Giáo trình Autocad nâng cao và lập trình trong Autocad
PHẦN I : AUTOCAD NÂNG CAO
MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG CỦA PHẦN AUTOCAD NÂNG CAO.
Sinh vi n đã làm quen với AutoCAD qua môn học hình họa, các đồ án môn học. Nhưng
ph n lớn SV mới chỉ làm quen với AutoCAD và biết được một số lệnh cơ bản. Ph n
AutoCAD nâng cao sẽ t o cho sinh vi n biết cách bố c c, trình bày bản vẽ một cách chuy n
nghiệp, biết cách làm chủ môi trường vẽ của mình.
Chương 1 : THIẾT LẬP MÔI TRƯỜNG BẢN VẼ
I. Quy định về bản vẽ.
1. Các thông tin có được từ bản vẽ
Hình d ng
Vật liệu (b tông, gỗ đá, )
Kích thước (thông qua Dim, thông qua tỷ lệ + kích thước tr n bản vẽ)
Tỷ lệ
Đường nét (thấy khuất)
2. Các không gian trong CAD
CAD cung cấp 2 không gian Model Space và Paper Space.
Model Space
Là không gian giấy vẽ
Các thao tác vẽ thường được thực hiện trên mô hình này.
Paper Space
Cũng là một không gian vẽ.
Trong paper space (PS), b n có thể ch n title block, t o các layout viewport,
dimension và th m các notes trước khi in bản vẽ.
Trong PS b n có thể tham chiếu đến 1 hoặc nhiều vùng của MS với các tỉ lệ khác
nhau thông qua các cửa sổ (viewport). (đặc biệt quan trọng trong vẽ phối cảnh kiến
trúc)
3. Ý nghĩa của việc thiết lập môi trường bản vẽ
Gi p người dùng thực hiện quá trình vẽ một cách nhanh hơn.
Bản vẽ, quy cách vẽ được thống nhất thành ti u chuẩn vẽ, m u hóa trong nhiều
khâu
Bản vẽ được tổ chức thể hiện một rõ ràng, m ch l c.
Thành quả lao động được tái sử d ng l i một cách chuy n nghiệp hơn
4. Một số quy định chung
4.1. Khung và tỷ lệ bản vẽ
Có 2 cách vẽ :
Vẽ tự do : ko định giới h n bản vẽ
Vẽ theo khung : Bản vẽ được giới h n theo khổ giấy (lệnh Limits)
Các lo i khung : khung A1,A2,A3,A4
Tỷ lệ bản vẽ là tỷ lệ giữa kích thước tr n bản vẽ khi in ra và kích thước thực. Có các
cách vẽ để thể hiện tỷ lệ bản vẽ như sau :
Vẽ theo tỷ lệ 1:1, scale khung in (chủ yếu dùng khi vẽ tr n Model Space)
Vẽ theo tỷ lệ bản vẽ. Giữ nguy n khung in (chủ yếu dùng khi vẽ tr n layout)
Vẽ theo tỷ lệ bất kỳ, khống chế tỷ lệ khung in/ tỷ lệ bản vẽ (ít dùng)TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
Giáo trình Autocad nâng cao 7 Lưu hành nội bộ
Lệnh MVSetup.
4.2. Quy định về đường nét và cỡ chữ
Quy định về đường nét khi in :
Nét liền mảnh (Đường bao d m, đường bao cột, các nét thông thường) :
Nét liền đậm (Các nét thép, nét c t qua, ) :
Nét hach
Nét của chữ (chỉ dùng khi font sử d ng SHX) :
Nét của đường ghi ch và kích thước :
Quy định về chiều cao của chữ : Bản vẽ thông thường gồm có hai cỡ chữ, tùy theo tỷ lệ
mà ta đặt chiều cao chữ khác nhau. Tuy nhi n khi in ra phải đảm bảo chiều co chữ ghi ch ,
chiều cao chữ của dim là 2,5mm. Chiều cao chữ của ti u đề là 5mm. (n u ví d về chiều cao
chữ và tỷ lệ bản vẽ)
Quy định về khoảng cách các Dim.
Khoảng cách từ chân dim đến dim là 10mm
Khoảng cách giữa các Dim song song nhau là 8mm
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Autocad nâng cao và lập trình trong Autocad
