Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền lực
BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC
Thời gian: 39h (LT:15h; TH:24 h)
* Mục tiêu bài học:
Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Trình bày được nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại các cụm chi tiết trong hệ thống
truyền lực
- Vẽ được sơ đồ và trình bày nguyên lý làm việc của ly hợp, hộp số, các đăng
và cầu chủ động
- Tháo lắp các cụm chi tiết đúng quy trình và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an
toàn
- Nhận dạng các chi tiết
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô
- Rèn luyện tính cẩn thận, tư duy, làm việc khoa học.
* Nội dung bài học:
1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại các cụm chi tiết trong hệ thống truyền
lực
1.1 Nhiệm vụ của hệ thống truyền lực
a. Cầu trước dẫn động (FF) b. Cầu sau dẫn động (FR)
Hình 1.1: Hệ thống truyền lực
Nhiệm vụ của hệ thống truyền lực là truyền công suất của động cơ đến
các bánh xe chủ động.
- Cắt dòng công suất trong thời gian ngắn hoặc dài.MÔ ĐUN 22: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC
Giáo viên biên soạn: Nguyễn Văn Thành 5
- Thực hiện đổi chiều chuyển động giúp ô tô chuyển động lùi.
- Tạo khả năng chuyển động êm dịu và thay đổi tốc độ cần thiết trên
đường.
1.2 Yêu cầu của hệ thống truyền lực
- Truyền công suất từ động cơ đến bánh xe chủ động với hiệu suất cao, độ
tin cậy lớn.
- Thay đổi mô men của động cơ dễ dàng
- Cấu tạo đơn giản, dễ bảo dưỡng, sửa chữa.
1.3 Phân loại hệ thống truyền lực
Theo cách bố trí hệ thống truyền lực chia ra làm các loại sau.
- FF(Front-Front) động cơ đặt trước, cầu trước chủ động
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền lực
MÔ ĐUN 22: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC Giáo viên biên soạn: Nguyễn Văn Thành 1 MỤC LỤC MỤC LỤC......................................................................................................1 BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC ...................................4 1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại các cụm chi tiết trong hệ thống truyền lực 4 1.1 Nhiệm vụ của hệ thống truyền lực.......................................................4 1.2 Yêu cầu của hệ thống truyền lực .........................................................5 1.3 Phân loại hệ thống truyền lực..............................................................5 2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc ly hợp .......................................................6 2.1 Mô tả. ................................................................................................6 2.2 Bàn đạp ly hợp ...................................................................................6 3. Hộp số. ...................................................................................................7 3.1. Mô tả. ...............................................................................................7 3.2. Tỷ số truyền ......................................................................................8 4. Các đăng .................................................................................................8 4.1. Mô tả ................................................................................................8 4.2. Cấu tạo trục các đăng ........................................................................9 5. Cầu chủ động. .........................................................................................9 5.1. Mô tả ................................................................................................9 5.2. Cấu tạo .............................................................................................9 6. Quy trình tháo lắp các cụm chi tiết trong hệ thống truyền lực ............... 10 BÀI 2: BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC ...................................... 11 1. Hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng của sai hỏng của hệ thống truyền lực. . 