Giáo trình Khai thác cơ sở vật chất kỹ thuật giao thông vận tải đô thị (Phần 2)

4.1. HỆ THỐNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG TRONG ĐÔ THỊ

4.1.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

Đường đô thị về nguyên tắc phải tuân theo những quy định áp dụng đối với

đường ô tô thông thường nhưng cần phải xét đến những đặc điểm của giao thông và

xây dựng đô thị như:

- Số lượng nút giao thông rất lớn.

- Số lượng giao thông trong khu vực đô thị chiếm tỷ lệ rất lớn trong lưu

lượng giao thông và chúng biến động theo không gian và thời gian, tạo

thành giờ cao điểm.

- Việc sử dụng đất để xây dựng đường rất hạn chế và hết sức khó khăn, đặc

biệt là khâu giải phóng mặt bằng.

- Quy hoạch mạng lưới đường phải tuân theo quy hoạch tổng thể và kiến trúc

chung của đô thị.

4.1.2. NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN KHI QUY HOẠCH HỆ THỐNG GIAO

THÔNG VẬN TẢI ĐÔ THỊ

- Mạng lưới đường phố và giao thông công cộng trong và ngoài đô thị phải

được thiết kế thành một hệ thống thống nhất, đảm bảo vận chuyển nhanh

chóng, an toàn. Nó phải liên hệ tốt với tất cả các khu chức năng của đô thị,

với các công trình ở ngoại ô, với các đầu mối giao thông đối ngoại và mạng

lưới đường giao thông quốc gia quốc tế.

- Quy mô, tính chất của hệ thống đường phải dựa vào yêu cầu vận tải hàng

hoá, hành khách và khả năng thông xe của mỗi tuyến đường đối với phương

tiện giao thông.

- Mỗi loại đường trong đô thị có một chức năng riêng đối với từng loại đô

thị. Những yêu cầu về kỹ thuật giao thông đặc biệt là ở các đầu mối chuyển

tiếp giữa các loại giao thông hoặc chuyển hướng đi lại của đường phải tuân

thủ các quy định của nhà nước và quốc tế đối với các loại hình giao thông.

- Luôn có đất dự phòng phát triển và hành lang an toàn cho các tuyến vành

đai, các tuyến chuyên dùng và trục chính có khả năng phát triển và hiện đại

hoá.

- Các đầu mối giao thông đối ngoại, các bến xe, bãi đỗ xe phải liên hệ thuận

lợi với mạng lưới đường bên trong và bên ngoài đô thị để khi chuyển đổi

phương tiện đi lại không bị trở ngại cho hành khách và ảnh hưởng đến sinh

hoạt của đô thị

pdf 81 trang yennguyen 1500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Khai thác cơ sở vật chất kỹ thuật giao thông vận tải đô thị (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Khai thác cơ sở vật chất kỹ thuật giao thông vận tải đô thị (Phần 2)

