Giáo trình Quản trị mạng cơ bản (Phần 2)

Hiện nay trên thế giới có rất nhiều mạng máy tính, chúng đƣợc sử dụng để phục vụ

cho nhiều lĩnh vực khác nhau nhƣ nghiên cứu khoa học, truyền dữ liệu, kinh doanh.

Vì vậy nên các mạng này cũng rất đa dạng về chủng loại. Trong phần này ta xem

xét một số mạng LAN và WAN thông dụng.

I. Mạng Novell NetWare

Đƣợc đƣa ra bởi hãng Novell từ những năm 80 và đã đƣợc sử dụng nhiều trong các

mạng cục bộ với số lƣợng ƣớc tính hiện nay vào khoảng 50 -60%. Hệ điều hành

mạng Novell NetWare là một hệ điều hành có độ an toàn cao đặc biệt là với các

mạng có nhiều ngƣời sử dụng. Hệ điều hành mạng Netware khá phức tạp để lắp đặt

và quản lý nhƣng nó là một hệ điều hành mạng đang đƣợc dùng phổ biến nhất hiện

nay. Hệ điều hành mạng Novell NetWare đƣợc thiết kế nhƣ một hệ thống mạng

client-server trong đó các máy tính đƣợc chia thành hai loại:

Những máy têêính cung cấp tài nguyên cho mạng gọi là server hay còn gọi

là máy chủ mạng.

Máy sử dụng tài nguyên mạng gọi là clients hay còn gọi là trạm làm việc.

Các server (File server) của Netware không chạy DOS mà bản thân Netware là một

hệ điều hành cho server điều đó đã giải phóng Netware ra khỏi những hạn chế của

DOS. Server của Netware dùng một cấu trúc hiệu quả hơn DOS để tổ chức các tập

tin và thƣ mục, với Netware, chúng ta có thể chia mỗi ổ đĩa thành một hoặc nhiều

tập đĩa (volumes), tƣơng tự nhƣ các ổ đĩa logic của DOS. Các tập đĩa của Novell có

tên chứ không phải là chữ cái. Tuy nhiên, để truy cập một tập đĩa của Netware từ

một trạm làm việc chạy DOS, một chữ cái đƣợc gán cho tập đĩa.

Với các hệ điều hành Netware 3.x và 4.x các server phải đƣợc dành riêng, trong đó

chúng ta không thể dùng một file server làm thêm việc cùa Workstation, tuy điều đó

tốn kém hơn vì phải mua một máy tính để làm server nhƣng nó có hiệu quả hơn vì

máy tính server có thể tập trung để phục vụ mạng. Còn với Netware 2.x thì có thể

lƣa chọn trong đó một file server có thể làm việc nhƣ một Workstation nhƣ hai tiến

trình Server và Workstation tách tời nhau hoàn toàn.

Các trạm làm việc trên một mạng Netware có thể là các máy tính DOS, chạy OS/2

hoặc các máy Macintosh. Nếu mạng vừa có máy PC và Macintosh thì Netware có

thể là sự lựa chọn tốt.

Tất cả các phiên bản của Netware đều có đặc trƣng đƣợc gọi là tính chịu đựng sai

hỏng của hệ (System Fault Tolerance SFT) đƣợc thiết kế để giữ cho mạng vẫn chạy

ngay cả khi phần cứng có sai hỏng

pdf 68 trang yennguyen 9700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Quản trị mạng cơ bản (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Quản trị mạng cơ bản (Phần 2)

