Giáo án nghề Điện dân dụng - Nguyễn Ngọc Minh

I/ Mục tiêu.

 Qua bài HS cần nắm được :

 * Về kiến thức :

- Biết được vị trí vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống

- Biết được 1 số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng

 *Về kĩ năng :

- Nắm được khả năng của nghề điện dân dụng ở nước ta .

 *Về thái độ :

- Có ý thức tìm hiểu nghề , nhằm giúp cho việc dịnh hướng nghề nghiệp sau này .

II/ Chuẩn bị.

 *GV : - Nghiên cứu soạn giảng.

 - Tranh ảnh về nghề điện dân dụng.

 * HS : - SGK , Vở ghi .

 

doc 65 trang yennguyen 6600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án nghề Điện dân dụng - Nguyễn Ngọc Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án nghề Điện dân dụng - Nguyễn Ngọc Minh

Giáo án nghề Điện dân dụng - Nguyễn Ngọc Minh
Tiết : 1,2, 3 
 Bài : 1 Bài mở đầu 
Giới thiệu nghề điện dân dụng 
I/ Mục tiêu.
	Qua bài HS cần nắm được :
 * Về kiến thức :
Biết được vị trí vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống 
Biết được 1 số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng 
 *Về kĩ năng :
Nắm được khả năng của nghề điện dân dụng ở nước ta .
 *Về thái độ :
- Có ý thức tìm hiểu nghề , nhằm giúp cho việc dịnh hướng nghề nghiệp sau này .
II/ Chuẩn bị. 
 *GV : - Nghiên cứu soạn giảng. 
	 - Tranh ảnh về nghề điện dân dụng.
 * HS : - SGK , Vở ghi .
III/ Tiến trình lên lớp.
Ngày thực hiện 
Tại lớp 
Vắng mặt có lý do 
Vắng mặt không có lý do
Ngày dạy 
Stt
Nội dung
T/g
Hđ của thày
Hđ của trò
A
B
C
1
2
3
4
5
6
 7
8
9
10
D
 E
ổn định tổ chức .
Kiểm tra bài cũ. 
Bài mới.
I / Vai trò của điện năng đối với sản xuất và đời sống 
-Điện năng dễ dàng biến đổi sang các dạng nămg lượng khác 
VD : Động cơ điện biến đổi điện năng thành cơ năng 
-Điện năng được sx tập trung , có thể truyền tải đi xa với hiệu xuất cao
-Quá trình sx điện năng , truyền tải , phân phối và sử dụng dễ dàng tự động hoá và điều khiển từ xa .
-Nhờ có điện năng mà các thiết bị nghe nhìn mới hoạt động được 
II / Quá trình sản xuất điện năng
-Sản xuất bằng máy phát điện là qúa trình biến đổi cơ năng thành điện năng
- Có 2 loại sx chính :
+Thuỷ điện ( SGK ) 
+ Nhiệt điện ( SGK )
III / các nghề trong ngành điện 
-Sản xuất , truyền tải , phân phối điện năng là do ổng công ty và các sở điện lực đảm bảo xây lắp , vận hành các nhà máy điện 
-Truyền tải , cung cấp cho từng hộ
-Chế tạo vật tư , thiết bị điện 
-Đo lường , điều khiển , tự động hoá .
IV / Các lĩnh vực hoịat động của nghề điện dân dụng .
-Phục vụ sx , đời sống , sinh hoạt cho từng hộ tiêu thụ điện 
V / Đối tượng nghề điện dân dụng
 -Nguồn xoay chièu , 1 chiều điện áp dưới 380 V
-Mạng điện sinh hoạt các hộ tiêu thụ 
- Các thiết bị gia dụng 
- Các khí cụ đo lường , điều khiển , bảo vệ .
VI / Mục đích lao động của nghề điện 
-Lắp đặt mạng điện SH , SX .
-Lắp đặt các thiết bị phục vụ SX , SH .
VII / Công cụ lao động của nghề điện 
 -Dụng cụ đo và kiểm tra như : Bút thử điện , đồng hồ vạn năng , vôn kế .
-Các sơ đồ , bản vẽ , kết cấu của thiết bị .
-Dụng cụ an toàn , găng và ủng cao su , quần áo , mũ bảo vệ .
VIII / Môi trường hoạt động của nghề điện dân dụng 
-Việc lắp đặt sửa chữa ở ngoài trời , trên cao nên nguy hiểm 
IX / Yêu cầu đối với nghề điện dân dụng 
-Có tri thức , trình độ từ THCS trở lên 
-Có kĩ năng đo lường , bảo dưỡng 
-Có sức khoẻ 
X / triển vọng của nghề điện 
-Phát triển để phục vụ công nghiệp hoá , HĐH đất nước 
-Ngày càng xuất hiện 1 số thiết bị , dụng cụ tinh vi , hiện đại 
-Kĩ năng nghề nghiệp ngày càng phát triển 
Củng cố :
Hướng dẫn dặn dò :
2/
3/
10/
15/
15/
10/
15/
10/
15/
10/
15/
10/
2/
3/
-Kiểm tra sự chuẩn bị SGK, vở ghi của HS
–GV đưa ra hệ thống câu hỏi 
-?Vai trò của điện năng trong sx và đời sống 
-?Lấy VD minh hoạ 
-?điện năng được sx theo hình thức nào?
-?Lấy VD về việc phân phối điện năng
-?Hãy cho biết tầm quan trọng của việc sx điện năng
-?Cho biết nguồn năng lượng nào sx ra điện năng
