Giáo trình Hệ thống thông tin quang (Phần 2)
I. TỔNG QUAN VỀ KHUẾCH ĐẠI QUANG
1. Giới thiệu khuếch đại quang
Hình 2.1 Cấu trúc của một trạm lặp quang điện (optoelectronic repeater)
Pin
Pout
Ngoõ vaøo Ngoõ ra
O-E KÑ E-O
Sôïi quang Sôïi quang
Boä thu quang
Mieàn quang Mieàn ñieän Mieàn quang
Boä khueách ñaïi Boä phaùt quang
Suy hao của sợi quang là nguyên nhân giới hạn cự ly truyền của các hệ thống
thông tin quang. Đối với các hệ thống truyền dẫn quang cự ly dài, giới hạn về suy
hao được khắc phục bằng cách sử dụng các trạm lặp quang điện (optoelectronic
repeater). Trong các trạm lặp quang điện này (xem hình 2.1), quá trình khuếch đại
tín hiệu quang được thực hiện qua nhiều bước. Đầu tiên, tín hiệu quang sẽ được biến
đổi thành dòng điện bởi các bộ thu quang (optical receiver) sử dụng linh kiện tách
sóng quang như PIN hay APD. Dòng quang điện thu được sẽ được tái tạo lại dạng
xung, định thời và khuếch đại bởi các mạch phục hồi tín hiệu và mạch khuếch đại.
Sau đó, tín hiệu điện sẽ được biến đổi thành tín hiệu quang thông qua các nguồn
quang trong bộ phát quang (optical transmitter) và được truyền đi trong sợi quang.
Như vậy, quá trình khuếch đại tín hiệu được thực hiện trên miền điện.
Các trạm lặp quang điện đã được sử dụng phổ biến trong các hệ thống truyền
dẫn quang một bước sóng như hệ thống truyền dẫn quang SDH. Tuy nhiên, khi sử
dụng cho các hệ thống truyền dẫn quang đa bước sóng như hệ thống WDM, rất
nhiều trạm lặp quang điện cần được sử dụng để khuếch đại và tái tạo các kênh quang
có bước sóng khác nhau. Điều này làm tăng độ phức tạp cũng như tăng giá thành
của hệ thống truyền dẫn quang WDM.
Một giải pháp có thể khắc phục các nhược điểm trên của trạm lặp quang điện,
đó là sử dụng các bộ khuếch đại quang (Optical Amplifier). Trong các bộ khuếch đại
quang này, tín hiệu ánh sáng được khuếch đại trực tiếp trong miền quang mà không
thông qua việc biến đổi sang miền điện. So với các trạm lặp, các bộ khuếch đại
quang có các ưu điểm sau:
· Khuếch đại trực tiếp tín hiệu quang, không có mạch tái tạo thời gian hay mạch
phục hồi (bộ biến đổi E/O hoặc O/E). Do đó khuếch đại quang sẽ trở nên linh
hoạt hơn.
· Không phụ thuộc vào tốc độ bit và phương thức điều chế tín hiệu nên nâng cấp
hệ thống đơn giản hơn.
· Khuếch đại nhiều tín hiệu có bước sóng khác nhau cùng truyền trên một sợi
quang
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Hệ thống thông tin quang (Phần 2)
CHƯƠNG 2 KHUEÁCH ÑAÏI QUANG I. TỔNG QUAN VỀ KHUẾCH ĐẠI QUANG 1. Giới thiệu khuếch đại quang Hình 2.1 Cấu trúc của một trạm lặp quang điện (optoelectronic repeater) Pin Pout Ngoõ vaøo Ngoõ ra O-E KÑ E-O Sôïi quang Sôïi quang Boä thu quang Mieàn ñieänMieàn quang Mieàn quang Boä khueách ñaïi Boä phaùt quang Suy hao của sợi quang là nguyên nhân giới hạn cự ly truyền của các hệ thống thông tin quang. Đối với các hệ thống truyền dẫn quang cự ly dài, giới hạn về suy hao được khắc phục bằng cách sử dụng các trạm lặp quang điện (optoelectronic repeater). Trong các trạm lặp quang điện này (xem hình 2.1), quá trình khuếch đại tín hiệu quang được thực hiện qua nhiều bước. Đầu tiên, tín hiệu quang sẽ được biến đổi thành dòng điện bởi các bộ thu quang (optical receiver) sử dụng linh kiện tách sóng quang như PIN hay APD. Dòng quang điện thu được sẽ được tái tạo lại dạng xung, định thời và khuếch đại bởi các mạch phục hồi tín hiệu và mạch khuếch đại. Sau đó, tín hiệu điện sẽ được biến đổi thành tín hiệu quang thông qua các nguồn PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com Chương 2: Khuếch đại quang 119 quang trong bộ phát quang (optical transmitter) và được truyền đi trong sợi quang. Như vậy, quá trình khuếch đại tín hiệu được thực hiện trên miền điện. Các trạm lặp quang điện đã được sử dụng phổ biến trong các hệ thống truyền dẫn quang một bước sóng như hệ thống truyền dẫn quang SDH. Tuy nhiên, khi sử dụng cho các hệ thống truyền dẫn quang đa bước sóng như hệ thống WDM, rất nhiều trạm lặp quang điện cần được sử dụng để khuếch đại và tái