Giáo trình Lập trình Web (Phần 2)

4.1. Mở đầu

VBScript là ngôn ngữ kịch bản chính để lập trình ứng dụng web phía server khi sử dụng

công nghệ ASP. Các định danh trong VBScript không phân biệt chữ hoa hay chữ thƣờng.

VBScript cho phép các lập trình viên phát triển website tạo các trang web động cho

ngƣời dùng sử dụng các trình duyệt web nhƣ Internet Explorer mà với HTML, ta không có

đƣợc nhiều những khả năng này. VBScript có thể làm những việc đơn giản nhƣ in ra ngày

tháng hiện tại, truy cập vào các hệ thống file Server hay web Server và cung cấp các công cụ

để ta có thể phát triển các ứng dụng web.

VBScript is a prerequisite for ASP developers and should be learned thoroughly before

attempting any sophisticated ASP programming. Programmers who have used Visual Basic in

the past will feel more at home when designing their dynamic web pages with VBScript, but it

should be known that only visitor's using Internet Explorer will be able to access your code,

while other browsers will not be able to process the VBScript code.

VBScript là thành phần không thể thiếu với những ngƣời học lập trình ASP và nên

đƣợc tìm hiểu một cách kỹ lƣỡng trƣớc khi phát triển bất kỳ một hệ thống ASP phức tạp nào.

Những lập trình viên đã biết ngôn ngữ Visual Basic sẽ dễ dàng hơn khi tiếp cận VBScript.

Một điều cần chú là chỉ những ngƣời dùng sử dụng trình duyệt IE mới có khả năng truy cập

đƣợc các mã lệnh VBScript.

JavaScript có thể làm đƣợc gì ?

DHTML là tập hợp các công cụ cho phép tạo ra các trang web tƣơng tác, có thể thay đổi

nội dung và thể hiện.

 Điều khiển trình duyệt.

 Xử l dữ liệu trong các ứng dụng cilent-side, kiểm tra tính hợp lệ dữ liệu trong

các form.

 Lƣu các trạng thái trong cookies.

JavaScript không thể làm đƣợc gì ?

 Không đọc / ghi file

 Không hỗ trợ mạng

 Không tạo ra các đối tƣợng đồ họa.

4.2. Cú pháp cơ bản của VBScrip

4.2.1. Khai báo hằng, biến, mảng

 Biến trong VBScript không cần xác định kiểu, các biến không cấu trúc đƣợc xem là

biến vô hƣớng, có thể chứa và tự chuyển đổi hầu hết các kiểu dữ liệu. Khai báo biến bằng từ

khóa Dim. Ví dụ:

<%

Dim x, y

x = 5

y = “2”

Response.Write(x+y)

„ Kết quả in ra màn hình là : 7

%>

pdf 26 trang yennguyen 5040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Lập trình Web (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Lập trình Web (Phần 2)