Giáo trình Khai thác cơ sở vật chất kỹ thuật giao thông vận tải đô thị (Phần 2)
KTCSVC.56 
Chương 4 
HỆ THỐNG ðƯỜNG GIAO THÔNG ðÔ THỊ 
4.1. HỆ THỐNG ðƯỜNG GIAO THÔNG TRONG ðÔ THỊ 
4.1.1. ðẶC ðIỂM CỦA ðƯỜNG ðÔ THỊ 
ðường ñô thị về nguyên tắc phải tuân theo những quy ñịnh áp dụng ñối với 
ñường ô tô thông thường nhưng cần phải xét ñến những ñặc ñiểm của giao thông và 
xây dựng ñô thị như: 
- Số lượng nút giao thông rất lớn. 
- Số lượng giao thông trong khu vực ñô thị chiếm tỷ lệ rất lớn trong lưu 
lượng giao thông và chúng biến ñộng theo không gian và thời gian, tạo 
thành giờ cao ñiểm. 
- Việc sử dụng ñất ñể xây dựng ñường rất hạn chế và hết sức khó khăn, ñặc 
biệt là khâu giải phóng mặt bằng. 
- Quy hoạch mạng lưới ñường phải tuân theo quy hoạch tổng thể và kiến trúc 
chung của ñô thị. 
4.1.2. NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN KHI QUY HOẠCH HỆ THỐNG GIAO 
THÔNG VẬN TẢI ðÔ THỊ 
- Mạng lưới ñường phố và giao thông công cộng trong và ngoài ñô thị phải 
ñược thiết kế thành một hệ thống thống nhất, ñảm bảo vận chuyển nhanh 
chóng, an toàn. Nó phải liên hệ tốt với tất cả các khu chức năng của ñô thị, 
với các công trình ở ngoại ô, với các ñầu mối giao thông ñối ngoại và mạng 
lưới ñường giao thông quốc gia quốc tế. 
- Quy mô, tính chất của hệ thống ñường phải dựa vào yêu cầu vận tải hàng 
hoá, hành khách và khả năng thông xe của mỗi tuyến ñường ñối với phương 
tiện giao thông. 
- Mỗi loại ñường trong ñô thị có một chức năng riêng ñối với từng loại ñô 
thị. Những yêu cầu về kỹ thuật giao thông ñặc biệt là ở các ñầu mối chuyển 
tiếp giữa các loại giao thông hoặc chuyển hướng ñi lại của ñường phải tuân 
thủ các quy ñịnh của nhà nước và quốc tế ñối với các loại hình giao thông. 
- Luôn có ñất dự phòng phát triển và hành lang an toàn cho các tuyến vành 
ñai, các tuyến chuyên dùng và trục chính có khả năng phát triển và hiện ñại 
hoá. 
- Các ñầu mối giao thông ñối ngoại, các bến xe, bãi ñỗ xe phải liên hệ thuận 
lợi với mạng lưới ñường bên trong và bên ngoài ñô thị ñể khi chuyển ñổi 
phương tiện ñi lại không bị trở ngại cho hành khách và ảnh hưởng ñến sinh 
hoạt của ñô thị. 
KTCSVC.57 
4.1.3. CÁC YÊU CẦU KHI PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ðÔ THỊ 
- Mạng lưới GTVT ñô thị phải ñảm bảo tính hệ thống vì: 
+ Nhu cầu vận tải ñô thị rất lớn, rất ña dạng và phong phú nên một loại phương 
tiện giao thông không có thể thoả mãn một cách hợp lý các nhu cầu ñặt ra ñối với 
giao thông vận tải ñô thị, cho nên cần phải phát triển nhiều loại hình GTVT ñể bổ 
sung, hỗ trợ cho nhau. 
+ Mỗi loại phương tiện phù hợp với phạm vi hoạt ñộng hợp lý và công trình 
giao thông ñược thiết kế theo tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp. Tập hợp các loại hình 
giao thông trong thành phố sẽ có hệ thống mạng giao thông ñô thị. 
- Mạng lưới GTVT ñô thị phải bảo ñảm tính ñồng bộ vì: 
+ Việc phát triển GTVT ñô thị phải tiến hành ñồng bộ các mạng lưới, các hạng 
mục công trình ñể có thể hoạt ñộng ñồng bộ ngay và ñể phát huy tối ña hiệu quả của 
cả hệ thống GTVT. 
+ ðảm bảo tính ñồng bộ về các chính sách có liên quan tới GTVT như về cơ 
chế quản lý, khu vực xây dựng, ñầu tư, luật giao thông, giá cả... 
- Mạng lưới GTVT phải ñảm bảo tính liên hoàn: nghĩa là tính liên tục, thông 
suốt ñể phát huy hiệu quả tối ña của hệ thống GTVT, ñảm bảo tiện lợi, 
nhanh chóng, an toàn. Yêu cầu này ñược quán triệt khi lựa chọn mạng lưới 
ñường, quy hoạch xây dựng tuyến... Ngoài ra cần ñòi hỏi việc tổ chức giao 
thông phải hợp lý và khoa học. 
- Xây dựng và phát triển GTVT ñô thị phải ñảm bảo sự quản lý tập trung và 
thống nhất của Nhà nước phải ñược quán triệt trong xây dựng các quy 
hoạch tổng thể của tỉnh, thành phố, hoặc của từng ngành từ khâu xác ñịnh 
chủ trương xây dựng, duyệt quy hoạch, tổ chức thực hiện quy hoạch và 
trong ñiều hành các hoạt ñộng GTVT nói riêng và các ngành có liên quan 
ñến GTVT. 
+ Xây dựng và phát triển GTVT ñô thị phải ñảm bảo tính kế thừa và từng bước 
tiến lên hiện ñại hoá. 
Việc xây dựng và phát triển GTVT ñô thị phải ñược thực hiện dựa trên mạng 
lưới giao thông hiện có, tận dụng tối ña các công trình hiện ñang sử dụng. Tuy nhiên 
cần phải loại bỏ những ñoạn ñường, những công trình bất hợp lý hoặc không phù hợp 
với yêu cầu về vận tải trong tương lai và quy hoạch hiện ñại hoá công tác GTVT. 
+ Xây dựng và phát triển GTVT ñô thị phải ñảm bảo tính khả thi và hiệu quả 
