xả khụng khớ theo cựng cỏch với việc thay thế bộ lọc nhiờn liệu.k 6. Khởi động động cơ và để nổ ga răng ti để tống hết khớ dư ra khỏi hệ thống. 2.2.10. Thay bơm nhiờn liệu 1. Thỏo bu lụng lỗ thụng hơi để xả ỏp suõt dư trong bơm nhiờn liệu. 2. Làm sạch bơm nhiờn liệu. 3. Tỏch rời ống nhiờn liệu. 4. Nới lỏng bu lụng bơm nhiờn liệu và tỏch rời bơm nhiờn liệu. 5. Tra dầu vào trong đệm chứ O của bơm nhiờn liệu mới và lắp nú. Lực xiết của bu lụng bơm nhiờn liệu: 10 to 12 Nm (1.0 to 1.2kg.m) 6. Lắp ống nhiờn liệu. 7. Nạp nhiờn liệu và xả khụng khớ (phụ thuộc vào bộ lọc nhiờn liệu). 8. Khởi động động cơ và cho chạy ở ga răng ti để tống hết khớ dư cũn lại trong hệ thống bơm nhiờn liệu. Hỡnh 2.30: Thay bơm nhiờn liệu 2.2.11. Thay thế van hồi dầu 1. Làm sạch van hồi dầu 88 Hỡnh 2.31: Làm sạch van hồi dầu 3. Đặt thựng chứa dưới vũi của lỗ thụng hơi tại đầu bộ lọc và nới lỏng bu lụng thụng hơi. Hỡnh 2.32: Xả nhiờn liệu 3. Tỏch ống nhiờn liệu từ van hồi dầu. Hỡnh 2.33: Tỏch ống nhiờn liệu 4.Thỏo van hồi dầu. 5. Làm sạch cỏc điểm tiếp xỳc của quy lỏt và khung của van hồi dầu mới. Lực xiết của van dũng dư: 34~39Nm (3.4 to 4.0 kgf.m) 89 6.Gắn ống nhiờn liệu vào xem nhiờn liệu chảy và khụng khớ bị loại bỏ (Tham khảo phương phỏp nhiờn liệu hoàn toàn được rỳt ra từ ụng nhiờn liệu). 7.Khởi động động cơ và nổ ga răng ti trong vũng 10 phỳt để tống khi hồi ra khỏi hệ thống. 2.2.12. Tự chẩn đoỏn lỗi hệ thống. ECM theo dừi tớn hiệu vào/ra (một số tin hiệu ở cựng một thời điểm và một số thỡ ở dưới những điều kiện cụ thể nào đú). Khi ECM dũ thấy một điều bất thường thỡ nú sẽ thu nhận tớn hiệu sự cố chuẩn đoỏn và phỏt ra tớn hiệu đến đầu nối liờn kết dữ liệu. Cỏc kết quả chuẩn đoỏn cú thể được đọc bằng cụng cụ quột hoặc mó chớp (flash). Mó sự cố chuẩn đoỏn (DTC) sẽ duy trỡ trong ECM bao lõu khi cũn nguồn từ ắc quy cung cấp. LƯU í: Cụng cụ quột chỉ cú thể xúa cỏc mó sự cố chuẩn đoỏn trong bộ nhớ mà thụi. Thao tỏc kiểm tra 2.2.13. Kiểm tra khi khụng cú thiết bị bằng đốn “ CHECK ENG” Kiểm tra bởi đốn “CHECK ENG” trờn bảng thiết bị. Hệ thụng động cơ cung cấp cỏc mó lỗi thụng bỏo lỗi động cơ một cỏh trực tiếp khụng cần cụng cụ quột. Kiểm tra cỏc sự cố của mó lỗi như sau: 1.Tắt động cơ. 2. Bật bộ đề sang vị trớ ON. 3. Kiểm tra liệu đốn “CHEKK ENG” trờn bảng thiết bị nhập nhỏy. 4. Mó lỗi lần lượt hiển thị như sau bất cứ khi nào cụng tắc DEC bật lờn. 5. Những mó sai trước đú hiển thị khi cụng tắc INC bật. 6. Tham khảo bảng mó lỗi và kiểm tra sự cố nguyờn nhõn sự cố. 2.2.14. Kiểm tra chẩn đoỏn bằng thiết bị GSCAN. LƯU í: 1. Khi ắc