Giáo trình Lập trình Web (Phần 2)
 - 38 - 
Chƣơng 4: NGÔN NGỮ KỊCH BẢN VBSCRIPT 
4.1. Mở đầu 
VBScript là ngôn ngữ kịch bản chính để lập trình ứng dụng web phía server khi sử dụng 
công nghệ ASP. Các định danh trong VBScript không phân biệt chữ hoa hay chữ thƣờng. 
 VBScript cho phép các lập trình viên phát triển website tạo các trang web động cho 
ngƣời dùng sử dụng các trình duyệt web nhƣ Internet Explorer mà với HTML, ta không có 
đƣợc nhiều những khả năng này. VBScript có thể làm những việc đơn giản nhƣ in ra ngày 
tháng hiện tại, truy cập vào các hệ thống file Server hay web Server và cung cấp các công cụ 
để ta có thể phát triển các ứng dụng web. 
VBScript is a prerequisite for ASP developers and should be learned thoroughly before 
attempting any sophisticated ASP programming. Programmers who have used Visual Basic in 
the past will feel more at home when designing their dynamic web pages with VBScript, but it 
should be known that only visitor's using Internet Explorer will be able to access your code, 
while other browsers will not be able to process the VBScript code. 
 VBScript là thành phần không thể thiếu với những ngƣời học lập trình ASP và nên 
đƣợc tìm hiểu một cách kỹ lƣỡng trƣớc khi phát triển bất kỳ một hệ thống ASP phức tạp nào. 
Những lập trình viên đã biết ngôn ngữ Visual Basic sẽ dễ dàng hơn khi tiếp cận VBScript. 
Một điều cần chú là chỉ những ngƣời dùng sử dụng trình duyệt IE mới có khả năng truy cập 
đƣợc các mã lệnh VBScript. 
JavaScript có thể làm đƣợc gì ? 
DHTML là tập hợp các công cụ cho phép tạo ra các trang web tƣơng tác, có thể thay đổi 
nội dung và thể hiện. 
 Điều khiển trình duyệt. 
 Xử l dữ liệu trong các ứng dụng cilent-side, kiểm tra tính hợp lệ dữ liệu trong 
các form. 
 Lƣu các trạng thái trong cookies. 
JavaScript không thể làm đƣợc gì ? 
 Không đọc / ghi file 
 Không hỗ trợ mạng 
 Không tạo ra các đối tƣợng đồ họa. 
4.2. Cú pháp cơ bản của VBScrip 
4.2.1. Khai báo hằng, biến, mảng 
 Biến trong VBScript không cần xác định kiểu, các biến không cấu trúc đƣợc xem là 
biến vô hƣớng, có thể chứa và tự chuyển đổi hầu hết các kiểu dữ liệu. Khai báo biến bằng từ 
khóa Dim. Ví dụ: 
 <% 
 Dim x, y 
 x = 5 
 y = “2” 
 Response.Write(x+y) 
 „ Kết quả in ra màn hình là : 7 
 %> 
 - 39 - 
 Hằng đƣợc khai báo bằng từ khóa Const. Ví dụ: 
<% 
Const p = 3.14 
Const str=”Danang College of Education” 
%> 
 Mãng đƣợc định nghĩa và truy xuất thông qua chỉ số. Ví dụ : 
<% 
Dim A(5) 
„ Mãng gồm 5 phần tử, phần tử đầu tiên có chỉ số là 0 
A(0)= 5 
... 
A(5) = 0 
%> 
 Để khai báo mãng động (có thể thay đổi kích thƣớc) : Dim A(). Sau đó ta có thể thay 
đổi kích thức qua lệnh REDIM. Ví dụ : ReDim A(6). 
 Nếu muốn áp đặt phải khai báo biến trƣớc khi sử dụng (và đây là điều cần thiết) ta 
khai báo trƣớc thẻ dòng lệnh 
 Để hiển thị giá trị một biểu thức trên trang web ta dùng một trong hai phƣơng pháp : 
Sử dụng phƣơng thức Write của Object Response: Response. Write(bthức) 
Sử dụng cách viết tắt của Response. Write(bthức) : 
4.2.2. Chú thích 
 Sử dụng dấu nháy đơn để bắt đầu một dòng ghi chú. Ví dụ : 
 <% 
 „In ra chuỗi Hello World ! 
 Response.Write(“Hello World !”) 
 %> 
4.2.3. Các toán tử 
 Các toán tử số học : +, -, *, / , mod, \ (chia lấy phần nguyên), ^ (lũy thừa) 
 Các toán tử so sánh : =, >, = và 
 Các toán tử logic : NOT, AND, OR, XOR 
 Các toán tử cộng chuỗi : + hoặc & 
4.2.4. Các cấu trúc điều khiển 
Các lệnh điều khiển rẽ nhánh 
 if ... then và if ... then ... else 
 select case 
Ví dụ 1: 
<% 
Dim ngay 
Ngay = #23/07/2005# 
If ngay<Now then 
 Response. Write(“Trƣớc đây”) 
 - 40 - 
 „Now là hàm trả về ngày hiện tại của hệ thống 
Else 
 Response. Write(“Sau này”) 
End if 
%> 
Ví dụ 2: 
<% 
Dim so 
So = 7 
Select case (So mod 2) 
Case 0 
Response.Write(so&” là một số chẳn”) 
Case 1 
 Response.Write(so&” là một số lẻ”) 
End Select 
%> 
Các lệnh lặp 
VBScript cung cấp 4 dạng câu lệnh lặp mà chúng ta đã nghiên cứu trong VB: 
 For ... Next : lặp với số lần xác định 
 For Each... Next : lặp với các phần tử trong một tập hợp 
 Do ... Loop : lặp trong khi điều kiện kiểm tra của Loop còn đúng. Câu lệnh này 
có 2 biến thể: Do ... While và Do ... Until. 
 While ... Wend : lặp trong khi điều kiện kiểm tra của While còn đúng. 
4.2.5. Hàm và Thủ tục 