11 2. Mục đích, yêu cầu và quy trình bảo dưỡng hệ thống truyền lực ................ 11 2.1 Mục đích ......................................................................................... 11 2.2 Yêu cầu ........................................................................................... 11 2.3. Quy trình bảo dưỡng ....................................................................... 12 BÀI 3: SỬA CHỮA LY HỢP........................................................................ 14 1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại ly hợp. .................................................. 14 1.1 Nhiệm vụ của ly hợp ........................................................................ 14 1.2. Yêu cầu .......................................................................................... 15 1.3. Phân loại......................................................................................... 15 2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của ly hợp. .............................................. 16 2.1. Cấu tạo chung ................................................................................. 16 2.2. Nguyên lý làm việc ......................................................................... 17 2.3. Cấu tạo các bộ phận của ly hợp. ....................................................... 18 2.4. Cơ cấu điều khiển ........................................................................... 23 3. Hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng của ly hợp ......................................... 28 Phân tích nguyên nhân hỏng hóc và biện pháp sửa chữa.................................. 28 4. Phương pháp kiểm tra, sửa chữa ly hợp .................................................. 30 4.1. Trục trặc khi cắt ly hợp.................................................................... 30 4.2. Sự trượt ly hợp ................................................................................ 30 4.3. Trục trặc khi ly hợp ăn khớp ............................................................ 31 MÔ ĐUN 22: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC Giáo viên biên soạn: Nguyễn Văn Thành 2 4.4. Ly hợp có tiếng kêu không bình thường ........................................... 31 4.5. Ly hợp cắt không hoàn toàn. ............................................................ 31 5. Sửa chữa ly hợp ..................................................................................... 32 5.1. Quy trình tháo, lắp .......................................................................... 32 5.2. Thực hành kiểm tra, sửa chữa ly hợp ................................................ 34 BÀI 4: SỬA CHỮA HỘP SỐ ........................................................................ 41 1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại hộp số. .................................................. 41 1.1. Nhiệm vụ. ....................................................................................... 41 1.2. Yêu cầu. ......................................................................................... 41 1.3. Phân loại. ........................................................................................ 41 2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc hộp số. .................................................... 42 2.1. Các ký hiệu và tỷ số truyền. ............................................................. 42 2.2. Hộp số hai trục. ............................................................................... 43 2.3. Hộp số ba trục. ................................................................................ 48 2.4. Hộp phân phối................................................................................. 54 3. Phương pháp kiểm tra, sửa chữa hộp số. ................................................. 62 3.1. Hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng của hộp số. ................................. 