-?nêu nguyên lý hoạt động của nhà máy nhiệt điện 
-?nêu nguyên lý hoạt động của nhà máy thuỷ điện
-?Cho biết các nghề trong ngành điện 
-?Ngành xây lắp đảm bảo nhiệm vụ gì ?
-?Ngành phân phối đảm bảo nhiệm vụ gì 
-?Nêu nhiệm vụ của ngành chế tạo vật tư 
-?nêu các lĩnh vực hoạt động của nghề điện dân dụng
-?Các đối tượng của nghề điện dân dụng là gì 
-?Cho biết mục đích của nghề điện dân dụng
-? Lấy VD thực tế 
-? Cho biết các công cụ lao động nghề điện dân dụng
-? Môi trường hoạt động của nghề điện dân dụng
-?Yêu cầu của nghề điện dân dụng là gì 
-?Cho biết triển vọng của nghề điện dân dụng
–GV Hệ thống bài , rút kinh nghiệm 
-Học bài theo hệ thống câu hỏi 
-Xem các tài liệu có liên quan đến môn học 
-Chuẩn bị SGk , Vở ghi 
-HS trả lời câu hỏi 
-HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi 
- HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi 
-Hs đọc SGK
-HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi , lấy ví dụ minh hoạ 
-HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi , lấy ví dụ minh hoạ 
-HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi .
-HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi , lấy ví dụ thực tế các công cụ lao động của nghề điện dân dụng
-HS trả lời câu hỏi
-HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi .
-HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi .
*Tự đánh giá và rút kinh nghiệm : 
Nội dung : ..
Phương pháp : ..
Phương tiện : .
Thời gian : .
Thông qua tổ 
Tiết : 4 ,5, 6 
Bài : 2 An toàn điện 
I/ Mục tiêu.
	Qua bài HS cần nắm được :
 * Về kiến thức : 
Nắm vững các quy tắc về an toàn điện 
Biết sử dụng các thiết bị bảo vệ an toàn điện 
Biết cách sơ cứu người bị tai nạn điện 
Nắm được nguyên nhân gây tai nạn điện và các biện pháp an toàn điện .
 *Về kĩ năng :
 - Biết thực hiện các thao tác cẩn thận chính xác , 
*Về thái độ :
 - Có ý thức thực hiện các quy tắc về an toàn điện cho bản thân và cho người xung quanh
II/ Chuẩn bị. 
 *GV : - Nghiên cứu soạn giảng 
	 - Tranh vẽ phục vụ cho bài 
 * HS : - SGK , Vở ghi .
III/ Tiến trình lên lớp.
Ngày thực hiện 
Tại lớp 
Vắng mặt có lý do 
Vắng mặt không có lý do
Ngày dạy 
Stt
Nội dung
T/g
Hđ của thày
Hđ của trò
A
B
C
1
2
3
D
E
ổn định tổ chức .
Kiểm tra bài cũ. 
Bài mới.
I / Tác hại của dòng điện đối với cơ thể người và điện áp an toàn 
1/ Điện giật tác động đến con người như thế nào ?
-Tác động đến hệ thần kinh và cơ bắp 
-Tác động gây rối loạn hệ thần kinh trung ương , có thể ngừng hô hấp , tuần hoàn , nạn nhân chết ngạt 
-Muốn cứu được nạn nhân cần hô hấp kịp thời 
2/ Tác hại của hồ quang điện 
-Gây bỏng , thương tích ngoài da
3/ Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện 
-Phụ thuộc vào cường độ dòng điện qua cơ thể người 
-Đường đi của dòng điện qua cơ thể người 
-Thời gian dòng điện qua cơ thể người 
4/ Điện áp an toàn 
-Điện trở thân người phụ thuộc vào sức khoẻ , mồ hôi , môi trường làm việc .
-Điện áp dưới 40 V gọi là điện áp an toàn 
-ở ĐK khác dưới 120 V gọi là điện áp an toàn 
II/ Nguyên nhân của các tai nạn điện 
1/ Chạm vào vật mang điện 
-Xảy ra khi chạm vào vật mang điện mà không ngắt điện 
Sử dụng các thiết bị điện và các dụng cụ có vỏ bị nhiễmm điện 
2 / Tai nạn do phóng điện 
-Xảy ra khi đóng ngắt cầu dao 
-Đứng gần điện áp cao 
3/ Điện áp bước 
-Khi có dây điện đứt trong vòng bán kính 20 m , nếu người đi vào giữa 2 chân sinh ra điện áp bước gây nguy hiểm .
III / An toàn trong sản xuất , sinh hoạt .
1/ Chống chạm vào vật mang điện 
a/ cách điện tốt nhất giữa các vật mang điện và các vật không mang điện 
b/ Che chắn các bộ phận nguy hiểm như : cầu dao , cầu chì 
c/ Đảm bảo cho người khi đứng gần đường dây cao áp 
2/ Sử dụng dụng cụ và các thiết bị bảo vệ an toàn 
a/ Dụng cụ : Gồm ủng , thảm , găng tay cao su .
b/ Thiết bị : Đồng hồ vạn năng , vôn kế 
3/ Nối đất bảo vệ và nối trung tính bảo vệ 
a/ Nối đất bảo vệ
 ( SGK )
b/ Nối trung tính bảo vệ
 ( SGK )
Củng cố 