kinh tế - xã hội cao. 
4.1.4. CÁC TIÊU CHUẨN ðÁNH GIÁ QUY HOẠCH GTVT ðÔ THỊ 
- Nhanh chóng kịp thời. 
- Thuận tiện. 
- An toàn giao thông. 
KTCSVC.58 
- Khả thi, kinh tế. 
Trong các tiêu chuẩn kể trên, tiêu chuẩn quan trọng nhất và có tính chất quyết 
ñịnh là tiêu chuẩn nhanh chóng kịp thời. Khi xét và tính toán yếu tố nhanh chóng kịp 
thời của GTVT phải ñạt ñược tốt nhất thì phải xét thêm các tiêu chuẩn thuận tiện, an 
toàn, văn minh lịch sự và kinh tế. 
ðịnh lượng về tiêu chuẩn nhanh chóng kịp thời ñược thể hiện thông qua chỉ 
tiêu thời gian của một chuyến ñi (hay của một tấn hàng hoá) ñến ñích tốn ít thời 
gian nhất. 
4.1.5. PHÂN LOẠI ðƯỜNG ðÔ THỊ (THEO TIÊU CHUẨN VIỆT NAM 
20TCVN-104-83) 
ðường ô tô trong phạm vi ñô thị ñược phân chia thành 3 loại: ñường phố cấp 
ñô thị; ñường phố cấp khu vực và ñường nội bộ. 
Trong mỗi loại ñường nói trên tuỳ theo chức năng của ñường, tốc ñộ xe chạy 
tính toán ñược phân thành các cấp hạng kỹ thuật. 
a. ðường cấp ñô thị: ñược chia thành 3 cấp 
 ðường cao tốc 
- Chức năng chính: liên hệ giữa các khu của ñô thị loại I, giữa các ñô thị và 
các ñiểm dân cư trong hệ thống chùm ñô thị. 
- ðặc ñiểm: 
+ Xe chạy với tốc ñộ cao, tốc ñộ tính toán V = 120 km/h 
+ Giao cắt khác mức với ñường sắt và ñường ô tô khác. 
 ðường phố chính cấp I 
- Chức năng chính: liên hệ giữa các khu nhà ở, khu công nghiệp và các khu 
trung tâm công cộng nối với ñường cao tốc trong phạm vi ñô thị. 
- ðặc ñiểm: 
+ Giao thông liên tục, tốc ñộ tính toán V = 100 km/h 
+ Giao cắt khác mức. 
 ðường phố chính cấp II 
- Chức năng chính: liên hệ trong phạm vi ñô thị giữa các khu nhà ở, khu 
công nghiệp và trung tâm công cộng, nối với ñường phố chính cấp I. 
- ðặc ñiểm: 
+ Giao thông có ñiều khiển, tốc ñộ tính toán V = 80 km/h 
+ Giao cắt khác mức. 
 b. ðường cấp khu vực: ñược chia thành 2 cấp 
 ðường khu vực 
KTCSVC.59 
- Chức năng chính: Liên hệ trong giới hạn nhà ở, nối với ñường phố chính 
cấp ñô thị. 
- ðặc ñiểm: 
+ Tốc ñộ tính toán V = 80 km/h 
+ Cho phép giao cắt cùng mức. 
 ðường vận tải 
- Chức năng chính: vận chuyển hàng hoá công nghiệp và vật liệu xây dựng 
ngoài khu dân dụng, giữa các khu công nghiệp và khu kho tàng bến bãi. 
- ðặc ñiểm: 
+ Tốc ñộ tính toán V = 80 km/h 
+ Cho phép giao cắt cùng mức. 
c. ðường nội bộ: ñược chia thành 4 cấp 
 ðường khu nhà ở 
- Chức năng chính: Liên hệ giữa các tiểu khu, nhóm nhà với ñường khu vực. 
- ðặc ñiểm: 
+ Tốc ñộ tính toán V = 60 km/h 
+ Không có giao thông công cộng. 
 ðường khu công nghiệp và kho tàng 
- Chức năng chính: chuyên chở hàng hoá công nghiệp và vật liệu xây dựng 
trong giới hạn khu công nghiệp, khu kho tàng, nối với ñường vận tải và các 
ñường khác. 
- ðặc ñiểm: 
+ Tốc ñộ tính toán V = 60 km/h 
+ Không có giao thông công cộng. 
 Ngõ phố, tiểu khu, ñường xe ñạp 
- Chức năng chính: Liên hệ trong giới hạn tiểu khu 
- ðặc ñiểm: Giao thông chủ yếu bằng xe ñạp, xe máy 
 ðường ñi bộ 
- Chức năng chính: Phục vụ bộ hành ñi làm, ñi mua bán, ñi dạo... 
Chú thích: 
+ Cách phân loại ñường trên chỉ áp dụng cho các ñô thị loại I, II, III. Các ñô thị 
loại IV tùy theo tính chất và quy mô dân số ñường phố chính có thể lấy theo tiêu 
chuẩn kỹ thuật của ñường khu vực hay ñường khu nhà ở có cùng số dân. 
+ Tốc ñộ tính toán áp dụng ở các ñô thị miền núi cho phép lấy nhỏ hơn quy 
ñịnh trên. 
KTCSVC.60 
- Với ñường phố chính và ñường khu vực: V = 60 km/h 
- Với ñường nội bộ: V = 30 km/h. 
Các chỉ tiêu kỹ thuật của ñường xe ñạp 
Trị số tính toán 
Các chỉ tiêu kỹ thuật của ñường xe ñạp Xây dựng 
mới 
Xây dựng mới, cải tạo 
trong ñiều kiện hạn chế 
 Tốc ñộ tính toán (km/h) 25 - 
 Bán kính cong tối thiểu trên bình ñồ (m) 
- Không có siêu cao 150 60 
- Có siêu 50 15 
 Bán kính ñường cong ñứng tối thiểu (m) 
- ðường cong lồi 600 400 
- ðường cong lõm 150 100 
 ðộ dốc dọc tối ña (%0 ) khi: 
- Dốc dài 50 m 40 40 
- Dốc dài 100 m 35 35 
- Dốc dài 150 m 30 30 
- Dốc dài 200 m 25 25 
 ðộ dốc dọc tối thiểu (%0) 5 5 
 ðộ dốc ngang mặt ñường (%) 1,5-2 1,5-2 
 Chiều cao tĩnh không tối thiểu (m) 2,5 - 
 Bề rộng phần xe chạy (m) 
- Một làn xe 1 chiều 1,00 0,70 
- Hai làn xe cho 1 chiều 1,75 1,50 
- Hai làn xe cho 2 chiều 2,00 1,70 
4.1.6. CÁCH PHÂN LOẠI ðƯỜNG ðÔ THỊ CỦA PHÁP 
a. Theo tiêu chuẩn hành chính và pháp lý 
 ðường cao tốc thành phố (Autorout Urbaine) và ñường tốc hành 
(Route Express). 