Giáo trình Quản trị mạng cơ bản (Phần 2)
GV: TỪ THANH TRÍ – QUẢN TRỊ MẠNG CƠ BẢN 
Trƣờng Trung Cấp Tây Bắc - www.truongtaybac.edu.vn Page 73 
CHƢƠNG IX 
Ví dụ một số mạng LAN và WAN 
Hiện nay trên thế giới có rất nhiều mạng máy tính, chúng đƣợc sử dụng để phục vụ 
cho nhiều lĩnh vực khác nhau nhƣ nghiên cứu khoa học, truyền dữ liệu, kinh doanh. 
Vì vậy nên các mạng này cũng rất đa dạng về chủng loại. Trong phần này ta xem 
xét một số mạng LAN và WAN thông dụng. 
I. Mạng Novell NetWare 
Đƣợc đƣa ra bởi hãng Novell từ những năm 80 và đã đƣợc sử dụng nhiều trong các 
mạng cục bộ với số lƣợng ƣớc tính hiện nay vào khoảng 50 -60%. Hệ điều hành 
mạng Novell NetWare là một hệ điều hành có độ an toàn cao đặc biệt là với các 
mạng có nhiều ngƣời sử dụng. Hệ điều hành mạng Netware khá phức tạp để lắp đặt 
và quản lý nhƣng nó là một hệ điều hành mạng đang đƣợc dùng phổ biến nhất hiện 
nay. Hệ điều hành mạng Novell NetWare đƣợc thiết kế nhƣ một hệ thống mạng 
client-server trong đó các máy tính đƣợc chia thành hai loại: 
Những máy têêính cung cấp tài nguyên cho mạng gọi là server hay còn gọi 
là máy chủ mạng. 
Máy sử dụng tài nguyên mạng gọi là clients hay còn gọi là trạm làm việc. 
Các server (File server) của Netware không chạy DOS mà bản thân Netware là một 
hệ điều hành cho server điều đó đã giải phóng Netware ra khỏi những hạn chế của 
DOS. Server của Netware dùng một cấu trúc hiệu quả hơn DOS để tổ chức các tập 
tin và thƣ mục, với Netware, chúng ta có thể chia mỗi ổ đĩa thành một hoặc nhiều 
tập đĩa (volumes), tƣơng tự nhƣ các ổ đĩa logic của DOS. Các tập đĩa của Novell có 
tên chứ không phải là chữ cái. Tuy nhiên, để truy cập một tập đĩa của Netware từ 
một trạm làm việc chạy DOS, một chữ cái đƣợc gán cho tập đĩa. 
Với các hệ điều hành Netware 3.x và 4.x các server phải đƣợc dành riêng, trong đó 
chúng ta không thể dùng một file server làm thêm việc cùa Workstation, tuy điều đó 
tốn kém hơn vì phải mua một máy tính để làm server nhƣng nó có hiệu quả hơn vì 
máy tính server có thể tập trung để phục vụ mạng. Còn với Netware 2.x thì có thể 
lƣa chọn trong đó một file server có thể làm việc nhƣ một Workstation nhƣ hai tiến 
trình Server và Workstation tách tời nhau hoàn toàn. 
Các trạm làm việc trên một mạng Netware có thể là các máy tính DOS, chạy OS/2 
hoặc các máy Macintosh. Nếu mạng vừa có máy PC và Macintosh thì Netware có 
thể là sự lựa chọn tốt. 
Tất cả các phiên bản của Netware đều có đặc trƣng đƣợc gọi là tính chịu đựng sai 
hỏng của hệ (System Fault Tolerance SFT) đƣợc thiết kế để giữ cho mạng vẫn chạy 
ngay cả khi phần cứng có sai hỏng. 
GV: TỪ THANH TRÍ – QUẢN TRỊ MẠNG CƠ BẢN 
Trƣờng Trung Cấp Tây Bắc - www.truongtaybac.edu.vn Page 74 
NetWare là một hệ điều hành nhƣng không phải là một hệ điều hành đa năng mà tập 
trung chủ yếu cho các ứng dụng truy xuất tài nguyên trên mạng, nó có một tập hợp 
xác định saün các dịch vụ dành cho ngƣời sử dụng. Tại đây Novell NetWare có một 
hệ thống các yêu cầu và trả lời mà Client và Server đều hiểu, nó bao gồm: 