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
Giáo trình Autocad nâng cao Lưu hành nội bộ 1
GIÁO TRÌNH AUTOCAD NÂNG CAO
VÀ
LẬP TRÌNH TRONG AUTOCAD
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
Giáo trình Autocad nâng cao Lưu hành nội bộ 2
PHẦN I : AUTOCAD NÂNG CAO
Chương 1 : THIẾT LẬP MÔI TRƯỜNG BẢN VẼ
I. Quy định về bản vẽ.
1. Các thông tin có được từ bản vẽ
2. Các không gian trong CAD
3. Ý nghĩa của việc thiết lập môi trường bản vẽ
4. Một số quy định chung
4.1. Khung và tỷ lệ bản vẽ
4.2. Quy định về đường nét và cỡ chữ
II. Thiết lập môi trường vẽ.
1. Text style.
2. Layer.
3. Dimesion Style.
4. Hatch.
5. Lệnh LineType.
6. Block và Thuộc tính của Block.
6.1. Block
6.2. Thuộc tính của Block
6.3. Quản l các block.
7. Ghi các thiết lập môi trường bản vẽ thành TemPlate.
8. Các tùy chọn trong menu Option
III. Giới thiệu Express Tools.
Chương 2 : LAYOUT V IN ẤN
I. Làm việc với Layout
1. Paper Space
2. Các thao tác tr n Viewport của Paper Space
2.1. T o các Viewport
2.2. C t xén đường bao Viewport
2.3. Tỷ lệ trong từng Viewport
2.4. Layer trong từng Viewport
2.5. n hiện viewport
2.6. n hiện đường bao viewport
2.7. Scale LineType
2.8. Các hiệu chỉnh khác đối với Viewport
3. Các ch khi in nhiều tỉ lệ trong một bản vẽ
II. Điều hi n in ấn.
1. Khai báo thiết bị in.
2. In ra file *.PLT
Chương 3 : L M VIỆC VỚI DỮ LIỆU
I. Tham hảo ngoài
1. Giới thiệu về tham khảo ngoài.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
Giáo trình Autocad nâng cao Lưu hành nội bộ 3
2. Ch n một xref vào bản vẽ
3. Mở một xref từ bản vẽ chính
4. Hiệu chỉnh xref từ bản vẽ chính.
4.1. Lệnh Refedit (Reference Edit).
4.2. Th m, b bớt các đối tượng kh i working set (Lệnh refset).
4.3. Lệnh refclose
4.4. Một số biến hệ thống li n quan đến xref.
5. Điều khiển sự hiển thị của một xref.
5.1. Xref và các thành ph n hiển ph thuộc.
5.2. Xref và lớp.
5.3. Lệnh Xbin.
5.4. Tham chiểu v ng.
5.5. Xén các xref.
5.6. T ng tốc độ hiển thị của các xref lớn.
6. Quản l xref
6.1. Đường d n của các xref.
6.2. Xref notification
6.3. AutoCAD DesignCenter.
6.4. File bi n bản (log) của xref.
II. Làm việc với dữ liệu ngoài (Wor ing with External Database)
1. Sơ lược về dữ liệu ngoài trong AutoCAD.
2. Các chuẩn bị cho việc kết nối cơ sở dữ liệu.
3. Định cấu hình dữ liệu cho ODBC.
4. Định cấu hình dữ liệu trong AutoCAD.
5. Chình sửa dữ liệu trong AutoCAD
6. T o các m u kết nối.
7. T o, hiệu chỉnh và xóa các kết nối.
8. Quan sát các kết nối.
9. T o m u nhãn.
10. T o nhãn.
11. Sử d ng query để truy tìm dữ liệu
11.1. Sử d ng Quick Query
11.2. Sử d ng Range Query
11.3. Sử d ng Range Query
11.4. Sử d ng Link Select
III. Làm việc với Raster Image
1. Tổng quan
2. Ch n ảnh (inserting images
3. Quản l hình ảnh (Managing images)
4. C t xén ảnh (Clipping images)
5. Điều khiển sự hiển thị (Controlling image display)
5.1. Điều khiển hiển thị
5.2. Chất lượng ảnh (Image quality)
5.3. Image transparency
5.4. Bật t t đường bao của ảnh (Image frame)
IV. Pasting, Linking, and Embedding Objects
1. Embedding objects into AutoCAD
2. Linking data
3. Pasting data into AutoCAD
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
Giáo trình Autocad nâng cao Lưu hành nội bộ 4
Chương 4 : TÙY BIẾN TRONG AUTOCAD
I. Các đối tượng shape. (1 tiết)
1. Khái niệm về Shape.
2. Cách mô tả shape trong file .SHP.
2.1. Vector Length and Direction Code (mã vector).
2.2. Special Codes (mã đặc biệt)
II. Tạo font chữ
1. T o font chữ SHX.
2. T o big font.
3. T o big font từ file mở rộng.
III. Tạo các dạng đường (file linetype)
1. Khái niệm và phân lo i d ng đường.
2. T o các d ng đường đơn giản.
2.1. Dùng creat trong lệnh -linetype.
2.2. T o linetype bằng cách so n thảo trực tiếp trong .LIN
IV. Dạng đường phức chứa đối tượng shape
1. D ng đường phức có chứa đối tượng chữ.
V. Tạo các mẫu mặt cắt.
1. File m u mặt c t.
2. T o m u mặt c t đơn giản.
3. T o các m u mặt c t phức t p.
VI. Menu.
1. Menu và file menu.
1.1. Các lo i menu
1.2. Các lo i file menu
1.3. Tải, gỡ b một menu
2. Tùy biến một menu
2.1. Cấu tr c một file menu
2.2. Menu Macro
2.3. Pull-down Menu
2.3.1. Section của Pull-down menu
2.3.2. Ti u đề của pull-down menu
2.3.3. Tham chiếu đến pulldown menu
2.3.4. Ch n và lo i b Pull-down menu trên menubar
2.4. Shortcut menu.
2.5. Buttons menu và auxiliary menu.
2.5.1. Section của Buttons menu và auxiliary menu
2.5.2. T o các AUX menu.
2.5.3. Menu swaping.
2.6. Image Tile menus
2.6.1. Section của Image menu
2.6.2. Mô tả m c chọn của menu hình ảnh
2.6.3. Gọi hiển thị các menu hình ảnh
2.6.4. Slide và thư viện slide.
2.7. Menu màn hình.
2.7.1. Section của menu hình ảnh.
2.8. Chuỗi ch thích ở thanh tr ng thái.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
Giáo trình Autocad nâng cao Lưu hành nội bộ 5
2.8.1. Section của đo n mô tả chuỗi ch thích.
2.8.2. Mô tả chuỗi ch thích.
2.9. T o các phím t t.
2.9.1. Section của đo n mô tả các phím t t
2.9.2. T o phím t t
VII. Toolbar
1. cách t o toolbars bằng cách dùng lệnh Toolbar
1.1. T o Toolbar
1.2. T o n t lệnh mới
1.3. Sửa n t lệnh
1.4. T o một Flyout
2. Cách t o toolbars bằng cách so n thảo trong file *.mnu
2.1. D ng mô tả tổng quát thanh công c
2.2. D ng mô tả lo i n t lệnh Button
2.3. D ng mô tả lo i n t lệnh Flyout.
2.4. Dong mô tả n t lệnh Control.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
Giáo trình Autocad nâng cao Lưu hành nội bộ 6
PHẦN I : AUTOCAD NÂNG CAO
MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG CỦA PHẦN AUTOCAD NÂNG CAO.