Hướng dẫn , dặn dò 
2/
8/
35/
40/
45/
3/
2/
-?Nêu vai trò của điện năng đối với sx và đời sống 
-?Nêu yêu cầu và triển vọng của nghề điện 
-?Thế nào là điện tượng bị điện giật 
-? Điện giật tác động đến con người như thế nào 
-?Muốn cứu nạn nhân ta phải làm gì 
-?nêu tác hại của hồ quang điện đối với cơ thể người 
-?Mức độ của tai nạn điện phụ thuộc vào yếu tố nào 
-?Điện trở thân người phụ thuộc vào những yếu tố nào 
-?Điện áp an toàn được quy định như thế nào 
-?Chạm vào vật mang điện thường xảy ra như thế nào 
-?Cho biết tác hại của nó 
-?Tai nạn do phóng điện thường xảy ra khi nào ? Vì sao ?
-?Nêu nguyên nhân gây ra điện áp bước 
-?Giải thích 
-?Muốn không chạm vào các vật mang điện ta làm như thế nào 
-?Để tránh tai nạn do đường dây cao áp gây ra ta phải làm gì 
-?Cho biết dụng cụ của nghề điện 
-?Cho biết tác dụng của từng thiết bị
-?nêu tên 1 số thiết bị điện và giải thích tại sao vỏ ngoài của chúng lại có vỏ bảo vệ 
-?Cho biết dụng cụ nối đất bảo vệ 
-?Nêu cách tiến hành và tác dụng 
-? Nêu cách thực hiện nối trung tính
-?Nêu tác hại dòng điện 
-? Nêu nguyên nhân gây ra tai nạn điện 
-?Các phương pháp bảo vệ an toàn 
-Học bài theo hệ thống câu hỏi SGK 
- Đọc trước bài : 1số biện pháp ......
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi
-HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi .
-Lấy VD ngoài 
thực tế của hồ quuang điện
-HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi .
-HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi .
-HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi .
-HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi .
-HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi .
-HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi .
-HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi .
-Hs lên bảng vẽ nối đất bảo vệ và nối trung tính bảo vệ
-HS nghiên cứu trả lời câu hỏi .
*Tự đánh giá và rút kinh nghiệm : 
Nội dung : ..
Phương pháp : ..
Phương tiện : .
Thời gian : .
Thông qua tổ : 
Tiết : 7 ,8, 9
 Bài : 3 Một số biện pháp sử lý khi có tai nạn điện 
I/ Mục tiêu.
	Qua bài HS cần nắm được :
 * Về kiến thức : Nắm được các thao tác khi có tai nạn điện xảy ra 
 * Về kĩ năng : Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện , biết cách sơ cứu nạn nhân 
 * Về thái độ : Có ý thức trách nhiệm khi có tai nạn điện xảy ra 
II/ Chuẩn bị. 
 *GV : - Nghiên cứu soạn giảng 
 	 -1 Số tranh ảnh phục vụ cho bài
 * HS : - SGK , Vở ghi ., mỗi tổ chuẩn bị 1 chiếu , 1 chăn .
III/ Tiến trình lên lớp.
Ngày thực hiện 
Tại lớp 
Vắng mặt có lý do 
Vắng mặt không có lý do
Ngày dạy 
Stt
Nội dung
T/g
Hđ của thày
Hđ của trò
A
B
C
1
2
D
E
ổn định tổ chức .
Kiểm tra bài cũ. 
Bài mới.
I / Giải thoát nạn nhân khỏi nguồn điện 
1/ Đối với điện áp cao 
-Báo cho trạm hoặc chi nhánh điện cắt điện mới tiến hành cứu chữa 
-Ngắt cầu dao , cầu chì , phích điện hoặc nắm vào chỗ áo khô của nạn nhân để kéo nạn nhân ra khỏi nguồn điện 
2 / Người bị nạn ở trên cao ( chữa điện )
-Nhanh chóng cắt điện và phải có người đỡ nạn nhân 
3 / Dây điện đứt trạm vào nạn nhân 
-Đứng trên ván gỗ khô , dùng gậy gạt dây điện ra khỏi nạn nhân 
-Gây đoản mạch nguồn 
II / Sơ cứu nạn nhân 
 1 / Nạn nhân vẫn tỉnh 
-Nạn nhân tỉnh không có vết thương , không cảm thấy khó chịu thì không cần cứu chữa , chỉ cần theo dõi 
2 / Nạn nhân bị ngất 
-Nếu không cứu chữa kịp thời có thể gây tử vong nên phải nhanh chóng hô hấp nhân tạo 
 (SGK )
b / Hô hấp nhân tạo 
+ PP1 - áp dụng chỉ có 1 người chữa(PP1 - SGK )
Động tác 1 : Đẩy hơi ra 
Động tác 2 :Hít khí vào 
+ PP2 - Dùng tay 
-Dùng tay đặt nạn nhân nằm ngửa , dưới lưng kê chăn , gối cho ngực ưỡn lên , cậy miệng kéo nhệ lưỡi để họng mở ra 
-Người cứu quỳ sát đầu nạn nhân , giang rộng để lồng ngực dãn ra , khí sẽ tự trào vào phổi sau đó gấp tay 
+ PP3 - Hà hơi , thổi ngạt 
-PP này đễ thực hiện và kiểm tra :
*Thổi vào mũi 
*Thổi vào mồm 
*Xoa bóp lồng ngực 
Củng cố 
