Giáo trình Kiến trúc công cộng

Nội dung

đặc điểm và yêu cầu kiến trúc nhà công cộng, phân loại nhà công cộng

1.1. định nghĩa nhà công cộng và phân loại:

Phân nhóm nhà công cộng.

Phân nhóm nhà công cộng theo quy mô xây dựng.

Phân nhóm nhà công cộng theo đối t−ợng phục vụ.

2

1.2. Đặc điểm nhà công cộng:

1.3. đặc điểm và chức năng không gian công cộng:

Chức năng và vai trò của tổ chức không gian công cộng.

Phân loại và nội dung công năng các hình thái không gian công cộng.

Các thành phần không gian thuộc đô thị.

Các yêu cầu và đặc thù văn hoá của không gian mở.

Nhu cầu và nguyện vọng của ng−ời dân trong vịêc tổ chức không gian

 

pdf 148 trang yennguyen 2880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kiến trúc công cộng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Kiến trúc công cộng

Giáo trình Kiến trúc công cộng
1E
d
i
t
b
y
A
r
c
h
.
P
v
C
Nội dung
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 : những kháI niệm chung
1.1. định nghĩa nhà công cộng và phân loại:
1.2. Đặc điểm nhà công cộng:
1.3. đặc điểm và chức năng không gian công cộng
CHƯƠNG 2 : Các bộ phận nhà công cộng
2.1. hệ thống không gian nội thất nhà công cộng:
2.2. thiết kế các phòng chính:
2.3. các phòng phụ trong nhà công cộng:
2.4. các không gian giao thông trong nhà công cộng
Ch−ơng 3 :Hệ thống mạng l−ới công trình và không gian dịch vụ công cộng, cách xác định sức chứa hợp
lý
Ch−ơng 4: phân khu hợp nhóm, giảI pháp tổ hợp không gian hình khối kiến trúc
4.1. phân khu hợp nhóm trong nhà công cộng
4.2. Các giảI pháp tổ hợp “không gian - Mặt bằng” kiến trúc:
4.3. cách tổ hợp các phòng lớn tập trung đông ng−ời
Ch−ơng 5: thiết kế nhìn rõ trong phòng khán giả
2
5.1. Nhiệm vụ, Yêu cầu
5.2. Các yêu cầu về bố trí chỗ ngồi
5.3. các Ph−ơng pháp thiết kế nền dốc
Ch−ơng 6: Thiết kế, kiểm tra thoát ng−ời an toàn trong nhà công cộng
6.1. KháI Niệm và nhiệm vụ
6.2. phân loại quá trình thoát và yêu cầu tổ chức lối thoát
6.3. Cơ sở tính toán và trình tự giảI quyết một bàI toán thoát ng−ời
Ch−ơng 7: Thiết kế hệ thống kỹ thuật trong nhà công cộng
7.1. hệ thống cung cấp n−ớc và thoát n−ớc.
7.2. Hệ thống thông gió và điều hoà không khí.
7.3. Hệ thống báo cháy và chữa cháy.
7.4. Hệ thống truyền thanh truyền hình.
7.5. Hệ thống thông tin liên lạc, điện thoại, dịch thuật.
7.6. Hệ thống công nghệ thông tin.
7.7. Hệ thống kiểm tra và giám sát an ninh.
7.8. Các thông tin cơ bản của ng−ời tàn tật đI xe lăn, ng−ời chống nạng, chống gậy.
Ch−ơng 8: Đặc điểm kết cấu và thẩm mỹ kiến trúc nhà công cộng
8.1. đặc điêm kết cấu nhà công cộng:
8.2. Đặc điểm thẩm mỹ kiến trúc của nhà công cộng:
đặc điểm và yêu cầu kiến trúc nhà 
công cộng ,phân loại nhà công cộng
Ch−ơng 1
1
Nội dung
đặc điểm và yêu cầu kiến trúc nhà công cộng, phân loại nhà công cộng 
1.1. định nghĩa nhà công cộng và phân loại:
Phân nhóm nhà công cộng. 
Phân nhóm nhà công cộng theo quy mô xây dựng.
Phân nhóm nhà công cộng theo đối t−ợng phục vụ.
2
1.2. Đặc điểm nhà công cộng:
1.3. đặc điểm và chức năng không gian công cộng:
Chức năng và vai trò của tổ chức không gian công cộng.
Phân loại và nội dung công năng các hình thái không gian công cộng.
Các thành phần không gian thuộc đô thị.
Các yêu cầu và đặc thù văn hoá của không gian mở.
Nhu cầu và nguyện vọng của ng−ời dân trong vịêc tổ chức không gian.
đô thị
3
đô thị -----> 
Công trình công nghiệp Công trình CÔNG CộNG Nhà ở
1.1. Định nghĩa nhà công cộng:
4
Nhà công cộng là loại nhà dân dụng đ−ợc thiết kế xây dựng nhằm phục vụ các hoạt động chuyên môn 
nghề nghiệp hay để thỏa mãn các nhu cầu sinh hoạt, văn hóa tinh thần cũng nh− vui chơi giải trí của 
con ng−ời.
Kiến trúc nhà công cộng phong phú, đa dạng nh− chính các nhu cầu của cộng đồng.
1.1.1. dựa theo đặc điểm chức năng, các nhà công cộng có thể chia 
thành các nhóm lớn sau:
Công trình GD-ĐT CQ hành chính-văn phòng công trình y tế công trình giao thông