Sinh vi n đã làm quen với AutoCAD qua môn học hình họa, các đồ án môn học. Nhưng
ph n lớn SV mới chỉ làm quen với AutoCAD và biết được một số lệnh cơ bản. Ph n
AutoCAD nâng cao sẽ t o cho sinh vi n biết cách bố c c, trình bày bản vẽ một cách chuy n
nghiệp, biết cách làm chủ môi trường vẽ của mình.
Chương 1 : THIẾT LẬP MÔI TRƯỜNG BẢN VẼ
I. Quy định về bản vẽ.
1. Các thông tin có được từ bản vẽ
Hình d ng
Vật liệu (b tông, gỗ đá,)
Kích thước (thông qua Dim, thông qua tỷ lệ + kích thước tr n bản vẽ)
Tỷ lệ
Đường nét (thấy khuất)
2. Các không gian trong CAD
CAD cung cấp 2 không gian Model Space và Paper Space.
Model Space
Là không gian giấy vẽ
Các thao tác vẽ thường được thực hiện trên mô hình này.
Paper Space
Cũng là một không gian vẽ.
Trong paper space (PS), b n có thể ch n title block, t o các layout viewport,
dimension và th m các notes trước khi in bản vẽ.
Trong PS b n có thể tham chiếu đến 1 hoặc nhiều vùng của MS với các tỉ lệ khác
nhau thông qua các cửa sổ (viewport). (đặc biệt quan trọng trong vẽ phối cảnh kiến
trúc)
3. Ý nghĩa của việc thiết lập môi trường bản vẽ
Gi p người dùng thực hiện quá trình vẽ một cách nhanh hơn.
Bản vẽ, quy cách vẽ được thống nhất thành ti u chuẩn vẽ, m u hóa trong nhiều
khâu
Bản vẽ được tổ chức thể hiện một rõ ràng, m ch l c.
Thành quả lao động được tái sử d ng l i một cách chuy n nghiệp hơn
4. Một số quy định chung
4.1. Khung và tỷ lệ bản vẽ
Có 2 cách vẽ :
Vẽ tự do : ko định giới h n bản vẽ
Vẽ theo khung : Bản vẽ được giới h n theo khổ giấy (lệnh Limits)
Các lo i khung : khung A1,A2,A3,A4
Tỷ lệ bản vẽ là tỷ lệ giữa kích thước tr n bản vẽ khi in ra và kích thước thực. Có các
cách vẽ để thể hiện tỷ lệ bản vẽ như sau :
Vẽ theo tỷ lệ 1:1, scale khung in (chủ yếu dùng khi vẽ tr n Model Space)
Vẽ theo tỷ lệ bản vẽ. Giữ nguy n khung in (chủ yếu dùng khi vẽ tr n layout)
Vẽ theo tỷ lệ bất kỳ, khống chế tỷ lệ khung in/ tỷ lệ bản vẽ (ít dùng)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
Giáo trình Autocad nâng cao Lưu hành nội bộ 7
Lệnh MVSetup.
4.2. Quy định về đường nét và cỡ chữ
Quy định về đường nét khi in :
Nét liền mảnh (Đường bao d m, đường bao cột, các nét thông thường) :
Nét liền đậm (Các nét thép, nét c t qua,) :
Nét hach
Nét của chữ (chỉ dùng khi font sử d ng SHX) :
Nét của đường ghi ch và kích thước :
Quy định về chiều cao của chữ : Bản vẽ thông thường gồm có hai cỡ chữ, tùy theo tỷ lệ
mà ta đặt chiều cao chữ khác nhau. Tuy nhi n khi in ra phải đảm bảo chiều co chữ ghi ch ,
chiều cao chữ của dim là 2,5mm. Chiều cao chữ của ti u đề là 5mm. (n u ví d về chiều cao
chữ và tỷ lệ bản vẽ)
Quy định về khoảng cách các Dim.
Khoảng cách từ chân dim đến dim là 10mm
Khoảng cách giữa các Dim song song nhau là 8mm
II. Thiết lập môi trường vẽ.
1. Text style.
Command : STyle
Style name : Tên style
New, rename, delete : T o mới, thay đổi t n và xóa một kiểu chữ (Text style)
Font
Font name : Tên phông
font style : Chọn font chữ mở rộng của font shx khi đã chọn Use Big font
Height : Chiều cao mặc định của font. AutoCAD sẽ ưu tiên sử dụng chiều cao này
trong toàn bộ bản vẽ. Nếu chiều cao này bằng 0 thì AutoCAD sẽ lấy chiều cao
nhập vào khi chèn text
Effects
Upside down : Lộn ngược chữ theo trục nằm ngang
Backwards : Quay ngược chữ theo trục thẳng đứng
Vertical : Chữ theo phương thẳng đứng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
Giáo trình Autocad nâng cao Lưu hành nội bộ 8
Width factor : Phóng chữ theo chiều ngang.
Oblique Angle : Góc nghiêng của chữ.
Preview : xem trước các định d ng đã chọn.