Hàm 
Khai báo một hàm : Function ... End Function 
Hàm trả về một giá trị thông qua tên gọi hàm n ên có thể tham gia trong một biểu thức 
nhƣ một toán hạng. 
VBScript có một số hàm dựng sẵn (cách sử dụng tƣơng tự nhƣ trong VB): 
 Các hàm toán học : ATN, COS, SIN, TAN, EXP, LOG, SQR, RND, INT 
 Các hàm thao tác trên chuỗi : 
INSTR : trả về vị trí bắt đầu của một chuỗi con subStr trong một chuỗi khác Str. Cú 
pháp InStr(subStr, Str). 
LEN : trả về số k tự của một chuỗi. 
LCASE : chuyển một chuỗi viết thƣờng sang viết hoa, tƣơng tự cho UCASE 
LTRIM : trả về một chuỗi đã loại bỏ các k tự trống phía bên trái. Tƣơng tự, ta có các 
hàm RTRIM, TRIM 
STRING : trả về một chuỗi gồm một số k tự giống nhau. Ví dụ : String(5,”b”) cho lại 
chuỗi “bbbbb” 
LEFT : trả về một chuỗi con trong một chuỗi Str bắt đầu từ vị trí đầu tiên bên trái cho 
đến k tự thứ num. Cú pháp: LEFT(Str, num). Tƣơng tự ta có hàm RIGHT. 
MID : trả về một chuỗi con gồm num k tự trong một chuỗi Str bắt đầu từ vị trí pos Cú 
pháp: MID(Str, pos, num) 
 - 41 - 
 Các hàm về ngày giờ: DATE, TIME, NOW, WEEKDAY, WEEKDAYNAME, 
YEAR, MONTH, DAY, HOUR, MINUTE, SECOND. 
DATEDIFF : trả về số ngày tồn tại giữa hai ngày 
DATEADD : cộng thêm số ngày trả về số ngày mới 
 Các hàm chuyển đổi kiểu dữ liệu 
ABS : trả về giá trị tuyệt đối của một số 
ASC : trả về mã ASCII của một k tự 
ASCW : trả về mã Unicode của một k tự 
CHR : trả về k tự có mã theo AINSI 
CDATE : trả về giá trị của đối số theo variant có kiểu là Date 
ROUND : làm tròn số 
 Các hàm kiểm tra 
ISARRAY : kiểm tra một biểu thức có phải là một mảng hay không. 
ISDATE : kiểm tra một biểu thức có phải kiểu Date hay không. 
ISEMPTY : kiểm tra một biến đã đƣợc khởi tạo chƣa. 
ISNULL : kiểm tra một biểu thức có phải là NULL không 
ISNUMERIC : kiểm tra một biểu thức có phải là số không 
Thủ tục 
 Khai báo một thủ tục : Sub ... End Sub 
 Gọi một thủ tục : call tên_thủ_tục 
 Ví dụ : xây dựng hàm chuyển đổi độ C sang độ F 
<% 
Function Celsius(fDegrees) 
 Celsius = (fDegrees-32)*5/9 
 „ gán giá trị cho hàm 
End Function 
„ thủ tục in ra cửa sổ trang web kết quả chuyển đổi 
Sub ConvertTemp() 
 Response. Write(“Nhiệt độ là :”&Celsius(95)&” độ C”) 
End Sub 
„Gọi thủ tục 
Call ConvertTemp 
%> 
4.3. Tƣơng tác giữa VBScript và HTML 
VBScript là ngôn ngữ lập trình kiểu thông dịch dành cho Web. Khi đoạn mã VBScript 
đƣợc chèn vào trang HTML thì trình duyệt Web sẽ thông dich và thực hiện. VBScript do 
Microsoft phát triển. Cú pháp của nó gần giống nhƣ Visual Basic. VBScript là ngôn ngữ 
script đƣợc viết phía client và nó chỉ đƣợc hổ trợ tốt nhất trên trình duyệt Internet Explore của 
Microsoft. 
Vị trí đặt đoạn mã VBScript: 
Đoạn script sẽ thực thi ngay khi trang web đƣợc mở 
Đặt giữa tag và 
 - 42 - 
Khi đoạn script đặt giữa tag ... thì bảo đảm nó sẽ đƣợc thực thi trƣớc 
khi gọi hàm 
Ví dụ: 
CODE 
 các câu lệnh 
Đặt giữa tag và 
Đoạn script trong phần body đƣợc thực thi khi trang web đang mở 
Ví dụ: 
CODE 
 các câu lệnh 
Đặt giữa tag và hay và 
Đoạn script có thể đặt trong phần đầu hay phần thân của tag HTML. Số lƣợng đoạn 
script không hạn chế 
Ví dụ: 
CODE 
 các câu lệnh 
some statements 
4.4. Các đối tƣợng của trình duyệt 
Đối tƣợng (Object) là tập hợp các thuộc tính, phƣơng thức. Trong VBScript có những 
đối tƣợng đƣợc xây dựng sẵn để mở rộng khả năng của ngôn ngữ, hỗ trợ việc xây dựng các 
kịch bản mạnh hơn. 
4.4.1. Đối tượng ERR 
Đối tƣợng ERR chứa các thuộc tính mang thông tin về lỗi của VBScript và các phƣơng 
thức xử l lỗi. Khi chƣơng trình phát sinh lỗi, cần nắm bắt và xử l các lỗi phát sinh bằng 
cách khai báo dòng lệnh vào đầu trang ASP hay đầu của hàm, 
thủ tục của ngƣời viết script tạo ra. 
 - 43 - 
 - Thuộc tính 
 Number, Description : cung cấp mã lỗi và mô tả lỗi 
 HelpFile : tên đƣờng dẫn tệp tin trợ giúp 
 Source : nơi xuất hiện lỗi 
- Phương thức: 
 Clear : xoá các thông tin trong đối tƣợng ERR 
 Raise : tự tạo mã lỗi, khi sử dụng phƣơng thức này ngƣời viết script phải cung cấp đầy 
đủ các thông tin cho các thuộc tính của đối tƣợng ER 
4.4.2. Đối tượng kịch bản DICTIONARY 
 Đối tƣợng Dictionary cung cấp phƣơng thức lƣu trữ và truy xuất thông tin thuận lợi, 
tƣơng tự nhƣ mãng. Muốn sử dụng đối tƣợng Dictionary cần phải tạo một thể hiện (instance) 