- Chức năng: giải toả số lượng xe cộ trong ñô thị, giảm thời gian hành trình. 
- ðặc ñiểm của ñường cao tốc thành phố: 
KTCSVC.61 
+ ðường có ý nghĩa quốc gia, là một cấp hạng ñặc biệt, do nhà nước ñầu tư và 
quản lý. 
+ Dành cho xe cơ giới có tốc ñộ cao. 
+ Các ñường nhánh nối với ñường cao tốc ñược xác ñịnh vị trí trong quy hoạch 
không làm ảnh hưởng tới tốc ñộ dòng xe trên ñường. 
+ Các nút giao nhau với các ñường ô tô khác phải thiết kế khác mức, không 
cho phép dùng nút giao thông cùng mức. 
+ Có dải phân cách giữa ñể tách biệt dòng xe ngược chiều. 
- ðặc ñiểm của ñường ô tô tốc hành (ñường ô tô nhanh - Route Express) 
+ Nó có những ñặc ñiểm và yêu cầu kỹ thuật như ñường cao tốc thành phố 
nhưng cho phép sử dụng hình thức giao nhau cùng mức ở một số chỗ giao nhau. 
+ Do nhà nước ñầu tư và quản lý, ñịa phương, tư nhân ñầu tư và quản lý. 
 ðường quốc lộ: là các ñường chạy qua ñô thị do Nhà nước ñầu tư và 
quản lý. 
 ðường tỉnh: do tỉnh, thành phố ñầu tư và quản lý. 
 ðường huyện: do huyện ñầu tư và quản lý. 
b. Theo tiêu chuẩn kỹ thuật 
Tuỳ theo ý nghĩa kinh tế - xã hội ñường ô tô ñược chia thành 4 cấp hạng kỹ 
thuật và một cấp ñặc biệt với tốc ñộ thiết kế tương ứng. 
Cấp hạng kỹ thuật ñường ô tô (Pháp) 
Cấp ñường Cấp ñặc biệt I II III IV 
V (km/h) 120 100 80 60 40 
Cấp hạng kỹ thuật ñường cao tốc (Pháp) 
Cấp ñường I II III IV 
V (km/h) 140 120 100 80 
c . Theo tiêu chuẩn chức năng của ñường 
ðường ñô thị ñược phân thành 4 loại theo chức năng phục vụ của ñường: 
- ðường phố nội bộ: chức năng chủ yếu của ñường này phục vụ giao thông ở 
các tiểu khu, nối liền các bãi ñỗ xe, khu nhà ở với mạng lưới ñường bên 
ngoài (với ñường giao thông chính khu vực). 
- ðường phố khu vực: chức năng nối liền ñường phố cục bộ ở các tiểu khu 
với các ñường phố chính ở ñô thị. Nó cũng phục vụ cho giao thông chính 
trong nội bộ khu vực. 
KTCSVC.62 
- ðường trục giao thông chính thành phố hay còn gọi là ñại lộ: chức năng 
phục vụ giao thông của thành phố nối liền các khu, quận trong thành phố. 
Nó là các trục giao thông chính của thành phố, mà thường là: Các ñường 
vành ñai ñể giảm mức ñộ tập trung giao thông khu trung tâm, các ñường 
hướng tâm nối các khu phố và ñường vành ñai vào khu trung tâm. 
- ðường cao tốc thành phố và ñường tốc hành: thường dùng khi các ñường 
trục chính của thành phố không ñáp ứng các yêu cầu về giao thông vận tải. 
Chiều rộng của ñường 50-100 m, lưu lượng xe 
N = 50.000-100.000xe/ngày ñêm. 
Chức năng: tăng tốc ñộ giao thông, giảm thời gian hành trình, tăng khả năng 
thông xe, tăng an toàn giao thông. 
d. Theo tiêu chuẩn mức ñộ quan trọng 
- ðường cao tốc thành phố và ñường tốc hành. 
- ðường giao thông chính toàn thành phố (ñường giao thông chính cấp 1) 
- ðường giao thông chính khu vực (ñường giao thông chính cấp thứ yếu, còn 
gọi là ñường giao thông chính cấp 2). 
- ðường giao thông cấp 3: phục vụ giao thông nội bộ khu vực. 
e. Theo tiêu chuẩn hướng của tuyến ñường 
- ðường hướng tâm: nối trung tâm thành phố với các khu phố xung quanh. 
- ðường ngang: nối liền các ñường hướng tâm. 
- ðường vành ñai. 
Bảng sau giới thiệu khả năng thông xe lớn nhất (gần ñúng) cho 1 làn xe theo 1 
hướng (xe/h). 
Khả năng thông xe theo một làn xe 
Bảng 4.1 
Khả năng thông xe lớn nhất của 1 làn xe (xe/h) 
Khi giao nhau khác mức 
Loại phương tiện 
ðường cao tốc ðường phố chính 
Khi giao nhau 
cùng mức 
Xe con 1200-1500 1000-1200 600-700 
Xe tải 600-800 500-650 300-400 
Xe buýt 200-300 150-250 100-150 
Xe ñiện bánh hơi - 110-130 70-90 
KTCSVC.63 
Ghi chú: 
1- Khả năng thông xe ñối với ñường giao nhau cùng mức ñược xác ñịnh với 
ñiều kiện có ñèn tín hiệu ở các nơi giao nhau và không có xe rẽ trái. Nếu có xe rẽ trái 
thì khả năng thông xe cần giảm tỷ lệ với lượng xe rẽ trái. 
2- Khi tính khả năng thông xe của ñường cần phải ñổi các phương tiện giao 
thông khác nhau về cùng loại xe tiêu chuẩn (xe con) bằng cách nhân thêm với hệ số 
quy ñổi sau ñây: 
- Xe con hệ số quy ñổi 1,0 
- Xe tải ≤ 2 tấn 1,5 
- 2-5 tấn 2,0 
- 5-8 tấn 3,0 
- 8-14 tấn 3,5 
 >14 tấn 3,5 
- Xe ô tô có rơ moóc 6,0 
- Ô tô buýt 2,5 
- Xe ñiện bánh hơi 3,0 
- Ô tô buýt và xe ñiện bánh hơi có khe nối co dãn 4,0 
- Mô tô 0,5 
- Xe ñạp, xe máy 0,3 
Ở một số nước khác hệ số quy ñổi xe có thể khác với tiêu chuẩn trên. 
 3- Khi tính khả năng thông xe của ñường có nhiều làn xe chạy thì phải xét ảnh 
hưởng của dòng xe có sự phân bố giao thông giữa các làn qua hệ thống phân phối 