tạo các kênh quang có bước sóng khác nhau. Điều này làm tăng độ phức tạp cũng như tăng giá thành của hệ thống truyền dẫn quang WDM. Một giải pháp có thể khắc phục các nhược điểm trên của trạm lặp quang điện, đó là sử dụng các bộ khuếch đại quang (Optical Amplifier). Trong các bộ khuếch đại quang này, tín hiệu ánh sáng được khuếch đại trực tiếp trong miền quang mà không thông qua việc biến đổi sang miền điện. So với các trạm lặp, các bộ khuếch đại quang có các ưu điểm sau: · Khuếch đại trực tiếp tín hiệu quang, không có mạch tái tạo thời gian hay mạch phục hồi (bộ biến đổi E/O hoặc O/E). Do đó khuếch đại quang sẽ trở nên linh hoạt hơn. · Không phụ thuộc vào tốc độ bit và phương thức điều chế tín hiệu nên nâng cấp hệ thống đơn giản hơn. · Khuếch đại nhiều tín hiệu có bước sóng khác nhau cùng truyền trên một sợi quang. 2. Nguyên lý khuếch đại quang Nguyên lý khuếch đại quang trong các bộ khuếch đại quang được thực hiện dựa trên hiện tượng phát xạ kích thích và không có sự cộng hưởng xảy ra trong quá trình khuếch đại. Hiện tượng phát xạ kích thích (stimulated emission) là một trong ba hiện tượng biến đổi quang điện được ứng dụng trong thông tin quang. Các hiện tượng này được minh họa trên hình 2.2. Hình 2.2 Các hiện tượng biến đổi quang điện (a) Hấp thụ (b). Phát xạ tự phát (c). Phát xạ kích thích PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com 120 Hệ thống thông tin quang Hiện tượng phát xạ kích thích, hình 2.2.c, xảy ra khi một điện tử đang ở trạng thái năng lượng cao E2 bị kích thích bởi một photon có năng lượng hn12 bằng với độ chênh lệch năng lượng giữa trạng thái năng lượng cao và trạng thái năng lượng thấp của điện tử (Eg = E2 – E1). Khi đó, điện tử sẽ chuyển từ trạng thái năng lượng cao xuống trạng thái năng lượng thấp hơn và tạo ra một photon có năng lượng bằng với năng lượng của photon kích thích ban đầu. Như vậy, từ một photon ban đầu sau khi khi xảy ra hiện tượng phát xạ kích thích sẽ tạo ra hai photon (photon ban đầu và photon mới được tạo ra) có cùng phương truyền, cùng phân cực, cùng pha và cùng tần số (tính kết hợp, Coherent, của ánh sáng). Hay nói cách khác, quá trình khuếch đại ánh sáng được thực hiện. Hiện tượng này được ứng dụng trong các bộ khuếch đại quang bán dẫn (OSA) và khuếch đại quang sợi (OFA). Hiện tượng phát xạ kích thích cũng được ứng dụng trong việc chế tạo laser. Tuy nhiên, điểm khác biệt chính giữa laser và các bộ khuếch đại quang là trong các bộ khuếch đại quang không xảy hiện tượng hồi tiếp và cộng hưởng. Vì nếu xảy ra quá trình hồi tiếp và cộng hưởng như trong laser, bộ khuếch đại quang sẽ tạo ra các ánh sáng kết hợp của riêng nó cho dù không có tín hiệu quang ở ngõ vào. Nguồn ánh sáng này được xem là nhiễu xảy ra trong bộ khuếch đại. Do vậy, khuếch đại quang có thể làm tăng công suất tín hiệu ánh sáng được đưa vào ngõ vào bộ khuếch đại nhưng không tạo ra tín hiệu quang kết hợp của riêng nó ở ngõ ra. Hiện tượng hấp thụ (absorption), hình 2.2(a), xảy ra khi một photon có năng lượng hf12 bị hấp thụ bởi một điện tử ở trạng thái năng lượng thấp. Quá trình này chỉ xảy ra khi năng lượng hf12 của photon bằng với độ chênh lệch năng lượng giữa trạng thái năng lượng cao và trạng thái năng lượng thấp của điện tử (Eg = E2 – E1). Khi xảy ra hiện tượng hấp thụ, điện tử sẽ nhận năng lượng từ photon và chuyển lên trạng thái năng lượng cao. Hay nói cách khác, hiện tượng hấp thụ là nguyên nhân gây suy hao cho tín hiệu quang khi đi qua bộ khuếch đại quang. Quá trình này xảy ra đồng thời với hai hiện tượng phát xạ tự phát và phát xạ kích thích trong môi trường tích cực (active medium) của bộ khuếch đại. Hiện tượng phát xạ tự phát (spontaneous emission), hình 2.2(b), xảy ra khi một điện tử chuyển trạng thái năng lượng từ mức năng lượng cao E2 xuống mức năng lượng thấp E1 và phát ra một năng lượng Eg = E2 – E1 dưới dạng một photon ánh sáng. Quá trình này xảy ra một cách tự nhiên vì trạng thái năng lượng cao E2 không phải là trạng thái năng lượng bền vững của điện tử. Sau một