của đối tƣợng này qua lệnh : 
CreateObject(“Scripting.Dictionary”) 
 Để thiết lập chỉ mục và giá trị cho một mục thông tin ta sử dụng phƣơng thức Add với 
hai tham số : chỉ mục, nội dung hoặc gán nội dung trực tiếp cho từng phần tử của thể hiện. 
 - Thuộc tính : 
 Count : lƣu trữ số phần tử trong thể hiện 
 - Phương thức : 
 Add : thêm một chỉ mục và nội dung của một phần tử trong thể hiện 
 Remove : loại bỏ một phần tử trong thể hiện. 
 RemoveAll : loại bỏ tất cả các phần tử trong thể hiện. 
 Items : trả về mảng lƣu trữ các Item của thể hiện 
 Keys : trả về mảng lƣu trữ các chỉ mục của thể hiện 
 Ví dụ : tạo một thể hiện của đối tƣợng Dictionary để lƣu trữ số điện thoại và tên chủ 
thuê bao. 
<% 
Dim DanhBa, ListOfCustomer, num 
Set DanhBa = CreateObject(“Scripting.Dictionary”) 
DanhBa.Add “841323”,” Trƣờng Đại học Sƣ phạm” 
DanhBa(“842308”) = “Trƣờng Đại học Bách khoa” 
„ Truy xuất thông tin 
Response.Write(DanhBa.Item(“841323”)) 
„ In ra dòng Trƣờng Đại học Sƣ phạm 
„ Ta dùng mảng Keys và thuộc tính Count để duyệt các phần tử của thể hiện 
ListOfCustomer = DanhBa.Items 
num = DanhBa.Count - 1 
For i = 0 to num Response.Write(ListOfCustomer[i]&””) 
%> 
4.4.3. Đối tượng FileSystemObject 
 Đối tƣợng FileSystemObject cho phép làm việc với tệp tin và thƣ mục trên webserver. 
Muốn sử dụng đối tƣợng FileSystemObject phải tạo một thể hiện của đối tƣợng này với cú 
pháp : CreateObject(“Scripting.FileSystemObject”) 
 - Một số phương thức : 
 CopyFile : sao chép tệp tin. Sử dụng nhƣ hệ điều hành DOS 
 - 44 - 
 Ví dụ ta có FS là một thể hiện của FileSystemObject: 
 FS.CopyFile “C:\*.*” C:\backup” 
 MoveFile, CopyFolder, CreateFolder, DeleteFile, DeleteFolder 
 DriverExists, FolderExists, FileExists : kiểm tra sự tồn tại của một ổ đĩa ,... 
 GetDrive, GetFolder, GetFile : lấy tên ổ đĩa, thƣ mục, tệp tin chỉ định. 
 - Các đối tượng và tập hợp của thể hiện đối tượng FileSystemObject 
 Đối tƣợng File : 
 Các thuộc tính : Name. DateCreated, DateLastAccessed, DateLastModified, Size, 
Drive (ổ đĩa chứa tệp tin), ParentFolder 
 Các phương thức : Copy, Delete và Move 
 Đối tƣợng Folder : có các thuộc tính và phƣơng thức nhƣ đối tƣợng File, ngoài ra 
còn có các thuộc tính SubFolder (tập các thƣ mục con) và IsRoot (có phải là thƣ mục gốc hay 
không) 
 Đối tƣợng Drive và tập hợp Drives (tập hợp các ổ đĩa của webserver) 
 Thông qua tập hợp Drives ta có thể truy xuất đến các đối tƣợng Drive. Đối tƣợng 
Drive có các thuộc tính : 
- DriveLetter : Tên ổ đĩa 
- VolumeName : Label của ổ đĩa 
- FreeSpace : Dung lƣợng còn trống của ổ đĩa (tính theo byte) 
- TotalSize : Dung lƣợng của ổ đĩa (tính theo byte) 
- IsReady : đĩa đã sẵn sàng truy cập chƣa 
- DriveType : kiểu ổ đĩa (1: Removable, 2: HardDisk, 3: Network Drive, 4: CD, 5: 
Ram Drive) 
- FileSystem: loại bảng FAT đang sử dụng 
- RootFolder : trả về thƣ mục gốc. 
 Ví dụ : Viết script để hiển thị thông tin về các ổ dĩa của webserver và các tệp tin, thƣ 
mục con của thƣ mục C:\ 
 <% 
 „ Thông tin về các ổ đĩa 
 Dim Fs, Drv, Drvs 
 „ Fs : FileSystem Object 
 Set Fs = CreateObject(“Sripting.FileSystemObject”) 
 Set Drvs = Fs.Drives 
 For each Drv in Drvs 
 If Drv.IsReady = True then 
 Response.Write(“Drive: “&Drv.VolumeName &””) 
 Response.Write(“Space Free: “&Drv.FreeSpace&” bytes”+””) 
 Else 
 Response.Write(“Drive isn‟t ready “+””) 
 End If 
 Next 
 „ Thông tin về các thư mục con và tệp tin của C:\ 
 Dim Fo, RootDir, RootFiles 
 „ Fo : FileObject 
 - 45 - 
 Set Drv = Fs.GetDrive(“C:”) 
 Set RootDir = Drv.RootFolder 
 Set RootFiles = RootDir.Files 
 For Each Fo in RootFiles 
 Response.Write(Fo.Name&””) 
 Next 
 Set Fs = Nothing 
 „ Giải phóng biến Fs khỏi bộ nhớ 
 %> 
 Ngoài đối tƣợng FileSystemObject, VBScript còn có đối tƣợng TextStream cho phép 
ta tạo ra một tệp tin hay thêm dữ liệu vào một tệp tin đã tồn tại. 
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 
5. Viết một script cho lại các mục của trình đơn để giải phƣơng trình bậc nhất, phƣơng 
trình bậc hai một ẩn 
6. Viết một script cho phép nhập dữ liệu vào mãng. Hãy sắp xếp mãng đó theo phƣơng 
thức Sort và in ra kết quả (Sử dụng phƣơng thức document.write biến) 
7. Viết một script cho phép nhập một chuỗi k tự. Cho biết độ dài của chuỗi, số từ trong 