Nhóm chƣơng trình trên máy ngƣời dùng: Hệ điều hành trạm, các giao diện 
cho phép nhƣời sử dụng chi xuất các tài nguyên của mạng nhƣ là các tài 
nguyên của máy cục bộ, chƣơng trình truyền số liệu qua mạng. 
Hệ điều hành trên máy máy chủ: Chƣơng trình thực hiên từ DOS, Lƣu các 
thông số của DOS, chuyển CPU của server qua chế độ protectied mode, quản 
lý việc sử dụng tài nguyên của mạng cho ngƣời sử dụng. 
Các tiện ích trên mạng: dành cho ngƣời sử dụng và ngƣời quản trị mạng. 
Novell NetWare hỗ trợ các giao thức cơ bản sau: 
Giao thức truy xuất (Access Protocol) (Ethernet, Token Ring, ARCnet, 
ProNET-10, FDDI) 
Giao thức trao đổi gói tin trên mạng (Internet Packet Exchange -IPX) 
Giao thức thông tin tìm đƣờng (Routing Information Protocol - RIP) 
Giao thức thông báo dịch vụ (Sevice Advertising Protocol - SAP) 
Giao thức nhân NetWare (NetWare Core Protocol - NCP) cho phép ngƣời 
dùng truy xuất vào file server 
Do nhu cầu cần thích nghi với nhiều kiểu mạng và để dễ dàng nâng cấp và quản lý, 
Novell NetWare cũng đƣợc chia thành nhiều tầng giao thức tƣơng tự cấu trúc 7 tầng 
cuả hệ thống mở OSI. 
GV: TỪ THANH TRÍ – QUẢN TRỊ MẠNG CƠ BẢN 
Trƣờng Trung Cấp Tây Bắc - www.truongtaybac.edu.vn Page 75 
Hình 9.1: Cấu trúc của Hệ điều hành Novell NetWare 
II. Mạng Windows NT 
Mạng dùng hệ điều hành Windows NT đƣợc đƣa ra bởi hãng Microsoft với phiên 
bản mới nhất hiện nay là Windows NT 5.0, cụm từ windows NT đƣợc hiểu là công 
nghệ mạng trong môi trƣờng Windows (Windows Network Technology). Hiện 
mạng Windows NT đang đƣợc đánh giá cao và đƣợc đua vào sử dụng ngày một 
nhiều. Windows NT là một hệ điều hành đa nhiệm, đa xử lý với địa chỉ 32 bit bộ 
nhớ. Ngoài việc yểm trơ các ứng dụng DOS, Windows 3.x, Win32 GUI và các ứng 
dụng dựa trên ký tự, Windows NT còn bao gồm các thành phần mạng, cơ chế an 
toàn, các công cụ quản trị có khả năng mạng diện rộng, các phần mềm truy cập từ 
xa. Windows NT cho phép kết nối với máy tính lớn, mini và máy Mac. 
Hệ điều hành mạng Windows NT có thể chay trên máy có một CPU cũng nhƣ nhiều 
CPU. Hệ điều hành mạng còn có đƣa vào kỹ thuật gƣơng đĩa qua đó sử dụng tốt hệ 
thống nhiều đĩa nâng cao năng lực hoạt động. Hệ điều hành mạng Windows NT 
đảm bảo tránh đƣợc những ngƣời không đƣợc phép vào trong hệ thống hoặc thâm 
nhập vào các file và chƣơng trình trên đĩa cứng. Hệ điều hành mạng Windows NT 
cung cấp các công cụ để thiết lập các lớp quyền dành cho nhiều nhiệm vụ khác nhau 
làm cho phép xây dựng hệ thống an toàn một cách mềm dẻo. Windows NT đƣợc 
thiết kế dành cho giải pháp nhóm (Workgroup) khi bạn muốn có kiểm soát nhiều 
hơn đối với mạng ngang hàng (nhƣ Windows For Workgroup, LANtastic hay 
Novell lite). Ngoài ra chức năng mới của Windows NT server là mô hình vùng 
(Domain) đƣợc thiết lập cho các mạng lớn với khả năng kết nối các mạng toàn xí 
nghiệp hay liên kết các kết nối mạng với các mạng khác và những công cụ cần thiết 
để điều hành. 
GV: TỪ THANH TRÍ – QUẢN TRỊ MẠNG CƠ BẢN 
Trƣờng Trung Cấp Tây Bắc - www.truongtaybac.edu.vn Page 76 
Hình 9.2: Cấu trúc của Hệ điều hành Windows NT 