Hướng dẫn về nhà :
2/
8/
35/
40/
2/
3/
-?Nêu nguyên nhân gây tai nạn điện 
-?nêu phương pháp nối đất , trung tính bảo vệ ? vễ hình minh hoạ .
-?Đối với điện áp cao khi có người bị tai nạn điện ta phải làm gì 
-?Nếu người bị tai nạn điện ở trên cao ta phải làm gì 
-? Nếu dây điện đứt trạm vào nạn nhân ta phải làm như thế nào ? giải thích ?
-? Tại sao ta phải gây đoản mạch nguồn 
-?Nếu nạn nhân vẫn tỉnh ta phải l;àm như thế nào 
-? Nếu không cứu chữa kịp thời khi nạn nhân bị ngất thì điều gì sẽ sảy ra 
–GV Làm mẫu, làm từ từ cho HS theo dõi , làm theo 
–GV Làm mẫu, Hs quan sát sau đó chia nhóm cho Hs tập theo 
–GV giới thiệu PP3 cho HS 
–GV hướng dẫn cách thổi vào mũi , mồm và xoa bóp lồng ngực 
–GV hệ thống bài , nhận xét giờ học 
-Học theo hệ thống câu hỏi SGK 
-Chuẩn bị 2 chăn , 2 chiếu cho giờ sau thực hành 
-Ôn tập chuẩn bị kiểm tra lí thuyết 30/ giờ sau 
-3HS lên bảng trả lời và vẽ hình 
-HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi .
-HS chỉ rõ nguyên nhân 
-HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi .
-HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi .
-HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi .
-HS làm theo từng nhóm 
-HS làm theo sự hướng dẫn của GV
-HS theo dõi và làm theo 
-Hs thu dọn đồ dùng : 
*Tự đánh giá và rút kinh nghiệm : 
Nội dung : ..
Phương pháp : ..
Phương tiện : .
Thời gian : .
Thông qua tổ : 
Tiết : 10 ,11, 12
 Bài : 4 Thực hành 
Cứu người bị tai nạn điện 
Kiểm tra lý thuyết 30/
I/ Mục tiêu.
	Qua bài HS cần nắm được :
 * Về kiến thức : Nắm vững quy trình cấp cứu người bị tai nạn điện 
 * Về kĩ năng : Thực hành các động tác cấp cứu người bị điện giật 1 cách thành thạo 
 * Về thái độ : Có thái độ nghiêm túc , ý thức trách nhiệm cao khi cứu người bị tai nạn điện . Rèn ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra 
II/ Chuẩn bị. 
 *GV : - Nghiên cứu soạn giảng , 1 Số tranh ảnh phục vụ cho bài thực hành 
 * HS : - SGK , Vở ghi .2 chăn , 2 chiếu / 1 tổ 
III/ Tiến trình lên lớp.
Ngày thực hiện 
Tại lớp 
Vắng mặt có lý do 
Vắng mặt không có lý do
Ngày dạy 
Stt
Nội dung
T/g
Hđ của thày
Hđ của trò
A
1
2
B
1
2
3
4
C
1
 2
Hướng dẫn ban đầu 
Tổ chức lớp 
Kiểm tra bài cũ. 
Kêt hợp thực hành 
Hướng dẫn thường xuyên
Thông tin bổ xung
Nghiên cứu các biện pháp 
Quy trình :
-Cấp cứu người bị tai nạn điện 
Thực hiện các thao tác theo quy trình 
1/ PP : Hô hấp nhân tạo ấn ngực
-Đặt nạn nhân ừăm sấp , đầu nghiêng 1 bên sao cho mũi , mồm không chạm đất 
-Kéo lưỡi để nạn nhân mở họng ra 
-Người cứu làm các động tác hô hấp 
2/ PP : Hô hấp nhân tạo co duỗi 
--Đặt nạn nhân nằm ngửalưng kê chăn , gối 
-1 người ngồi cạnh kéo lưỡi nạn nhân để mở họng 
-1người ngồi quỳ phía đầu nạn nhân , 2 tay nắm lấy 2 tay nạn nhân , ép nhẹ 2 bên lồng ngực dồn khí ra ngoài miệng đếm 1, 2, 3 .......rồi kéo 2 tay duỗi ra vươn lên đầu nạn nhân ( mở ngực ) hút khí vào đếm 4,5,6......khoảng 12 lần / phút 
3 / PP : Hà hơi thổi ngạt 
*Các nhóm thực hành 
Kết thúc thực hành 
Tổng kết đánh giá 
Dặn dò
2/
5/
5/
20/
20/
20/
20/
3/
–GV Lấy 1 số VD tai nạn điện trong thực tế ở các tình huống khác nhau 
–GV đặt tình huống 
–GV làm động tác mẫu , vừa nói . vừa thực hành 
–GV làm động tác mẫu , chú ý cho HS cách kê chăn , gối 
–GV làm mẫu 
–GV chỉ đạo chung 
–GV nhận xét giờ thực hành 
- Chuẩn bị giờ sau : Đọc trước bài mới 
-HS nghiên cứu bài cũ và SGK 
-HS nghiên cứu SGK 
-1-2 HS làm lại
-HS làm theo
-HS làm theo
-Hschia 4nhóm thực hành 
Kiểm tra lý thuyết 30 phút 
Câu 1 : Nêu nguyên nhân gây tai nạn điện .
Câu 2 : Nêu phương pháp bảo vệ bằng tiếp đất và vẽ hình minh hoạ .
Biểu chấm 
Câu 1 : ( 4,5 đ ) Nêu được :
-Chạm vào vật mang điện (1,5 đ)
 -Tai nạn do phóng điện 	(1,5 đ)
	-Do điện áp bước 	(1,5 đ)
cÂU 2 : (5,5 đ)
	-Trả lời đúng 	(4 đ)
	-Vẽ hình minh hoạ đúng 	(1,5 đ)
*Củng cố : –GV Nhận xét giờ kiểm tra , thu bài 
*Hướng dẫn về nhà : Chuẩn bị bài : Đặc điểm mạng điện sinh hoạt 