62 3.2. Tháo, kiểm tra và phương pháp sửa chữa hộp số dẫn động cầu sau. ... 64 3.3. Tháo, kiểm tra và phương pháp sửa chữa hộp số dẫn động cầu trước. 88 BÀI 5: SỬA CHỮA CÁC ĐĂNG................................................................ 133 1. Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại các đăng. ................................................ 133 1.1. Nhiệm vụ của các đăng.................................................................. 133 1.2. Yêu cầu ........................................................................................ 134 1.3. Phân loại các đăng......................................................................... 134 2. Cấu tạo và hoạt động của các đăng. ...................................................... 134 2.1. Cấu tạo chung. .............................................................................. 134 2.2. Các đăng khác tốc ......................................................................... 136 2.3. Các đăng đồng tốc. ........................................................................ 138 2.4. Khớp nối đàn hồi........................................................................... 142 3. Hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng của các đăng. .................................. 143 4. Tháo, kiểm tra và phương pháp sửa chữa các đăng. ............................... 144 BÀI 6: SỬA CHỮA CẦU CHỦ ĐỘNG....................................................... 151 1. Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại. ............................................................. 151 1.1. Truyền lực chính. .......................................................................... 151 1.2. Vi sai. ........................................................................................... 152 2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc. ............................................................. 153 2.1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của vi sai. ....................................... 153 2.2. Truyền lực chính một cấp bánh răng côn - vi sai thường ................. 155 2.3. Truyền lực chính một cấp bánh răng trụ - vi sai thường................... 156 2.4. Truyền lực chính một cấp bánh răng côn - vi sai tăng ma sát ........... 156 2.5. Truyền lực chính một cấp - vi sai thường có bộ khoá vi sai ............. 158 2.6. Truyền lực chính hai cấp - vi sai thường dùng trên xe tải ................ 160 2.7. Truyền lực chính hai cấp phân chia - vi sai thường dùng trên xe tải. 161 MÔ ĐUN 22: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC Giáo viên biên soạn: Nguyễn Văn Thành 3 2.8. Khoá đầu trục bánh xe ................................................................... 161 3. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và biện pháp khắc phục.................... 163 4. Phương pháp kiểm tra, sửa chữa cầu chủ động. ..................................... 164 4.1. Quy trình tháo lắp, kiểm tra, sửa chữa cầu chủ động. ...................... 164 4.2. Thực hành sửa chữa cầu chủ động.................................................. 179 MÔ ĐUN 22: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC Giáo viên biên soạn: Nguyễn Văn Thành 4 BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC Thời gian: 39h (LT:15h; TH:24 h) * Mục tiêu bài học: Học xong bài này học sinh có khả năng: - Trình bày được nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại các cụm chi tiết trong hệ thống truyền lực - Vẽ được sơ đồ và trình bày nguyên lý làm việc của ly hợp, hộp số, các đăng và cầu chủ động - Tháo lắp các cụm chi tiết đúng quy trình và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn - Nhận dạng các chi tiết - Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô - Rèn luyện tính cẩn thận, tư duy, làm việc khoa học. * Nội dung bài học: 1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại các cụm chi tiết trong hệ thống truyền lực 1.1 Nhiệm vụ của hệ thống truyền lực a. Cầu trước dẫn động (FF) b. Cầu sau dẫn động (FR) Hình 1.1: Hệ thống truyền lực Nhiệm vụ của hệ thống truyền lực là truyền công suất của động cơ đến các bánh xe chủ động. - Cắt dòng công suất trong thời gian ngắn hoặc dài. MÔ ĐUN 22: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC Giáo viên biên soạn: Nguyễn Văn Thành 5 - Thực hiện đổi chiều chuyển động giúp ô tô chuyển động lùi. - Tạo khả năng chuyển động êm dịu và thay đổi tốc độ cần thiết trên đường. 