khoảng thời gian được gọi là thời gian sống (life time) của điện tử ở mức năng lượng cao, các điện tử sẽ tự động chuyển về trạng thái năng lượng thấp hơn (trạng thái năng lượng bền vững). Tùy theo loại vật liệu khác nhau, thời gian sống của điện tử sẽ khác nhau. Cho dù hiện tượng phát xạ tự phát tạo ra photon ánh sáng, nhưng trong khuếch đại quang, phát xạ tự phát không tạo ra độ lợi khuếch đại. Nguyên nhân là do hiện tượng này xảy ra một cách tự phát không phụ thuộc vào tín hiệu ánh sáng đưa vào bộ khuếch đại. Nếu không có ánh sáng tín hiệu đưa vào, vẫn có năng lượng ánh sáng PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com Chương 2: Khuếch đại quang 121 được tạo ra ở ngõ ra của bộ khuếch đại. Ngoài ra, ánh sáng do phát xạ tự phát tạo ra không có tính kết hợp như hiện tượng phát xạ kích thích. Do vậy, phát xạ tự phát được xem là nguyên nhân chính gây nhiễu trong các bộ khuếch đại quang. Loại nhiễu này được gọi là nhiễu phát xạ tự phát được khếch đại ASE (Amplified Spontaneous Emission noise). Ảnh hưởng của loại nhiễu này đối khuếch đại quang và hệ thống thông tin quang sẽ được trình bày chi tiết trong phần sau của chương này. 3. Phân loại khuếch đại quang Tổng quát, cấu tạo của một bộ khuếch đại quang có thể được biểu diễn như hình 2.3. Hình 2.3 Mô hình tổng quát của một bộ khuếch đại quang Trong một bộ khuếch đại quang, quá trình khuếch đại ánh sáng được diễn ra trong trong một môi trường được gọi vùng tích cực (active medium). Các tín hiệu quang được khuếch đại trong vùng tích cực với độ lợi lớn hay nhỏ tùy thuộc vào năng lượng được cung cấp từ một nguồn bên ngoài gọi chung là nguồn bơm (Pump Source). Các nguồn bơm này có tính chất như thế nào tùy thuộc vào loại khuếch đại quang hay nói cách khác phụ thuộc vào cấu tạo của vùng tích cực. Tùy theo cấu tạo của vùng tích cực, có thể chia khuếch đại quang thành hai loại chính: Khuếch đại quang bán dẫn SOA (Optical Semiconductor Amplifier): · Vùng tích cực được cấu tạo bằng vật liệu bán dẫn. · Cấu trúc của vùng tích cực của SOA tương tự như vùng tích cực của laser bán dẫn. Điểm khác biệt chính giữa SOA và laser là SOA hoạt động ở trạng thái dưới mức ngưỡng phát xạ. · Nguồn cung cấp năng lượng để khuếch đại tín hiệu quang là dòng điện Khuếch đại quang sợi OFA (Optical Fiber Amplifier): · Vùng tích cực là sợi quang được pha đất hiếm. Do đó, OFA còn được gọi là DFA (Doped-Fiber Amplifier). PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com 122 Hệ thống thông tin quang · Nguồn bơm là năng lượng ánh sáng được cung cấp bởi các laser có bước sóng phát quang nhỏ hơn bước sóng của tín hiệu cần khuếch đại. · Tùy theo loại đất hiếm được pha trong lõi của sợi quang, bước sóng bơm của nguồn bơm và vùng ánh sáng được khuếch đại của OFA sẽ thay đổi. Một số loại OFA tiêu biểu: - EDFA (Erbium-Doped Fiber Amplifier): 1530 nm – 1565nm; - PDFA (Praseodymium-Doped Fiber Amplifier): 1280 nm – 1340nm; - TDFA (Thulium-Doped Fiber Amplifier): 1440 nm -1520nm; - NDFA (Neodymium-Doped Fiber Amplifier): 900nm, 1065 nm hoặc 1400nm. Trong các loại OFA này, EDFA được sử dụng phổ biến hiện nay vì có nhiều ưu điểm về đặc tính kỹ thuật so với SOA và có vùng ánh sáng khuếch đại (1530nm- 1565nm) thích hợp với dải tần hoạt động của hệ thống ghép kênh theo bước sóng mật độ cao DWDM (Dense Wavelength Division Multiplexing). Chi tiết về EDFA sẽ được trình bày trong phần III. Bộ khuếch đại quang sợi pha trộn Erbium (EDFA) của chương này. Cả hai loại khuếch đại quang SOA và EDFA đều hoạt động dựa trên hiện tượng phát xạ kích thích. Ngoài ra, một loại khuếch đại quang khác cũng được sử dụng nhiều trong các hệ thống WDM hiện nay là khuếch đại Raman. Loại khuếch đại này cũng sử dụng sợi quang làm vùng tích cực để khuếch đại ánh sáng. Tuy nhiên, nguyên lý khuếch đại của khuếch đại Raman dựa trên ảnh hưởng phi tuyến của sợi quang (hiện tượng tán xạ Raman được kích thích SRS, Stimulated Raman Scattering) hơn là hiện tượng phát xạ kích thích. Chi tiết về loại khuếch đại này sẽ được trình bày trong phần IV. Bộ khuếch đại quang Raman của chương này. 4. Các thông số kỹ thuật của khuếch đại quang a) Độ lợi (Gain) Độ lợi của một bộ khuếch đại quang là tỷ số giữa công suất quang ở ngõ ra chia cho công suất quang ở ngõ vào. G = in out P P (2.1) G(dB) = 10.log ÷÷ ø ö çç è æ in out P P (2.2) Trong đó: - G: Độ lợi tín hiệu của bộ khuếch đại quang; - Pin, Pout: công suất tín hiệu ánh sáng ở ngõ vào và ngõ ra của bộ khuếch đại quang (mW). PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com Chương 2: Khuếch đại quang 123 Độ lợi là một thông số quan trọng của bộ khuếch đại. Nó đặc trưng cho khả năng khuếch đại công suất ánh sáng của bộ khuếch đại. Tuy vậy, độ lợi của một bộ khuếch đại bị giới hạn bởi các cơ chế bão hòa độ lợi. Điều này làm giới hạn công suất quang ra cực đại của bộ khuếch đại. b) Băng thông độ lợi (Gain Bandwidth) Độ lợi của bộ khuếch đại quang không bằng nhau cho tất cả các tần số của tín hiệu quang vào. Nếu đo độ lợi G của các tín hiệu quang với các tần số khác nhau, một đáp ứng tần số quang của bộ khuếch đại G(f) sẽ đạt được. Đây chính là phổ độ lợi của bộ khuếch đại quang. Băng thông độ lợi của bộ khuếch đại quang Bo được xác định bởi điểm -3dB so với độ lợi đỉnh của bộ khuếch đại. Giá trị Bo xác định băng thông của các tín hiệu có thể được truyền bởi một bộ khuếch đại quang. Do đó, ảnh hưởng đến hoạt động của các hệ thống thông tin quang khi sử dụng chúng như các bộ lặp hay bộ tiền khuếch đại. c) Công suất ngõ ra bão hòa (Saturation Output Power) Khi hoạt động ở chế độ tín hiệu nhỏ, công suất quang ở ngõ ra sẽ tăng tuyến tính với công suất quang ở ngõ vào theo hệ số độ lợi G: Pout = G.Pin. Tuy nhiên, công suất ngõ ra không thể tăng mãi được. Bằng thực nghiệm, người ta thấy rằng trong tất cả các bộ khuếch đại quang, khi công suất ngõ vào Pin tăng đến một mức nào đó, độ lợi G bắt đầu giảm. Kết quả là công suất ở ngõ ra không còn tăng tuyến tính với tính hiệu ngõ ra nữa mà đạt trạng thái bão hòa. Sự thay đổi của tín hiệu quang ngõ ra so với công suất quang ngõ vào ở được minh họa trong hình 2.4(a). Hình 2.4 a) Công suất ngõ ra theo công suất ngõ vào; b) Độ lợi khuếch đại theo công suất quang ngõ ra Hình 2.4(b) biểu diễn sự biến đổi của độ lợi tín hiệu G theo công suất quang ngõ ra Pout. Công suất ở ngõ ra tại điểm độ lợi giảm đi 3 dB được gọi là công suất ra bão hòa Psat, out. Công suất ra bão hòa Psat, out của một bộ khuếch đại quang cho biết công suất ngõ ra lớn nhất mà bộ khuếch đại quang đó có thể hoạt động được. Thông thường, PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com 124 Hệ thống thông tin quang một bộ khuếch đại quang có độ lợi cao sẽ có công suất ra bão hòa cao bởi vì sự nghịch đảo nồng độ cao có thể được duy trì trong một dải công suất vào và ra rộng. d) Hệ số nhiễu (Noise Figure) Giống như các bộ khuếch đại điện, các bộ khuếch đại quang đều tạo ra nhiễu. Nguồn nhiễu chính trong các bộ khuếch đại quang là do phát xạ tự phát. Vì sự phát xạ tự phát là các sự kiện ngẫu nhiên, pha của các photon phát xạ tự phát cũng ngẫu nhiên. Nếu photon phát xạ tự phát có hướng gần với hướng truyền của các photon tín hiệu, chúng sẽ tương tác với các photon tín hiệu gây nên sự dao động về pha và biên độ. Bên cạnh đó, năng lượng do phát xạ tự phát tạo ra cũng sẽ được khuếch đại khi chúng truyền qua bộ khuếch đại về phía ngõ ra. Do đó, tại ngõ ra của bộ khuếch đại công suất quang thu được Pout bao gồm cả công suất tín hiệu được khuếch đại và công suất nhiễu phát xạ tự phát được khuếch đại ASE (Amplified Spontaneous Emission). Pout = G.Pin + PASE (2.3) Ảnh hưởng của nhiễu đối với bộ khuếch quang được biểu diễn bởi hệ số nhiễu NF (Noise Figure), mô tả sự suy giảm tỷ số tín hiệu trên nhiễu SNR (Signal to Noise Ratio) do nhiễu của bộ khuếch đại thêm vào. Hệ số NF được cho bởi công thức sau: NF = out in SNR SNR (2.4) Trong đó, SNRin, SNRout là tỷ số tín hiệu trên nhiễu tại ngõ vào và ngõ ra của bộ khuếch đại Hệ số nhiễu NF của bộ khuếch đại càng nhỏ thì càng tốt. Giá trị nhỏ nhất của NF có thể đạt được là 3dB. Những bộ khuếch đại thỏa mãn hệ số nhiễu tối thiểu này được gọi là đang hoạt động ở giới hạn lượng tử. Ngoài bốn thông số kỹ thuật chính được nêu ở trên, các bộ khuếch đại quang còn được đánh giá dựa trên các thông số sau: · Độ nhạy phân cực (Polarization sensitivity) là sự phụ thuộc của độ lợi của bộ khuếch đại vào phân cực của tín hiệu. · Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với độ lợi và băng thông độ lợi. · Xuyên nhiễu (crosstalk). 