*Tự đánh giá và rút kinh nghiệm : 
Nội dung : ..
Phương pháp : ..
Phương tiện : .
Thời gian : .
Thông qua tổ : 
Tiết : 13 ,14,15
Chương II : Mạng điện sinh hoạt
 Bài : 5 Đặc điểm mạng điện sinh hoạt
vật liệu dùng trong mạng điện sinh hoạt
I/ Mục tiêu.
	Qua bài HS cần nắm được :
 * Về kiến thức : năm sdược các nguyên nhân xảy ra tai nạn điện khi lắp đặt , sửa chữa mạng điện , nắm được các đặc điểm của mạng điện sinh hoạt gồm : dây cáp , dây dẫn điện và những vật cách điện 
 * Về kĩ năng : Biết lắp đặt sửa chữa mạng điện sinh h ... 
-GV: Gọi HS nhận xét , bổ sung 
-GV: nhận xét , rút kinh nghiệm 
C
Bài mới .
I
Cấu tạo :
35
1
Động cơ điện
-Có tác dụng biến điện năng thàmh cơ năng , nó quyết định chất lượng của máy
-GV: Cho Hs quan sát mô hình và hình vẽ
2
Thân bơm :
Là buồng chứa nước và đẩy nước đi , gồm bánh xe bơm và vỏ bơm .
Bánh xe bơm có từ 6 đ 12 cánh được đúc bằng gang
Vỏ bơm là buồng kín được đúc bằng gang , có 2 miếng nối với ống hút và ống thoát 
-GV: Cho Hs quan sát mô hình và hình vẽ thân bơm 
-HS : -?: Nêu cấu tạo của thân bơm 
-GV: Chốt lại .
3
ống hút .
Bằng cao su , thép hoặc gang , 1 đầu nối với thân bơm và đầu kia hút nước 
+ Đầu hút có lưới lọc và van hút 
+ Van hút là loại cửa mở 1 chiều , gồm 2 hình bán nguyệt có gắn cao su và chuyển động như 2 cánh của con bướm 
-GV: Cho Hs quan sát mô hình và hình vẽ ống hút .
-HS : -?: Nêu cấu tạo của ống hút .
-GV: Chốt lại .
4
ống thoát .
- Bằng cao su , thép hoặc gang , đôi khi có van 1 chiều chỉ cho nước cháy từ thân bơm vào ống thoát .
-GV: Cho Hs quan sát mô hình và hình vẽ ống thoát .
-HS : -?: Nêu cấu tạo của ống thoát .
-GV: Chốt lại .
II
Nguyên tắc hoạt động :
- Trục bánh xe bơm nối với trục động cơ , khi động cơ hoạt động sẽ quay bánh xe bơm , các cánh quạt lùa nước trong thân bơm vào ống thoát .Do đó áp suất trong thân bơm giảm xuống , nước từ đầu hút tự động dâng lên đầy thân bơm , nhờ van 1 chiều nước chỉ có thể chảy từ đầu hút qua thân bơm và ống thoát ra ngoài .
25
-GV: Giới thiệu nguyên tắc hoạt động của máy bơm thông qua mô hình máy bơm nước và hình vẽ.
-HS : quan sát và trả lời câu hỏi : 
-?: Nêu nguyên tắc hoạt động của máy bơm nước .
-GV: Chốt lại .
III
Sử dụng và bảo quản :
55
1
An toàn lao động khi vận hành máy cần chú ý :
Trước khi cho máy làm việc cần kiểm tra động cơ và từng bộ phận của máy 
Trong khi máy chạy không được điều chỉnh hoặc sửa chữa .
Phải được trang bị bảo hộ lao động 
-GV: Cho HS liên hệ thực tế về cách bảo vệ An toàn lao động khi vận hành máy bơm nước .
-?: Trước khi cho máy làm việc ta phải làm gì ?
-?: Trong khi máy chạy ta cần chú ý điều gì .
-HS : Đứng tại chỗ trả lời 
-GV: Chốt lại .
2
Sử dụng :
Phải mồi nước .
Sau mỗi lần làm việc phải kiểm tra động cơ và từng bộ phận của máy 
Tra dầu mỡ và làm vệ sinh theo quy trình 
-GV: Cho HS liên hệ thực tế về cách Sử dụng máy bơm nước .
-?: Khi sử dụng máy bơm nước ta cần phải tuân theo quy trình nào 
3
Bảo quản :
Rửa sạch , lau khô , tra dầu , mỡ cho ổ trục của bánh xe bơm và động cơ .
Bọc kín đầu hút và miệng ống thoát 
Đặt máy bơm nơi khô ráo .
-?: Muốn bảo quản máy bơm nước được tốt ta phải làm gì ?
-?: Tại sao ta phải Rửa sạch , lau khô , tra dầu , mỡ cho ổ trục của bánh xe bơm và động cơ . Bọc kín đầu hút và miệng ống thoát , và đặt máy bơm nơi khô ráo ?
-GV: Chốt lại .
D
Hệ thống hoá nội dung :
5
-GV: Hệ thống hoá nội dung toàn bài , Nhận xét giờ học , 
E
Hướng dẫn nghiên cứu 
3
-GV: Nhắc nhở HS chuẩn bị cho giờ sau thực hành .
*Tự đánh giá và rút kinh nghiệm : 
Nội dung : ..
Phương pháp : ..
Phương tiện : .
Thời gian : .
Thông qua tổ : 
Bài : 27
Tiết : 79à81 
Thực hành : 
quan sát cấu tạo máy bơm nước 
Sử dụng và bảo dưỡng máy bơm nước 
I/ Mục tiêu.
	Qua bài HS cần nắm được :
 * Về kiến thức : Nắm được cấu tạo , nguyên lý hoạt động , công dụng của máy bơm nước , biết tác dụng của từng bộ phận 
 * Về kĩ năng : Biết cách sử dụng và bảo quản máy bơm nước , tháo lắp được các bộ phận đơn giản của máy bơm nước