1.2 Yêu cầu của hệ thống truyền lực - Truyền công suất từ động cơ đến bánh xe chủ động với hiệu suất cao, độ tin cậy lớn. - Thay đổi mô men của động cơ dễ dàng - Cấu tạo đơn giản, dễ bảo dưỡng, sửa chữa. 1.3 Phân loại hệ thống truyền lực Theo cách bố trí hệ thống truyền lực chia ra làm các loại sau. - FF(Front-Front) động cơ đặt trước, cầu trước chủ động Hình 1.2 – Động cơ đặt trước, cầu trước chủ động A: Xe FF với hộp số thường B: Xe FF với hộp số tự động - FR(Front- Rear) động cơ đặt trước, cầu sau chủ động Hình 1.3 – Động cơ đặt trước, cầu sau chủ động A: Xe FR với hộp số thường B: Xe FR với hộp số tự động MÔ ĐUN 22: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC Giáo viên biên soạn: Nguyễn Văn Thành 6 - 4WD(4 wheel drive) bốn bánh chủ động Hình 1.4 – Xe 4 bánh chủ động - MR (Midle- Rear) động cơ đặt giữa cầu sau chủ động - RR(Rear- Rear) động cơ đặt sau, cầu sau chủ động 2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc ly hợp 2.1 Mô tả. Hình 1.5 - Cấu tạo và nguyên lý làm việc ly hợp Ly hợp nằm giữa động cơ và hộp số thờng dùng để nối và ngắt công suất động cơ bằng cách đạp bàn đạp ly hơp. Vì vậy, ly hợp có thể từ từ chuyển công suất của động cơ đến các bánh xe chủ động để ôtô chuyển bánh được êm và chuyển các số được êm theo các điều kiện chạy của xe 2.2 Bàn đạp ly hợp MÔ ĐUN 22: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC Giáo viên biên soạn: Nguyễn Văn Thành 7 Hình 1.6 – Bàn đạp ly hợp Bàn đạp li hợp tạo ra áp suất thuỷ lực trong xilanh chính bằng lực ấn vào bàn đạp. Áp suất thuỷ lực này tác dụng lên xi lanh cắt li hợp và cuối cùng đóng và ngắt ly hợp. 3. Hộp số. 3.1. Mô tả. Hình 1.7 – Hộp số ngang và dọc MÔ ĐUN 22: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC Giáo viên biên soạn: Nguyễn Văn Thành 8 Hộp số ngang (hộp số dọc) là một bộ phận để tăng và giảm tốc độ của động cơ bằng bánh răng và biến đổi nó thành mômen quay để truyền đến các bánh xe dẫn động. - Để nối/ngắt công suất truyền từ động cơ bằng cách điều khiển cần chuyển số. - Để tăng mômen quay khi khởi hành và leo dốc. - Để truyền động đến các bánh xe ở tốc độ cao khi đang chạy với tốc độ lớn. - Để truyền động đến các bánh xe khi chạy lùi 3.2. Tỷ số truyền Nếu bánh răng bị động có 38 răng và bánh răng chủ động có 12 răng chẳng hạn, thì tỷ số truyền giảm tốc của số 1 là 38/12 = 3,166 Khi trục sơ cấp truyền chuyển động quay và mômen quay cho trục thứ cấp, tốc độ quay sẽ giảm xuống và mômen quay sẽ tăng lên theo tỷ số truyền giảm tốc của các bánh răng này. Mômen đầu thứ cấp = Mômen đầu sơ cấp x Tỷ số truyền Số vòng quay đầu sơ cấp = Số vòng quay đầu thứ cấp x Tỷ số truyền Điều này cho thấy rằng tỷ số truyền cũng lớn thì mômen quay cũng tăng, còn số vòng quay cũng giảm. Nghĩa là xe có thể chạy ở tốc độ cũng cao khi tỷ số truyền cũng nhỏ, mặc dù lực truyền động giảm xuống. 4. Các đăng 4.1. Mô tả Hình 1.8 – Trục các đăng MÔ ĐUN 22: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC Giáo viên biên soạn: Nguyễn Văn Thành 9 Trục các đăng (ở các xe FR và các xe 4WD) truyền cụng suất từ hộp số ngang/dọc đến bộ vi sai. Trục các đăng có thể dịch chuyển lên xuống tương ứng với các điều kiện đường xỏ và triệt tiêu sự thay đổi về chiều dài bằng rãnh then. Người ta lắp đặt trục cac đăng ở vị trí sao cho bộ vi sai thấp hơn hộp số, do đó trục bị nghiêng đi. Với những lý do này, người ta thiết kế trục các đăng sao cho nó truyền công suất từ hộp số đến bộ vi sai được êm dịu không bị ảnh hưởng của các thay đổi núi. 4.2. Cấu tạo trục các đăng Trục các đăng là một ống thép nhẹ bằng thép các bon, đủ khoẻ để chống xoắn và cong. Bình thường trục các