chuỗi, xóa bỏ các khoảng trống không có nghĩa trong chuỗi. 
8. Tạo một lịch gồm có các thông tin : ngày, tháng, năm để ngƣời sử dụng có thể tra cứu 
thông tin theo thời gian đã lựa chọn (không dùng đối tƣợng ActiveX) 
(Tạo lịch giống đối tƣợng ActiveX, nhƣng chỉ sử dụng JavaScript: tham khảo tại địa chỉ 
 hay thƣ viện JavaScript trên 
 - 46 - 
Chƣơng 5: ACTIVE SERVER PAGE. 
5.1. Mô hình các lớp 
 Trong phát triển ứng dụng, để dễ quản l các thành phần của hệ thống, cũng nhƣ 
không bị ảnh hƣởng bởi các thay đổi, ngƣời ta hay nhóm các thành phần có cùng chức năng 
lại với nhau và phân chia trách nhiệm cho từng nhóm để công việc không bị chồng chéo và 
ảnh hƣởng lẫn nhau. Ví dụ trong một công ty bạn có từng phòng ban, mỗi phòng ban sẽ chịu 
trách nhiệm một công việc cụ thể nào đó, phòng này không đƣợc can thiệp vào công việc nội 
bộ của phòng kia nhƣ Phòng tài chính thì chỉ phát lƣơng, còn chuyện lấy tiền đâu phát cho các 
anh phòng Marketing thì các anh không cần biết. Trong phát triển phần mềm, ngƣời ta cũng 
áp dụng cách phân chia chức năng này. Bạn sẽ nghe nói đến thuật ngữ kiến trúc đa tầng/nhiều 
lớp, mỗi lớp sẽ thực hiện một chức năng nào đó, trong đó mô hình 3 lớp là phổ biến nhất. 3 
lớp này là gì? Là Presentation, Business Logic, và Data Access. Các lớp này sẽ giao tiếp với 
nhau thông qua các dịch vụ(services) mà mỗi lớp cung cấp để tạo nên ứng dụng, lớp này cũng 
không cần biết bên trong lớp kia làm gì mà chỉ cần biết lớp kia cung cấp dịch vụ gì cho mình 
và sử dụng nó mà thôi. 
 Presentation Layer 
 Lớp này làm nhiệm vụ giao tiếp với ngƣời dùng cuối để thu thập dữ liệu và hiển thị 
kết quả/dữ liệu thông qua các thành phần trong giao diện ngƣời sử dụng. Lớp này sẽ sử dụng 
các dịch vụ do lớp Business Logic cung cấp. 
 Business Logic Layer 
Lớp này thực hiện các nghiệp vụ chính của hệ thống, sử dụng các dịch vụ do lớpData Access 
cung cấp, và cung cấp các dịch vụ cho lớp Presentation. Lớp này cũng có thể sử dụng các dịch 
vụ của các nhà cung cấp thứ 3 (3rd parties) để thực hiện công việc của mình. 
 Data Access Layer 
 Lớp này thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến lƣu trữ và truy xuất dữ liệu của ứng 
dụng. Thƣờng lớp này sẽ sử dụng các dịch ... Absolute = #May 15, 2005 18:00:00# 
  IsClientConnected : kiểm tra client có còn kết nối với web server không. Ví dụ sau 
đây sẽ kiểm tra client nếu còn kết nối với server thì tiếp tục xử l cơ sở dữ liệu : 
<% 
„ Phần kết nối cơ sở dữ liệu sẽ trình bày ở chương 9 
set connDB=server.createobject("adodb.connection") 
 - 54 - 
connDB.Open "books", "", "" 
mySQL="select * from books" 
Set rsBookSrch = Server.CreateObject("ADODB.Recordset") 
rsBookSrch.Open mySQL, connDB, adOpenStatic, adLockPessimistic 
%> 
<% 
Do until (rsBookSrch.eof or Response.IsClientConnected=false) 
 Response.Write rsBookSrch.Fields("Title") %> 
 <% rsBookSrch.MoveNext 
Loop 
rsBookSrch.Close 
connDB.Close 
%> 
- Các phương thức : 
 BinariWrite : dùng để truyền dữ liệu dạng nhị phân cho client 
---File1.asp--- 
Name: 
Age: 
Sex: 
 ---File2.asp---- 
<% 
bytecount = Request.TotalBytes 
binread = Request.BinaryRead(bytecount) 
Response.BinaryWrite binread 
%> 
Giả sử dữ liệu nhập lần lƣợt là An, 25, Female. Kết quả hiển thị : 
 name=An&age=25&Sex=Female&submit=submit 
  Clear : xoá tất cả dữ liệu trong vùng đệm. Muốn sử dụng phƣơng thức này phải 
thiết lập Response.Buffer = True. 
  End : Khi thực hiện phƣơng thức này, server dừng xử l các script và trả về cho 
client tất cả dữ liệu đã xử l đƣợc. 
  Flush : Gửi tất cả dữ liệu trong vùng đệm cho client. Muốn sử dụng phƣơng thức 
này phải thiết lập Response.Buffer = True. 
 Redirect : Chuyển hƣớng trình duyệt của client đến một URL khác. Ví dụ : 
---File1.asp--- 
 - 55 - 
<% 
Response.Write "This is File1.asp and switching to File2.asp" 
Response.Clear 
Response.Redirect "File2.asp" 
%> 
 ---File2.asp--- 
<% 
Response.Write "This is File2.asp" 
%> 
 Write : Ghi thông tin cho client. 
- Các tập hợp : 
  Cookies : tập hợp Cookies dùng để thiết lập giá trị cho biến cookies, nếu cookies 
không tồn tại thì webserver tạo ra một cookie trên máy client 
 Cú pháp : Response.Cookies(name) [key | .Attribute] = value 
 Trong đó : 
- name : tên cookies muốn tạo ở máy client 
