Giáo trình Lập trình Web (Phần 2)
4.1. Mở đầu
VBScript là ngôn ngữ kịch bản chính để lập trình ứng dụng web phía server khi sử dụng
công nghệ ASP. Các định danh trong VBScript không phân biệt chữ hoa hay chữ thƣờng.
VBScript cho phép các lập trình viên phát triển website tạo các trang web động cho
ngƣời dùng sử dụng các trình duyệt web nhƣ Internet Explorer mà với HTML, ta không có
đƣợc nhiều những khả năng này. VBScript có thể làm những việc đơn giản nhƣ in ra ngày
tháng hiện tại, truy cập vào các hệ thống file Server hay web Server và cung cấp các công cụ
để ta có thể phát triển các ứng dụng web.
VBScript is a prerequisite for ASP developers and should be learned thoroughly before
attempting any sophisticated ASP programming. Programmers who have used Visual Basic in
the past will feel more at home when designing their dynamic web pages with VBScript, but it
should be known that only visitor's using Internet Explorer will be able to access your code,
while other browsers will not be able to process the VBScript code.
VBScript là thành phần không thể thiếu với những ngƣời học lập trình ASP và nên
đƣợc tìm hiểu một cách kỹ lƣỡng trƣớc khi phát triển bất kỳ một hệ thống ASP phức tạp nào.
Những lập trình viên đã biết ngôn ngữ Visual Basic sẽ dễ dàng hơn khi tiếp cận VBScript.
Một điều cần chú là chỉ những ngƣời dùng sử dụng trình duyệt IE mới có khả năng truy cập
đƣợc các mã lệnh VBScript.
JavaScript có thể làm đƣợc gì ?
DHTML là tập hợp các công cụ cho phép tạo ra các trang web tƣơng tác, có thể thay đổi
nội dung và thể hiện.
Điều khiển trình duyệt.
Xử l dữ liệu trong các ứng dụng cilent-side, kiểm tra tính hợp lệ dữ liệu trong
các form.
Lƣu các trạng thái trong cookies.
JavaScript không thể làm đƣợc gì ?
Không đọc / ghi file
Không hỗ trợ mạng
Không tạo ra các đối tƣợng đồ họa.
4.2. Cú pháp cơ bản của VBScrip
4.2.1. Khai báo hằng, biến, mảng
Biến trong VBScript không cần xác định kiểu, các biến không cấu trúc đƣợc xem là
biến vô hƣớng, có thể chứa và tự chuyển đổi hầu hết các kiểu dữ liệu. Khai báo biến bằng từ
khóa Dim. Ví dụ:
<%
Dim x, y
x = 5
y = “2”
Response.Write(x+y)
„ Kết quả in ra màn hình là : 7
%>
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Lập trình Web (Phần 2)
- 38 - Chƣơng 4: NGÔN NGỮ KỊCH BẢN VBSCRIPT 4.1. Mở đầu VBScript là ngôn ngữ kịch bản chính để lập trình ứng dụng web phía server khi sử dụng công nghệ ASP. Các định danh trong VBScript không phân biệt chữ hoa hay chữ thƣờng. VBScript cho phép các lập trình viên phát triển website tạo các trang web động cho ngƣời dùng sử dụng các trình duyệt web nhƣ Internet Explorer mà với HTML, ta không có đƣợc nhiều những khả năng này. VBScript có thể làm những việc đơn giản nhƣ in ra ngày tháng hiện tại, truy cập vào các hệ thống file Server hay web Server và cung cấp các công cụ để ta có thể phát triển các ứng dụng web. VBScript is a prerequisite for ASP developers and should be learned thoroughly before attempting any sophisticated ASP programming. Programmers who have used Visual Basic in the past will feel more at home when designing their dynamic web pages with VBScript, but it should be known that only visitor's using Internet Explorer will be able to access your code, while other browsers will not be able to process the VBScript code. VBScript là thành phần không thể thiếu với những ngƣời học lập trình ASP và nên đƣợc tìm hiểu một cách kỹ lƣỡng trƣớc khi phát triển bất kỳ một hệ thống ASP phức tạp nào. Những lập trình viên đã biết ngôn ngữ Visual Basic sẽ dễ dàng hơn khi tiếp cận VBScript. Một điều cần chú là chỉ những ngƣời dùng sử dụng trình duyệt IE mới có khả năng truy cập đƣợc các mã lệnh VBScript. JavaScript có thể làm đƣợc gì ? DHTML là tập hợp các công cụ cho phép tạo ra các trang web tƣơng tác, có thể thay đổi nội dung và thể hiện. Điều khiển trình duyệt. Xử l dữ liệu trong các ứng dụng cilent-side, kiểm