quy nguồn yếu, khụng thể đọc mó sự cố chuẩn doỏn. Phải kiểm tra ký thế ắc quy và những điều kiện khỏc trước khi bắt đầu việc kiểm tra. 2. Bộ nhớ chuẩn đoỏn sẽ bị xúa nếu ắc quy hay đầu nối ECM khụng được nối. Khụng ngắt ắc quy nguồn trước khi mó chuẩn đoỏn lỗi được xong. Tiến trỡnh xem xột 1. Tắt cụng tắc khởi động. 2. Nối cụng cụ quột vào đầu liờn kết dữ liệu. 3. Bõt cụng tắc khởi động. 4. Sử dụng cụng cụ quột để kiểm tra mó sự cố chuẩn đoỏn. 5. Sửa những bộ phạn bị hỏng từ biểu đồ chuẩn doỏn. 6. Xúa mó sự cố chuẩn doỏn. 7. Ngắt cụng cụ quột. 90 Hỡnh 2.34. Rắc kết nối DLC3 Tựy theo loại dộng cơ và phụ thuộc vào thời điểm sản xuất mà cỏc nhà sản xuất đưa ra số lượng và hỡnh thức cuả cỏc cổng chẩn đoỏn khỏc nhau. Xỏc định chõn DLC3 trờn xe để kết nối với thiết bị Chức năng: - Đọc xúa lỗi. - Hiển thị cỏc thụng số hiện hành của xe bằng dạng số hoặc đồ thị (ỏp suất dầu trờn đường ống, ỏp suất khớ nạp.) Cụng cụ quột chỉ cú thể xúa mó sự cố chuẩn đoỏn trong bộ nhớ mà thụi. 91 2.3.Thực tập hệ thống cung cấp nhiờn liệu động cơ Diesel Common - Rail 2.3.1. Thực tập cỏc cảm biến a ) Cảm biến bàn đạp ga. b) Cảm biến tốc độ động cơ. c) Cảm biến vị trớ trục cam. d ) Cảm biến ỏp suất tăng ỏp tua – bin. e) Cảm biến nhiệt độ nước làm mỏt. Cảm biến vị trớ bàn đạp ga, nú tạo thành một cụm cựng với bàn đạp ga. Cảm biến này là loại cú một phần tử Hall nú phỏt hiện gúc mở của bàn đạp ga. Khi bàn đạp ga mở một điện ỏp tương ứng với gúc mở của bàn đạp ga cú thể phỏt hiện tại cực tớn hiệu và tớn hiệu này sẽ được gửi tới ECU của động cơ. Cảm biến tốc độ động cơ của hệ thống nhiờn liệu common rail dựng cảm biến vị trớ trục khuỷu để phỏt hiện tốc độ động cơ tương tự như động cơ phun xăng điện tử. Cảm biến vị trớ trục khuỷu phỏt ra tớn hiệu NE của động cơ và gửi đến ECU của động cơ. Cảm biến vị trớ trục cam sẽ phỏt hiện vị trớ của trục cam bằng việc phỏt ra một tớn hiệu với hai vũng quay của trục khuỷu (tớn hiệu G). Cảm biến ỏp suất tăng ỏp tua bin được nối với đường ống nạp qua một ống mền dẫn khớ và một VSV, và phỏt hiện ỏp suất đường ống nạp. Cảm biến ỏp suất tăng ỏp tua bin hoạt động phự hợp với cỏc tớn hiệu từ ECU và đúng ngắt ỏp suất tỏc động lờn bộ chấp hành giữa khớ quyển và chõn khụng . 92 f) Cảm biến nhiệt độ khớ nạp. g) Cảm biến nhiệt độ nhiờn liệu. h) Cảm biến lưu lượng khớ nạp. Cảm biến nhiệt độ nước làm mỏt được nắp trờn thõn mỏy dựng để phỏt hiện nhiệt độ của nước làm mỏt động cơ Cảm biến nhiệt độ khớ nạp được nắp trờn đường khớ nạp của động cơ dựng để phỏt hiện nhiệt độ của khụng khớ nạp vào. Cảm biến nhiệt độ nhiờn liệu được lắp lờn bơm ỏp cao và phỏt hiện nhiệt độ của nhiờn liệu. Cảm biến lưu lượng khớ nạp kiểu dõy sấy được sử dụng để phỏt hiện lượng khụng khớ nạp vào. . 93 3.3.3. Thực tập mạch điện điều khiển hệ thống 94 Cỏch đọc mạch và khắc phục hƣ hỏng Bƣớc 1:xỏc định đƣợc cỏc phần tử cú trong mạch Bƣớc 2: lƣợc qua cỏch đi dõy của sơ đồ a. Phải nắm chắc nguyờn ly hoạt động của hệ thống b. Quan sỏt mầu dõy và đọc từ trỏi qua. Bƣớc 3: Phõn tớch triệu chứng hƣ hỏng của mạch a. Dựa trờn cỏc triệu chứng cú liờn quan, ta xỏc định rằng: Loại hư hỏng: Vị trớ xảy ra hư hỏng Bƣớc 4: Cỏch ly hƣ hỏng a. Khoanh trũn những khu vực cú thể hư hỏng trờn sơ đồ mạch điện. b. Liệt kờ ớt nhất hai bộ phận nghi ngờ. Chọn hỡnh thức kiểm tra (bằng mắt, vụn kế, ụm kế hay dõy nối tắt). c. Liệt kờ cỏc thụng số kỹ thuật, kết quả đo được và chẩn đoỏn hư hỏng vào cột bờn dưới. Bƣớc 5: Sửa chữa hƣ hỏng Kiểm tra lại mạch và đấu mạch hoàn chỉnh. Bƣớc 6: Kiểm tra lại hoạt động của hệ thống lần cuối 95 3.3.4. Thực tập chẩn đoỏn hệ thống 2.3.4.1. Kiểm tra bằng cỏch sử dụng mỏy chẩn đoỏn. Sau đú vận hành động cơ ở chế độ khụng tải để kiểm tra rũ rỉ của nhiờn liệu. cuối cựnh thực hiện thử kớch hoạt. Để thực hiện thử kớch hoạt hóy chọn thử Fuel leak test (kiểm tra rũ rỉ nhiờn liệu) trong chế độ thử kớch hoạt trong mỏy chẩn đoỏn. Nếu khụng cú sẵn mỏy chẩn đoỏn. Thỡ ấn nhanh bàn đạp ga hết mức để tăng tốc độ cực đại của động cơ, và giữ tốc độ đú khoảng 2 giõy, lặp đi lặp lại hoạt động này nhiều lần. Thụng qua việc sử dụng một mỏy chẩn đoỏn, cỏc tỡnh trạng của ECU và cảm biến được giỏm sỏt qua mỏy chẩn đoỏn này. Trong chế độ kiểm tra mỏy chẩn đoỏn cú thể kớch hoạt cỏc bộ chấp hành để mụ phỏng cỏc điều kiện vận hành của xe. Nối thiết bị vào giắc kiểm tra trờn xe cỏc mó chẩn đoỏn được thể hiện trờn màn hỡnh của thiết bị. Kiểm tra sự rũ rỉ nhiờn liệu sau khi đó xiết chặt đầu nối. Hóy sử dụng chế độ kớch hoạt của mỏy chẩn đoỏn để tăng ỏp xuất nhiờn liệu và kiểm tra rũ rỉ nhiờn liệu. Trước khi khởi động động cơ trước hết cần kiểm tra tỡnh trạng lắp rỏp. 96 2.3.4.2. Kiểm tra bằng cỏch dựng dụng cụ thử mạch. 1. Kiểm tra ECU. 2. Kiểm tra van điều khiển hỳt. 3. Kiểm tra rơle và cảm biến. 2.3.4.3. Thử kớch hoạt bằng mỏy chẩn đoỏn. của cỏc bộ chấp hành hoặc bằng việc đọc cỏc giữ liệu của ECU của động cơ. Tiến hành kiểm tra ECU bằng cỏch đo điện ỏp và điện trở. Tiến hành kiểm tra đối với mỗi mó chẩn đoỏn hư hỏng như đối với động cơ Phun xăng điện tử. Kiểm tra van điều khiển hỳt như sau. - Ngắt cỏc giắc nối SCV1 và SCV2. - Dựng một ụm kế đo điện