đăng là một ống liền có hai khớp nối ở hai đầu hình thành các khớp các đăng. Vì có đôi chút rung động ở tốc độ cao, nên ngày nay người ta thường sử dụng trục các đăng loại có 3 khớp nối. 4.2.1 Loại có hai khớp nối Tổng chiều dài của mỗi đoạn của trục các đăng loại hai khớp nối tương đối lớn. Điều này có nghĩa là khi trục các đăng quay ở tốc độ cao, nó có xu hướng cong đi một chút và rung động hơn do độ mất cân bằng. 4.2.2 Loại có 3 khớp nối Chiều dài của mỗi đoạn trục của trục các đăng loại 2 đoạn, 3 khớp ngắn hơn và do đó độ cong do không cân bằng ngắn hơn. Độ rung ở tốc độ cao cũng giảm. 5. Cầu chủ động. 5.1. Mô tả Hệ thống truyền lực truyền công suất của động cơ đến các bánh xe. Người ta thường chia nó thành các loại sau đây: + FF (Động cơ ở phía trước – Xe dẫn động bánh trước): Lực dẫn động từ động cơ truyền qua bộ vi sai của hộp số ngang đến các bán trục, các bánh xe và các lốp ở bên trái và bên phải. + FR (Động cơ ở phía trước – Xe dẫn động bánh sau): Lực dẫn động từ động cơ truyền từ hộp số rồi qua trục các đăng và bộ vi sai đến bán trục (hoặc cầu xe), cầu xe, các bánh xe và các lốp ... , đo tải trọng ban đầu Hình 6.34 – Điều chỉnh tạm thời tải trọng ban đầu của bánh răng quả dứa MÔ ĐUN 22: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC Giáo viên biên soạn: Nguyễn Văn Thành 174 Tải trọng ban đầu (bắt đầu quay) : Vòng bi mới : 19 – 26 kg.cm (1.9-2.5 N.m) Vòng bi cũ : 9 – 13 kg.cm ( 0.9-1.3 N.m) - Để cho vòng bi được lắp hoàn hảo,quay bánh răng quả dứa cùng chiều và ngược chiều kim đồng hồ một vài lần,sau đó đo tải trọng ban đầu. - Để đo tải trọng ban đầu tổng cộng,phải ghi lại từng giá trị tải trọng ban đầu thành phần. 7. Lắp vỏ vi sai lên vỏ đỡ vi sai a. Đặt các vòng ngoài của vòng bi lên các vòng bi tương ứng với chúng.Đảm bảo các vòng bi bên trái và bên phải không được lẫn vị trí của nhau. b. Lắp vỏ vi sai lên vỏ đỡ vi sai Hình 6.35 – Lắp vỏ vi sai lên vỏ đỡ vi sai Đảm bảo rằng có khe hở ăn khớp giữa bánh răng vành chậu và bánh răng quả dứa. c. Lắp các đai ốc điều chỉnh vào vỏ đỡ tương ứng của chúng, đảm bảo đai ốc vào đúng ren. 8. Lắp các nắp vòng bi Gióng thẳng dấu ghi nhớ trên nắp và vỏ đỡ,xoay 2 bu lông của nắp vòng bi 2 hay 3 vòng và ấn nắp vòng bi xuống bằng tay. Hình 6.36 – Lắp các nắp vòng bi Chú ý: Nếu nắp vòng bi không lắp chặt được với vỏ đỡ,tức là các đai ốc điều chỉnh chưa vào ren đúng.Lắp lại đai ốc điều chỉnh. MÔ ĐUN 22: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC Giáo viên biên soạn: Nguyễn Văn Thành 175 9. Điều chỉnh tải trọng ban đầu của vòng bi bán trục a. Xiết chặt 4 bu lông nắp vòng bi theo đúng moment xiết tiêu chuẩn, sau đó nới lỏng chúng đến khi có thể xoay được bằng tay. Moment xiết: 800 kg-cm (78 N.m) b. Xiết chặt hoàn toàn 4 bu lông nắp vòng bi bằng tay c. Dùng SST xiết chặt đai ốc điều chỉnh bên phía bánh răng vành chậu cho đến khi bánh răng vành chậu có khe hở ăn khớp khoảng 0.2mm Hình 6.37 – Xiết chặt bu lông nắp vòng bi d. Trong khi xoay bánh răng vành chậu,dùng SST xiết chặt hoàn toàn đai ốc điều chỉnh bên phía bánh răng quả dứa. Sau khi định vị được vòng bi, thì nới lỏng đai ốc điều chỉnh bên phía bánh răng quả dứa. e. Đặt đồng hồ so trên đầu đai ốc điều chỉnh bên phía bánh răng vành chậu. f. Điều chỉnh vòng bi bán trục đến tải trọng ban đầu bằng 0 bằng cách xiết chặt đai ốc điều chỉnh khác cho đến khi kim đồng hồ bắt đầu quay Hình 6.38 – Xiết đai ốc điều chỉnh g. Xiết chặt đai ốc điều chỉnh khoảng 1 – 1.5 vạch kế từ vị trí tải trọng ban đầu bằng 0. h. Dùng đồng hồ so, điều chỉnh khe hở ăn khớp của bánh răng vành chậu đến khi đạt giá trị tiêu chuẩn. Khe hở ăn khớp: 0.13 0-1.18 mm. MÔ ĐUN 22: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC Giáo viên biên soạn: Nguyễn Văn Thành 176 Hình 6.39 – Điều chỉnh khe hở ăn khớp * Chú ý : Điều chỉnh khe hở ăn khớp bằng cách vặn các đai ốc điều chỉnh bên trái và bên phải một lượng bằng nhau. i. Xiết chặt 4 bu lông nắp vòng bi Moment xiết 800 kg-cm(78 N.m) j. Kiểm tra lại khe hở ăn khớp của bánh răng vành chậu. Khe