giao thông. 
Hệ số phân phối giao thông Làn xe chạy 
cùng chiều Cho 1 làn xe Cho toàn phần xe chạy 
Làn xe thứ nhất 1,0 1,0 
Làn xe thứ hai 0,9 1,9 
Làn xe thứ ba 0,8 2,7 
Làn xe thứ tư 0,8 3,5 
4.2. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN TRONG KHAI THÁC ðƯỜNG ðÔ THỊ 
4.2.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÁC ðIỀU KIỆN KHAI THÁC ðƯỜNG ðÔ THỊ 
a. Các hoạt ñộng khai thác ñường ñô thị 
KTCSVC.64 
Khai thác với nghĩa là sử dụng tập hợp nhiều hoạt ñộng khác nhau ñể ñạt ñược 
một mục tiêu nhất ñịnh, những hoạt ñộng khai thác ñường ñô thị gồm các hoạt ñộng 
cơ bản gồm: 
- Tổ chức vận tải hành khách, hàng hoá. 
- Tổ chức ñậu ñỗ xe. 
- Tổ chức ñi bộ. 
- Kiểm tra theo dõi ñánh giá ñường và các công trình trên ñường. 
- Duy tu, bảo dưỡng sửa chữa. 
- Vận hành các hệ thống phụ trợ: Cấp thoát nước, cấp ñiện, cây xanh... 
b. Bố cục ñường ñô thị 
ðường ñô thị nói chung không chỉ ñáp ứng các mục tiêu kỹ thuật và nhu cầu 
giao thông và còn là nơi thực hiện nhiều hoạt ñộng khác của ñô thị. Người dân ñô thị 
dành nhiều thời gian cho việc ñi lại trên ñường và các công trình trên ñường, do nhu 
cầu thẩm mỹ của người dân ngày càng tăng lên, ñường ñô thị cần phải ñáp ứng ñược 
các yêu cầu nhất ñịnh như: sạch sẽ, chiếu sáng tốt, ñầy ñủ thông tin, an toàn, 
thuận tiện... 
ðường ñô thị có thể ñược làm sạch bằng phương pháp thủ công hoặc cơ giới, 
tuy nhiên xu hướng phát triển là sử dụng các phương pháp cơ giới do ñó khi thiết kế 
cần ñảm bảo có thể làm sạch mặt ñường bằng thiết bị cơ giới. Thảm cỏ và dải cây 
xanh cần ñược bố trí sao cho không có người, phương tiện ñi qua ñó. ðể ñạt yêu cầu 
này có thể bố trí cách ly dải cây xanh hoặc thảm cỏ bằng những hàng rào ñảm bảo 
mỹ thuật. Khi ngăn cách dải cây xanh với hè phố bằng ñá vỉa, ñá vỉa phải nhô cao 
hơn mặt ñất của dải cây ít nhất 5 cm ñể tránh nước mưa cuốn theo ñất bẩn chảy vào 
ñường phố và vỉa hè. 
Dọc theo ñường phố, khoảng 50 - 100 m ñặt một thùng rác có hình thức phù 
hợp về mỹ quan và kỹ thuật thu gom rác ñược nhanh chóng. 
Trên ñường  ... 
Các công trình cơ sở hạ tầng nhằm phục vụ cho quá trình tổ chức quản lý của 
doanh nghiệp bao gồm: các công trình kiến trúc: gara, trạm tiếp nhiên liệu, phòng ñợi 
hành kháchsân, bãi ñỗ xe, kho tàng, văn phòng, ñường giao thông và các hạng 
mục khác. 
Vốn ñầu tư xây dựng gara, bãi ñỗ ñiểm dừng, ñiểm ñỗ ñầu cuối, văn phòng... 
ðây là khoản chi phí chiếm phần lớn trong vốn ñầu tư cho cơ sở hạ tầng. Vốn ñầu tư 
xây dựng phụ thuộc vào quy mô của doanh nghiệp và những tiêu chuẩn thiết kế các 
hạng mục công trình trên. Ngoài ra nó còn phụ thuộc vào ñiều kiện tự nhiên cũng 
như các loại giá cả. Chi phí này thường xuất hiện theo thời gian xây dựng và kết thúc 
khi dự án ñược khánh thành. 
- Chi phí cho việc duy tu: Diễn ra trong giai ñoạn khai thác dự án. Nhằm duy 
trì tình trạng tối ưu cho các công trình như gara, văn phòng, nhà xưởng,.. bị 
hư hỏng xuống cấp theo thời gian, do ñó ñòi hỏi phải có nguồn kinh phí ñể 
duy trì tình trạng của chúng ñược tốt hơn. Chi phí duy tu diễn ra trong giai 
ñoạn khai thác dự án, nó phụ thuộc vào ñiều kiện tự nhiên, mức ñộ sử dụng 
cơ sở hạ tầng, tiêu chuẩn thiết kế... Chất lượng xây dựng cũng ảnh hưởng 
trực tiếp ñến chi phí duy tu. 
- Chi phí phát sinh: Chi phí phát sinh thường ñược tính theo tỷ lệ phần trăm 
của vốn ñầu tư. Có hai loại phát sinh: Phát sinh về khối lượng và phát sinh 
về giá. 
7.4.2. CƠ SỞ HẠ TẦNG PHỤC VỤ TỔ CHỨC QUẢN LÝ GIAO THÔNG VẬN 
TẢI ðÔ THỊ 
ðể phục vụ quá trình hoạt ñộng vận tải của các phương thức vận tải ñô thị, cần 
thiết phải có các công trình và trang thiết bị thu nhận các thông tin trong quá trình 
vận hành. Các trang thiết bị này gồm các hệ thống sau: 
 Hệ thống công trình thiết bị dùng trong quan sát: Dùng ñể quan sát hệ 
thống giao thông ñô thị trong hệ thống vận tải ñường bộ như: 
- Hệ thống Camera quan sát dòng giao thông trên ñường. 
- Hệ thống trang thiết bị công trình quan sát tàu thuyền, máy bay, tàu ñiện. 
 Hệ thống công trình thiết bị dùng trong ño lường: Các công trình, trang 
thiết bị dùng ñể ño lường trong hoạt ñộng giao thông ñô thị. Những hệ thống này 
gồm những hệ thống nhỏ như: 
- Hệ thống ño lường về thời gian. Các công trình cơ sở hạ tầng phục vụ ño 
lường về thời gian phục thuộc vào ñặc thù của từng phương thức vận tải và 
từng công trình tương ứng phục vụ, như hệ thống ño thời gian xe ñỗ tại 