 * Về thái độ : Nghiêm túc thực hiện theo quy trình
II/ Chuẩn bị. 
*GV : - Nghiên cứu soạn giảng ; Đồng hồ vặn năng , máy bơm nước , kìm , tua vít, cà lê.
 	* HS : - Đồng hồ vặn năng , máy bơm nước, kìm , tua vít, cà lê , vịt dầu , dầu mỡ , giẻ lau .
III/ Quá trình thực hiện bài dạy 
Ngày thực hiện 
Tại lớp 
Vắng mặt có lý do 
Vắng mặt không có lý do
 ...../../
Stt
Nội dung
T/g
Phút
HĐ dạy và học 
I
Hướng dẫn ban đầu :
1
ổn định tổ chức lớp :
3
2
Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
-?:Nêu cấu tạo của máy bơm nước 
-?: Nguyên lý làm việc , cách sử dụng và bảo dưỡng máy bơm nước .
10
-GV: Gọi 2 HS lên bảng trả lời 
-GV: Gọi HS nhận xét , bổ sung 
-GV: nhận xét , rút kinh nghiệm 
3
Bài tập luyện tập 
3.1
Các kiến thức cần thiết 
Cấu tạo của máy bơm nước 
Chức năng của từng bộ phận
Các số liệu kĩ thuật của máy bơm nước
Những hư hỏng thông thường và biện pháp khắc phục .
Cách sử dụng và bảo dưỡng .
10
-HS : Nhắc lại Cấu tạo của máy bơm nước và chức năng của từng bộ phận.
HS kể những hư hỏng thông thường và biện pháp khắc phục
HS nêu cách sử dụng và bảo dưỡng .
3.2
Nội dung luyện tập 
Tìm hiểu số liệu kĩ thuật của máy bơm nước 
Tháo các bộ phận của máy bơm nước và bảo dưỡng .
Đưa điện vào máy bơm nước và chạy thử
Dự trù vật liệu , thiết bị :
TT
Tên thiết bị, vật liệu điện 
Số lượng 
1
Máy bơm nước
4 chiếc 
2
Tua vít 
8 chiếc
3
Kìm
4 chiếc
4
Đồng hồ vạn năng
4 chiếc
5
Cà lê
4 chiếc
6
Vịt dầu
4 chiếc
7
Dầu mỡ 
1 Kg
8
Giẻ lau
2 Kg
50
-GV: Đàm thoại : Nêu các nội dung thực hành .
-GV: Liệt kê thiết bị và Số lượng.
Quy trình công nghệ 
Tìm hiểu số liệu kĩ thuật của máy bơm nước và cách sử dụng 
+ Uđm = ? ,, Pđm = ?
+Nơi sản xuất
+Vòng quay động cơ .
+Số vòng dây .
+ Đầu hút 
+ Đầu đẩy
+ Thân bơm
-GV: Giới thiệu chậm cho HS quan sát
-HS : quan sát theo .
-GV: Tổ chức cho HS Tìm hiểu các số liệu kĩ thuật của máy bơm nước ở 1 chiếc máy bơm nước khác .
-Tháo các bộ phận của máy bơm nước 
+Tháo vỏ động cơ điện .
 *Lau chùi Rôto , Stato, bối dây
*Tra dầu mỡ vào ổ bi , bạc
-GV: làm mẫu chậm cho HS quan sát
-HS : quan sát làm theo .
-Tháo thân bơm
*Lau chùi vỏ bơm , bánh xe bơm
*Tra dầu mỡ vào vỏ bơm , bánh xe bơm
-GV: làm mẫu chậm cho HS quan sát
-HS : quan sát làm theo
-Tháo lắp ống hút : Lau chùi , vệ sinh các lưới lọc, van hút , kiểm tra chất lượng của van hút 
-GV: làm mẫu chậm cho HS quan sát
-HS : quan sát làm theo
-Tháo lắp ống thoát : Lau chùi , vệ sinh van điều chỉnh , kiểm tra chất lượng của van điều chỉnh 
-GV: làm mẫu chậm cho HS quan sát
-HS : quan sát làm theo
-Lắp các bộ phận của máy bơm nước.
Lắp theo chiều ngược lại .
-GV: làm mẫu chậm cho HS quan sát
-HS : quan sát làm theo
3.3
Phân công định mức công việc:
*Mỗi tổ Tháo và bảo dưỡng xong 1 chiếc máy bơm nước
-GV: Phân công định mức công việc cho các tổ :
II
Hướng dẫn thường xuyên 
50
1
Nội dung hướng dẫn :
Tìm hiểu số liệu kĩ thuật của máy bơm nước 
Tháo , lắp và bảo dưỡng các bộ phận theo quy trình .
An toàn lao động 
-GV: quan sát HS làm các bước cơ bản 
+Di từng nhóm ( tổ ) để hướng dẫn , ghi nhận Hs thực hành 
+Giúp Hs khắc phục sai sót 
2
Đánh giá kết quả
ý thức học tập 
Thao tác các động tác cơ bản 
Kết quả thực hành 
Thời gian thực hành
-GV: Đánh giá kết quả , Nhận xét từng cá nhân , tổ về mọi mặt .
3
Vệ sinh công nghiệp :
Vệ sinh dụng cụ , Vệ sinh nơi thực hành .
-GV: Thông báo , theo dõi , kiểm tra.
C
Hướng dẫn kết thúc :
12
1
Nội dung :
Nhận xét quá trình học tập của học sinh .
Rút kinh nghiệm .
-GV: Nhận xét kết quả thực hành , điểm tốt , điểm chưa đạt .
2
Thông báo công việc cho bài sau :
-Chuẩn bị máy sấy tóc dùng trong gia đình , kìm tua vít .Tìm hiểu cấu tạo , nguyên lý làm việc của máy giặt
*Tự đánh giá và rút kinh nghiệm : 
Nội dung : ..
Phương pháp : ..
Phương tiện : .
Thời gian : .
Thông qua tổ : 
Bài : 28
Tiết : 82à84
cấu tạo , nguyên lý làm việc 
của một số loại đồ dùng điện trong gia đình 