hở ăn khớp 0.13 – 0.18 mm. k. Dùng đồng hồ đo moment, đo tải trọng ban đầu tổng cộng Hình 6.40 – Xiết chặt bu lông và đo tải trọng tổng cộng Tải trọng ban đầu tổng cộng (khi bắt đầu xoay) = Tải trọng ban đầu bánh răng quả dứa + 4 - 6 kg tải trọng ban đầu vòng bi bán trục. Nếu giá trị tải trọng ban đầu không đúng tiêu chuẩn thì điều chỉnh đai ốc điều chỉnh phía bên bánh răng vành chậu. Chú ý: khe hở ăn khớp là khe hở theo chiều chuyển động quay của bánh răng vành chậu và bánh răng quả dứa.Các bánh răng được bảo vệ bằng một lớp dầu bôi trơn để không phải lo ngại gì về chế độ truyền động và giữa các răng của các bánh răng có một khe hở để khi lực tác dụng giũa chúng lớn quá mức cũng không làm chúng hư hỏng. Nếu khe hở ăn khớp quá lớn,mỗi khi xe khởi hành hoặc thay đổi giữa chế độ lái xe và chạy theo quán tính thì các răng sẽ va chạm vào nhau,gây ra hỏng bánh răng.Ngược lại ,nếu khe hở ăn khớp quá bé,thì các bánh răng sẽ bị nghiến răng. 10. Kiểm tra vết ăn khớp giữa bánh răng vành chậu và bánh răng quả dứa a. Bôi chì đỏ lên 3 đến 4 răng tại 3 vị trí khác nhau trên bánh răng vành chậu. b. Giữ chắc bích nối và quay bánh răng vành chậu về cả hai hướng. MÔ ĐUN 22: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC Giáo viên biên soạn: Nguyễn Văn Thành 177 c. Kiểm tra vết răng. Nếu vết ăn khớp các răng không đúng thì lựa chọn đệm để điều chỉnh vị trí bánh răng quà dứa và lắp lại bánh răng quả dứa. Hình 6.41 – Kiểm tra vết ăn khớp giữa bánh răng vành chậu và bánh răng quả dứa Chú ý: trong trường hợp ăn khớp ở đỉnh răng và chân răng thì có thể điều chỉnh khe hở ăn khớp tiêu chuẩn của bánh răng vành chậu. 11. Tháo bích nối và vòng bi trước 12. Lắp đệm vòng bi mới và vòng bi trước a. Lắp đệm vòng bi mới vào trục b. Lắp vòng bi trước vào trục Chú ý : Phải dùng đệm vòng bi mới. 13. Lắp vòng bi và phớt chắn dầu. a. Lắp vòng chắn hướng về phía như hình vẽ b. Dùng SST lắp phớt dầu mới vào như hình vẽ Độ sâu lắp phớt dầu: 1.6 mm Hình 6.42 – Lắp vòng bi và phớt chắn dầu c. Bôi mỡ MP vào lợi phớt dầu 14. Lắp bích nối a. L ắp bích nối với SST b. Bôi mỡ MP lên phần ren đai ốc mới MÔ ĐUN 22: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC Giáo viên biên soạn: Nguyễn Văn Thành 178 Hình 6.43 – Lắp bích nối c. Dùng SST giữ mặt bích,xiết chặt đai ốc Moment xiết 2000 kg-cm 15. Điều chỉnh tải trọng ban đầu của bánh răng quả dứa Dùng đồng hồ đo moment để đo tải trọng ban đầu của khe hở ăn khớp giữa bánh răng quả dứa và bánh răng vành chậu Tải trọng ban đầu(bắt đầu quay) Vòng bi mới 19-26 kg-cm(1.9-2.5 N.m) Vòng bi dùng lại 9-13 kg-cm(0.9-1.3 N,m) Hình 6.44 - Điều chỉnh tải trọng ban đầu của bánh răng quả dứa 16. Kiểm tra tải trọng ban đầu tổng cộng Dùng đồng hồ đo moment để đo tải trọng ban đầu tổng cộng. Tải trọng ban đầu tổng cộng (khi bắt đầu quay) = Tải trọng ban đầu của bánh răng quả dứa + 4-6 kg.cm tải trọng ban đầu của vòng bi bán trục 17. Kiểm tra khe hở ăn khớp của bánh răng vành chậu Dùng đồng hồ so đo khe hở ăn khớp bánh răng vành chậu Khe hở ăn khớp 0.13 – 0.18mm MÔ ĐUN 22: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC Giáo viên biên soạn: Nguyễn Văn Thành 179 Hình 6.45 - Kiểm tra khe hở ăn khớp của bánh răng vành chậu 18. Kiểm tra độ đảo của bích nối 19. Hãm đai ốc bánh răng quả dứa 20. Lắp các khóa hãm đai ốc điều chỉnh. Hình 6.46 – Lắp khóa hãm đai ốc điều chỉnh a. Lựa chọn khóa No.1 hoặc No.2 lắp vào các đai ốc điều chỉnh b. Lắp khóa lên. các nắp vòng bi Moment xiết 130 kg.cm(13 N.m). 