ñiểm ñỗ, hệ thống ño thời gian xe dừng tại các ñiểm dừng... 
- Hệ thống ño lường về công suất. Hệ thống cơ sở hạ tầng này nhằm cung 
cấp những thông tin về công suất dòng giao thông trong ñô thị ñối với từng 
phương thức vận tải, các thông tin có thể cung cấp ở ñây có thể gồm các 
KTCSVC.123 
thông tin về ñiều kiện giao thông, thông tin về phương tiện và thông tin về 
khách hàng. 
7.4.3. HỆ THỐNG CƠ SỞ HẠ TẦNG PHỤC VỤ CHO ðÀO TẠO BỒI DƯỠNG 
NHÂN LỰC 
Trong bất cứ một hệ thống nào, nhân tố con người luôn giữ vai trò quyết ñịnh, 
ñể phục vụ nhu cầu ñào tạo nhân lực ñảm bảo cần xây dựng hệ thống các cơ sở hạ 
tầng phục vụ cho việc ñào tạo nhân lực trong lĩnh vực GTðT. 
Hệ thống ñào tạo nhân lực này bao gồm: 
- Các cơ sở ñào tạo lao ñộng trực tiếp trong lĩnh vực GTðT như lái xe, phụ 
xe, thợ bảo dưỡng sửa chữa, ñiều hành viên, thanh tra viên, kiểm soát 
viên... 
- Các cơ sở hoặc trung tâm ñào tạo lao ñộng quản lý và ñào tạo lao ñộng 
khác. 
Tuy nhiên do ñặc tính của lĩnh vực GTðT cũng như yêu cầu về chất lượng lao 
ñộng trong lĩnh vực GTðT rất phức tạp ñòi hỏi phải có những cơ sở ñào tạo có ñủ 
năng lực, quy mô, trang thiết bị tiên tiến nên không nên phát triển quá nhiều các cơ 
sở ñào tạo nhân lực mà chỉ nên tập trung tại một số cơ sở nhất ñịnh. 
Các cơ sở ñào tạo trên ñược xây dựng phục vụ ñào tạo nhân lực cho tất cả các 
lĩnh vực GTðT và ñối với các phương thức vận tải khác nhau trong ñô thị. 
7.4.4. HỆ THỐNG CƠ SỞ HẠ TẦNG PHỤC VỤ THANH TRA, KIỂM TRA 
Cùng với hệ thống cơ sở ñào tạo nhân lực, hệ thống trạm ñăng kiểm có một vai 
trò hết sức quan trọng trong việc quản lý và ñảm bảo chất lượng kỹ thuật của ñoàn 
phương tiện. Với xu hướng cơ giới hoá phương tiện ñi lại, nhu cầu ñăng kiểm 
phương tiện cũng sẽ ñòi hỏi phải nhanh chóng tăng cường ñầu tư cho hệ thống ñăng 
kiểm cả về chất lượng và số lượng. 
Nhu cầu ñăng kiểm phụ thuộc vào chất lượng ñoàn phương tiện (thời gian sử 
dụng), cơ cấu ñoàn phương tiện ,.... 
ðể ñảm bảo thực hiện ñược chức năng quản lý và kiểm soát chất lượng kỹ 
thuật phương tiện cần ñầu tư ñể cơ giới hoá quá trình kiểm ñịnh ñến mức tối ña, ñầu 
tư một số trang thiết bị mới ñể phù hợp với yêu cầu kiểm ñịnh hiện ñại. Chuẩn hoá 
các công trình, mặt bằng, nhân lực theo ñúng tiêu chuẩn quốc tế. 
Tuy nhiên do tính chất ñặc thù của ñăng kiểm nên không nên phát triển rộng rãi 
trạm ñăng kiểm mà cần tập trung vào một số trạm ñăng kiểm chính ñể tạo ñiều kiện 
ñầu tư tập trung và dễ dàng hơn trong quản lý. 
7.5. MỘT SỐ HỆ THỐNG CƠ SỞ HẠ TẦNG PHỤ TRỢ TRONG GIAO 
THÔNG ðÔ THỊ 
 Hệ thống quay ñầu xe 
Hệ thống quay ñầu xe ñược xây dựng ở các khu dân cư, nơi có phương tiện ra 
vào thường xuyên, chiều rộng ñường hẹp. Thực chất các bãi quay ñầu xe là những 
không gian dành cho hoạt ñộng quay ñầu, cơ ñộng của phương tiện, nguyên tắc quy 
KTCSVC.124 
hoạch của các bãi quay ñầu xe về cơ bản giống như những bãi ñỗ xe trên ñường phố. 
Những ñiểm quay ñầu xe thường ñược quy hoạch tại các ñiểm ñầu cuối tuyến ñường 
tại các khu vực dân cư và các khu phố cụt. 
 Hệ thống rửa xe trước tại các cửa ngõ ñô thị 
Phần lớn nguồn gây ra hiện tượng ô nhiễm bụi ñất trong ñô thị là từ hoạt ñộng 
giao thông vận tải. Một giải pháp quan trọng là ñảm bảo hình thức bề ngoài của các 
phương tiện khi ra vào thành phố. Giải pháp này ñược thực hiện nhờ những ñiểm rửa 
xe tại các ngõ vào ñô thị. Tại các tuyến giao thông có lưu lượng xe lớn cần quy 
hoạch những ñiểm rửa xe và cung cấp dịch vụ kỹ thuật có quy mô lớn và cơ giới hoá. 
Ngoài ra có thể quy hoạch thêm một số ñiểm rửa xe có quy mô nhỏ hơn gần không 
gian xung quanh. 
Ch−¬ng 7 - c¸c hÖ thèng c¬ së h¹ tÇng kh¸c 
trong giao th«ng ®« thÞ 
1. Nªu c¸c hÖ thèng c¬ së h¹ tÇng kh¸c trong giao th«ng vËn t¶i ®« 
thÞ ?. 
2. Chøc n¨ng cña hÖ thèng c«ng nghiÖp c¬ khÝ giao th«ng vËn t¶I ®« 
thÞ ?. 
3. HÖ thèng cung cÊp n¨ng l−îng cho giao th«ng vËn t¶i ®« thÞ ?. 
4. §Æc ®iÓm cña hÖ thèng chiÕu s¸ng ®« thÞ vµ mèi liªn hÖ gi÷a hÖ 
thèng chiÕu s¸ng víi hÖ thèng giao th«ng vËn t¶i ®« thÞ ? . 
5. Ph©n tÝch c¬ së h¹ tÇng phôc vô cho tæ chøc qu¶n lý giao th«ng ®« 
thÞ ?. 
THÔNG TIN CHUNG VỀ GIÁO TRÌNH 
KHAI THÁC CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT 
GIAO THÔNG VẬN TẢI ðÔ THỊ 
1. Câu hỏi ñánh giá có file kèm theo. 
2. File giáo trình có file kèm theo. 
3. Email: Tusysua@Yahoo.com.vn 