2. Layer.
Command : Layer
Bảng Layer Properties Manager hiện l n :
,
Filter :
T o một filter (ấn vào n t new filter)
Filter name : T n của nhóm lọc.
Filter definition
Status : 2 chế độ : Đang sử dụng (current in use) và Tất cả layer (all layer)
Name : Lọc theo tên, sử dụng dấu * để thay thê cho một nhóm ký tự, dấu ? để thay
thế cho một ký tự.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
Giáo trình Autocad nâng cao Lưu hành nội bộ 9
On, freeze, lock, color, lineweight, Plot Style, Plot : Lọc theo các thuộc tính của
layer.
Filter preview : Xem trước các đối layer đã lọc.
Nếu d ng lệnh nhiều hơn một d ng được coi là điều kiện hoặc.
Group Layer :
T o từng nhóm lọc. Layer trong nhóm mới t o không bao gồm các layer trong bản vẽ.
Ta có thể nhập các layer trong bản. Trong mỗi nhóm này ta có thể t o từng bộ lọc layer khác
nhau.
Khi ta ch n một block hay ch n một xref vào thì AutoCAD sẽ tự động ch n th m group
layer.
Layer States Manager
Ta có thể xuất các định d ng layer ra file chứa layer *.LAS
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
Giáo trình Autocad nâng cao Lưu hành nội bộ 10
Khi các thuộc tính của layer đã bị thay đổi, ta có thể khôi ph c l i nó bằng cách import
l i các thuộc tính đã được lưu l i trong file *.LAS. Ch các layer đã bị xóa đi thì sẽ không
khôi ph c l i được.
Các thuộc tính được khôi ph c l i được quy định trong Layer setting to restore. (Frezen
: quá khứ của freeze – đóng b ng, Thaw : sự tan b ng )
Turn off layers not found in layer state : T t tất cả các layer không tìm thấy trong file
*.LAS khi khôi ph c l i thuộc tính.
3. Dimesion Style.
Command : DIMSTYLE
Set current : Chuyển dimstyle được chọn sang chế độ đo hiện hành.
New : T o mới Dimstyle.
Modify : Chỉnh sửa Dimstyle.
Override : Dùng khi muốn gán chồng t m thời các biến kích thước trong kiểu kích
thước được chọn.
Compare : So sánh các thông số trong 2 lo i Dimstyle khác nhau trong bản vẽ.
Hộp tho i tao new :
Hộp thoại Use for : Lo i kích Được áp d ng trong khi đo
All dimension : Tất cả các loại kích thước.
Linear : Kích thước thẳng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
Giáo trình Autocad nâng cao Lưu hành nội bộ 11
Angular : Đo góc
Radius : Đo bán kính
Diameter : Đo đường kính.
Ordinate : Tọa độ điểm
Leader and tolerance : Chú thích với đường dẫn và dung sai.
Frame Dimension Line : (đường kích thước)
Extend beyond ticks : Khoảng cách đường kích thước nhô ra khỏi đường gióng khi
ta chọn arrowheads là gách chéo.
Baseline spacing : Khoảng cách giữa đường kích thước trong chuỗi kích thước
song song.
Suppress : Bỏ qua đường kích thước thứ nhất, thứ hai, và cả thứ nhất lẫn thứ hai.
Mô tả trong hình vẽ dưới đây :
Frame Dimension Line:
Extend beyond dim lines : khoảng đường gióng nhô ra khỏi đường kích thước.
Offset from origin : Khoảng cách từ gốc đường gióng đến đầu đường gióng.
Suppress :Bỏ qua đường gióng thứ nhất, thứ hai, cả hai đường gióng.
Mô tả trong hình vẽ dưới đây.
Arrowheads : (Mũi tên)
1st : Dạng mũi tên cho đầu kích thước thứ nhất.
2nd : Dạng mũi tên cho đầu kích thước thứ hai.
Leader : Dạng mũi tên cho đầu đường chú thích.
Arrow size : Độ lớn đầu mũi tên. Chọn User arrow, khi đó hộp thoại hiện ra, ta
nhập tên block dùng làm mũi tên vào hộp thoại.
Center Marks for Circles : (Dấu tâm và đường tâm)
Type : D ng dấu tâm (mark), đường tâm (line) hay không hiện gì (none).
Size : kích thước dấu tâm.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
Giáo trình Autocad nâng cao Lưu hành nội bộ 12
Text Appearance:
Text style : Chọn tên kiểu chữ hiện lên trong kích thước. Ta có thể làm hiện bảng
text style trong ô [] bên cạnh text style.
Text color : Màu chữ
Fill color : màu nền của chữ.
Text height : Chiều cao của chữ.
Fraction height scale : Gán tỷ lệ giữa chiều cao chứ số dung sai và chữ số kích
thước.
Draw frame around text : Vẽ khung chữ nhật bao quanh chữ số kích thước.
Text Placement :
Vertical : Điêu chỉnh vị trí chữ theo phương thẳng đứng.
Center : Chữ số nằm giữa đường kích thước.
Above : Chữ số nằm tr n đường kích thước.
Outside : vị trí nằm ngoài đường kích thước và xa điểm gốc đo nhất.
JIS (Japanese industrial Standards) : vị trí chữ của đường kích thước theo ti u
chuẩn Nhật.
Horizontal : Vị trí của chữ so với phương nằm ngang.
Centered : nằm giữa hai đường gióng.
1 st Extension Line : Chữ số nằm về phía đường gióng thứ nhất. Khoảng cách
từ chữ đến đường gióng bằng tổng chiều dài mũi t n và biến Offset from dim line
Offset from dim line : khoảng cách từ chữ đến đường kích thước. TC khoảng 1-2
mm.Nếu chữ nằm giữa đường kích thước thì đây là khoảng cách giữa chữ và 2
nhánh của đường kích thước.Nếu biến này âm thì AutoCAD sẽ tự động chuyển số
này thành dương.