4.2. Thực hành sửa chữa cầu chủ động 4.2.1. Sửa chữa các chi tiết - Vỏ cầu nếu bị biến dạng cong vênh được nắn lại trên bàn nắn. Các cổ lắp vòng bi bị mòn được sửa chữa, phục hồi bằng cách hàn đắp rồi gia công lại đến kích thước nguyên thủy. Ren hỏng phục hồi lại bằng cách làm lại ren có kích thước mới. - Kiểm tra và nắn biến dạng của dầm cầu trước đảm bảo đúng trị số góc nghiêng thiết kế của lỗ lắp trục đứng vì nó ảnh hưởng đến độ ổn định lái. Trục đứng nếu bị mòn phải thay trục mới. - Bộ truyền lực chính và bộ vi sai được sửa chữa, phục hồi như đối với hộp số. Thay mới bánh răng và trục bánh răng hành tinh khi bị mòn hỏng. - Bán trục nếu bị xoắn phải loại bỏ, nắn lại nếu bị cong nhỏ. Phục hồi then hoa bị hỏng bằng phương pháp hàn đắp rồi làm lại răng hoặc cắt bỏ rồi hàn nối đầu then hoa mới. Tuy nhiên, chỉ trong các trường hợp khan hiếm phụ tùng thay MÔ ĐUN 22: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC Giáo viên biên soạn: Nguyễn Văn Thành 180 thế hoặc là phụ tùng đặc chủng khó mua, người ta mới phục hồi đầu then hoa của bán trục, còn bình thường nếu đầu then hoa hỏng cần thay bán trục mới. 4.2.2. Kiểm tra khe hở của các bánh răng hành tinh - Các bánh răng hành tinh có mặt lưng (mặt đầu phía bán kính lớn) tì vào vỏ hộp vi sai qua các tấm đệm để khống chế độ rơ ăn khớp của chúng với các bánh răng bán trục. - Khi tháo, kiểm tra bánh răng hành tinh, cần kiểm tra khe hở giữa đệm mặt lưng của bánh răng và vỏ hộp. Khe hở yêu cầu là 0,1 – 0,3 mm, nếu không đúng cần thay đệm có bề đày thích hợp để đạt được khe hở này. 4.2.3. Kiểm tra và điều chỉnh độ rơ vòng bi của bánh răng quả dứa Bánh răng quả dứa (cùi thơm) được lắp trên hai vòng bi côn và hãm vòng bi bằng đai ốc hãm 4 (hình 1). Đai ốc 4 phải được siết chặt đủ lực yêu cầu. Độ rơ hoặc độ chặt của các vòng bi côn 2 được khống chế bởi vòng đệm 5. Thông thường, các ổ bi côn của bánh răng quả dứa không được có độ rơ. Do đó, việc kiểm tra mức độ quay trơn tru của trục bánh răng trên ổ được thực hiện bằng cách đo mômen làm quay trục (chưa lắp bánh răng vành chậu 9). Dùng cờlê lực lắp vào đai ốc hãm ở đầu trục và từ từ quay bánh răng, quan sát trị số mômen quay trên thước chỉ khi bánh răng bắt đầu chuyển động. Hình 6.47 - Điều chỉnh truyền lực chính 1- bánh răng quả dứa; 2- các vòng bi côn; 3- nạng cardan; 4- đai ốc hãm; 5- vòng đệm ; 6- hướng điều chỉnh vị trí bánh răng quả dứa; 7- đệm điều chỉnh vị trí bánh răng chủ động; 8, 11- đai ốc điều chỉnh; 9- bánh răng vành chậu; 10- hướng điều chỉnh vị trí vành răng vành chậu. 4.2.4. Kiểm tra, điều chỉnh độ rơ ăn khớp - Trước khi kiểm tra cần lắp hoàn chỉnh bộ truyền lực chính và siết các bulông cố định nắp ổ bi hai bên của bánh răng vành chậu + hộp vi sai đủ lực quy định. - Việc kiểm tra khe hở ăn khớp giữa bánh răng quả dứa và bánh răng vành chậu được thực hiện bằng cách dùng đồng hồ so, đo mức độ quay tự do qua lại của bánh răng vành chậu khi giữ cố định bánh răng quả dứa. - So sánh trị số độ rơ đo được với tiêu chuẩn của nhà chế tạo, nếu nhỏ quá hoặc lớn quá cần phải điều chỉnh lại, bằng cách dịch chuyển bánh răng vành chậu theo phương đường tâm trục của nó, ra xa bánh răng chủ động (tăng độ rơ ăn khớp) hoặc vào gần bánh răng chủ động (giảm độ rơ ăn khớp), hình 2. - Có hai loại kết cấu điều chỉnh được sử dụng cho truyền lực chính là loại dùng đai ốc ren để điều chỉnh hình 1 và loại dùng đệm điều chỉnh hình 5.45. MÔ ĐUN 22: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC Giáo viên biên soạn: Nguyễn Văn Thành 181 * Quy trình điều chỉnh loại dùng đai ốc ren điều chỉnh (hình 1) - Nới lỏng các bulông bắt giữ nắp ổ hai bên rồi vặn chặt lại bằng tay (không dùng cờ lê). - Nới đai ốc điều chỉnh bên phải và vặn đai ốc điều chỉnh bên trái để đẩy bánh răng vành chậu vào sát bánh răng quả dứa để loại bỏ khe hở ăn khớp. - Vặn đai ốc điều chỉnh bên phải vào nhẹ nhàng và từ từ cho đến thấy nặng tay thì vặn thêm 20 -30o. Sau đó dừng lại, quay bánh răng chủ động và bánh răng bị động nhiều vòng để các vòng bi tự định tâm. - Vặn chặt các bulông giữ nắp ổ lại đủ lực quy định rồi kiểm tra lại độ rơ ăn khớp răng bằng đồng hồ so như đã nói ở trên. Nếu chưa được thì nới lỏng bulông giữ nắp ổ và chỉnh lại. Độ rơ ăn khớp cho phép là 0,15 – 0,23 mm đo ở ít nhất 3 vị trí cách đều nhau theo chu vi trên bánh răng vành chậu. * Đối với kết cấu dùng đệm điều chỉnh - Để dịch chuyển bánh răng vành chậu, người ta thay đổi bề đày của các vòng đệm ở mỗi bên thay vì dùng đai ốc ren dịch chuyển. Hình 6.48 - Kiểm tra và điều chỉnh độ rơ ăn khớp bằng đệm điều chỉnh ở hai