5. Ứng dụng của khuếch đại quang Khuếch đại quang được ứng dụng trong các hệ thống truyền dẫn quang như các bộ khuếch đại nhằm làm tăng công suất của tín hiệu quang trên đường truyền, khắc phục suy hao do sợi quang và các mối hàn, nối xảy ra trên đường truyền. Tùy theo vị trí lắp đặt, các bộ khuếch đại trên tuyến truyền dẫn quang được chia làm ba loại: PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com Chương 2: Khuếch đại quang 125 · Khuếch đại công suất (Booster Amplifier): là bộ khuếch đại quang được đặt ngay sau thiết bị phát nhằm mục đích làm tăng công suất tín hiệu quang đến mức cao nhất để làm cho khoảng cách truyền cực đại. Yêu cầu của các bộ khuếch đại công suất là tạo ra công suất đầu ra cực đại chứ không phải ... ợc BER chấp nhận được là 11dB. Hãy tính độ nhạy của bộ thu và dòng photon nhận được khi công suất ngõ ra của laser dao động nội là -3dBm và độ lệch pha giữa tín hiệu dao động nội và tín hiệu tới bộ thu là 12°. 4.5. Công suất tín hiệu tới bộ thu quang heterodyne ASK đang hoạt động ở giới hạn nhiễu bắn là 1,28nW và SNR là 9dB. Hãy xác định bước sóng truyền PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com Chương 4: Hệ thống thông tin quang Coherent 239 dẫn của hệ thống ASK nếu hiệu suất lượng tử của photodiode là 75% ở bước sóng này và băng thông truyền dẫn là 400MHz. 4.6. Hãy cho biết chức năng các khối trong sơ đồ hình 4.9(a). 4.7. Để có thể tách sóng heterodyne ASK không đồng bộ độ rộng phổ của tín hiệu và của bộ dao động nội phải nhỏ hơn 50% tốc độ bit truyền. Hãy xác định độ rộng phổ cực đại cho phép (theo nm) của nguồn ASK trong các trường hợp sau: a) Nguồn ASK phát xạ ở bước sóng 1,30mm và tốc độ truyền dẫn là 140Mbit/s. b) Nguồn ASK phát xạ ở bước sóng 1,55mm và tốc độ truyền dẫn là 2,4Gbit/s. 4.8. Hệ thống thông tin quang Coherent PSK sử dụng kỹ thuật tách sóng heterodyne đồng bộ đòi hỏi mức công suất quang vào tối thiểu là –58,2dBm để có thể thu với BER = 10-9. Hệ thống hoạt động ở tốc độ truyền là 600Mbit/s và hiệu suất lượng tử của photodiode là 80%. Giả sử bộ thu hoạt động giới hạn bởi nhiễu bắn, hãy xác định bước sóng hoạt động của hệ thống. 4.9. Hãy chứng minh rằng để đạt được BER = 10-9: a) Hệ thống homodyne ASK lý tưởng cần số photon trung bình/bit là 18. b) Tách sóng heterodyne FSK không đồng bộ đòi hỏi số photon trung bình/bit là 40. 4.10. Hãy xác định mức công suất quang đỉnh tối thiểu có thể tách sóng được cho cả hai hệ thống ở bài tập 4.6 khi bước sóng truyền là 1,31mm và tốc độ hoạt động của hệ thống là 100Mbit/s. 4.11. Hệ thống Coherent DPSK hoạt động ở bước sóng 1,54mm sử dụng photodiode có hiệu suất lượng tử là 83%. Chỉ tiêu giới hạn bởi nhiễu bắn BER = 0,94.10-12 đạt được ở bộ thu quang Coherent với mức công suất tối thiểu là 2,1nW. Hãy tính số photon trung bình/bit và tốc độ hoạt động của hệ thống để duy trì được BER ở trên. 4.12. Hệ thống thông tin quang Coherent OOK sử dụng tách sóng heterodyne không đồng bộ có bước sóng truyền là 1,55mm. Hãy xác định số photon cần thiết cho một bit để có được BER = 10-10 khi tách sóng bị giới hạn bởi nhiễu bắn và đáp ứng của photodiode ở bước sóng hoạt động là 0,7. 