tra tính hợp lệ dữ liệu trong các form. Lƣu các trạng thái trong cookies. JavaScript không thể làm đƣợc gì ? Không đọc / ghi file Không hỗ trợ mạng Không tạo ra các đối tƣợng đồ họa. 4.2. Cú pháp cơ bản của VBScrip 4.2.1. Khai báo hằng, biến, mảng Biến trong VBScript không cần xác định kiểu, các biến không cấu trúc đƣợc xem là biến vô hƣớng, có thể chứa và tự chuyển đổi hầu hết các kiểu dữ liệu. Khai báo biến bằng từ khóa Dim. Ví dụ: <% Dim x, y x = 5 y = “2” Response.Write(x+y) „ Kết quả in ra màn hình là : 7 %> - 39 - Hằng đƣợc khai báo bằng từ khóa Const. Ví dụ: <% Const p = 3.14 Const str=”Danang College of Education” %> Mãng đƣợc định nghĩa và truy xuất thông qua chỉ số. Ví dụ : <% Dim A(5) „ Mãng gồm 5 phần tử, phần tử đầu tiên có chỉ số là 0 A(0)= 5 ... A(5) = 0 %> Để khai báo mãng động (có thể thay đổi kích thƣớc) : Dim A(). Sau đó ta có thể thay đổi kích thức qua lệnh REDIM. Ví dụ : ReDim A(6). Nếu muốn áp đặt phải khai báo biến trƣớc khi sử dụng (và đây là điều cần thiết) ta khai báo trƣớc thẻ dòng lệnh Để hiển thị giá trị một biểu thức trên trang web ta dùng một trong hai phƣơng pháp : Sử dụng phƣơng thức Write của Object Response: Response. Write(bthức) Sử dụng cách viết tắt của Response. Write(bthức) : 4.2.2. Chú thích Sử dụng dấu nháy đơn để bắt đầu một dòng ghi chú. Ví dụ : <% „In ra chuỗi Hello World ! Response.Write(“Hello World !”) %> 4.2.3. Các toán tử Các toán tử số học : +, -, *, / , mod, \ (chia lấy phần nguyên), ^ (lũy thừa) Các toán tử so sánh : =, >, = và Các toán tử logic : NOT, AND, OR, XOR Các toán tử cộng chuỗi : + hoặc & 4.2.4. Các cấu trúc điều khiển Các lệnh điều khiển rẽ nhánh if ... then và if ... then ... else select case Ví dụ 1: <% Dim ngay Ngay = #23/07/2005# If ngay<Now then Response. Write(“Trƣớc đây”) - 40 - „Now là hàm trả về ngày hiện tại của hệ thống Else Response. Write(“Sau này”) End if %> Ví dụ 2: <% Dim so So = 7 Select case (So mod 2) Case 0 Response.Write(so&” là một số chẳn”) Case 1 Response.Write(so&” là một số lẻ”) End Select %> Các lệnh lặp VBScript cung cấp 4 dạng câu lệnh lặp mà chúng ta đã nghiên cứu trong VB: For ... Next : lặp với số lần xác định For Each... Next : lặp với các phần tử trong một tập hợp Do ... Loop : lặp trong khi điều kiện kiểm tra của Loop còn đúng. Câu lệnh này có 2 biến thể: Do ... While và Do ... Until. While ... Wend : lặp trong khi điều kiện kiểm tra của While còn đúng. 4.2.5. Hàm và Thủ tục Hàm Khai báo một hàm : Function ... End Function Hàm trả về một giá trị thông qua tên gọi hàm n ên có thể tham gia trong một biểu thức nhƣ một toán hạng. VBScript có một số hàm dựng sẵn (cách sử dụng tƣơng tự nhƣ trong VB): Các hàm toán học : ATN, COS, SIN, TAN, EXP, LOG, SQR, RND, INT Các hàm thao tác trên chuỗi : INSTR : trả về vị trí bắt đầu của một chuỗi con subStr trong một chuỗi khác Str. Cú pháp InStr(subStr, Str). LEN : trả về số k tự của một chuỗi. LCASE : chuyển một chuỗi viết thƣờng sang viết hoa, tƣơng tự cho UCASE LTRIM : trả về một chuỗi đã loại bỏ các k tự trống phía bên trái. Tƣơng tự, ta có các hàm RTRIM, TRIM STRING : trả về một chuỗi gồm một số k tự giống nhau. Ví dụ : String(5,”b”) cho lại chuỗi “bbbbb” LEFT : trả về một chuỗi con trong một chuỗi Str bắt đầu từ vị trí đầu tiên bên trái cho đến k tự thứ num. Cú pháp: LEFT(Str, num). Tƣơng tự ta có hàm RIGHT. MID : trả về một chuỗi con gồm num k tự trong một chuỗi Str bắt đầu từ vị trí pos Cú pháp: MID(Str, pos, num) - 41 - Các hàm về ngày giờ: DATE, TIME, NOW, WEEKDAY, WEEKDAYNAME, YEAR, MONTH, DAY, HOUR, MINUTE, SECOND. DATEDIFF : trả về số ngày tồn tại giữa hai ngày DATEADD : cộng thêm số ngày trả về số ngày mới Các hàm chuyển đổi kiểu dữ liệu ABS : trả về giá trị tuyệt đối của một số ASC : trả về mã ASCII của một k tự ASCW : trả về mã Unicode của một k tự CHR : trả về k tự có mã theo AINSI CDATE : trả về giá trị của đối số theo variant