 - key : là tham số tuỳ chọn, nếu giá trị này đƣợc thiết lập thì cookies đƣợc xem nhƣ 
một cookies từ điển 
 - Attribute : bao gồm những thông tin liên quan đến cookie nhƣ : Domain, đây là thuộc 
tính chỉ ghi cho biết domain tạo cookie này. Expires : quy định ngày hết hạn cookie. Haskeys: 
cho biết cookie có chứa item hay không. 
Ví dụ : 
<% 
For Each objCK In Request.Cookies 
 Response.Write objCK & " = " & Request.Cookies(objCK) & "" 
Next 
 %> 
5.5.5. Đối tượng Request 
 Đối tƣợng Request nhận tất cả các thông tin mà trình duyệt của client gửi đến web 
server thông qua một yêu cầu HTTP (HTTP request), các thông tin này đƣợc lƣu trữ trong 5 
kiểu tập hợp của đối tƣợng Request. Các biến có thể đƣợc truy cập trực tiếp bằng cách gọi 
Request(Var), không thông qua tên tập hợp; trong trƣờng hợp này Web server tìm thông tin 
trong các tập hợp theo thứ tự: QueryString, Form, Cookies, ClientCertificate và 
ServerVariable. 
- Các thuộc tính: 
 TotalBytes : trả lại tổng số byte trong phần thân của HTTP request đã đƣợc gửi đến 
server 
 Ví dụ : 
 --- file1.html ---- 
 - 56 - 
Name: 
Age: 
Sex: 
-------------------File2.asp------------------ 
<% 
Dim ByteCount 
ByteCount = Request.TotalBytes 
Response.Write("ByteCount = " & ByteCount & " bytes") 
%> 
 Kết quả in ra trang web phụ thuộc vào dữ liệu cụ thể trong Form. Ví dụ nhập: Name = 
Quan, Age = 56, và Sex = male. 
 Ta có : ByteCount = 39 bytes 
- Các phương thức: 
 BinaryRead(Count) : trả về số byte đã đƣợc gửi đến web server từ browser nhƣ là một 
phần của POST request. Khi phƣơng thức này đƣợc thực hiện xong, biến Count trả về số byte 
đã đƣợc đọc. Giá trị của count tƣơng đƣơng với Request.TotalBytes. 
 Ví dụ : 
<% 
Dim ByteCount, BinRead 
ByteCount = Request.TotalBytes 
BinRead = Request.BinaryRead(ByteCount) 
... 
Response.BinaryWrite(BinRead) 
%> 
- Các tập hợp: 
  QueryString : Tập hợp QueryString cho phép lấy thông tin gửi đến web server bằng 
phƣơng thức GET với biểu mẫu HTML hay dữ liệu gắn với URL khi trang web đƣợc yêu cầu. 
 Cú pháp : Request.QueryString.Form(“element”) 
hoặc : Request.QueryString(“element”) 
 Ví dụ : 
--- File1.asp ---- 
 Query sample 
---- File2.asp ---- 
<% 
For Each item In Request.QueryString 
 - 57 - 
 Response.Write(item&" = "&Request.QueryString(item)&VbCrLf) 
Next 
%> 
 Kết quả in ra trang web 
 language = ASP 
 type = general 
  Forms : tập hợp Forms chứa các phần tử của gửi đến web server thông 
qua phƣơng thức POST. 
 Cú pháp : Request.Forms(“element”) [“index”] 
 Trong đó element là tên của một phần tử của 
 Ví dụ : 
---- File1.asp ---- 
Name: 
Company: 
Position: 
Address: 
Phone: 
----- File2.asp---- 
 works for 
 at address 
 as a 
. 
Giả sử ta nhập dữ liệu lần lƣợt là : Lê Văn Duẫn, Softech, 15A Quang Trung, Đà 
Nẵng, Web Designer 
Kết quả hiển thị trên trang web: 
 Lê Văn Duẫn works for Softech at address 15A Quang Trung, Đà Nẵng as a 
Web Designer 
  ClientCertificate : tập hợp này đƣợc lƣu trong trƣờng client certificate và gửi kèm 
trong một HTTP request. Nếu browser dùng giao thức SSL3.0 để kết nối với server và server 
yêu cầu certificate thì browser mới gửi trƣờng này, ngƣợc lại ClientCertificate có giá trị 
EMPTY 
  ServerVariables : chứa tất cả thông tin về biến môi trƣờng và ta sử dụng những 
biến này để truy cập vào HTTP header. 
 Cú pháp : Request. ServerVariables (EnvironmentVariable) 
 - 58 - 
 Ví dụ : 
<% 
IPAddress = Request.ServerVariables("REMOTE_ADDR") 
Software = Request.ServerVariables("SERVER_SOFTWARE") 
Protocol = Request.ServerVariables("SERVER_PROTOCOL") 
Response.Write "Your IP Address is " & IPAddress & " and your server is running " 
& Software & " under " & Protocol & "protocol." 
%> 
 Kết quả hiển thị trên trang web: 
 Your IP Address is 127.0.0.1 and your server is running Microsoft-IIS/5.1 under 
HTTP/1.1 protocol. 
 Để liệt kê các biến môi trƣờng đƣợc lƣu trữ trong tập hợp ServerVariables, ta có đoạn 
script : 
<% 
for each key in Request.ServerVariables 
response.write(key+": "+Request.ServerVariables(key)+"") 
next 
%> 
5.5.6. Đối tượng Server 
 Đối tƣợng Server cung cấp các thuộc tính và các phƣơng thức dùng để truy cập web 
server. 
- Các thuộc tính : 
  ScriptTimeOut : quy định thời gian lớn nhất mà các lệnh script còn đƣợc thực 
hiện, giá trị mặc nhiên là 90 giây. 