4.13. Hệ thống thông tin quang Coherent FSK sử dụng tách sóng heterodyne đồng bộ có bước sóng truyền là 1,3mm với suy hao trung bình của tuyến cáp là 0,4dB/Km (bao gồm suy hao của sợi, mối hàn và khớp nối). Nếu 2mW công suất phóng vào sợi quang và giả sử photodiode là lý tưởng, hãy xác định khoảng cách cực đại của trạm lặp để duy trì BER = 10-9 ở các tốc độ: a) 140Mbit/s; PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com 240 Hệ thống thông tin quang b) 2,4Gbit/s. 4.14. Hệ thống thông tin quang Coherent DPSK hoạt động ở bước sóng 1,55mm và tốc độ truyền là 250Mbit/s có khoảng cách trạm lặp 300km. Hãy tính hiệu suất lượng tử tối thiểu cần thiết của photodiode để hệ thống có thể hoạt động với BER = 10-10, giả sử tách sóng bị giới hạn bởi nhiễu bắn và suy hao trung bình của tuyến cáp ở bước sóng hoạt động là 0,2dB/km. 4.15. Hãy lập bảng tóm tắt các ưu điểm và nhược điểm của các kỹ thuật tách sóng sử dụng trong máy thu quang Coherent. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 4.16. Kiểu tách sóng nào không quan tâm đến pha và tần số của sóng mang? a. Tách sóng homodyne ASK. b. Tách sóng heterodyne ASK đồng bộ. c. Tách sóng trực tiếp. d. Tách sóng DPSK. 4.17. Kiểu tách sóng nào mà đầu thu cần tạo ra sóng mang cùng tần số với tín hiệu vào? a. Tách sóng trực tiếp. b. Tách sóng homodyne. c. Tách sóng heterodyne. 4.18. Kiểu điều chế nào mà các bit tin được chứa đựng trong biên độ của tín hiệu điều chế? a. Điều chế ASK. b. Điều chế FSK. c. Điều chế PSK. d. Điều chế PolSK. 4.19. Kiểu điều chế nào mà các bit tin được chứa đựng trong pha của tín hiệu điều chế? a. Điều chế ASK. b. Điều chế FSK. c. Điều chế PSK. d. Điều chế PolSK. 4.20. Độ nhạy của bộ thu heterodyne PSK đồng bộ tốt hơn bộ thu homodyne ASK bao nhiêu dB? a. 3dB. b. 6dB. c. 9dB. d. 12dB. 4.21. Kiểu tách sóng nào cho độ nhạy cao hơn? a. Tách sóng homodyne ASK. b. Tách sóng heterodyne ASK đồng bộ. c. Tách sóng trực tiếp. d. Tách sóng PSK đồng bộ. 4.22. Trong các kỹ thuật tách sóng Coherent, kiểu nào cho máy thu có độ nhạy cao nhất? a. Tách sóng homodyne PSK. b. Tách sóng homodyne ASK. PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com Chương 4: Hệ thống thông tin quang Coherent 241 c. Tách sóng trực tiếp. d. Tách sóng PSK đồng bộ. 4.23. Kiểu tách sóng yêu cầu băng thông bộ thu hẹp hơn? a. Tách sóng heterodyne PSK đồng bộ. b. Tách sóng heterodyne DPSK không đồng bộ. c. Tách sóng homodyne PSK. d. Tách sóng heterodyne FSK đồng bộ. 4.24. Nếu Q(x) = 10-9 thì x bằng bao nhiêu? a. 7,35 b. 6,08 c. 5,95 d. 4,68 4.25. Nếu Q(x) = 10-10 thì x bằng bao nhiêu? a. 6,36 b. 6,07 c. 7,04 d. 5,66 4.26. Nếu Q(x) = 10-11 thì x bằng bao nhiêu? a. 5,08 b. 6,16 c. 7,22 d. 6,71 4.27. Nếu Q(x) = 10-12 thì x bằng bao nhiêu? a. 6,55 b. 6,87 c. 7,25 d. 7,04 4.28. Nhiễu nào ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng của hệ thống thông tin quang Coherent? a. Nhiễu nhiệt. b. Nhiễu trắng. c. Nhiễu bắn. d. Nhiễu dòng tối. 4.29. Khi công suất phát của laser không ổn định sẽ gây nên nhiễu gì cho hệ thống quang Coherent? a. Nhiễu pha. b. Nhiễu cường độ. c. Nhiễu bắn. d. Nhiễu dòng tối. 4.30. Chúng ta có thể áp dụng kiểu bù tán sắc ánh sáng thông qua kỹ thuật cân bằng điện trong miền IF với kiểu tách sóng nào? a. Tách sóng Homodyne ASK. b. Tách sóng Homodyne PSK. c. Tách sóng Heterodyne. d. Tách sóng Homodyne. 4.31. Hệ thống thông tin quang Coherent sử dụng kiểu tách sóng nào sẽ có cự ly thông tin dài hơn, giả sử công suất phát và suy hao trung bình sợi quang như nhau? a. Tách sóng Homodyne ASK. PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com 242 Hệ thống thông tin quang b. Tách sóng Homodyne PSK. c. Tách sóng heterodyne FSK đồng bộ. d. Tách sóng trực tiếp. 4.32. Yêu cầu của laser sử dụng trong hệ thống thông tin quang Coherent là gì? a. Phát ra công suất lớn. b. Tạo ra tín hiệu có phổ rộng. c. Hoạt động ở chế độ đơn mode dọc. d. Phát ra tần số có thể điều chỉnh được. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. J. M. Senior. Optical Fiber Communications: Principles and Practice. Second edition, Prentice Hall, 1993. 2. G. Keiser. Optical Fiber Communications. Third edition, McGraw-Hill, 2000. 3. J. Gowar. Optical Communication Systems. Second edition, Prentice-Hall, 1993. 4. G. P. Agrawal. Fiber-Optic Communication Systems. Second edition, John Wiley & Sons, 1997. 