5
Cửa hàng,XN ăn uống công trình th−ơng mại công trình văn hóa công trình thể thao
Công trình DV đời sống công trình giao liên công trình thị chính công trình tôn giáo kỉ niệm
Các lý do tạo nên sự khác biệt của Kiến Trúc nhà công cộng
kiến trúc 
Hình thức
(forme)
Thể loại
(type)
đa dạng:
6
1- Đa dạng tạo nên bởi địa hình, địa cảnh.
2- Đa dạng về công năng.
3- Đa dạng về kết cấu.
4- Vật liệu phong phú.
5- Quan niệm và ph−ơng pháp sáng tác của 
Kiến Trúc S−.
1.1.2 dựa theo tính chất quy mô xây dựng, công trình công cộng 
đ−ợc chia thành hai nhóm lớn:
Nhóm 1: công trình có quy mô xây dựng lớn
Phổ cập ở nhiều nơi, thi công thiết kế dựa vào những cấu kiện mẫu, thiết kế điển hình, th−ờng có 
quy mô nhỏ và trung bình, phục vụ ở các cơ sở địa ph−ơng.
7
Nhóm 2: các công trình đặc biệt:
- Mang tính chất xây dựng cá thể, độc đáo với yêu cầu cao về nghệ thuật kiến trúc và chất l−ợng 
tiện nghi sử dụng.
- Công trình đ−ợc thực hiện trên các thiết kế đặc biệt, thể hiện sự độc nhất vô nhị.
1.1.3 dựa theo đối t−ợng phục vụ và khai thác công trình ng−ời ta 
chia nhà công cộng làm 3 loại:
Loại 1: đối t−ợng sử dụng khép kín
Phục vụ đối t−ợng hạn chế trong một lĩnh vực
chuyên môn hạn hẹp hoặc các chuyên môn có 
quan hệ gần gũi với nhau.
Ví dụ: Tr−ờng học, cơ quan nghiên cứu, trụ sở bộ
Loại 2: đối t−ợng sử dụng rộng mở
8
Phục vụ cho việc tiếp đón rộng rãi khách và dân,
cần có tổ chức không gian kiến trúc dễ dàng tiếp
cận và giao dịch từ đ−ờng phố và quảng tr−ờng. 
Ví dụ: Các b−u điện, nhà ga,nhà hát, sân vận động
Loại 2: đối t−ợng vừa mở vừa khép kín
Có những bộ phận đối nội phục vụ cơ quan và đối 
ngoại để phục vụ đông đảo quần chúng
Ví dụ: Khách sạn, th− viện lớn, bảo tàng triển lãm
I.2 đặc điểm nhà công cộng:
-Tính dây chuyền rất rõ, nghiêm ngặt tạo ra sự phong phú đa
dạng của loại hình.
- Xây dựng hàng loạt phân bố trên quy mô rộng lớn và có tính 
tầng bậc – hệ thống rõ ràng: cấp cơ sở phục vụ nhóm nhà, cấp
trung gian ở khu, quận và cấp trung −ơng phục vụ toàn thành
phố, cho toàn vùng hay toàn quốc gia.
- Tính chất đại chúng phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao của 
9
quảng đại quần chúng nhân dân, đông đảo ng−ời cùng đến sử 
dụng.
- Phong cách dân tộc truyền thống văn hoá và tiến bộ trong khoa
học kỹ thuật biểu hiện trong nội dung và hình thức kiến trúc đ−ợc
chú trọng nhiều hơn và th−ờng là bộ mặt vật chất – tinh thần của 
đất n−ớc.
- Hệ thống kết cấu – không gian phong phú đa dạng hơn so với 
nhà ở, nhà công nghiệp.
- Công năng sớm bị lỗi thời và để khắc phục ng−ời ta có xu h−ớng
tổ chức không gian lớn vạn năng, kiểu nhà liên hợp đa chức năng
với mạng l−ới cột lớn (6 x 6 m) và (9 x 9 m) hay hơn nữa.
1.3 đặc điểm và chức năng không gian công cộng:
1.3.1: chức năng và vai trò tổ chức không gian công cộng (KGCC)
- Là không gian mở (open space) sử dụng cho công chúng bên ngoài các công trình kiên trúc.
- Chất l−ợng thẩm mỹ của đơn vị ở đ−ợc đánh giá qua chất l−ợng của KGCC.
- Có xu h−ớng phát triển nhiều không gian xanh và các đ−ờng đi bộ, có xu h−ớng đa dạng hoá 
và mang tính văn hoá xã hội.
1.3.2: phân loại và nội dung công năng các hình tháI KGCC
1.3.2.1.phân loại không gian công cộng:
1. khoảng sân chơI (play area): Chủ yêu dành cho trẻ em nhi 
đồng và thiếu niên.
Đặc điểm:
10
- Có cây xanh và các thảm Thực vật.
- Có chỗ ngồi cho lứa tuổi vị thành niên.
- Có chỗ đàm đạo của các ng−ời già. 
2. Sân trong đơn vị ở (Play ground): Đ−ợc thiết kế cho thiếu niên,
vị thành niên và ng−ời lớn.
đặc điểm:
- Có vị trí chơi các môn thể thao theo nhóm ng−ời.
- Có vị trí tụ tập, những điều kiện giao tiếp giải trí.
2. Sân lớn (recreational area): Đ−ợc thiết kế chủ yêu cho thanh niên
1.3.2.2.nội dung công năng và tình chất tổ hợp các kgcc:
- Không gian sinh hoạt công cộng luôn gắn liền với lối sống và văn hoá cộng đồng của con 
ng−ời ở đó.