Text Alignment : Điều chỉnh hướng của chữ.
Horizontal : chữ luôn luôn nằm ngang.
Aligned with dimension line : chữ được gióng song song với đường kích thước.
ISO Standard : chữ sẽ song song với đường kích thước khi nó nằm trong hai đường
gióng, và sẽ nằm ngang trong trường hợp nằm ngược lại.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
Giáo trình Autocad nâng cao Lưu hành nội bộ 13
Fit Options : thẻ này sẽ kiểm tra xem, nếu đủ chỗ trống thì sẽ đặt text và đường kích
thước theo đ ng vị trí đã quy định ở m c trước. C n nếu không đủ chỗ trống để ghi text thì
text và đường kích thước sẽ được ghi theo các quy định sau :
Either the text or the arrows whichever fits best :
Khi đủ chỗ trống thì text và mũi t n thì cả hai sẽ nằm giữa hai đường gióng.
Khi chỉ đủ chỗ cho text thì mũi t n sẽ được vẽ ra ngoài.
Khi chỉ đủ chỗ cho mũi t n thì text sẽ được vẽ ra ngoài.
Arrows :
Khi đủ chỗ cho chữ và mũi t n thì cả hai sẽ nằm giữa hai đường gióng.
Khi chỉ đủ chỗ cho mũi t n thì mũi t n sẽ được vẽ ở trong 2 đường gióng c n
chữ thì được vẽ ra ngoài.
Khi không đủ chỗ cho mũi t n thì cả text và mũi t n sẽ được vẽ ra ngoài.
Text :
Khi đ ... "Gcustom.ID_New=?"));^P
[--]
ID_monew2 [mo new]^C^C^P(menucmd "P5.1=~");^P
ID_hiennew2 [hien new]^C^C^P(menucmd "P5.1=");^P
ID_TTnew2 [ben menucmd]^C^C^P(alert "Cmdmenu"&(menucmd "P5.1=#?"));^P
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
Giáo trình Autocad nâng cao Lưu hành nội bộ 92
2.4. Shortcut menu.
Shortcut menu về cơ bản giống Pull-down menu. Chỉ khác nhau ở khai báo section
Shortcut menu được khai báo từ section Pop500 đến pop999 Và Pop0. Trong mỗi menu
đổ có thể có tối đa 499 m c menu item. AutoCAD sẽ b qua nhưng menu item vượt quá giới
h n tr n. Nếu màn hình không đủ chỗ chứa hết các menu item thì AutoCAD sẽ tự động c t
bớt đi để vừa với kích thước màn hình và hai hình mũi t n l n xuống sẽ được xuất hiện.
Menu Pop0 của AutoCAD là menu Snap, hiện các phương thức truy b t điểm.
Các menu Pop500 đến Pop999 là các menu ngữ cảnh (context menu)
2.5. Buttons menu và auxiliary menu.
2.5.1. Section của Buttons menu và auxiliary menu
Các n t của thiết bị con chuột được khi báo bởi các auxiliary menu và được mô tả trong
file menu từ section ***AUXn (từ ***AUX1 đến ***AUX4)
Các thiết bị tr khác như b t điện tử được khi báo bởi các Buttons menu và được mô tả
trong file menu từ section ***Buttonsn.
Lưu là các buttons menu và các auxiliary menu chỉ có hiệu lực trong file menu base
(menu chính) chứ không có tác d ng nếu ta khai báo trong các partial menu (menu thành
ph n).
Vì mô tả của buttons menu và auxiliary giống nhau n n ở đây ta chỉ xét các AUX menu,
c n các buttons menu tượng tự.
Các menu từ section AUX1 đến AUX4 có nghĩa như sau :
Section Tổ hợp phím và chuột
AUX1 Nhấn một trong các n t chuột
AUX2 Phím Shift + một n t chuột
AUX3 Phím Ctrl + một n t chuột
AUX4 Phím Ctrl+Shift+một n t chuột
2.5.2. Tạo các AUX menu.
Mỗi d ng trong section này là một m c chọn. Cấu tr c của section cũng tương tự như
các section khác. Tuy nhi n ph n t n và ti u đề là không b t buộc, ta có thể b qua ch ng
hoặc ta sử d ng ch ng làm ch thích.
Xem xét ví d sau :
***AUX1
// Simple button
// if a grip is hot bring up the Grips Cursor Menu (POP 500), else send a carriage return
// If the SHORTCUTMENU sysvar is not 0 the first item (for button 1, the "right
button")
// is NOT USED.
$M=$(if,$(eq,$(substr,$(getvar,cmdnames),1,5),GRIP_),$P0=ACAD.GRIPS $P0=*);
$P0=SNAP $p0=*
^C^C
^B
^O
^G
^D
^E
^T
M c thứ nhất tương đương với n t chuột thứ 2 nếu biến hệ thống shortcutmenu=0. C n
nếu biến này khác không thì n t này sẽ được li n kết với các shortcut menu mặc định của hệ
thống AutoCAD.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
Giáo trình Autocad nâng cao Lưu hành nội bộ 93
M c thứ 2 tương đương với n t số 3 của hệ thống chuột nếu biến hệ thống
Mbuttonpan=0. C n biến này khác không thì n t này sẽ được li n kết với n t pan mặc định
của AutoCAD (mặc định của biến này là 1).
M c chọn thứ 3 tương đương với n t lệnh thứ 4 của chuột.