trở giữa cỏc cực như mụ tả trờn hỡnh vẽ. - Điện trở quy định 1,5 – 1,7 Ω ở nhiệt độ 200 C. - Nếu điện trở khụng bằng điện trở quy định nờn trờn thỡ thay cả bơm. Kiểm tra bằng cỏch đo điện ỏp, điện trở giữa cỏc cực của rơle và cảm biến Trong quỏ trỡnh thử kớch hoạt, thiết bị chẩn đoỏn được sử dụng để đưa ra cỏc lệnh cho ECU để vận hành cỏc bộ phận chấp hành. Việc thử kớch hoạt này xỏc định sự nhất thể của hệ thống hoặc của cỏc bộ phận bằng việc giỏm sỏt hoạt động 97 * Quy tr nh thử cõn bằng cụng suất giờ được khởi động động cơ với cỏc đầu nối ống bị lỏng. Nhiờn liệu được phun ở ỏp suất cao thụng qua cỏc vũi phun được điều khiển điện tử. Do đú việc kiểm tra ỏp suất hoặc kiểm tra mẫu phun đối với cỏc vũi phun của động cơ Diesel thụng thường khụng thể ỏp dụng được đối với cỏc vũi phun này. 2.3.4. Cỏch xoỏ mó chẩn đoỏn. Thụng qua việc sử dụng chế độ thử kớch hoạt của mỏy chẩn đoỏn cú thể thực hiện được việc thử cõn bằng cụng suất bằng cỏch làm mất khả năng hoạt động của vũi phun và một xylanh ở một thời điểm. Do nhiờn liệu trong ống được nộn dưới ỏp suất cao nờn khụng bao Cỏc hư hỏng sau khi sửa chữa phải xoỏ mó chẩn đoỏn hư hỏng đú khỏi bộ nhớ của ECU động cơ. Chỉ thực hiện xoỏ mó trờn mỏy chẩn đoỏn, hoặc ta cú thể thỏo cầu chỡ đặc biệt là cực dương (+) của ắc quy. 98 3.3.5. Thớ nghiệm đo kiểm hệ thống Với hệ thống phun diessel điện tử bạn có thể thí nghiệm về lợng nhiên liệu đợc phun ra theo các tốc độ khác nhau và sử ly đợc các thông số không phù hợp. Một số chú y về vòi phun : Vòi phun của hãng Siemens với thế hệ mới nhất gần đây là kiểu điều khiển bằng điện áp. Điện trở của vòi phun xấp xỉ 200 Kiloohm Các loại vòi phun khác nh Bosch, Delphi, Nippondenso là kiểu cuộn dây với điện trở không quá 0.5 ohm và vì thế, ta kiểm tra nó trong chơng trình kiểm tra dành cho vòi phun Bosch. Quá trình thí nghiệm vòi phun diễn ra qua 3 giai đoạn: - thí nghiệm ở tốc độ tối thiểu. - thí nghiệm ở tốc độ trung bình. - thí nghiệm ở tốc độ tối đa. Bạn có thể đo lợng dầu phun đợc và lợng dầu hồi trên 4 vòi phun trong cùng một thời điểm tức thời của chúng. Thí nghiệm ở dải tốc độ thấp nhất - Thiết bị sẽ cho phép làm ở tốc độ 500 rpm và áp suất 300 bar cùng với xung phun của vòi phun là 1ms. Trong trờng hợp này, một vòi phun hoạt động tốt thì tỉ lệ giữa lợng phun và lợng dầu hồi phải là 100/>100. - Thí nghiệm ở dải tốc độ trung bình: Kiểm tra ở 1500 rpm với áp suất 300 bar với xung phun là 2ms. Khi đó, một vòi phun tốt thì tỉ lệ giữa lợng phun và lợng hồi vào khaỏng 100/50-60 - Thí nghiệm ở dải tốc độ tối đa: Kiểm tra ở 2500 rpm với áp suất trên đờng ống là 900 bar. Khi đó, một vòi phun tốt phải có tỉ lệ giữa lợng phun và lợng hồi là 100/ 30- 40. A. màn hình hiển thị cả số và chữ 1. Kiểu vòi phun kiểm tra (INJ). 