- Không gian sinh hoạt công cộng tại trung tâm đơn vị ở ngày càng chứng tỏ vai trò của mình 
trong đời sống của xã hội, là nơi giao tiếp để tìm kiếm thông tin và sáng tạo của con nguời và tạo 
điều kiện cho con ng−ời hoàn thiện.
- Quá trình tổ chức không gian công cộng đơn vị ở cần phảI nắm đ−ợc các cơ sở thiêt kế sau:
* Biên giới rõ ràng, hình thành không gian đa năng cho các hoạt động của các nhóm đối t−ợng 
khác nhau.
* Chú ý các đ−ờng đI bộ và các trang thiết bị của các không gian trọng điểm.
* Đa dạng hoá các hoạt động của không gian công cộng.
11
* Nhấn mạnh sự liên hệ về mặt sử dụng và về cảm thụ thị giác cuả không gian:
+ 100m là cự ly có thể nhìn thấy, nhận diện một cá thể.
+ 700 – 100m có thể phân biệt tuổi tác, giới tính và động tác của con ng−ời.
+ 30m có thể nhận biết đ−ợc ng−ời quen.
+ 20 – 25m bắt đầu khoảng cách ảnh h−ởng.
* Khoảng cách giao tiếp đ−ợc xác định trong phạm vi d−ới 1.3m.
1.3.3: các thành phần không gian thuộc đô thị
Ta có thể tạm chia không gian kiến trúc đô thị thành 6 thành phần:
1. Không gian kiến truc công cộng.
2. Không gian kiến trúc bán công cộng.
3. Các trung tâm dịch vụ khác.
4. Không gian kiến trúc nhóm công cộng (group – Public).
5. Không gian nhóm cá thể.
6. Không gian cá thể thuộc phạm vi gia đình.
1.3.4: các yêu cầu và đặc thù văn hoá không gian mở
12
- Mục đích việc tổ chức không gian công cộng là tái lập nếp sinh hoạt mang tính cộng đồng vốn 
có, xuất phát từ quan hệ láng giềng của quần c− nông nghiệp truyền thống – Làng.
Có 2 hoạt động văn hoá chủ yếu:
+ Hoạt động văn hoá mang tính định kỳ: Lễ hội truyền thống, ngày giỗ thành hoàng làng
+ Hoạt động căn hoá tinh thần khu ở: Hiếu hỷ, giỗ chạp, cúng tế
- Việc tổ chức không gian công cộng tại khu ở là công việc đảm bảo thích ứng lối sống hiện 
đại đô thị với phong cách sống truyền thống vốn có.
- Quá trình “xã hội hoá” đã khiến quan hệ giao tiếp của con ng−ời đơn giản đi nhiều nh−ng lại 
phong phú và đa dạng hơn nhiều. Điều đó làm biến đổi tận gốc nguyên tắc tổ chức không 
gian.
- Trong tổ chức không gian đơn vị ở, không gian công cộng chiếm vị trí rất quan trọng và phần 
lớn đất đai. Hệ thống không gian sinh hoạt công cộng nh−: v−ờn hoa, cây xanh, sân chơilà 
tác nhân quyết định mức độ hoàn thiện và chất l−ợng của không gian công cộng đơn vị ở.
1.3.5: nhu cầu và nguyện vọng của ng−ời dân trong việc tổ chức không gian
- Nhu cầu và nhận thức của con ng−ời trong không gian công cộng rất phong phú 
- Sự đa dạng của thành phần dân c− đã khiến việc sử dụng thời gian và không gian của các cá thể 
là khác nhau.
- Mối quan hệ của lối sống giao tiếp cộng đồng với mối quan hệ không gian ở tại Hà Nội đ−ợc xét 
qua 3 yếu tố: Nhu cầu giao tiếp, các hình thái giao tiếp và môi tr−ờng giao tiếp. 
a. Nhu cầu giao tiếp:
Giải trí 26%
Tụ tập giao tiếp 19%
Quan sát mọi ng−ời 12%
Ngắm nhìn khung cảnh 11%
13
Quan sát ng−ời khác giới 10%
Thay đổi không khí 9%
Tìm nơi biệt lập, KG tĩnh 5%
Muốn xuất hiện tr−ớc mọi ng−ời 5%
- Trình độ văn hoá càng cao thì nhu cầu giao tiếp càng lớn.
- Sự cần thiết xuất hiện các KG giao tiếp tạo nên môi tr−ờng giao tiếp cộng đồng.
b. Nhu cầu vui chơi giải trí và hoạt động thể thao:
- Trẻ em nhu cầu chơi là hoạt động chủ yếu, đóng vai trò hết sức quan trọng quyết định cho việc 
phát triển tâm sinh lý.
- Việc bố trí cho trẻ em chơi là hết sức cần thiết. PhảI có chỗ chơi khắp nơi: góc phố , công viên
- Nghiên cứu tâm sinh lý lứa tuổi để đ−a ra h−ớng thiết kế không gian mở cho phù hợp.
Một số công trình công cộng trong n−ớc và quốc tế
14
Các tổ hợp chức năng đa dạng xuất phát từ kiểu cách liên kết giữa các bộ phận
Glass museum - Erickson
15
Các tổ hợp chức năng đa dạng xuất phát từ kiểu cách liên kết giữa các bộ phận
Library – Tadao Ando
16
Chức năng sử dụng C á c t ổ h ợ p g i ả i p h á p k h ô n g g i a n v à m ặ t b ằ n g
Không gian th− viện đ−ợc 
thiết kế linh hoạt với những 
giá sách và chỗ ngồi di động 