Nói chung chuột có bao nhi u n t thì ta có bấy nhi u d ng lệnh.
Ta lưu là chỉ có Pop0 thì mới có khả n ng hiện t i vị trí con chuột tr n màn hình.
Ví dụ sau s dụng ti u đề làm chú thích :
***AUX1
[nut so 2]; n t thứ hai là lệnh enter.
[nut so 3](alert "nut thu 2 duoc an") n t thứ ba đưa ra thông báo.
[nut thu 4]^C^C n t thứ 4 n t escape.
Tương tự như thế b n có thể hiệu chỉnh các menu AUX2, AUX3, AUX4 của mình sao
cho hợp với các
2.5.3. Menu swaping.
Menu swaping dùng để trao đổi nội dung giữa các menu. Ví d khi ta đang thực hiện
lệnh zoo, bấn phải chuổt để chuyển sang shortcut menu khác. Hay khi vào Draw
Surfaces 3D surface... AutoCAD chuyển sang menu image để b n chọn các hình c n vẽ với
slide đi k m.
C pháp để tráo đổi như sau :
$Section=MenuGroup.MenuName $Section=MenuGroup.*
Nếu 2 menu ta muốn trao đổi nằm c ng trong một group ta có thể b qua MenuGroup.
Nghĩa là c pháp của ta sẽ như sau ;
$Section=MenuName $Section=*
Ví dụ sau được trích trong file Acad.mnu :
ID_3dsurface [&3D Surfaces...]$I=ACAD.image_3dobjects $I=ACAD.*
Đây menu item 3d surfaces trong menu đổ draw của AutoCAD. Khi ta chọn m c này thì
AutoCAD sẽ chuyển sang menu image có t n là image_3dobjects
Ví dụ sau được trích trong file Acad.mnu :
***AUX2
// Shift + button
$P0=SNAP $p0=*
Khi ta bấn shift + chuột phải sẽ chuyển sang section Pop0, menu Snap nằm trong
Section Pop0.
2.6. Image Tile menus
Menu hình ảnh là lo i menu đặc biệt trong AutoCAD, chứa danh sách các m c chọn và
các hình slide tương ứng với các m c chọn đó. Khi chọn vào các m c chọn
2.6.1. Section của Image menu
Các menu hình ảnh nằm trong section Image. Và được khai báo là ***Image. Section ví
d một section menu hình ảnh như sau :
***image Khai báo t n section
**image_poly T n của menu (menu name)
[Set Spline Fit Variables] Ti u đề của menu hình ảnh.
[acad(pm-quad,Quadric Fit Mesh)]'_surftype 5 Các d ng mô tả các m c chọn
[acad(pm-cubic,Cubic Fit Mesh)]'_surftype 6 của menu hình ảnh
[acad(pm-bezr,Bezier Fit Mesh)]'_surftype 8
[acad(pl-quad,Quadric Fit Pline)]'_splinetype 5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
Giáo trình Autocad nâng cao Lưu hành nội bộ 94
[acad(pl-cubic,Cubic Fit Pline)]'_splinetype 6
2.6.2. Mô tả mục chọn của menu hình ảnh
Mỗi m c chọn của menu hình ảnh được mô tả gồm 2 ph n : ti u đề và menu macro
(không có ph n nhãn ID như các pull-down menu).
Ph n ti u đề có các cách mô tả sau :
[sldname]
nh của slide sldname sẽ được hiện l n ở khung b n phải của hộp menu, ti u đề là
sldname sẽ được hiện l n ở danh sách b n trái của hộp menu.
[sldname,labeltext]
Ti u đề là LabelText sẽ được hiện l n ở danh sách b n trái của hộp menu. nh của
slide sldname sẽ được hiện l n ở khung b n phải của hộp menu.
[sldlib(sldname)]
Ti u đề là sldname sẽ được hiện l n ở danh sách b n trái của hộp menu. nh của slide
sldname nằm trong thư viện slide có t n là sldlib sẽ được hiện l n ở khung b n phải của
hộp menu.
[sldlib(sldname,labeltext)]
Ti u đề là labeltext sẽ được hiện l n ở danh sách b n trái của hộp menu. nh của slide
sldname nằm trong thư viện slide có t n là sldlib sẽ được hiện l n ở khung b n phải của
hộp menu.
[blank]
Khi b n muốn ch n một Icon tr ng tr n danh sách các slide b n phải hộp menu. Một
d ng phân cách sẽ được hiện l n tr n danh sách phía b n trái hộp menu.
[ labeltext]
Khi k tự đ u ti n của m c mô tả là khoảng tr ng, m c mo tả sẽ được hiện l n trong
danh sách nhưng không có một Icon nào được hiện l n ở b n phải hộp menu cả. B n
thường dùng nó trong trường hợp b n muốn t o một n t exit để thoát ra kh i menu hình
ảnh, thì m c chọn này thường không có Icon đi k m.
2.6.3. Gọi hi n thị các menu hình ảnh
Ngoài việc gọi hiển thị các menu hình ảnh bằng chức n ng swap menu (như đã trình
bày ở m c 2.5.3), ta c n có thể sử d ng các d ng lệnh AutoLisp để gọi ch ng. C pháp như
sau :
(MenuCmd “I=yyy.xxx”)(menu cmd “i=*)
Trong đó
yyy – T n nhóm menu. Nếu cùng chung một group thì ta có thể b qua yyy.
xxx – T n menu hình ảnh.
Ví d như sau :
(menucmd "I=acad.image_vporti")(memucmd "i=*")
(menucmd "I=image_vporti")(memucmd "i=*")
2.6.4. Slide và thư viện slide.
Tạo các slide.