- Các phương thức : 
  CreateObject : tạo một thể hiện (instance) của một đối tƣợng dùng trong trang ASP 
hay tạo một đối tƣợng thuộc dạng COM của Windows thực thi phía web server, đây là 
phƣơng thức quan trọng nhất của đối tƣợng Server. 
 Cú pháp : Server.CreateObject(ObjectID) 
 Ví dụ : Server.CreateObject(“ADODB.Connection”) 
  Execute : cho phép ta gọi một trang ASP khác từ một trang ASP. Ví dụ: 
---CallingAsp.asp--- 
How now cow? 
---CalledAsp.asp--- 
<% 
Response.Write "pink" 
%> 
 Kết quả sẽ hiển thị : How now pink cow? 
  GetLastError : phƣơng thức này trả lại đối tƣợng ASPError mô tả các lỗi xảy ra về 
các loại Script, runtime. Ví dụ : 
<% 
Dim objErrorInfo 
 - 59 - 
Set objErrorInfo = Server.GetLastError 
Response.Write("ASPCode = " & objErrorInfo.ASPCode) 
Response.Write("ASPDescription = " & objErrorInfo.ASPDescription) 
Response.Write("Category = " & objErrorInfo.Category) 
Response.Write("Column = " & objErrorInfo.Column) 
Response.Write("Description = " & objErrorInfo.Description) 
Response.Write("File = " & objErrorInfo.File) 
Response.Write("Line = " & objErrorInfo.Line) 
Response.Write("Number = " & objErrorInfo.Number) 
Response.Write("Source = " & objErrorInfo.Source) 
%> 
  HTMLEncode : dùng để mã hoá một chuỗi HTML để khi nó hiển thị trong trình 
duyệt, trình duyệt sẽ không dịch HTML nhƣ là các lệnh trình bày văn bản. 
 Cú pháp : Server.HTMLEncode(string) 
 Ví dụ : 
 ") %> 
 Kết quả mã hoá : The tag for a table is: <Table> 
 Kết quả hiển thị trên trang web: The tag for a table is: 
  URLEncode : mã hoá chuỗi string theo quy tắc chuyển đổi của URL hiểu đƣợc bởi 
các trình duyệt phía máy client. 
Ví dụ : 
 Kết quả hiển thị trên trang web: 
 http%3A%2F%2Fwww%2Eud%2Eedu%2Evn 
  MapPath : chuyển đƣờng dẫn URL ảo thành đƣờng dẫn vật l của ổ đĩa trên web 
server. 
 Ví dụ : Giả sử ta có test.asp đặt trong virtual folder là ASP và thư mục vật lý là 
E:\Documents and Settings\Administrator\My Documents\My Webs\ASP 
The path of this file is : 
 Kết quả hiển thị trên trang web: 
 The path of this file is : 
 E:\Documents and Settings\Administrator\My Documents\My Webs\ASP\test.asp 
  Transfer : phƣơng thức này cho phép truyền toàn bộ thông tin từ trang ASP này 
sang trang ASP khác. 
 Ví dụ : trang ASP Calling.asp sẽ truyền toàn bộ thông tin chứa trong các đối tƣợng 
sang trang Called.asp. 
----Calling.asp---- 
<% 
Application("name") = "Giáo trình thiết kế & Lập trình Web" 
Application("publishdate") = "01/01/05" 
Application("author") = "Ngô Đình Thƣởng" 
 - 60 - 
Set Application("Obj1") = Server.CreateObject("ADODB.Connection") 
Server.Transfer("CalledAsp.asp") 
%> 
----Called.asp---- 
<%; 
Response.Write "Output from Called.asp" +”” 
For Each Item in Application.Contents 
 If IsObject(Application.Contents(Item)) Then 
 Response.Write Item & " is an object." 
 Else 
 Response.Write Item & "=" & Application.Contents(Item) & "" 
 End If 
Next 
%> 
 Kết quả hiển thị do trang Called.asp phát sinh 
 Output from Called.asp : 
 name = Giáo trình thiết kế & Lập trình Web 
 publishdate = 01/01/2005 
 author = Ngô Đình Thƣởng 
 OBJ1 is an object. 
5.5.7. Đối tượng Session 
 Đối tƣợng Session là đối tƣợng đƣợc web server tự động khởi tạo khi trang web đầu 
tiên của ứng dụng đƣợc ngƣời sử dụng gọi, đối tƣợng Session đƣợc dùng để lƣu lại các thông 
tin của các ngƣời dùng tại một phiên làm việc nhƣ tên, id v.v., đối tƣợng này sẽ tồn tại cho 
đến khi bị huỷ hay hết hiệu lực (time out) 
 Cú pháp : Session.Collecton | Property | Method 
- Các thuộc tính : 
  CodePage : để yêu cầu webserver mã hoá dữ liệu trong các hằng, biến chuỗi theo 
bảng mã sẽ đƣợc dùng để hiển thị tại client. Ví dụ sau đây yêu cầu webserver mã hoá các 
chuỗi dữ liệu theo bảng mã UTF-8: 
 „ dùng cho toàn bộ các trang trong session hiện hành, nếu muốn chỉ xác định 
 „ codepage cho một trang hiện hành : 
 Để có thông tin về codepage của các ngôn ngữ khác, có thể xem thông tin tại website 
 library/ default.asp? url= /workshop/ author/ dhtml/ reference/ 
charsets/charset4.asp 
  LCID : xác định Id của địa chỉ (LoCation IDentifier) sẽ sử dụng nội dung động. 
LCID là một con số duy nhất một vị trí địa l hay vùng miền, đây là thuộc tính để quy định 
cách hiển thị khuôn dạng ngày giờ, tiền tệ, dấu thập phân, dấu phân cách lớp nghìn trên trang 