có thể đáp ứng các sự kiện 
của cộng đồng hay nơi đọc 
sách riêng t−.
17
Các bức t−ờng cong làm cho 
không gian trở nên rộng hơn 
tạo thêm nhiều ghế ngồi, 
nhiều chỗ chứa sách.
type forme
M ố i q u a n h ệ g i ữ a t y p e v à f o r m e
18
đặc điểm và yêu cầu kiến trúc nhà 
công cộng ,phân loại nhà công cộng
Ch−ơng 1
1
Nội dung
đặc điểm và yêu cầu kiến trúc nhà công cộng, phân loại nhà công cộng 
1.1. định nghĩa nhà công cộng và phân loại:
Phân nhóm nhà công cộng. 
Phân nhóm nhà công cộng theo quy mô xây dựng.
Phân nhóm nhà công cộng theo đối t−ợng phục vụ.
2
1.2. Đặc điểm nhà công cộng:
1.3. đặc điểm và chức năng không gian công cộng:
Chức năng và vai trò của tổ chức không gian công cộng.
Phân loại và nội dung công năng các hình thái không gian công cộng.
Các thành phần không gian thuộc đô thị.
Các yêu cầu và đặc thù văn hoá của không gian mở.
Nhu cầu và nguyện vọng của ng−ời dân trong vịêc tổ chức không gian.
đô thị
3
đô thị -----> 
Công trình công nghiệp Công trình CÔNG CộNG Nhà ở
1.1. Định nghĩa nhà công cộng:
4
Nhà công cộng là loại nhà dân dụng đ−ợc thiết kế xây dựng nhằm phục vụ các hoạt động chuyên môn 
nghề nghiệp hay để thỏa mãn các nhu cầu sinh hoạt, văn hóa tinh thần cũng nh− vui chơi giải trí của 
con ng−ời.
Kiến trúc nhà công cộng phong phú, đa dạng nh− chính các nhu cầu của cộng đồng.
1.1.1. dựa theo đặc điểm chức năng, các nhà công cộng có thể chia 
thành các nhóm lớn sau:
Công trình GD-ĐT CQ hành chính-văn phòng công trình y tế công trình giao thông
5
Cửa hàng,XN ăn uống công trình th−ơng mại công trình văn hóa công trình thể thao
Công trình DV đời sống công trình giao liên công trình thị chính công trình tôn giáo kỉ niệm
Các lý do tạo nên sự khác biệt của Kiến Trúc nhà công cộng
kiến trúc 
Hình thức
(forme)
Thể loại
(type)
đa dạng:
6
1- Đa dạng tạo nên bởi địa hình, địa cảnh.
2- Đa dạng về công năng.
3- Đa dạng về kết cấu.
4- Vật liệu phong phú.
5- Quan niệm và ph−ơng pháp sáng tác của 
Kiến Trúc S−.
1.1.2 dựa theo tính chất quy mô xây dựng, công trình công cộng 
đ−ợc chia thành hai nhóm lớn:
Nhóm 1: công trình có quy mô xây dựng lớn
Phổ cập ở nhiều nơi, thi công thiết kế dựa vào những cấu kiện mẫu, thiết kế điển hình, th−ờng có 
quy mô nhỏ và trung bình, phục vụ ở các cơ sở địa ph−ơng.
7
Nhóm 2: các công trình đặc biệt:
- Mang tính chất xây dựng cá thể, độc đáo với yêu cầu cao về nghệ thuật kiến trúc và chất l−ợng 
tiện nghi sử dụng.
- Công trình đ−ợc thực hiện trên các thiết kế đặc biệt, thể hiện sự độc nhất vô nhị.
1.1.3 dựa theo đối t−ợng phục vụ và khai thác công trình ng−ời ta 
chia nhà công cộng làm 3 loại:
Loại 1: đối t−ợng sử dụng khép kín
Phục vụ đối t−ợng hạn chế trong một lĩnh vực
chuyên môn hạn hẹp hoặc các chuyên môn có 
quan hệ gần gũi với nhau.
Ví dụ: Tr−ờng học, cơ quan nghiên cứu, trụ sở bộ
Loại 2: đối t−ợng sử dụng rộng mở
8
Phục vụ cho việc tiếp đón rộng rãi khách và dân,
cần có tổ chức không gian kiến trúc dễ dàng tiếp
cận và giao dịch từ đ−ờng phố và quảng tr−ờng. 
Ví dụ: Các b−u điện, nhà ga,nhà hát, sân vận động
Loại 2: đối t−ợng vừa mở vừa khép kín
Có những bộ phận đối nội phục vụ cơ quan và đối 
ngoại để phục vụ đông đảo quần chúng
Ví dụ: Khách sạn, th− viện lớn, bảo tàng triển lãm
I.2 đặc điểm nhà công cộng:
-Tính dây chuyền rất rõ, nghiêm ngặt tạo ra sự phong phú đa
dạng của loại hình.
- Xây dựng hàng loạt phân bố trên quy mô rộng lớn và có tính 
tầng bậc – hệ thống rõ ràng: cấp cơ sở phục vụ nhóm nhà, cấp
trung gian ở khu, quận và cấp trung −ơng phục vụ toàn thành
phố, cho toàn vùng hay toàn quốc gia.
- Tính chất đại chúng phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao của 
9
quảng đại quần chúng nhân dân, đông đảo ng−ời cùng đến sử 
dụng.
- Phong cách dân tộc truyền thống văn hoá và tiến bộ trong khoa
học kỹ thuật biểu hiện trong nội dung và hình thức kiến trúc đ−ợc
chú trọng nhiều hơn và th−ờng là bộ mặt vật chất – tinh thần của 