5. Silvello Betti, Giancarlo De Marchis, Eugenio Iannoe. Coherent Optical Communications Systems. John Wiley & Sons, Inc, 1995. 6. Max Ming – Kang Liu. Principles and Applications of Optical Communications, 2001. 7. Gerard Lachs. Fiber Optic Communications – Systems, Analysis, and Enhancements. McGraw-Hill, 1998. 8. Vũ Văn San. Hệ thống Thông tin quang, tập 1. Nhà xuất bản Bưu điện, 7- 2003. 9. John G. Proakis. Digital Communications. Third edition, McGrawHill, 1995. 10. Herbert Taub, Donald L. Schilling. Principles of Communications Systems. McGraw-Hill, 1986. 11. Fuqin Xiong. Digital Modulation Techniques. Artech House–Boston– London, 2000. PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com ÑAÙP AÙN VAØ GÔÏI YÙ TRAÛ LÔØI MOÄT SOÁ CAÂU HOÛI OÂN TAÄP VAØ BAØI TAÄP CHƯƠNG 1 1.1. PthSBS=80.3mW, PthSRS=1.38W. 1.2. l=1.50mm, a=0.30dB/km 1.3. PthSRS=2.4mm 1.4. 0.01o 1.5. (a) L=22.08mm và fSAW=170.4 MHz, (b) ttun= 5.87ms. 1.6. Gợi ý: Thiết bị sau đây được gọi là phản chiếu vòng (loop mirror). 1.14. c 1.15. a 1.16. b 1.17. c 1.18. d 1.19. e 1.20. e 1.21. a 1.22. c 1.23. a 1.24. d 1.25. a 1.26. b 1.27. c 1.28. d 1.29. e 1.30. b 1.31. a 1.32. b 1.33. c 1.34. d 1.35. e 1.36. a 1.37. b 1.38. f 1.39. e 1.40. g 1.41. c 1.42. b 1.43. c 1.44. d 1.45. a 1.46. c 1.47. a 1.48. b 1.49. g 1.50. f 1.51. a 1.52. d 1.53. a CHƯƠNG 2 Hướng dẫn trả lời và đáp án của các câu 28 – 39: 2.28. Công suất nhiễu ở ngõ ra mỗi bộ khuếch đại tăng lên do nhiễu ASE của bộ khuếch đại được cộng vào công suất nhiễu phía trước đã được khuếch đại ở đơn vị Watt PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com 244 Hệ thống thông tin quang 2.29. Khoảng cách lắp đặt tối đa Lmax = L.(Nmax+1) với Nmax là số bộ khuếch đại tối đa có thể lắp đặt được. Nmax được xác định bằng cách xác định tỉ số SNR tại ngõ ra của mỗi bộ khuếch đại theo cách tính như trong câu 28. Điều kiện để có thể lắp đặt được là SNR ≥ SNRmin = 18dB. 2.30. b 2.31. d 2.32. c 2.33. a 2.34. c 2.35. a 2.36. b 2.37. c 2.38. a 2.39. d CHƯƠNG 3 3.25. a 3.26. b 3.27. c 3.28. d 3.29. a 3.30. a 3.31. a CHƯƠNG 4 4.1. (a) 1,93 trong 107; (b) 7´10-4 °C; (c) 50MHz 4.4. -59,2dBm; 0,76A 4.5. 1,32mm 4.7. (a) 4´10-4nm; (b) 1´10-3nm 4.8. 1,57mm 4.10. (a) 273pW; (b) 607pW 4.11. 500MHz 4.12. 164 4.13. (a) 771pW; (b) 13,2nW 4.14. 74% 4.16. c 4.17. b 4.18. a 4.19. c 4.20. a 4.21. d 4.22. a 4.23. c 4.24. c 4.25. a 4.26. d 4.27. d 4.28. c 4.29. a 4.30. c 4.31. b 4.32. c PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com CAÙC CHÖÕ VIEÁT TAÉT ADM Add-Drop Multiplexer Bộ xen/rớt kênh AOTF Acousto-Optic Tunable Filter Bộ lọc quang-âm điều chỉnh được APD Avalanche Photo-Diode Photodiode thác lũ APS Automatic Protection Switching Chuyển mạch bảo vệ tự động ASE Amplified Spontaneous Emission Phát xạ tự phát được khuếch đại ASK Amplitude Shift Keying Khoá dịch biên độ ATM Asynchronous Transfer Mode Phương thức truyền không đồng bộ AWG Arrayed-Wavegiude Grating Cách tử ống dẫn sóng ma trận BLSR Bidirectional Line Switched Ring Vòng chuyển mạch đường dây song hướng BW BandWidth Ðộ rộng dải thông CPFSK Continuous Phase Frequency Shift- Keying Khoá dịch tần pha liên tục CPM Cross Phase Modulation Ðiều chế xuyên pha CR Coupler Ratio Tỉ số ghép CW Continuous Wave Sóng quang liên tục DC Directional Coupler Coupler định hướng DCN Data Communication Network Mạng truyền số liệu DD Direct Detection Tách sóng trực tiếp DFA Doped-Fiber Amplifier Bộ khuếch đại quang sợi được pha tạp chất DPRing Dedicated Protection Ring Vòng bảo vệ dành riêng DPSK Differential Phase Shift Keying Khoá dịch pha vi sai PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com 246 Hệ thống thông tin quang DRWA Dynamic-Routing and Wavelength Assignment Định tuyến và gán bước sóng động DWDM Dense Wavelength Division Multiplex Ghép kênh theo bước sóng quang dày đặc DXC Digital Cross Connect Bộ kết nối chéo số EDF Erbium Doped Fiber Sợi quang trộn Erbium EDFA Erbium Doped Fiber Amplifier Bộ khuếch đại quang sợi trộn Erbium