2. Kiểu bơm kiểm tra (PUMP). 3. Khai báo sự hiện diện của van cắt nhiên liệu hay không có. 4. Kiểm tra áp suất (PRESSURE). 5. RPM. 6. Thời gian phun ( 1- 3ms). 7. Thời gian kiểm tra ( TEST TIME) Các phím bấm điều khiển 99 8. Công tắc bật- tắt (ON- OFF). 9. Phím khởi động quá trình kiểm tra( START). 10. Phím dừng quá trình kiểm tra (STOP). 11. Phím bật ống buret ( DRAIN). 12. Các dầu nối với vòi phun ( OUT). 13. Cổng kết nối với vòi phun ngoài(OUT 5) (cổng song song với vòi phun 4). Bàn phím B. Các tham số: 14. Cài đặt RPM ( từ 200- 3000). 15. Cài đặt thời gian phun. C. Khai báo kiểu vòi phun 16. Chọn vòi phun kiểu B ( Bosch, Denso, và Siemens laọi cuộn dây). 17. chọn vòi phun kiểu D ( Delphi). 18. chọn vòi phun kiểu S ( Siemens Piezo). D. Thời gian kiểm tra 19. Phím “+” v¯ “-“ để điều chỉnh thời gian kiểm tra. E. Khai báo kiểu bơm 20. Chọn bơm kiwur B ( với bơm Bosch CP1/CP3 và bơm Siemens điều khiển tín hiệu digital). 21. Chọn bơm kiểu D ( bơm Delphi dùng tín hiệu analog). F. Van ON/ OFF 22. tín hiệu analog của van cắt nhiên liệu ( chỉ có trên bơm CP 3 và một vài loại bơm Siemens). G. Điều chỉnh áp suất 23. Phím “+” v¯ “-“ để điều chỉnh áp suất bơm. Bảng điện điều khiển: 24. Đèn báo pha. 25. Đèn báo lỗi (khi mở hộp điện và bấm phím màu xanh trên công tắc). 26. ổ khoá mở hộp điện. 27. Công tắc nguồn chung cho mô tơ và biến tần. 100 Các ống buret có chia vạch để đo thể tích lợng dầu phun và dầu hồi ( 8 ống) Cơ cấu dẫn động bơm và khớp nối (Với bơm CP1). 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Tài liệu đào tạo “TCCS” giai đoạn 3 - Hóng TOYOTA thỏng 7 năm 1998 [2] Tài liệu đào tạo “EFI” giai đoạn 2 - Hóng TOYOTA thỏng 7 năm 1998 [3] Cẩm nang sửa chữa TOYOTA COROLLA Xeri NZE12, ZZE12 - Hóng TOYOTA – thỏng 8 – 2000 [5] Toyota Yaris 2007 Repair Manuals – TOYOTA motor Corproration, 2007 [6] Kỹ thuật sửa chữa hệ thống điện trờn xe ụtụ – Chõu Ngọc Thạch, Nguyễn Thanh Trớ – NXB Trẻ thỏng 7 - 2006 [7] 1NZ-FE ENGINE CONTROL SYSTEM - TOYOTA motor Corproration, 2003 [8] PGS. TS Đỗ Văn Dũng. Hệ thống điện và điện tử trờn ụtụ hiện đại. NXB Đại học quốc gia. 2003. [9] Trần Thế San – Đỗ Văn Dũng. Thực hành sửa chữa và bảo trỡ động cơ xăng. NXB Đà Nẵng. 2001. - Tài liệu tham khảo từ cỏc website: www.camrystuff.com www.dientu.com
File đính kèm:
- de_cuong_bai_giang_thuc_tap_he_thong_cung_cap_nhien_lieu_don.pdf