đất n−ớc.
- Hệ thống kết cấu – không gian phong phú đa dạng hơn so với 
nhà ở, nhà công nghiệp.
- Công năng sớm bị lỗi thời và để khắc phục ng−ời ta có xu h−ớng
tổ chức không gian lớn vạn năng, kiểu nhà liên hợp đa chức năng
với mạng l−ới cột lớn (6 x 6 m) và (9 x 9 m) hay hơn nữa.
1.3 đặc điểm và chức năng không gian công cộng:
1.3.1: chức năng và vai trò tổ chức không gian công cộng (KGCC)
- L ... b. Kiểm tra diện tích ùn chờ.
c. So sánh kết quả tình toán với tiêu chuẩn.
3. Ví dụ áp dụng:
8
2.1.2: nhóm các phòng phụ:
Là các phòng thứ yếu hỗ trợ các phòng chính không có tính chất quyết đinh trong đặc 
thù công năng và hình thức kiến trúc.
Vd: Sân khâu, khu vận động viên
9
2.1.3: nhóm các diện tích, không gian phục vụ giao thông ngang và đứng:
Là các không gian phụ trợ nh−: Cầu thang, hành lang nghỉ
2.2.1: thiết kế các phòng làm việc:
đặc thù hoạt động công năng:
Hoạt động
không gian Thiết bị Con ng−ời
10
- Sơ đồ công năng mang tính dây truyền với các cấp độ quan hệ chặt lỏng.
- Diện tích và khối tích cho hoạt động cá thể và tập thể, cho giao thông.
- Điều kiện vệ sinh môi tr−ờng thích ứng.
- Yêu cầu về mặt tinh thần, tâm sinh lý và thẩm mỹ thích ứng với mô hình văn hoá 
của KG làm việc.
a. Thiết kế lớp học, phòng thí nghiệm, giảng đ−ờng:
- Chủ yếu thiết kế theo hình vuông và HCN.
- Bàn học phải đảm bảo có ánh sáng tự nhiên chủ yếu là ánh sáng ph−ơng Bắc.
- Không đục cửa phía sau lớp học, bậu cửa sát hành lang cao 1,2m, bục giảng của 
thầy cao 20-40cm.
Lớp học là tế bào kiến trúc chính tạo nên nhà tr−ờng.
11
- Sử dụng ánh sáng tự nhiên hoặc cục bộ.
- Tùy theo các chức năng các phòng mà có trang thiết bị nội thất khác nhau.
- Tổ hợp văn phòng theo dạng “ngoạn mục” và “phong cảnh”.
- S = 3,5 – 4m2/ bàn làm việc (tập thể lớn) S = 4,5 - 6,5m2/ bàn làm việc (tập thể 
nhỏ).
b. Văn phòng: 
Phòng bàn giấy cho các cơ quan hành chính sự nghiệp, trong các viện nghiên cứu TK.
- Khu vực biểu diễn: Bao gồm phòng khán giả và khối sân khấu đi kèm.
- Khu vực sinh hoạt nhóm: Với các lớp học chuyên môn khác nhau: hội hoạ, văn 
học, điêu khắc
c. Phòng sinh hoạt nhóm cho nhà văn hoá, câu lạc bộ:
12
2.2.2: Thiết kế các phòng quần chúng sử dụng:
Phòng quần chúng sử dụng phải có khả năng tiếp đón đồng thời một lúc 300 
ng−ời.
- Xác định số l−ợng ng−ời hoạt động đồng thời.
- Xác đinh đặc tính hoạt động để xác định thiết bị cần thiết.
- Xác định điều kiện và thông số vi khí hậu cần thiết.
- Chọn hình thúc buồng phòng thích hợp chức năng
a. Chọn hình thức mặt bằng khán phòng:
+ Mặt bằng hình chữ nhật:
Phân bố âm thanh đều đặn, thời gian âm vang lớn, có diện tích thừa.
+ Mặt bằng hình chuông:
Kết cấu đơn giản, phản xạ âm tốt, giảm đựơc diện tích thừa.
+ Mặt bằng hình quạt:
Tia phản xạ phân bố kém, kết cấu khó, thích hợp với không gian lớn.
+ Mặt bằng hình lục lăng:
Sức chứa > 1500 chỗ, chỗ ngồi tốt, kết cấu khó.
- Nhìn tốt, nhìn rõ.
- Chỗ ngồi thoải mái, không chéo lệch.
- Nghe tốt, chống ồn hiệu quả.
- Yêu cầu về thoát ng−ời hiệu quả.
- Yêu cầu về thẩm mỹ và sức biểu hiện nghệ thuật.
13
+ Mặt bằng hình tròn, ôvan, trứng, móng ngựa:
Sức chứa > 2000 chỗ, nhìn rõ, chỗ ngồi tốt.
b. Chọn hình thức mặt cắt dọc khán phòng:
1. Nhà hát, rạp chiếu:
- Điều kiện nhìn rõ và âm thanh quyết định đến mặt cắt dọc.
- Nền dốc phải đảm bảo khả năng nhìn rõ của khán giả.
- Hình thức của trần quyết định đến sự phản xạ âm.
- Ban công nông hay sâu ảnh h−ởng đến độ âm vang.
- Chiều cao cuối phòng tối thiểu là 2,3m.
- Độ cao của phòng tỉ lệ thuận với thời gian âm vang.
2. Gian triển lãm, phòng tr−ng bày trong bảo tàng và nhà triển lãm :
- Vật tr−ng bày fảI nằm trong tr−ờng nhìn có lợi.
- Chiếu sáng hợp lý.
- Tránh sự chói, loá.
- Dây truyền hợp lý, thuận tiện.
14
15
ánh sáng tự nhiên tràn ngập hoặc len lỏi không gian tr−ng bày tựa nh− một thực thể sống động
3. Các gian thể thao lớn:
Các gian thể thao thiết kế đa năng, bể bơi có máI che
Khi thiết kế phải tham khảo các kích th−ớc chuẩn cho từng thể loại .
16
2.3: các phòng phụ trong nhà công cộng:
2.3.1 Các phòng khu cửa vào chính:
1. Môn sảnh:
- Điều hoà môi tr−ờng giữa trong và ngoàI nhà.
- Tuỳ theo khí hậu từng vùng có thiết kế khác nhau.
- Th−ờng có cốt cao hơn bên ngoàI 45-60cm.
2. Tiền sảnh:
- Khu không gian chính lớn nhất khu cửa vào.
- Gây ấn t−ợng để thu hút ng−ời vào.
- Nhấn mạnh trục tổ hợp kiến trúc.
- Bảo đảm chiếu sáng tự nhiên tốt
3. Chỗ gửi mũ áo, chỗ bán vé:
- Vị trí lối vào tiện lợi nh−ng kín đáo.
- Dạng không gian hở.
- Số l−ợng phụ thuộc vào
17
4. Các phòng phụ khác:
Gắn với tiền sảnh còn các phòng phục vụ khác nh−: điện thoại, WC, h−ớng dẫn
Phác thảo
về không
gian sảnh
đón tiếp, cởi
mở và thân
thiện nh− tính
cách của
những ng−ời
dân thành
phố San
Francisco.
18
Không gian
nội th
t của
bảo tàng
nghệ thuật
hiện đại
Frankfurt, thiết
kế mặt cắt
đặc biệt chú
trọng đến
sảnh thông
19
tầng đón ánh
sáng mặt trời
từ trên mái
rọi xuống.
2.3.2. Sân khấu và các phòng phụ diễn viên và hoạt động biểu diễn
- Bộ phận rất phức tạp đặc biệt là ở các nhà hát.
- Sân khấu th−ờng bao gồm sân khấu chính, sân khấu phụ, l−ỡi sân khấu và hố nhạc.
- Cùng với cao độ của sân khấu là kho đạo cụ.
- Không đục cửa phía sau sân khấu.
- Hệ thống đèn của sân khấu phải bố trí hợp lý.
- Xung quanh sân khấu có các phòng hỗ trợ: hoá trang, chờ diễn, WC
20
2.3.3. phòng máy chiếu phim
- Đặt ở vị trí đối diện với sân khấu và màn ảnh.
- Dễ hoả hoạn nên fải bố trí vị trí hợp lí.
2.3.4. khối vệ sinh nhà công cộng:
- Thông th−ờng vệ sinh không kèm tắm.
- Bố trí đều đặn trên các tầng, quanh chỗ ra vào và giao thông.
- Chú ý đến vệ sinh thông thoáng.
- Cửa vệ sinh nên mở ra ngoài.
- Số l−ợng vệ sinh nam và nữ phụ thuộc vào tính chất của từng công trình.
21
2.4. Các không gian giao thông nhà công cộng:
2.4.1. Hành lang nghỉ: (phòng bách bộ)
Không gian phục vụ cho việc nghỉ ngơi giữa các buổi diễn. 
- Thông trực tiếp với phòng khán giả.
- Có bố trí các khối vệ sinh, khu giải khát.
- Có ánh sáng tự nhiên tốt, cảnh quan đẹp.
22
2.4.2. hành lang:
Không gian giao thông: hành lang bên, hành lang giữa.
- Chiều rộng tối thiểu là 1,8m.
- Hành lang giữa phải đảm bảo ánh sáng tự nhiên.
Các đoạn hành lang tham quan bảo tàng đ−ợc lồng vào nh−ng 
công nghệ và vật liệu hiện đại nh−ng là để tôn vinh bản thân kiến 
trúc vốn có của công trinh
23
2.4.3. cầu thang:
a. Cầu thang bộ:
+ Thang chính và thang phụ: Th−ờng ở các sảnh, khu cửa vào chính hay nút giao 
thông, cần thiết kế đẹp và sang trong.
+ Thang phục vụ: Chỉ nhằm cho một đối t−ợng phục vụ nào đó.
+ Thang sự cố: Nhằm phục vụ cho việc thoát hiểm.
+ Băng tải, bậc cuộn di động:
b. Các đ−ờng dốc thoải:
Các đ−ờng dốc nhỏ duới 1/12 phục vụ cho ng−ời tàn tật đI xe lăn hoặc vận chuyển 
đồ đạc nặng.
c. Nhóm thang máy: 
- áp dụng trong nhà công cộng từ 2 đến 5 tầng
- Đối với nhà cao tâng sự phân bố thang phải hợp lí
- Với các siêu thị và nhà ga sử dụng thang cuộn tự động di chuyển.
24
Các tổ hợp chức năng đa dạng xuất phát từ kiểu cách liên kết giữa các bộ phận
25
chức năng trong nhà công cộng
Thiết kế hệ thống kỹ thuật trong nhà 
công cộng
Ch−ơng 7
T r − ờ n g đ ạ i h ọ c x â y d ự n g
K h o a k I ế n t r ú c
1
Nội dung
Thiết kế hệ thống kỹ thuật trong nhà công cộng
7.1. hệ thống cung cấp n−ớc và thoát n−ớc.
7.2. Hệ thống thông gió và điều hoà không khí.
7.3. Hệ thống báo cháy và chữa cháy.
7.4. Hệ thống truyền thanh truyền hình.
7.5. Hệ thống thông tin liên lạc, điện thoại, dịch thuật.
2
7.6. Hệ thống công nghệ thông tin.
7.7. Hệ thống kiểm tra và giám sát an ninh.
7.8. Các thông tin cơ bản của ng−ời tàn tật đI xe lăn, ng−ời chống nạng, chống
gậy.
7.1. hệ thông cung cấp n−ớc và thoát n−ớc:
Hệ thống cung cấp n−ớc:
• Hệ thống cung cấp n−ớc sinh hoạt và c−ú hoả hoạt động trên nguyên tắc lấy n−ớc từ 