( Máy sấy tóc , máy giặt ) 
I/ Mục tiêu.
	Qua bài HS cần nắm được :
 * Về kiến thức : Nắm được cấu tạo , nguyên lý hoạt động , công dụng của máy sấy tóc , máy giặt , biết tác dụng của từng bộ phận 
 * Về kĩ năng : Biết cách sử dụng và bảo quản máy sấy tóc , máy giặt , tháo lắp được các bộ phận đơn giản của máy sấy tóc , máy giặt
 * Về thái độ : Nghiêm túc thực hiện theo quy trình
II/ Chuẩn bị. 
 *GV : - Nghiên cứu soạn giảng, máy sấy tóc , tranh vẽ về máy giặt.
 * HS : - SGK , Vở ghi .
III/ Quá trình thực hiện bài dạy.
Ngày thực hiện 
Tại lớp 
Vắng mặt có lý do 
Vắng mặt không có lý do
 ...../../
Stt
Tóm lược nội dung
Tg
Phút
Hoạt động dạy và học
A
ổn định tổ chức 
2
B
Kiểm tra bài cũ. 
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3
C
Bài mới .
I
Cấu tạo và hoạt động của máy sấy tóc , 
35
-?Máy sấy tóc gồm những bộ phận nào 
-HS : nêu cấu tạo của Máy sấy tóc
1
Dây điện trở làm bằng hợp kim Niken-Crôm , khi có dòng điện chạy qua , dây bị đốt nóng .
-? Nêu nguyên lý làm việc của chúng
-HS : Nêu nguyên lý làm việc của từng bộ phận 
2
Động cơ quạt gió là Động cơ 1 pha 
3
Công tắc làm thay đổi mức đốt nóng và tốc độ quạt
-? Công tắc quạt có tác dụng gì 
-HS : trả lời 
4
Rơle nhiệt sẽ tự động đóng ngắt khi nhiệt độ trên mức cho phép 
-? Rơle nhiệt làm nhiệm vụ gì 
-HS : trả lời
5
Cửa đón gió không khí ngoài trời vào và cửa thổi gió nóng ra 
II
Cấu tạo , nguyên lý làm việc 
của máy giặt
45
-?Nêu cấu tạo của máy giặt 
-HS : nghiên cứu hình vẽ 517/ sgk và trả lời 
-Vỏ máy , nắp máy , bảng điều khiển , lò so , reo thùng , thùng ngoài , thùng trong , ống nước vào , ống xi phông đo mức nước , đối trong , Boo truyền động Puli, dây dai, trục quay ngang động cơ điện , ống xả nước , bơm xả nước, thanh gia nhiệt 
-Đông cơ điện là loại động cơ 1 pha chạy tụ 
+Trong quá trình giặt tốc độ là 120 - 150 vòng / phút 
+Trong quá trình vắt tốc độ tăng dần đến 600 vòng / phút
-?-Đông cơ điện của máy giặt là loại động cơ mấy pha
-? Trong quá trình giặt tốc độ là bao nhiêu vòng / phút 
+Trong quá trình vắt tốc độ là bao nhiêu vòng / phút
-HS : trả lời 
III
Những chú ý khi sử dụng máy giặt, máy sấy tóc 
45
1
Đối với máy sấy tóc 
Không sử dụng khi đang tắm 
Không để rơi máy xuống nước khi đang cắm điện 
Không dùng máy sáy tóc vào việc khác 
Không chọc que vào cửa thông gió 
không tháo màn chắn của cửa gió vào và ra 
-? Khi khi sử dụng máy sấy tóc ta cần chú ý điều gì 
-HS : nghiên cứu sgk và trả lời
2
Đối với máy giặt
Đảm bảo các thông số kĩ thuật 
Không bỏ vật cứng và các đồ lạ lẫn lộn vào thùng giặt
Không giặt lẫn các đồ dễ phai màu 
Không giặt chung đồ cứng và mềm với nhau
nên giặt riêng các đồ quá bẩn 
-? Khi khi sử dụng máy giặt ta cần chú ý điều gì
-HS : nghiên cứu sgk và trả lời
D
Hệ thống hoá nội dung 
3
-?Nêu cấu tạo của máy giặt và máy sấy tóc 
-?Khi sử dụng máy giặt và máy sấy tóc ta cần chú ý điều gì 
-HS : trả lời 
E
Hướng dẫn nghiên cứu 
2
-GV: Yêu cầu học sinh về học bài theo hệ thống câu hỏi Sgk 
*Tự đánh giá và rút kinh nghiệm : 
Nội dung : ..
Phương pháp : ..
Phương tiện : .
Thời gian : .
Thông qua tổ : 
Bài : 29+30
Tiết : 85à90 
Ôn tập ,
 Kiểm tra lý thuyết ( Kiểm tra chung 45/ )
I/ Mục tiêu.
	Qua bài HS cần nắm được :
 * Về kiến thức : Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học trong chương trình , đồng thời kiểm tra mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh về điện dân dụng.
 * Về kĩ năng : Nắm vững kĩ năng về đo lường , sử dụng và bảo dưỡng , sưả chữa , lắp đặt các thiết bị điện và mạng điện 
 * Về thái độ : Thực hiện công việc cẩn thận , chính xác và nghiêm túc , thấy được vị trí , vai trò của nghề điện đối với sản xuất và đời sống , trung thực trong học tập .
II/ Chuẩn bị. 
 *GV : - Nghiên cứu soạn giảng , hệ thống câu hỏi ôn tập , câu hỏi thực hành , đề kiểm tra , biểu điểm và đáp án 
 * HS : - SGK , Vở ghi , ôn tập . bảng điện , 2 cầu chì , 1 công tắc , 1 ổ cắm , dây các màu , dụng cụ lắp bảng điện 