F Fineness Ðộ mịn FM Frequency Modulation Điều chế tần số FO Figure Of Merit Hệ số phẩm chất FPA Fabry-Perot Amplifier Bộ khuếch đại Fabry-Perot FSK Frequency Shift Keying Khoá dịch tần số FSR Free Spectral Range Dải phổ tự do FWM Four Wave Mixing Trộn bốn bước sóng IF Intermediate Frequency Trung tần IL Insertion Loss Suy hao xen IM Intensity Modulation Điều chế cường độ IP Internet Protocol Giao thức mạng Internet MPLS Multi-protocol label switching Chuyển mạch nhãn đa giao thức MSK Minimum Shift-Keying Khoá dịch tối thiểu MUX Multiplexer Bộ ghép kênh MZF Mach-Zehnder Filter Bộ lọc Mach-Zehnder MZI Mach – Zehnder Interferometer Bộ giao thoa Mach – Zehnder NDFA Neodymium-Doped Fiber Amplifier Bộ khuếch đại quang sợi pha tạp Neodymium NE Network Element Phần tử mạng NF Noise Figure Hệ số tạp âm OADM Optical Add-Drop Multiplexer Bộ xen/rớt kênh quang OBS Optical Burst Switching Chuyển mạch khối quang PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com Các chữ viết tắt 247 OCh Optical Channel layer Lớp kênh quang OCh-P Optical Chanel-Path Ðường kênh quang OCh-S Optical Channel-Section Ðoạn kênh quang OCh- TS Optical Channel-Transparent Section Ðoạn kênh quang trong suốt OCS Optical Circuit Switching Chuyển mạch kênh quang OFA Optical Fiber Amplifier Bộ khuếch đại quang sợi OLT Optical Line Terminal Bộ kết cuối đường quang OMS Optical Multiplex Section Lớp đoạn ghép kênh quang OPS Optical Packet Switching Chuyển mạch gói quang OSC Optical Supervision Channel Kênh giám sát quang OSNR Optical Signal to Noise Ratio Tỉ số tín hiệu trên tạp âm quang OTDM Optical Time Division Multiplex Ghép kênh quang phân chia thời gian OTDR Optical Time Domain Reflectometer Máy đo quang dội trong miền thời gian OTS Optical Transmission Section Ðoạn truyền dẫn quang OTU Optical Transmit Unit Bộ chuyển phát quang OXC Optical Cross-Connect Bộ kết nối chéo quang PDFA Praseodymium-Doped Fiber Amplifier Bộ khuếch đại quang sợi pha tạp Praseodymium PDH Plesiochrounous Digital Hierachy Phân cấp số cận đồng bộ PLL Phase - Locked Loop Vòng khoá pha PolSK Polarization Shift Keying Khoá dịch phân cực PSK Phase Shift Keying Khoá dịch pha RA Raman Amplifier Bộ khuếch đại Raman REG Regenarator Trạm lặp RL Reflectance/Return Loss Suy hao phản hồi RWA Routing and Wavelength Assignment Định tuyến và gán bước sóng PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com 248 Hệ thống thông tin quang SAW Surface Acoustic Wave Sóng âm bề mặt SBS Stimulated Brillouin Scattering Tán xạ do kích thích Brillouin SCM SubCarrier Modulation Ðiều chế sóng mang phụ SDH Synchronous Digital Hierachy Phân cấp số đồng bộ SGL Sampled Grating Laser Bộ laser cách tử lấy mẫu SLE Static Lightpath Establishment Thiết lập lightpath tĩnh SMSR Sidemode Suppression Ratio Tỉ số triệt mode sóng phụ SNR Signal to Noise Ratio Tỉ số tín hiệu trên nhiễu SOA Semiconductor Optical Amplifier Bộ khuếch đại quang bán dẫn SONET Synchronous Optical Network Mạng quang đồng bộ SPM Self Phase Modulation Tự điều pha SPR Shared Protection Ring Vòng bảo vệ chia sẻ SRS Stimulated Ramam Scattering Tán xạ do bị kích thích Raman SRWA Static-Routing and Wavelength Assignment Định tuyến và gán bước sóng tĩnh STM-N Synchronous Transport Module-N Mô đun truyền dẫn đồng bộ cấp N TDFA Thulium-Doped Fiber Amplifier Bộ khuếch đại quang sợi pha tạp Thulium TDM Time Division Multiplexing Ghép kênh theo thời gian TE Terminal Equipment Thiết bị đầu cuối TMN Telecommunication Management Network Mạng quản lý viễn thông TWA Traveling Wave Amplifier Bộ khuếch đại sóng chạy ULSR Unidirectional Line Switched Ring Vòng chuyển mạch đường dây đơn hướng UPSR Unidirectional Path Switched Ring Vòng chuyển mạch đường dẫn đơn hướng WC Wavelength Converter Bộ chuyển đổi bước sóng WDM Wavelength Division Multiplexing Ghép kênh theo bước sóng XPC Cross Phase Modulation Ðiều chế xuyên pha PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
File đính kèm:
- giao_trinh_he_thong_thong_tin_quang_phan_2.pdf