có kiểu là Date ROUND : làm tròn số Các hàm kiểm tra ISARRAY : kiểm tra một biểu thức có phải là một mảng hay không. ISDATE : kiểm tra một biểu thức có phải kiểu Date hay không. ISEMPTY : kiểm tra một biến đã đƣợc khởi tạo chƣa. ISNULL : kiểm tra một biểu thức có phải là NULL không ISNUMERIC : kiểm tra một biểu thức có phải là số không Thủ tục Khai báo một thủ tục : Sub ... End Sub Gọi một thủ tục : call tên_thủ_tục Ví dụ : xây dựng hàm chuyển đổi độ C sang độ F <% Function Celsius(fDegrees) Celsius = (fDegrees-32)*5/9 „ gán giá trị cho hàm End Function „ thủ tục in ra cửa sổ trang web kết quả chuyển đổi Sub ConvertTemp() Response. Write(“Nhiệt độ là :”&Celsius(95)&” độ C”) End Sub „Gọi thủ tục Call ConvertTemp %> 4.3. Tƣơng tác giữa VBScript và HTML VBScript là ngôn ngữ lập trình kiểu thông dịch dành cho Web. Khi đoạn mã VBScript đƣợc chèn vào trang HTML thì trình duyệt Web sẽ thông dich và thực hiện. VBScript do Microsoft phát triển. Cú pháp của nó gần giống nhƣ Visual Basic. VBScript là ngôn ngữ script đƣợc viết phía client và nó chỉ đƣợc hổ trợ tốt nhất trên trình duyệt Internet Explore của Microsoft. Vị trí đặt đoạn mã VBScript: Đoạn script sẽ thực thi ngay khi trang web đƣợc mở Đặt giữa tag và - 42 - Khi đoạn script đặt giữa tag ... thì bảo đảm nó sẽ đƣợc thực thi trƣớc khi gọi hàm Ví dụ: CODE các câu lệnh Đặt giữa tag và Đoạn script trong phần body đƣợc thực thi khi trang web đang mở Ví dụ: CODE các câu lệnh Đặt giữa tag và hay và Đoạn script có thể đặt trong phần đầu hay phần thân của tag HTML. Số lƣợng đoạn script không hạn chế Ví dụ: CODE các câu lệnh some statements 4.4. Các đối tƣợng của trình duyệt Đối tƣợng (Object) là tập hợp các thuộc tính, phƣơng thức. Trong VBScript có những đối tƣợng đƣợc xây dựng sẵn để mở rộng khả năng của ngôn ngữ, hỗ trợ việc xây dựng các kịch bản mạnh hơn. 4.4.1. Đối tượng ERR Đối tƣợng ERR chứa các thuộc tính mang thông tin về lỗi của VBScript và các phƣơng thức xử l lỗi. Khi chƣơng trình phát sinh lỗi, cần nắm bắt và xử l các lỗi phát sinh bằng cách khai báo dòng lệnh vào đầu trang ASP hay đầu của hàm, thủ tục của ngƣời viết script tạo ra. - 43 - - Thuộc tính Number, Description : cung cấp mã lỗi và mô tả lỗi HelpFile : tên đƣờng dẫn tệp tin trợ giúp Source : nơi xuất hiện lỗi - Phương thức: Clear : xoá các thông tin trong đối tƣợng ERR Raise : tự tạo mã lỗi, khi sử dụng phƣơng thức này ngƣời viết script phải cung cấp đầy đủ các thông tin cho các thuộc tính của đối tƣợng ER 4.4.2. Đối tượng kịch bản DICTIONARY Đối tƣợng Dictionary cung cấp phƣơng thức lƣu trữ và truy xuất thông tin thuận lợi, tƣơng tự nhƣ mãng. Muốn sử dụng đối tƣợng Dictionary cần phải tạo một thể hiện (instance) của đối tƣợng này qua lệnh : CreateObject(“Scripting.Dictionary”) Để thiết lập chỉ mục và giá trị cho một mục thông tin ta sử dụng phƣơng thức Add với hai tham số : chỉ mục, nội dung hoặc gán nội dung trực tiếp cho từng phần tử của thể hiện. - Thuộc tính : Count : lƣu trữ số phần tử trong thể hiện - Phương thức : Add : thêm một chỉ mục và nội dung của một phần tử trong thể hiện Remove : loại bỏ một phần tử trong thể hiện. RemoveAll : loại bỏ tất cả các phần tử trong thể hiện. Items : trả về mảng lƣu trữ các Item của thể hiện Keys : trả về mảng lƣu trữ các chỉ mục của thể hiện Ví dụ : tạo một thể hiện của đối tƣợng Dictionary để lƣu trữ số điện thoại và tên chủ thuê bao. <% Dim DanhBa, ListOfCustomer, num Set DanhBa = CreateObject(“Scripting.Dictionary”) DanhBa.Add “841323”,” Trƣờng Đại học Sƣ phạm” DanhBa(“842308”) = “Trƣờng Đại học Bách khoa” „ Truy xuất thông tin Response.Write(DanhBa.Item(“841323”)) „ In ra dòng Trƣờng Đại học Sƣ phạm „ Ta dùng mảng Keys và thuộc tính Count để duyệt các phần tử của thể hiện ListOfCustomer = DanhBa.Items num = DanhBa.Count - 1 For i = 0 to num Response.Write(ListOfCustomer[i]&””) %> 4.4.3. Đối tượng FileSystemObject Đối tƣợng FileSystemObject cho phép làm việc với tệp tin và thƣ mục trên webserver. Muốn sử dụng đối tƣợng FileSystemObject phải tạo một thể hiện của đối tƣợng này với cú pháp : CreateObject(“Scripting.FileSystemObject”) - Một số phương thức : CopyFile : sao chép tệp tin. Sử dụng nhƣ hệ điều hành DOS - 44 - Ví dụ ta có FS là một thể hiện của FileSystemObject: FS.CopyFile “C:\*.