III/ Quá trình thực hiện bài dạy.
Ngày thực hiện
Tại lớp
Vắng mặt có lí do
Vắng mặt không lí do
Stt
Tóm lược nội dung
Tg
Phút
Hoạt động dạy và học
A
ổn định tổ chức 
- Kiểm tra sĩ số : vắng ..../......
2
B
Kiểm tra bài cũ. 
3
-GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
C
Bài mới .
I
Nội dung ôn tập 
A
Lý thuyết 
45
-GV: Đưa ra hệ thống câu hỏi , lần lượt yêu cầu HS trả lời
1
Nguyên nhân của các tai nạn điện 
-?Nêu nguyên nhân của các tai nạn điện 
2
Một số biện pháp sử lý khi có tai nạn điện 
-? Nêu một số biện pháp sử lý khi có tai nạn điện 
3
Đặc điểm của mạng điện sinh hoạt 
-? Nêu đặc điểm của mạng điện sinh hoạt 
4
So sánh cấu tạo của dây dẫn và dây cáp 
-? So sánh cấu tạo của dây dẫn và dây cáp 
5
Một số sơ đồ mạng điện sinh hoạt 
a) Vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện gồm 1 cầu chì , 1 công tắc , 1 ổ cắm đơn
-?Vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện gồm 1 cầu chì , 1 công tắc , 1 ổ cắm đơn
b) Vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện gồm 2 cầu chì , 1 công tắc , 1 ổ cắm đơn
-?Vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện gồm 2 cầu chì , 1 công tắc , 1 ổ cắm đơn
c) Vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện gồm 3 cầu chì , 1 công tắc điều khiển 1 bóng đèn sợi đốt và 1 công tắc điều khiển 1 bóng đèn huỳnh quang chấn lưu 2 dầu dây , 1 ổ cắm đơn
-?Vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện gồm 3 cầu chì , 1 công tắc điều khiển 1 bóng đèn sợi đốt và 1 công tắc điều khiển 1 bóng đèn huỳnh quang chấn lưu 2 dầu dây , 1 ổ cắm đơn
6
-Một số khí cụ và thiết bị điện trong mạng điện sinh hoạt Nguyên tắc mắc và tác dụng của nó 
-?Kể tên 1 số khí cụ và thiết bị điện trong mạng điện sinh hoạt .Nêu nguyên tắc mắc và tác dụng của nó 
7
Công dụng , cấu tạo , nguyên lý làm việc của máy biến áp 
-? Trình bày công dụng , cấu tạo , nguyên lý làm việc của máy biến áp 
8
Công dụng , cấu tạo , nguyên lý làm việc của động cơ điện .Cấu tạo của Rôto lồng sóc đúc nhôm 
-? Trình bày công dụng , cấu tạo , nguyên lý làm việc của động cơ điện .Nêu cấu tạo của Rôto lồng sóc đúc nhôm 
B
Thực hành
40
-GV: Nêu yêu cầu thực hành 
Lắp bảng điện gồm 2 cầu chì , 1 công tắc điều khiển 1 bóng đèn sợi đốt, 1 ổ cắm đơn
-GV: Tổ chức chức cho HS thực hành theo yêu cầu 
-HS : Tiến hành thực hành 
-GV: Quan sát và uốn nắn HS 
-GV: Nhận xét , đánh giá 
II-Kiểm tra chung 45 phút 
Đề bài :
Câu 1 : Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Câu 2: Nêu đặc điểm của mạng điện sinh hoạt 
Câu 3 : 
Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện gồm 2 cầu chì , 1 công tắc điều khiển 1 bóng đèn sợi đốt, 1 ổ cắm đơn.
Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện gồm 2 cầu chì , 1 công tắc điều khiển 1 bóng đèn sợi đốt và 1 công tắc điều khiển 1 bóng đèn huỳnh quang chấn lưu 2 dầu dây , 1 ổ cắm đơn .
Nêu cách mắc cầu chì của 2 mạng điện trên .
Đáp án và biếu chấm:
Câu 1 : ( 2 điểm): 
Yêu cầu HS nêu được 3 nguyên nhân sau:
+ Do chạm vào vật mang điện 
+Do phóng điện 
+Do điện áp bước 
Câu 2 : ( 2 điểm):
Yêu cầu HS nêu được các ý chính sau:
+ Là mạng 1 pha 
+ Uđm: 127V và 220V
+Gồm mạch chính và mạch nhánh 
+Có các thiết bị đo lường , điều khiển , bảo vệ , .......
+ Uđm của các thiết bị phải phù hợp với Uđm của mạng điện 
Câu 3 : ( 6 điểm): 
*Vẽ đúng mỗi mạch điện cho 2 điểm:
a)
b) 
c)( 2 điểm ): Yêu cầu HS nêu được các ý chính sau:
Mắc trên dây pha 
Trước các phụ tải và thiết bị 
Măc nối tiếp với các phụ tải và thiết bị 
D-Hệ thống hoá nội dung : -GV: thu bài , nhận xét giờ kiểm tra , giờ ôn tập 
E-Hướng dẫn nghiên cứu: Tiếp tục về nhà ôn tập theo hệ thống câu hỏi sgk và thực hành lắp bảng điện chuẩn bị cho thi tốt nghiệp nghề 
*Tự đánh giá và rút kinh nghiệm : 
Nội dung : ..
Phương pháp : ..
Phương tiện : .
Thời gian : .
Thông qua tổ : 

File đính kèm:

  • docgiao_an_nghe_dien_dan_dung_nguyen_ngoc_minh.doc