đầu ổ bi bánh răng vành chậu. 1,2- ổ bi; 3- thân hộp truyền lực chính; 4- thước lá; 5- đệm điều chỉnh; 6- vòng đệm; 7- bánh răng vành chậu + hộp vi sai - Sau khi thay đệm thích hợp, vặn chặt bulông giữ nắp ổ đủ lực rồi kiểm tra độ rơ ăn khớp. Khi vòng bi đã được chỉnh đúng, nếu muốn dịch chuyển bánh răng vành chậu sang một bên thì phải giảm chiều đày đệm chặn bên đó và tăng chiều đày đệm chặn bên kia. Đệm bên này giảm bao nhiêu thì đệm bên kia tăng bấy nhiêu để không làm giảm độ rơ vòng bi. 4.2.5. Kiểm tra độ rơ các vòng bi của bánh răng vành chậu Cũng như các ổ bi bánh răng quả dứa, các ổ bi của bánh răng vành chậu cũng yêu cầu không có độ rơ hoặc độ rơ rất nhỏ. + Trước hết, quay bánh răng vành chậu để kiểm tra độ quay trơn tru và nhẹ nhàng của nó trên ổ. + Sau đó, dịch chuyển bánh răng vành chậu qua lại với nhịp độ nhanh và mạnh, nếu không thấy tiếng kêu là được. Nếu có va chạm kim loại là do vòng bi MÔ ĐUN 22: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC Giáo viên biên soạn: Nguyễn Văn Thành 182 có độ rơ lớn, cần phải thêm đệm đều vào hai phía hoặc siết chặt đai ốc điều chỉnh đều hai bên và kiểm tra lại, thực hiện cho tới khi đạt yêu cầu. 4.2.6. Kiểm tra và điều chỉnh vết tiếp xúc răng giữa hai bánh răng - Tiếp xúc răng giữa bánh răng quả dứa và bánh răng vành chậu được kiểm tra sau khi điều chỉnh đúng độ rơ của các vòng bi bánh răng quả dứa và bánh răng vành chậu. - Mặt dù đã chỉnh độ rơ vòng bi và khe hở ăn khớp đúng, sự tiếp xúc răng có thể vẫn không đảm bảo yêu cầu vì mỗi bánh răng được dịch chuyển ra vào theo tâm trục của nó. Do vậy, cần phải kiểm tra và điều chỉnh vết tiếp xúc đúng để đảm bảo truyền động êm và tránh hiện tượng mòn nhanh các bánh răng. - Để kiểm tra dùng bột màu pha với một ít dầu bôi trơn, phết vào mặt sườn răng của bánh răng vành chậu, quay bánh răng quả dứa và quan sát vết tiếp xúc trên mặt sườn răng của bánh răng vành chậu. - Khi quay bánh răng quả dứa theo chiều xe chạy tới, thì vết tiếp xúc sẽ làm trên mặt răng của bánh răng vành chậu ở phía cung lồi (vết 1 trên hình 6.49). Khi quay bánh răng chủ động ngược lại thì vết tiếp xúc sẽ nằm trên mặt răng phía cung lõm (vết 2 trên hình 6.49). Hình 6.49 - Vết tiếp xúc tốt trên mặt răng của vành răng bị động 1.vết tiếp xúc phía cung lồi;2.vết tiếp xúc phía cung lõm. - Khi giữ một bánh răng và quay bánh răng kia để tăng áp lực trên mặt răng và thể hiện rõ vết tiếp xúc. Có thể xảy ra một trong năm trường hợp sau: + Vết tiếp xúc nằm chính giữa mặt sườn răng cả khi quay xuôi, ngược bánh răng chủ động hình 6.49 tiếp xúc tốt, vị trí các bánh răng đạt yêu cầu. Hình 6.50 - Vết tiếp xúc khi vành răng xa đường tâm cùi thơm (vị trí cùi thơm đúng). + Vết tiếp xúc nằm ở vùng gần đỉnh răng và hơi gần phía bán kính lớn của vành răng (hình 6.50). Điều chỉnh bằng cách dịch chuyển vành răng lại gần. MÔ ĐUN 22: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC Giáo viên biên soạn: Nguyễn Văn Thành 183 Hình 6.51 - Vết tiếp xúc khi vành răng gần đường đường tâm cùi thơm (vị trí cùi thơm đúng). + Vết tiếp xúc nằm ở vùng gần chân răng và hơi gần phía bán kính nhỏ của vành răng (hình 6.51). Điều chỉnh bằng cách dịch chuyển vành răng ra xa. Hình 6.52 - Vết tiếp xúc khi cùi thơm xa Đường tâm vành răng (vị trí vành răng đúng). + Vết tiếp xúc nằm ở gần đỉnh răng, trên mặt lồi, phía bán kính lớn của vành răng, khi quay cùi thơm theo chiều tiến và gần đỉnh răng, trên mặt lõm, phía bán kính nhỏ, khi quay cùi thơm ngược lại (hình 6.52). Điều chỉnh đưa bánh răng chủ động dịch gần lại bằng cách tăng thêm đệm giữa bánh răng và vòng bi gần bánh răng. Hình 6.53 - Vết tiếp xúc khi bánh răng chủ động gần đường tâm vành răng (vị trí vành răng đúng). + Vết tiếp xúc nằm ở gần chân răng trên mặt lồi, phía bán kính nhỏ, khi quay cùi thơm theo chiều tiến và nằm ở gần chân răng, trên mặt lõm, phía bán kính lớn, khi quay cùi thơm ngược lại (hình 6.53). Điều chỉnh cùi thơm ra xa đường tâm của vành răng.
File đính kèm:
- giao_trinh_bao_duong_va_sua_chua_he_thong_truyen_luc.pdf