nguồn cấp bên ngoài đ−a vào bể chứa(ngầm, trên cao..) đi đến cáckhu vực tiêu thụ 
theo đ−ờng ống dẫn. 
•Hệ thống ống dẫn phải có tuổi thọ và mức an toàn cao.
• Các thiết bị sử dụng n−ớc trong công trình phải có chất l−ợng tốt, chịu đ−ợc áp cao 
và thích hợp với quần chúng sử dụng.
• Không thiết kế hệ thống cấp n−ớc nằm trong hệ thống thoát n−ớc và bị các khối 
3
công trình đè nặng gây h− hỏng.
Hệ thống thoát n−ớc:
• Phải đảm bảo vệ sinh, không gây mùi.
• Hệ thống thoát n−ớc t−ới rửa đi đ−ờng riêng, hệ thống thoát n−ớc thải, xí, tiểu đi đ−ờng 
riêng.
• Hệ thống hoạt động theo nguyên lý tự chảy, một số tr−ờng hợp theo nguyên lý bơm 
c−ỡng bức( các tầng hầm).
• N−ớc thải khi thoát ra hệ thống cống chung cần phải đạt đ−ợc các quy định về vệ 
sinh môi tr−ờng.
7.2. hệ thông thông gió và điều hoà không khí:
• Để đảm bảo môi tr−ờng vi khí hậu luôn đảm bảo phù hợp với tâm sinh lý của con 
ng−ời trong điều kiện nhiều vùng có khí hậu khắc nghiệt.
• Hệ thống có thể dùng hệ thống trung tâm hoặc cục bộ (từng tầng, nhóm phòng).
• Chi phí vận hành, lắp đặt của hệ thống điều hoà trung tâm cao hơn so với hệ thống 
cục bộ nh−ng đem lại mỹ quan và đảm bảo an toàn.
• Sử dụng hệ thống này đòi hỏi toà nhà phải kín để tránh thất thoát.
• Hệ thống luôn cung cấp khí t−ơi cho nhà và hút khí độc ra ngoài.
•Máy móc của hệ thống trung tâm th−ờng đặt trên th−ợng để k gây tiếng ồn.
Các ống xả khí bố trí cách xa các nguồn lấy khí.
4
•
• Các miệng ống hút và xả khí đi theo đ−ờng ống kỹ thuật và đ−ợc bố trí trên hệ thống 
trần kỹ thuật. Các miệng ống đ−ợc thiết kế đẹp mắt ăn nhập với màu sắc của trần.
7.3. hệ thông báo cháy và chữa cháy:
• Hệ thống báo cháy và chữa cháy hết sức quan trọng vì đặc điểm của công trình công 
cộng là tập trung đông ng−ời.
• Để công trình đ−ợc thi công thì phải đ−ợc sự thẩm định của cảnh sát PCCC. Tr−ớc khi 
công trình đ−a vào sử dụng, phải đ−ợc sự kiểm tra và chấp thuận của cơ quan này.
• Hệ thống báo cháy gồm: Thiết bị phát hiện khói, nhiệt độ, chuông báo động và 
camera.
• Hệ thống chữa cháy gồm có: thiết bị hút khói, phun s−ơng tự động.
• Hệ thống bể n−ớc chữa cháy phải riêng biệt và đảm bảo lúc nào cũng phải đầy.
Hệ thống thang thoát hiểm đ−ợc đặt ngoài nhà, là thang bộ có cửa chống cháy. 
5
•
7.4. hệ thống truyền thanh và truyền hình:
• Có hai hệ thống riêng biệt:
+ Hệ thống truyền thanh truyền hình cho quần chúng ( hệ thống công cộng).
+ Hệ thống truyền thanh và truyền hình nội bộ ( cho nhân viên, cho điều hành).
Để bảo đảm vận hành tốt cần phải có các phòng nh− tổng hợp tín hiệu, phát, và 
truyền dẫn...
•Một số các công trình nh− nhà thi đấu hay trung tâm hội nghị... Phải thiết kế các 
phòng tác nghiệp cho báo chí, đầy đủ các ph−ơng tiện để kết nối khi cần thiết.
6
• Các công trình trụ sở điều hành cần lắp hệ thống điện thoại và thông tin nội bộ. Gồm 
một tổng đài chung nhận các cuộc gọi rồi đ−a về các máy nội bộ. Hệ thống dây dẫn 
đ−ợc bọc trong cáp riêng đi trên trần kĩ thuật.
• Hệ thống dịch thuật đ−ợc sử dụng nhiều trong các phòng họp, hội thảo.....phòng thu 
trung tâm từ các cabin dịch, chia tín hiệu thành các line ngôn ngữ khác nhau và đ−a 
tới khu vực đại biểu.
7.6. Hệ thống công nghệ thông tin:
7.5. Hệ thống thông tin liên lạc, điện thoại, dịch thuật:
7
7.5. Hệ thống kiểm tra và giám sát an ninh:
• Trong thời đại số hoá, các công trình đòi hỏi ng−ời thiết kế luôn phải cập nhật các 
thông tin KHKT mới.
• Hệ thống CNTT trong nhà th−ờng là: mạng, máy chủ, máy con. Dây dẫn cáp đi trong 
các sàn kỹ thuật, có thể dùng công nghệ không dây.
• Với các công trình có tầm quan trọng an ninh, ng−ời thiết kế phải chú ý đến hệ thống 
kiểm tra và giám sát an ninh.
• Hệ thống đ−ợc phân bố ở các khu vực lối vào, sảnh với các thiết bị kiểm soát, dò tìm, 
phân bố tại các khu vực trọng yếu, hành lang, phòng họp, các khu nhập hàng...
• Các tín hiệu có thể phát tín hiệu tại chỗ hoặc gửi về phòng giám sát trung tâm.