4. Phạm vi và ñối tượng sử dụng giáo trình: Giáo trình là tài liệu giảng 
dạy chính thức dùng cho các chuyên ngành: Quy hoạch và Quản lý giao 
thông vận tải ñô thị; Vận tải Ô tô; Vận tải ña phương thức; Vận tải – 
Kinh tế ðường bộ và Thành phố và tài liệu tham khảo cho các chuyên 
ngành khác. 
5. Các từ khoá: 
- Vận tải. 
- Giao thông. 
- Giao thông vận tải. 
- Thành phố. 
- ðô thị. 
- Giao thông vận tải ñô thị. 
- Cơ sở vật chất kỹ thuật. 
- Cơ sở hạ tầng. 
- Hệ thống giao thông ñô thị. 
- Hệ thống giao thông tĩnh ñô thị. 
- Bến xe. 
6. Kiến thức yêu cầu của môn học trước: ñể tiếp cận môn học này cần có 
 các kiến thức về: phương tiện vận tải; nhập môn vận tải; quản lý ñô thị. 
7. Tên Nhà xuất bản: Nhà xuất bản Giao thông vận tải. 
CÂU HỎI ðÁNH GIÁ 
Chương I - TỔNG QUAN VỀ ðÔ THỊ 
1. Nêu các ñặc trưng của ñô thị ?. 
2. Các yếu tố cơ bản ñể phân loại ñô thị ?. 
3. Phân loại ñô thị theo quy mô dân số ở các nước và ở Việt Nam ?. 
4. Phương pháp ñánh giá và xếp loại ñô thị ?. 
5. Quy trình hình thành (thành lập) và nâng cấp ñô thị ?. 
Chương 2 - TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG ðÔ THỊ. 
6. Nêu các ñặc trưng của cơ sở hạ tầng ñô thị ?. 
7. Phân loại cơ sở hạ tầng ñô thị ?. 
8. Các chức năng của cơ sở hạ tầng ñô thị ?. 
9. Mối quan hệ giữa hệ thống giao thông vận tải ñô thị với các yếu 
tố trong cơ sở hạ tầng ñô thị ?. 
10. Phân tích các ñiểm của cơ sở hạ tầng ñô thị ?. 
Chương 3 - CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG VẬN TẢI 
ðÔ THỊ. 
11. Phân tích các ñặc ñiểm cơ sở hạ tầng giao thông ñô thị ?. 
12. Phân loại cơ sở hạ tầng giao thông ñô thị ?. 
13. Các yếu tố của cơ sở hạ tầng giao thông ñô thị ?. 
14. Nêu sự phối hợp giữa các cơ sở hạ tầng của giao thông dô thị ?. 
15. Thế nào là Phát triển bền vững trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng 
giao thông ñô thị ?. 
16. ðánh giá cơ sở hạ tầng giao thông ñô thị ở các thành phố của 
 Việt Nam 
Chương 4 - HỆ THỐNG ðƯỜNG GIAO THÔNG.ðÔ THỊ 
17. Phân tích các ñặc ñiểm cầu của ñường ñô thị ?. 
18. Nêu những nguyên tắc cơ bản khi quy hoạch hệ thống giao 
thông vận tải ñô thị ?. 
19. Phân tích các yêu cầu khi phát triển giao thông ñô thị ?. 
20. Phân loại ñường ñô thị theo TCVN (Tiêu chuẩn Việt Nam ) và 
tiêu chuẩn các nước khác ?. 
Chương 5 - NÚT GIAO THÔNG ðÔ THỊ 
21. Nêu ñịnh nghĩa và cách phân loại nút giao thông ?. 
22. Xác ñịnh khả năng thông qua của nút giao thông ?. 
23. Tính toán tổng tổn thất thời gian của các phương tiện khi ñi qua 
nút giao thông ?. 
24. Nêu cách tổ chức giao thông bằng ñèn tín hiệu ?. 
25. Chức năng của Trung tâm ñiều khiển tổ chức giao thông ?. 
 Chương 6 - HỆ THỐNG GIAO THÔNG TĨNH ðÔ THỊ 
26. Nêu ñịnh nghĩa giao thông tĩnh và giao thông tĩnh ñô thị ?. 
27. Chức năng của bến xe khách ?. 
28. Phân loại bến xe khách ?. 
29. Hệ thống ñỗ xe trong ñô thị ?. 
30. Các ñiểm ñầu cuối và các ñiểm dừng dọc ñường trên một tuyến 
xe buýt ?. 
31. Tổ chức quản lý hệ thống giao thông tĩnh ñô thị ?. 
Chương 7 - CÁC HỆ THỐNG CƠ SỞ HẠ TẦNG KHÁC 
TRONG GIAO THÔNG ðÔ THỊ 
32. Nêu các hệ thống cơ sở hạ tầng khác trong giao thông vận tải ñô 
thị ?. 
33. Chức năng của hệ thống công nghiệp cơ khí giao thông vận tải 
ñô thị ?. 
34. Hệ thống cung cấp năng lượng cho giao thông vận tải ñô thị ?. 
35. ðặc ñiểm của hệ thống chiếu sáng ñô thị và mối liên hệ giữa hệ 
thống chiếu sáng với hệ thống giao thông vận tải ñô thị ? . 
36. Phân tích cơ sở hạ tầng phục vụ cho tổ chức quản lý giao thông 
ñô thị ?. 
 124. KTCSVC 
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHỦ YẾU 
[1] Một số vấn đề cơ bản về kinh tế đầu tư, quy hoạch và quản lý cơ sở hạ tầng 
đô thị. 
Nxb Xây dựng, 1999. 
[2] Định hướng phát triển các đô thị Việt Nam đến năm 2020. 
Nxb Xây dựng, 1999. 
[3] LÂM QUANG CƯỜNG 
Giao thông đô thị và quy hoạch thành phố 
Trường đại học Xây dựng, 1993 
[4] Hệ thống giao thông đô thị, World Bank Technical paper number 52, 1995. 
[5] Highway and transportation engineering and planning, Gavin Macpherson 
MSc Ceng MICE FIHT. 
[6] PTS. ĐINH NGỌC ÂN 
Khai thác kỹ thuật các kết cấu mới của ô tô Nhật Bản. 
NXB Khoa học & Kỹ thuật, Hà Nội 1995. 
[7] GS.TS. NGUYỄN VĂN CHỌN 
Những vấn đề cơ bản về kinh tế đầu tư và thiết kế xây dựng. 
Nxb Xây dựng, 1998. 
[8] VŨ HỒNG TRƯỜNG 
Phân tích đánh giá dự án đầu tư 
Trường Đại học GTVT, 2000 
[9] Quy hoạch đầu mối giao thông đô thị 
Nxb Xây dựng, 1997. 