*” C:\backup” MoveFile, CopyFolder, CreateFolder, DeleteFile, DeleteFolder DriverExists, FolderExists, FileExists : kiểm tra sự tồn tại của một ổ đĩa ,... GetDrive, GetFolder, GetFile : lấy tên ổ đĩa, thƣ mục, tệp tin chỉ định. - Các đối tượng và tập hợp của thể hiện đối tượng FileSystemObject Đối tƣợng File : Các thuộc tính : Name. DateCreated, DateLastAccessed, DateLastModified, Size, Drive (ổ đĩa chứa tệp tin), ParentFolder Các phương thức : Copy, Delete và Move Đối tƣợng Folder : có các thuộc tính và phƣơng thức nhƣ đối tƣợng File, ngoài ra còn có các thuộc tính SubFolder (tập các thƣ mục con) và IsRoot (có phải là thƣ mục gốc hay không) Đối tƣợng Drive và tập hợp Drives (tập hợp các ổ đĩa của webserver) Thông qua tập hợp Drives ta có thể truy xuất đến các đối tƣợng Drive. Đối tƣợng Drive có các thuộc tính : - DriveLetter : Tên ổ đĩa - VolumeName : Label của ổ đĩa - FreeSpace : Dung lƣợng còn trống của ổ đĩa (tính theo byte) - TotalSize : Dung lƣợng của ổ đĩa (tính theo byte) - IsReady : đĩa đã sẵn sàng truy cập chƣa - DriveType : kiểu ổ đĩa (1: Removable, 2: HardDisk, 3: Network Drive, 4: CD, 5: Ram Drive) - FileSystem: loại bảng FAT đang sử dụng - RootFolder : trả về thƣ mục gốc. Ví dụ : Viết script để hiển thị thông tin về các ổ dĩa của webserver và các tệp tin, thƣ mục con của thƣ mục C:\ <% „ Thông tin về các ổ đĩa Dim Fs, Drv, Drvs „ Fs : FileSystem Object Set Fs = CreateObject(“Sripting.FileSystemObject”) Set Drvs = Fs.Drives For each Drv in Drvs If Drv.IsReady = True then Response.Write(“Drive: “&Drv.VolumeName &””) Response.Write(“Space Free: “&Drv.FreeSpace&” bytes”+””) Else Response.Write(“Drive isn‟t ready “+””) End If Next „ Thông tin về các thư mục con và tệp tin của C:\ Dim Fo, RootDir, RootFiles „ Fo : FileObject - 45 - Set Drv = Fs.GetDrive(“C:”) Set RootDir = Drv.RootFolder Set RootFiles = RootDir.Files For Each Fo in RootFiles Response.Write(Fo.Name&””) Next Set Fs = Nothing „ Giải phóng biến Fs khỏi bộ nhớ %> Ngoài đối tƣợng FileSystemObject, VBScript còn có đối tƣợng TextStream cho phép ta tạo ra một tệp tin hay thêm dữ liệu vào một tệp tin đã tồn tại. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 5. Viết một script cho lại các mục của trình đơn để giải phƣơng trình bậc nhất, phƣơng trình bậc hai một ẩn 6. Viết một script cho phép nhập dữ liệu vào mãng. Hãy sắp xếp mãng đó theo phƣơng thức Sort và in ra kết quả (Sử dụng phƣơng thức document.write biến) 7. Viết một script cho phép nhập một chuỗi k tự. Cho biết độ dài của chuỗi, số từ trong chuỗi, xóa bỏ các khoảng trống không có nghĩa trong chuỗi. 8. Tạo một lịch gồm có các thông tin : ngày, tháng, năm để ngƣời sử dụng có thể tra cứu thông tin theo thời gian đã lựa chọn (không dùng đối tƣợng ActiveX) (Tạo lịch giống đối tƣợng ActiveX, nhƣng chỉ sử dụng JavaScript: tham khảo tại địa chỉ hay thƣ viện JavaScript trên - 46 - Chƣơng 5: ACTIVE SERVER PAGE. 5.1. Mô hình các lớp Trong phát triển ứng dụng, để dễ quản l các thành phần của hệ thống, cũng nhƣ không bị ảnh hƣởng bởi các thay đổi, ngƣời ta hay nhóm các thành phần có cùng chức năng lại với nhau và phân chia trách nhiệm cho từng nhóm để công việc không bị chồng chéo và ảnh hƣởng lẫn nhau. Ví dụ trong một công ty bạn có từng phòng ban, mỗi phòng ban sẽ chịu trách nhiệm một công việc cụ thể nào đó, phòng này không đƣợc can thiệp vào công việc nội bộ của phòng kia nhƣ Phòng tài chính thì chỉ phát lƣơng, còn chuyện lấy tiền đâu phát cho các anh phòng Marketing thì các anh không cần biết. Trong