Lưu :
T o slide phải thật dễ nhận biết.
Hình ảnh phải vừa khung. Hình ảnh được t o với tỷ lệ (1 x 1.5)
Các đối tượng tô đậm như Pline, trace, 2d solid chỉ hiện l n các đường viền. Để có
các hình tô bóng ta sử d ng lệnh tô bóng Shade trước khi t o hình slide.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
Giáo trình Autocad nâng cao Lưu hành nội bộ 95
Trình tự t o :
Chuyển qua không gian giấy vẽ
T o Viewport có kích thước 1,5:1
Tạo thư viện slide.
2.7. Menu màn hình.
2.7.1. Section của menu hình ảnh.
2.8. Chuỗi chú thích thanh trạng thái.
2.8.1. Section của đoạn mô tả chuỗi chú thích.
Các d ng ch thích này được mô tả trong section ***HELPSTRINGS
2.8.2. Mô tả chuỗi chú thích.
D ng mô tả như sau : ID_menu [status tring]
Ví d :
2.9. Tạo các phím tắt.
2.9.1. Section của đoạn mô tả các phím tắt
Đo n mô tả các phím t t nằm trong section : ***ACCELERATORS.
2.9.2. Tạo phím tắt
T n mục chọn + tổ hợp phím nóng
Ví d :
ID_Open [control+”O”]
Tổ hợp phím nóng+Chuỗi lệnh cần thực hiện.
Ví d :
[Control + “O”]^C^C_Open
Các tổ hợp thường dùng :
Control, shift, Alt, “A”,”Z”,"numpad0","numpad9"
VII. Toolbar
1. cách tạo toolbars b ng cách dùng lệnh Toolbar
1.1. Tạo Toolbar
1.2. Tạo nút lệnh mới
1.3. S a nút lệnh
1.4. Tạo một Flyout
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
Giáo trình Autocad nâng cao Lưu hành nội bộ 96
Trình diễn một l n t o toolbars.
Ch t o flyout Toolbar
Khi muốn t o một n t lệnh trong toolbar, b n chuyển đến commands User Defined
button, User Defined Flyout. Kéo r uer difined vào toolbar mà b n c n th m mới n t lệnh.
Sau đó bấm vào n t Properties, hộp tho i sẽ hiện ra như sau :
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
Giáo trình Autocad nâng cao Lưu hành nội bộ 97
T o Toolbars bằng cách dùng lệnh customise là đơn giản và thuận tiện nhất. Tuy nhi n
b n c n có thể t o ra bằng cách so n thảo trực tiếp trong file acad.mnu.
2. Cách tạo toolbars b ng cách soạn thảo trong file *.mnu
Các base menu và partial menu đều có thể khai báo các thanh công c trong section
***TOOLBARS của mình. Section này chia làm nhiều đo n **XXXX tương ứng với t n
thanh công c
Mỗi đo n mô tả thanh công c b t đ u bằng t n thanh công c ***XXXX. Sau đó là
các d ng như sau :
D ng đ u ti n mô tả tổng quát về thanh công c .
Các d ng tiếp theo mô tả các n t lệnh tr n thanh công c . Có 3 lo i n t lệnh :
Button, Flyout và Control.
2.1. D ng mô tả tổng quát thanh công cụ
Cú pháp :
TAG[Toolbar (“tbarname”,orient, visible, x, y, rows)]
TAG : t n m c chọn (tượng tự như các section khác), không b t buộc phải có
Tbarname : ti u đề thanh công c . Đặt trong dấu nháy chuỗi
Orient : vị trí mặc định của thanh công cuk. Các giá trị có thể gán cho m c này là :
_Floating, _Top, _Bôttm, _Left và _Right. (không phân biệt chữ hoa, chữ thường).
Visible : mặc định xuất hiện tr n màn hình hay không. Các giá trị có thể gán cho
m c này là _show và _hide.(không phân biệt chữ hoa, chữ thường)
X,y : vị trí xuất hiện mặc định tr n màn hình, tính từ mép tr n trái không gian vẽ.
Rows : số d ng mặc định chưua các n t lệnh
Chú ý : Các đặc điểm của thanh công c như Orient, visible, x, y, rows sẽ được lưu l i
trong registry của Window mỗi khi autocad đóng l i. Chỉ khi nào không tìm thấy các giá trị
đó tr n registry, autocad mới sử d ng các giá trị mặc định trong file menu.
Ví d :
**TB_Draw
ID TbDraw [toolbar (“Draw”),_left, Show,0,0,1]
2.2. D ng mô tả loại nút lệnh Button
Cú pháp :
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
Giáo trình Autocad nâng cao Lưu hành nội bộ 98
TAG [button (“btnname”, ID_Small, ID_Large)] macro
TAG : t n m c chọn (tượng tự như các section khác), không b t buộc phải có
Btnname : ti u đề n t lệnh. Đặt trong dấu nháy chuỗi. Chuỗi này sẽ được dùng làm
ToolTip (d ng chữ ch thích xuất hiện tr n nền vàng, khi con tr được đưa đến nằm
t i vị trí biểu tượng n t lệnh tr n thanh công c )
ID_Small : xác định hình ảnh n lệnh hiện tr n thanh công c . Đây là t n của một
trong các biểu tượng nh (kích thước 16 x 15) t o sẵn của AutoCAD (ví d :
ICON_16_Line). Hoặc là t n một file bitmap tự t o (kích thước 15x16) đặt trong các
thư m c mặc định của AutoCAD.