web. 
 Ví dụ : 
<% 
Session.LCID = 3079 
Response.Write "This is the LCID for this page " & Session.LCID & "" 
 - 61 - 
Response.Write "This is the Time and Date format for the above LCID: " & NOW() & 
"" 
%> 
 Kết quả hiển thị: 
This is the LCID for this page now 3079 
This is the Time and Date format for the above LCID 27.07.05 14:01:33 
LCID của nƣớc Pháp là 1036. 
  SessionID : là một con số kiểu LongInteger đƣợc phát sinh bởi webserver khi một 
session đƣợc tạo. Mỗi ngƣời dùng sẽ có có một SessionID không giống nhau. Khi webserver 
bị stop và start trở lại thì những SessionID phát sinh lần sau có thể trùng với SessionID phát 
sinh trƣớc khi bị stop. 
  TimeOut : thời gian tồn tại của một Session, tính bằng phút, giá trị mặc định là 20 
phút. Trong khoảng thời gian TimeOut nếu ngƣời sử dụng không Refresh hay không truy cập 
một trang khác của ứng dụng thì Session kết thúc. 
- Các phương thức : 
  Abandon : dùng để hủy đối tƣợng Session và giải phóng tài nguyên của webserver. 
Ví dụ: 
<% 
Response.Write "Your SessionID is " & Session.SessionID 
Session("Application") = "EducationSite" 
Session.Abandon 
Response.Write "The Application name is " & Session("Application") 
%> 
 Contents.Remove : xoá bỏ một mục nội dung trong tập hợp Contents 
Ví dụ : 
<% 
Session("name") = "Session Duty" 
Session("publishdate") = "01/01/05" 
Session("author") = "Education" 
Session.Contents.Remove(1) 
Session.Contents.Remove("publishdate") 
For Each Item in Session.Contents 
 Response.Write Item & "=" & Session.Contents(Item) & "" 
Next 
%> 
 Contents.RemoveAll : xoá bỏ tất cả nội dung trong tập hợp Contents 
- Các tập hợp : 
  Contents : chứa tất cả các đề mục mà chúng ta thiết lập cho đối tƣợng Session mà 
không sử dụng thẻ HTML . 
 Cú pháp : Session.Contents(key) 
Trong đó key là tên của thuộc tính cần nhận về. 
  StaticObjects :chứa tất cả các đề mục mà chúng ta thiết lập cho đối tƣợng Session 
bằng cách sử dụng thẻ HTML khi xây dựng tệp cấu hình ASP Global.asa 
 - 62 - 
 Ví dụ : 
----Global.asa---- 
<OBJECT RUNAT=Server SCOPE=Session ID=MyInfo 
PROGID="MSWC.MyInfo"> 
<OBJECT RUNAT=Server SCOPE=Session ID=MyConnection 
PROGID="ADODB.Connection"> 
<OBJECT RUNAT=Server SCOPE=Session ID=MyADRot 
PROGID="MSWC.ADRotator"> 
---File.asp---- 
<% 
For Each Item In Session.StaticObjects 
Response.Write Item & "" 
Next 
%> 
 Kết quả hiển thị trên trang web: 
MyInfo 
MyConnection 
MyADRot 
 - Các sự kiên : 
  Session_OnEnd : sự kiện này xảy ra khi một Session đƣợc tạo ra, server xử l thủ 
tục này khi thực thi yêu cầu một trang, Session_OnEnd là nơi thuận tiện cho việc thiết lập các 
biến. 
  Session_OnStart : sự kiện này xảy ra khi Session bị huỷ bởi phƣơng thức Abandon 
hoặc time out. Các thủ tục Session_OnStart, Session_OnEnd phải đƣợc đặt trong tệp 
Global.asa. 
 Ví dụ : 
---Global.asa---- 
Sub Application_OnEnd() 
End Sub 
Sub Application_OnStart() 
Application("NumSession") = 0 
Application("NumVisited") = 0 
End Sub 
Sub Session_OnEnd() 
Application("NumSession") = Application("NumSession") - 1 
End Sub 
Sub Session_OnStart() 
Application("NumSession") = Application("NumSession") + 1 
Application("NumVisited") = Application("NumVisited") + 1 
End Sub 
 - 63 - 
 -----File1.asp---- 
Response.Write "You are " & Application("NumSession") & " of " & 
Application("NumVisited") & " users." 
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 
1. Tại sao VBScript không đƣợc ƣa dùng để viết kịch bản phía client? 
2. Câu lệnh : On Errorr Resume Next là câu lệnh của VBScript hay ASP? Giải thích cách 
áp dụng. 
3. Phân biệt cách sử dụng hai đối tƣợng của ASP: Session và Application. Sử dụng đối 
tƣợng Session để xây dựng một hàm kiểm tra sự đăng nhập hệ thống của một user có 
đƣợc phép hay không? (Giả sử rằng password của các user đƣợc lƣu trong một mãng. 
Trong chƣơng 8, ta sẽ nghiên cứu cách lƣu trữ password trong một bảng) 
4. Cài đặt IIS trên Windows XP Professional, thiết lập virtual directory và quyền của các 
user (administrator và các user khác) trên virtual directory này. Kiểm nghiệm một 
trang ASP đơn giản. Giả sử phisical directory có cấu trúc nhƣ sau: 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_lap_trinh_web_phan_2.pdf