phát triển phần mềm, ngƣời ta cũng áp dụng cách phân chia chức năng này. Bạn sẽ nghe nói đến thuật ngữ kiến trúc đa tầng/nhiều lớp, mỗi lớp sẽ thực hiện một chức năng nào đó, trong đó mô hình 3 lớp là phổ biến nhất. 3 lớp này là gì? Là Presentation, Business Logic, và Data Access. Các lớp này sẽ giao tiếp với nhau thông qua các dịch vụ(services) mà mỗi lớp cung cấp để tạo nên ứng dụng, lớp này cũng không cần biết bên trong lớp kia làm gì mà chỉ cần biết lớp kia cung cấp dịch vụ gì cho mình và sử dụng nó mà thôi. Presentation Layer Lớp này làm nhiệm vụ giao tiếp với ngƣời dùng cuối để thu thập dữ liệu và hiển thị kết quả/dữ liệu thông qua các thành phần trong giao diện ngƣời sử dụng. Lớp này sẽ sử dụng các dịch vụ do lớp Business Logic cung cấp. Business Logic Layer Lớp này thực hiện các nghiệp vụ chính của hệ thống, sử dụng các dịch vụ do lớpData Access cung cấp, và cung cấp các dịch vụ cho lớp Presentation. Lớp này cũng có thể sử dụng các dịch vụ của các nhà cung cấp thứ 3 (3rd parties) để thực hiện công việc của mình. Data Access Layer Lớp này thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến lƣu trữ và truy xuất dữ liệu của ứng dụng. Thƣờng lớp này sẽ sử dụng các dịch ... Absolute = #May 15, 2005 18:00:00# IsClientConnected : kiểm tra client có còn kết nối với web server không. Ví dụ sau đây sẽ kiểm tra client nếu còn kết nối với server thì tiếp tục xử l cơ sở dữ liệu : <% „ Phần kết nối cơ sở dữ liệu sẽ trình bày ở chương 9 set connDB=server.createobject("adodb.connection") - 54 - connDB.Open "books", "", "" mySQL="select * from books" Set rsBookSrch = Server.CreateObject("ADODB.Recordset") rsBookSrch.Open mySQL, connDB, adOpenStatic, adLockPessimistic %> <% Do until (rsBookSrch.eof or Response.IsClientConnected=false) Response.Write rsBookSrch.Fields("Title") %> <% rsBookSrch.MoveNext Loop rsBookSrch.Close connDB.Close %> - Các phương thức : BinariWrite : dùng để truyền dữ liệu dạng nhị phân cho client ---File1.asp--- Name: Age: Sex: ---File2.asp---- <% bytecount = Request.TotalBytes binread = Request.BinaryRead(bytecount) Response.BinaryWrite binread %> Giả sử dữ liệu nhập lần lƣợt là An, 25, Female. Kết quả hiển thị : name=An&age=25&Sex=Female&submit=submit Clear : xoá tất cả dữ liệu trong vùng đệm. Muốn sử dụng phƣơng thức này phải thiết lập Response.Buffer = True. End : Khi thực hiện phƣơng thức này, server dừng xử l các script và trả về cho client tất cả dữ liệu đã xử l đƣợc. Flush : Gửi tất cả dữ liệu trong vùng đệm cho client. Muốn sử dụng phƣơng thức này phải thiết lập Response.Buffer = True. Redirect : Chuyển hƣớng trình duyệt của client đến một URL khác. Ví dụ : ---File1.asp--- - 55 - <% Response.Write "This is File1.asp and switching to File2.asp" Response.Clear Response.Redirect "File2.asp" %> ---File2.asp--- <% Response.Write "This is File2.asp" %> Write : Ghi thông tin cho client. - Các tập hợp : Cookies : tập hợp Cookies dùng để thiết lập giá trị cho biến cookies, nếu cookies không tồn tại thì webserver tạo ra một cookie trên máy client Cú pháp : Response.Cookies(name) [key | .Attribute] = value Trong đó : - name : tên cookies muốn tạo ở máy client - key : là tham số tuỳ chọn, nếu giá trị này đƣợc thiết lập thì cookies đƣợc xem nhƣ một cookies từ điển - Attribute : bao gồm những thông tin liên quan đến cookie nhƣ : Domain, đây là thuộc tính chỉ ghi cho biết domain tạo cookie này. Expires : quy định ngày hết hạn cookie. Haskeys: cho biết cookie có chứa item hay không. Ví dụ : <% For Each objCK In Request.Cookies Response.Write objCK & " = " & Request.Cookies(objCK) & "" Next %> 5.5.5. Đối tượng Request Đối tƣợng Request nhận tất cả các thông tin mà trình duyệt của client gửi đến web server thông qua một yêu cầu HTTP (HTTP request), các thông tin này đƣợc lƣu trữ trong 5 kiểu tập hợp của đối tƣợng Request. Các biến có thể đƣợc truy cập trực tiếp bằng