ID_Large : xác định hình ảnh n lệnh hiện tr n thanh công c khi chọn m c Large
buttons tr n hộp tho i Toolbats. Đây là t n của một trong các biểu tượng lớn (kích
thước 24 x 22) t o sẵn của AutoCAD. Hoặc là t n một file bitmap tự t o (kích thước
24 x 26) đặt trong các thư m c mặc định của AutoCAD. Nếu kích thước không phải
là 24 x 22, AutoCAD sẽ tự điều chỉnh tỉ lệ cho bằng kích thước này.
Macro : menu macro, có c pháp tương tự c pháp của các menu khác trong ph n
này.
Ví d :
**TB_DRAW
ID_TbDraw [_Toolbar("Draw", _Left, _Show, 0, 0, 1)]
ID_Line [_Button("Line", RCDATA_16_LINE, RCDATA_16_LINE)]^C^C_line
ID_Xline [_Button("Construction Line", RCDATA_16_XLINE, RCDATA_16_XLINE)]^C^C_xline
ID_Pline [_Button("Polyline", RCDATA_16_PLINE, RCDATA_16_PLINE)]^C^C_pline
ID_Polygon [_Button("Polygon", RCDATA_16_POLYGO, RCDATA_16_POLYGO)]^C^C_polygon
ID_Rectang [_Button("Rectangle", RCDATA_16_RECTAN, RCDATA_16_RECTAN)]^C^C_rectang
ID_Arc [_Button("Arc", RCDATA_16_ARC3PT, RCDATA_16_ARC3PT)]^C^C_arc
2.3. D ng mô tả loại nút lệnh Flyout.
Flyout là một lo i n t lệnh tr n thanh công c , khi chọn sẽ xuất hiện một thanh công c
khác (có chức n ng tương tự như SubMenu). Ví d , tr n thanh công c Standard có n t lệnh
Flyout zoom, khi ta chọn sẽ xuất hiện thanh công c Zoom.
Cú pháp :
TAG [flyout (“flyname”,ID_Smaill,ID_Large, Icon, alias)] macro
TAG : t n m c chọn (tượng tự như các section khác), không b t buộc phải có
Btnname : ti u đề n t lệnh. Đặt trong dấu nháy chuỗi. Chuỗi này sẽ được dùng làm
ToolTip (d ng chữ ch thích xuất hiện tr n nền vàng, khi con tr được đưa đến nằm
t i vị trí biểu tượng n t lệnh tr n thanh công c )
ID_small và ID_large giống như m c tr n.
Icon : nhận 1 trong 2 giá trị sau :
o OwnIcon : Hình ảnh n t Flyout tr n thanh công c sẽ không thay đổi
o OtherIcon : Hình ảnh n t Flyout sẽ thay đổi theo hình ảnh của n t vừa
được chọn
Alias : T n bí danh của thanh công c g n với n t flyout.
Macro : tương tự như n t lệnh button.
**TB_ZOOM
ID_TbZoom [_Toolbar("Zoom", _Floating, _Hide, 100, 350, 1)]
ID_ZoomWindo [_Button("Zoom Window", RCDATA_16_ZOOWIN, RCDATA_16_ZOOWIN)]'_zoom _w
ID_ZoomDynam [_Button("Zoom Dynamic", RCDATA_16_ZOODYN, RCDATA_16_ZOODYN)]'_zoom _d
ID_ZoomScale [_Button("Zoom Scale", RCDATA_16_ZOOSCA, RCDATA_16_ZOOSCA)]'_zoom _s
ID_ZoomCente [_Button("Zoom Center", RCDATA_16_ZOOCEN, RCDATA_16_ZOOCEN)]'_zoom _c
ID_ZoomObjec [_Button("Zoom Object", RCDATA_16_ZOOOBJ, RCDATA_16_ZOOOBJ)]'_zoom _o
[--]
ID_ZoomIn [_Button("Zoom In", RCDATA_16_ZOOIN, RCDATA_16_ZOOIN)]'_zoom 2x
ID_ZoomOut [_Button("Zoom Out", RCDATA_16_ZOOOUT, RCDATA_16_ZOOOUT)]'_zoom .5x
[--]
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
Giáo trình Autocad nâng cao Lưu hành nội bộ 99
ID_ZoomAll [_Button("Zoom All", RCDATA_16_ZOOALL, RCDATA_16_ZOOALL)]'_zoom _all
ID_ZoomExten [_Button("Zoom Extents", RCDATA_16_ZOOEXT, RCDATA_16_ZOOEXT)]'_zoom _e
**TB_STANDARD
ID_TbZoom [_Flyout("Zoom", RCDATA_16_ZOOM, RCDATA_16_ZOOM, _OtherIcon, ACAD.TB_ZOOM)]
2.4. Dong mô tả nút lệnh Control.
N t lệnh Control có d ng một danh sách đổ xuống. Ccác danh
sách này do AutoCAD t o sẵn.
Ví d như danh sách màu tr n thanh công c Object properties
của AutoCAD.
C pháp như sau : TAG [_control (name)]
TAG : t n m c chọn (tượng tự như các section khác),
không b t buộc phải có
Name : T n của control do autoCAD t o sẵn. Các giá trị
của tham số này như sau :
o _Color
o _Dimstyle
o _Layer
o _LineType
o LineWeight
o UCSManager
o _View
o ViewportScale
Ví d : (trích trong file acad.mnu)
**TB_OBJECT_PROPERTIES
ID_TbObjectP [_Toolbar("Properties", _Top, _Show, 2, 1, 1)]
[_Control(_Color)]
[--]
[_Control(_Linetype)]
[--]
[_Control(_Lineweight)]
[--]
[_Control(_PlotStyle)]
File đính kèm:
giao_trinh_autocad_nang_cao_va_lap_trinh_trong_autocad.pdf