• Các 
7.8. Các thông số cơ bản của ng−ời tàn tật đi xe lăn, ng−ời chống nạng, 
chống gậy:
8
Đặc điểm kết cấu và thẩm mỹ kiến trúc 
nhà công cộng
Ch−ơng 8
T r − ờ n g đ ạ i h ọ c x â y d ự n g
K h o a k I ế n t r ú c
1
Nội dung
Đặc điểm kết cấu và thẩm mỹ kiến trúc nhà công cộng
8.1. đặc điêm kết cấu nhà công cộng:
8.1.1 Hệ s−ờn chịu lực chủ yếu là hệ s−ờn khung.
8.1.2 Kết cấu đặc thù.
8.1.3 Các dạng kết cấu nhịp lớn trong nhà công cộng.
2
8.2. Đặc điểm thẩm mỹ kiến trúc của nhà công cộng:
8.2.1 Vẻ đẹp hình t−ợng nhà công cộng.
8.2.2 Các thủ pháp xử lí th−ờng gặp trên hình khối nhà công cộng.
8.1. Đặc điểm kết cấu nhà công cộng:
8.1.1: hệ s−ờn chịu lực chủ yếu là hệ s−ờn khung:
• Khung nhà th−ờng có l−ới cột vuông 6m x 6m; 7,2m x 7,2m; 9m x 9m hoặc l−ới cột chữ nhật 
(3,6 : 4,5m) x (9m : 15m) với hệ sàn dầm bê tông cốt thép hay dự ứng lực, đổ liền khối tại chỗ 
hoặc lắp ghép.
• Các s−ờn chịu lực này th−ờng có cột không cao quá 4,5m.
• Xu h−ớng hiện nay dùng sàn không dầm để giảm tối đa chiều cao tầng nhà.
• Nhiều khi có thể xem t−ờng ngang nh− một hệ thống dầm lớn cao bằng cả tầng nhà
• Kết cấu sàn treo bê tông cốt thép cũng hay đ−ợc sử dụng để tạo không gian cơ động, linh 
hoạt.
• ở các cao ốc khung cần đ−ợc phối hợp với các vách giằng, vách cứng, lõi cứng để tạo độ 
3
cứng vững cho toàn hệ.
8.1.2: kết cấu đặc thù:
• Cách xử lý ban công, nền dốc, khán đài...là những kết cấu dạng khung phức tạp vì phải chịu 
lực lớn mà không có cột đỡ trung gian( khỏi cản tầm nhìn).
• Các nền dốc bậc đ−ợc đỡ bằng hệ khung có các dầm nghiêng. Các dầm phụ là các dầm 
hình chữ L.
• Ban công hoặc mái che th−ờng có kết cấu kiểu dầm hoặc “bán dàn” dạng côngxon.Bình 
th−ờng độ v−ơn của côngxon không quá 5m.
8.1.3: Các dạng kết cấu nhịp lớn trong nhà công cộng:
• Kết cấu nhịp lớn trong nhà công cộng có thể giải quyết bằng các dạng kết cấu sau:
a. Các kết cấu phẳng:
• Khung bê tông cốt thép một, hai hoặc ba khớp: khẩu độ thích hợp th−ờng d−ới 18m
• Khung dàn vì kèo cho khẩu độ từ 18-27m.
• Khung cuốn bêtông cốt thép hay thép hình với khẩu độ 24 - 36m.
• Vỏ mỏng cong một chiều vỏ gấp nếp với khẩu độ d−ới 20m.
• Kết cấu treo hệ mái cứng.
4
b. Các kết cấu không gian:
• Vỏ mỏng cong 2 chiều nh− mái bán cầu áp dụng cho không gian có khẩu độ tren 60m.
• Hệ l−ới thanh không gian cho không gian khẩu độ 40-60m.
• Mái dày căng hình yên ngựa.
• Kết cấu kim loại đang dần thay thế bê tông cốt thép ở các công trình không gian lớn và 
cao tầng.
8.2. Đặc điểm thẩm mỹ kiến trúc nhà công cộng:
8.2.1: vẻ đẹp hình t−ợng nhà công cộng:
8.2.2: Các thủ pháp xử lý th−ờng gặp trên hình khối nhà công cộng:
Các công trình công cộng th−ờng có yêu cầu cao về mặt chất l−ợng nghệ thuật trong tổ 
hợp không gian – hình khối kiến trúc vì công trinhg th−ờng mang tính xã hội và kinh tế rất 
cao.
Các thủ pháp để xây dựng hình t−ợng của nhà công cộng:
• Tạo nên sự đa dạng về hình thức và thể loại. Công trình phải có sự nhất quán về nội dung 
và hình thức.Diện mạo phải biểu hiện đ−ợc nội dung bên trong, có sức truyền cảm và biểu 
5
hiện nghệ thuật.
• Các công trình vốn có hình khối, lớn đồ sộ với khối chính phụ rõ ràng nên dễ tạo đ−ợc các 
tổ hợp mang tính hình t−ợng và cảm xúc sâu sắc.
• Kết cấu đặc thù và nhịp lớn đã làm cho ngôn ngữ kiến trúc nhà công cộng rất phong phú 
và phát huy đ−ợc hiệu quả cấu trúc cao cùng 
• Với trình độ hoàn thiện của công nghệ vật liệu hiện đại , trang trí hội hoạ điêu khắc đã 
khiến các công trình tăng thêm tính biểu cảm mạnh mẽ.
• Sử dụng phổ biến các biện pháp tạo hài hoà nghệ thuật nh− tỷ lệ và tỷ xích; biến hoá và 
t−ơng phản... để tạo sức biểu cảm của hình khối và mặt đứng.
• Chú ý hơn nhiều đến các thủ pháp nội thất nh− trần treo, vách kính...
• Liên tục sáng tạo và tìm tòi các hình thức mới.
6

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_kien_truc_cong_cong.pdf