cách gọi Request(Var), không thông qua tên tập hợp; trong trƣờng hợp này Web server tìm thông tin trong các tập hợp theo thứ tự: QueryString, Form, Cookies, ClientCertificate và ServerVariable. - Các thuộc tính: TotalBytes : trả lại tổng số byte trong phần thân của HTTP request đã đƣợc gửi đến server Ví dụ : --- file1.html ---- - 56 - Name: Age: Sex: -------------------File2.asp------------------ <% Dim ByteCount ByteCount = Request.TotalBytes Response.Write("ByteCount = " & ByteCount & " bytes") %> Kết quả in ra trang web phụ thuộc vào dữ liệu cụ thể trong Form. Ví dụ nhập: Name = Quan, Age = 56, và Sex = male. Ta có : ByteCount = 39 bytes - Các phương thức: BinaryRead(Count) : trả về số byte đã đƣợc gửi đến web server từ browser nhƣ là một phần của POST request. Khi phƣơng thức này đƣợc thực hiện xong, biến Count trả về số byte đã đƣợc đọc. Giá trị của count tƣơng đƣơng với Request.TotalBytes. Ví dụ : <% Dim ByteCount, BinRead ByteCount = Request.TotalBytes BinRead = Request.BinaryRead(ByteCount) ... Response.BinaryWrite(BinRead) %> - Các tập hợp: QueryString : Tập hợp QueryString cho phép lấy thông tin gửi đến web server bằng phƣơng thức GET với biểu mẫu HTML hay dữ liệu gắn với URL khi trang web đƣợc yêu cầu. Cú pháp : Request.QueryString.Form(“element”) hoặc : Request.QueryString(“element”) Ví dụ : --- File1.asp ---- Query sample ---- File2.asp ---- <% For Each item In Request.QueryString - 57 - Response.Write(item&" = "&Request.QueryString(item)&VbCrLf) Next %> Kết quả in ra trang web language = ASP type = general Forms : tập hợp Forms chứa các phần tử của gửi đến web server thông qua phƣơng thức POST. Cú pháp : Request.Forms(“element”) [“index”] Trong đó element là tên của một phần tử của Ví dụ : ---- File1.asp ---- Name: Company: Position: Address: Phone: ----- File2.asp---- works for at address as a . Giả sử ta nhập dữ liệu lần lƣợt là : Lê Văn Duẫn, Softech, 15A Quang Trung, Đà Nẵng, Web Designer Kết quả hiển thị trên trang web: Lê Văn Duẫn works for Softech at address 15A Quang Trung, Đà Nẵng as a Web Designer ClientCertificate : tập hợp này đƣợc lƣu trong trƣờng client certificate và gửi kèm trong một HTTP request. Nếu browser dùng giao thức SSL3.0 để kết nối với server và server yêu cầu certificate thì browser mới gửi trƣờng này, ngƣợc lại ClientCertificate có giá trị EMPTY ServerVariables : chứa tất cả thông tin về biến môi trƣờng và ta sử dụng những biến này để truy cập vào HTTP header. Cú pháp : Request. ServerVariables (EnvironmentVariable) - 58 - Ví dụ : <% IPAddress = Request.ServerVariables("REMOTE_ADDR") Software = Request.ServerVariables("SERVER_SOFTWARE") Protocol = Request.ServerVariables("SERVER_PROTOCOL") Response.Write "Your IP Address is " & IPAddress & " and your server is running " & Software & " under " & Protocol & "protocol." %> Kết quả hiển thị trên trang web: Your IP Address is 127.0.0.1 and your server is running Microsoft-IIS/5.1 under HTTP/1.1 protocol. Để liệt kê các biến môi trƣờng đƣợc lƣu trữ trong tập hợp ServerVariables, ta có đoạn script : <% for each key in Request.ServerVariables response.write(key+": "+Request.ServerVariables(key)+"") next %> 5.5.6. Đối tượng Server Đối tƣợng Server cung cấp các thuộc tính và các phƣơng thức dùng để truy cập web server. - Các thuộc tính : ScriptTimeOut : quy định thời gian lớn nhất mà các lệnh script còn đƣợc thực hiện, giá trị mặc nhiên là 90 giây. - Các phương thức : CreateObject : tạo một thể hiện (instance) của một đối tƣợng dùng trong trang ASP hay tạo một đối tƣợng thuộc dạng COM của Windows thực thi phía web server, đây là phƣơng thức quan trọng nhất của đối tƣợng Server. Cú pháp : Server.CreateObject(ObjectID) Ví dụ : Server.CreateObject(“ADODB.Connection”) Execute : cho phép ta gọi một trang ASP khác từ một trang ASP. Ví dụ: ---CallingAsp.asp--- How now cow? ---CalledAsp.asp--- <% Response.Write "pink" %> Kết quả sẽ hiển thị : How now pink cow? GetLastError : phƣơng thức này trả lại đối tƣợng ASPError mô tả các lỗi xảy ra về các loại Script, runtime. Ví dụ : <% Dim objErrorInfo - 59 - Set objErrorInfo = Server.GetLastError Response.Write("ASPCode = " & objErrorInfo.ASPCode) Response.Write("ASPDescription = " & objErrorInfo.ASPDescription) Response.Write("Category = " & objErrorInfo.Category) Response.Write("Column = " & objErrorInfo.Column) Response.Write("Description = " & objErrorInfo.Description) Response.Write("File = " & objErrorInfo.File) Response.Write("Line = " & objErrorInfo.Line) Response.Write("Number = " & objErrorInfo.Number) Response.Write("Source = " & objErrorInfo.Source) %> HTMLEncode : dùng để mã hoá một chuỗi HTML để khi nó hiển thị trong trình duyệt, trình duyệt sẽ không dịch HTML nhƣ là các lệnh trình bày văn bản. Cú pháp : Server.HTMLEncode(string) Ví dụ : ") %> Kết quả mã hoá : The tag for a table is: <Table> Kết quả hiển thị trên trang web: The tag for a table is: URLEncode : mã hoá chuỗi string theo quy tắc chuyển đổi của URL hiểu đƣợc bởi các trình duyệt phía máy client. Ví dụ : Kết quả hiển thị trên trang web: http%3A%2F%2Fwww%2Eud%2Eedu%2Evn MapPath : chuyển đƣờng dẫn URL ảo thành đƣờng dẫn vật l của ổ đĩa trên web server. Ví dụ : Giả sử ta có test.asp đặt trong virtual folder là ASP và thư mục vật lý là E:\Documents and Settings\Administrator\My Documents\My Webs\ASP The path of this file is : Kết quả hiển thị trên trang web: The path of this file is : E:\Documents and Settings\Administrator\My Documents\My Webs\ASP\test.asp Transfer : phƣơng thức này cho phép truyền toàn bộ thông tin từ trang ASP này sang trang ASP khác. Ví dụ : trang ASP Calling.asp sẽ truyền toàn bộ thông tin chứa trong các đối tƣợng sang trang Called.asp. ----Calling.asp---- <% Application("name") = "Giáo trình thiết kế & Lập trình Web" Application("publishdate") = "01/01/05" Application("author") = "Ngô Đình Thƣởng" - 60 - Set Application("Obj1") = Server.CreateObject("ADODB.Connection") Server.Transfer("CalledAsp.asp") %> ----Called.asp---- <%; Response.Write "Output from Called.asp" +”” For Each Item in Application.Contents If IsObject(Application.Contents(Item)) Then Response.Write Item & " is an object." Else Response.Write Item & "=" & Application.Contents(Item) & "" End If Next %> Kết quả hiển thị do trang Called.asp phát sinh Output from Called.asp : name = Giáo trình thiết kế & Lập trình Web publishdate = 01/01/2005 author = Ngô Đình Thƣởng OBJ1 is an object. 5.5.7. Đối tượng Session Đối tƣợng Session là đối tƣợng đƣợc web server tự động khởi tạo khi trang web đầu tiên của ứng dụng đƣợc ngƣời sử dụng gọi, đối tƣợng Session đƣợc dùng để lƣu lại các thông tin của các ngƣời dùng tại một phiên làm việc nhƣ tên, id v.v., đối tƣợng này sẽ tồn tại cho đến khi bị huỷ hay hết hiệu lực (time out) Cú pháp : Session.Collecton | Property | Method - Các thuộc tính : CodePage : để yêu cầu webserver mã hoá dữ liệu trong các hằng, biến chuỗi theo bảng mã sẽ đƣợc dùng để hiển thị tại client. Ví dụ sau đây yêu cầu webserver mã hoá các chuỗi dữ liệu theo bảng mã UTF-8: „ dùng cho toàn bộ các trang trong session hiện hành, nếu muốn chỉ xác định „ codepage cho một trang hiện hành : Để có thông tin về codepage của các ngôn ngữ khác, có thể xem thông tin tại website library/ default.asp? url= /workshop/ author/ dhtml/ reference/ charsets/charset4.asp LCID : xác định Id của địa chỉ (LoCation IDentifier) sẽ sử dụng nội dung động. LCID là một con số duy nhất một vị trí địa l hay vùng miền, đây là thuộc tính để quy định cách hiển thị khuôn dạng ngày giờ, tiền tệ, dấu thập phân, dấu phân cách lớp nghìn trên trang web. Ví dụ : <% Session.LCID = 3079 Response.Write "This is the LCID for this page " & Session.LCID & "" - 61 - Response.Write "This is the Time and Date format for the above LCID: " & NOW() & "" %> Kết quả hiển thị: This is the LCID for this page now 3079 This is the Time and Date format for the above LCID 27.07.05 14:01:33 LCID của nƣớc Pháp là 1036. SessionID : là một con số kiểu LongInteger đƣợc phát sinh bởi webserver khi một session đƣợc tạo. Mỗi ngƣời dùng sẽ có có một SessionID không giống nhau. Khi webserver bị stop và start trở lại thì những SessionID phát sinh lần sau có thể trùng với SessionID phát sinh trƣớc khi bị stop. TimeOut : thời gian tồn tại của một Session, tính bằng phút, giá trị mặc định là 20 phút. Trong khoảng thời gian TimeOut nếu ngƣời sử dụng không Refresh hay không truy cập một trang khác của ứng dụng thì Session kết thúc. - Các phương thức : Abandon : dùng để hủy đối tƣợng Session và giải phóng tài nguyên của webserver. Ví dụ: <% Response.Write "Your SessionID is " & Session.SessionID Session("Application") = "EducationSite" Session.Abandon Response.Write "The Application name is " & Session("Application") %> Contents.Remove : xoá bỏ một mục nội dung trong tập hợp Contents Ví dụ : <% Session("name") = "Session Duty" Session("publishdate") = "01/01/05" Session("author") = "Education" Session.Contents.Remove(1) Session.Contents.Remove("publishdate") For Each Item in Session.Contents Response.Write Item & "=" & Session.Contents(Item) & "" Next %> Contents.RemoveAll : xoá bỏ tất cả nội dung trong tập hợp Contents - Các tập hợp : Contents : chứa tất cả các đề mục mà chúng ta thiết lập cho đối tƣợng Session mà không sử dụng thẻ HTML . Cú pháp : Session.Contents(key) Trong đó key là tên của thuộc tính cần nhận về. StaticObjects :chứa tất cả các đề mục mà chúng ta thiết lập cho đối tƣợng Session bằng cách sử dụng thẻ HTML khi xây dựng tệp cấu hình ASP Global.asa - 62 - Ví dụ : ----Global.asa---- <OBJECT RUNAT=Server SCOPE=Session ID=MyInfo PROGID="MSWC.MyInfo"> <OBJECT RUNAT=Server SCOPE=Session ID=MyConnection PROGID="ADODB.Connection"> <OBJECT RUNAT=Server SCOPE=Session ID=MyADRot PROGID="MSWC.ADRotator"> ---File.asp---- <% For Each Item In Session.StaticObjects Response.Write Item & "" Next %> Kết quả hiển thị trên trang web: MyInfo MyConnection MyADRot - Các sự kiên : Session_OnEnd : sự kiện này xảy ra khi một Session đƣợc tạo ra, server xử l thủ tục này khi thực thi yêu cầu một trang, Session_OnEnd là nơi thuận tiện cho việc thiết lập các biến. Session_OnStart : sự kiện này xảy ra khi Session bị huỷ bởi phƣơng thức Abandon hoặc time out. Các thủ tục Session_OnStart, Session_OnEnd phải đƣợc đặt trong tệp Global.asa. Ví dụ : ---Global.asa---- Sub Application_OnEnd() End Sub Sub Application_OnStart() Application("NumSession") = 0 Application("NumVisited") = 0 End Sub Sub Session_OnEnd() Application("NumSession") = Application("NumSession") - 1 End Sub Sub Session_OnStart() Application("NumSession") = Application("NumSession") + 1 Application("NumVisited") = Application("NumVisited") + 1 End Sub - 63 - -----File1.asp---- Response.Write "You are " & Application("NumSession") & " of " & Application("NumVisited") & " users." CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1. Tại sao VBScript không đƣợc ƣa dùng để viết kịch bản phía client? 2. Câu lệnh : On Errorr Resume Next là câu lệnh của VBScript hay ASP? Giải thích cách áp dụng. 3. Phân biệt cách sử dụng hai đối tƣợng của ASP: Session và Application. Sử dụng đối tƣợng Session để xây dựng một hàm kiểm tra sự đăng nhập hệ thống của một user có đƣợc phép hay không? (Giả sử rằng password của các user đƣợc lƣu trong một mãng. Trong chƣơng 8, ta sẽ nghiên cứu cách lƣu trữ password trong một bảng) 4. Cài đặt IIS trên Windows XP Professional, thiết lập virtual directory và quyền của các user (administrator và các user khác) trên virtual directory này. Kiểm nghiệm một trang ASP đơn giản. Giả sử phisical directory có cấu trúc nhƣ sau:
File đính kèm:
- giao_trinh_lap_trinh_web_phan_2.pdf