[10] NGUYỄN KHẢI 
Quy hoạch giao thông vận tải đối ngoại đô thị. 
Nxb Khoa học và kỹ thuật,1996. 
[11] Bộ Xây dựng 
Quy phạm kỹ thuật thiết kế đường phố, đường quảng trường đô thị. 
 Tiêu chuẩn ngành (20 TCN 104 - 83) - Hà Nội, 1998. 
 125. KTCSVC 
[12] PHẠM KIM GIAO, HOÀNG TẤT NGẠN, ĐỖ ĐỨC VIÊM. 
Quy hoạch đô thị 
Nxb Xây dựng, 1991. 
[13] Sổ tay quy hoạch giao thông đô thị Feyyaz Erpi 
Nxb Xây dựng, 1995 
[14] Suburban Parking Economics and Policy: Case studies of office Worksites in 
Southern California, United State Department of Transportation, 
September 1992. 
[15] Tiêu Chuẩn Xây dựng Việt Nam (Tập I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII). 
[16] Văn bản pháp quy về quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo nghị 
định 42CP, 92CP, 52 CP. 
[17] PGS.TS. Từ Sỹ Sùa 
Vận tải thành phố 
Trường Đại học GTVT, 2003. 
[18] TS. TỪ SỸ SÙA (Chủ biên), THS TRẦN HỮU MINH 
Luận chứng kinh tế kỹ thuật và thiết kế cơ sở sản xuất vận tải . 
 Đại học GTVT, 2001 
[19] Phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị 
Nxb Xây dựng, Hà Nội, 2002. 
[20] GS.TS. NGUYỄN ĐÌNH HƯƠNG, Th.S. NGUYỄN HỮU ĐOÀN 
Giáo trình Quản lý đô thị. 
Nxb Thống kê - Trường Đại học KTQD, Hà Nội , 2003. 
[21] PGS.TS. NGUYỄN XUÂN VINH 
Nút giao thông 
Nxb GTVT, 1999. 
[22] Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về 
việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị. 
 126. KTCSVC 
MỤC LỤC 
 Lời nói đầu 3 
 Chương 1 - TỔNG QUAN VỀ ĐÔ THỊ 5 
1.1 Khái niệm và những đặc trưng của đô thị - 
1.2 Các hình thái đô thị 7 
1.3 Phân loại đô thị 9 
1.4 Các yếu tố cơ bản phân loại một đô thị 13 
1.5 Thành lập mới đô thị 16 
1.6 Phương pháp đánh giá, xếp loại đô thị - 
 Chương 2 - TỔNG QUAN CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐÔ THỊ 27 
2.1 Các khái niệm - 
2.2 Phân loại cơ sở hạ tầng đô thị 28 
2.3 Chức năng của cơ sở hạ tầng đô thị 33 
2.4 Đặc điểm của cơ sở hạ tầng đô thị 34 
2.5 Mối quan hệ giữa các yếu tố trong cơ sở hạ tầng đô thị 35 
 Chương 3 - CƠ SỞ HẠ TẦNG GTVT ĐÔ THỊ 38 
3.1 Một số khái niệm - 
3.2 Đặc điểm cơ sở hạ tầng giao thông đô thị 39 
3.3 Phân loại cơ sở hạ tầng giao thông đô thị - 
3.4 Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng đô thị và cơ sở hạ tầng giao thông 
đô thị 
40 
3.5 Các yếu tố cơ sở hạ tầng giao thông đô thị 41 
3.6 Phối hợp giữa các cơ sở hạ tầng trong ngành giao thông đô thị 46 
3.7 Phát triển bền vững trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng giao thông đô thị 47 
3.8 Cơ sở hạ tầng giao thông đô thị ở các đô thị Việt Nam - 
 Chương 4 - HỆ THỐNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG ĐÔ THỊ 56 
4.1 Hệ thống đường giao thông trong đô thị - 
 127. KTCSVC 
4.2 Một số nội dung cơ bản trong khai thác đường đô thị 63 
 Chương 5 - NÚT GIAO THÔNG TRONG ĐÔ THỊ 69 
5.1 Định nghĩa và phân loại nút giao thông - 
5.2 Đánh giá mức độ phức tạp của nút giao thông 70 
5.3 Lựa chọn biện pháp tổ chức giao thông và loại hình nút giao thông 72 
5.4 Tính toán khả năng thông hành của nút giao thông 75 
5.5 Xác định thời gian tổn thất của phương tiện đi qua nút giao thông 83 
5.6 Tổ chức giao thông bằng đèn tín hiệu và đường một chiều 85 
5.7 Trung tâm điều khiển tổ chức giao thông 89 
 Chương 6 - HỆ THỐNG GIAO THÔNG TĨNH ĐÔ THỊ 93 
6.1 Hệ thống giao thông tĩnh vận tải đường bộ đô thị - 
6.2 Hệ thống giao thông tĩnh đường sắt 104 
6.3 Hệ thống giao thông tĩnh hàng không 108 
6.4 Hệ thống giao thông tĩnh đường thuỷ đô thị 111 
 Chương 7 - CÁC HỆ THỐNG CƠ SỞ HẠ TẦNG KHÁC TRONG 
 GIAO THÔNG ĐÔ THỊ 
114 
7.1 Hệ thống công nghiệp, cơ khí giao thông vận tải đô thị - 
7.2 Hệ thống cung cấp năng lượng trong giao thông vận tải đô thị 117 
7.3 Hệ thống chiếu sáng 119 
7.4 Cơ sở hạ tầng trong tổ chức quản lý giao thông đô thị 121 
7.5 Một số cơ sở hạ tầng phụ trợ trong giao thông vận tải đô thị 123 
 Tài liệu tham khảo 124 
 128. KTCSVC 
Chịu trách nhiệm xuất bản 
LÊ TỬ GIANG 
Biên tập 
THÂN NGỌC ANH 
Sửa bài và chế bản 
Xưởng in Trường Đại học GTVT 
NHÀ XUẤT BẢN GIAO THÔNG VẬN TẢI 
80B Trần Hưng Đạo - Hà Nội 
ĐT: 9423345 - Fax: 8224784 
0530/04
05GTVT
075(6V)MS 
In 320 cuốn, khổ 19x27cm, tại Xưởng in trường Đại học GTVT. Giấy phép 
xuất bản số 230/XB - QLXB ngày 3/3/2005. In xong và nộp lưu chiểu Quí 
II/2005. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_khai_thac_co_so_vat_chat_ky_thuat_giao_thong_van.pdf