III. Mạng Apple talk 
Vào đầu những năm 1980, khi công ty máy tính Apple chuẩn bị giới thiệu máy tính 
Macintosh, các kỹ sƣ Apple đã thấy rằng mạng sẽ trở nên rất cần thiết. Họ muốn 
rằng mạng MAC cũng là một bƣớc tiến mơí trong cuộc cách mạng về giao diện thân 
thiện ngƣời dùng do Apple khởi xƣớng. Với ý định nhƣ vậy, Apple xây dựng một 
giao thức mạng cho họ máy Macintosh, và tích hợp giao thức trên vào máy tính để 
bàn. Cấu trúc mạng mới do Apple xây dựng đƣợc gọi là Apple Talk. 
Mặc dù Apple Talk là giao thức mạng độc quyền của Apple, nhƣng Apple cũng đã 
ấn hành nhiều tài liệu về Apple Talk trong cố gắng khuyến khích các nhà sản xuất 
phần mềm khác phát triển trên Apple Talk. Ngày nay đã có nhiều sản phẩm thƣơng 
mại trên nền Apple Talk nhƣ của Novell, Microsoft. 
Ban đầu AppleTalk chỉ cài đặt trên hệ thống cáp riêng của hãng là LocalTalk và có 
phạm vi ứng dụng rất hạn chế. Phiên bản đầu của Apple Talk đƣợc thiết kế cho 
nhóm ngƣời dùng cục bộ hay đƣợc gọi là Apple Talk phase 1. Sau khi tung ra thị 
trƣờng 5 năm, số ngƣời dùng đã vƣợt quá 1,5 triệu ngƣời cài đặt, Apple nhận thấy 
những nhóm ngƣời dùng lớn đã vƣợt quá giới hạn của Apple Talk phase 1, nên họ 
đã nâng cấp giao thức. Giao thức đã đƣợc cải tiến đƣợc biết dƣới cái tên Apple Talk 
phase 2, cải tiến khả năng tìm đƣờng của Apple Talk và cho phép Apple Talk chạy 
trên những mạng lớn hơn. 
GV: TỪ THANH TRÍ – QUẢN TRỊ MẠNG CƠ BẢN 
Trƣờng Trung Cấp Tây Bắc - www.truongtaybac.edu.vn Page 77 
Hình 9.3: Cấu trúc của Hệ điều hành Appletalk 
Hãng Apple thiết kế Apple Talk độc lập với tầng liên kết dữ liệu. Apple hỗ trợ 
nhiều loại cài đặt của tầng liên kết dữ liệu, bao gồm Ethernet, Token Ring, Fiber 
Distributed Data Interface (FDDI), và Local Talk. Trên Apple Talk, Apple xem 
Ethernet nhƣ ethertalk, Token Ring nhƣ tokentalk, và FDDI nhƣ fdditalk. 
Các giao thức chính của mạng AppleTalk: 
LLAP (Local Talk Link Access) là giao thức do Apple phát triền để hoạt 
động với cáp riêng của hãng (cũng đƣợc gọi là LocalTalk) dƣạ trên cáp xoắn 
đôi bọc kim (STP), thích hợp với các mạng nhỏ, hiệu năng thấp. Tốc độ tối 
đa là 230,4 Kb/s và khoảng cách các đọan cáp có độ dài giới hạn là 300m, số 
lƣợng trạm tối đa là 32. 
ELAP (Ethertalk Link Access) và TLAP (tokentalk Link Access) là các giao 
thức cho phép sử dụng các mạng vật lý tƣơng ứng là Ethernet và Token Ring. 
AARP (AppleTalk Addresss Resolution Protocol) là các giao thức cho phép 
ánh xạ giữa các địa chỉ vật lý của Ethernet và Token Ring, là giao diện giữa 
các tầng cao của AppleTalk với các tầng vật lý của Ethernet và Token Ring. 
DDP (Datagram Delivery Protocol) là giao thức tầng Mạng cung cấp dịch 
vụ theo phƣơng thức không liên kết giữa 2 sockets (để chỉ 1 địa chỉ dịch vụ; 
một tổ hợp của địa chỉ thiết bị, địa chỉ mạng và socket sẽ định danh 1 cách 
GV: TỪ THANH TRÍ – QUẢN TRỊ MẠNG CƠ BẢN 
Trƣờng Trung Cấp Tây Bắc - www.truongtaybac.edu.vn Page 78 
duy nhất cho môãi tiến trình). DDP thực hiện chức năng chọn đƣờng (routing) 
dựa trên các bảng chọn đƣờng cho RTMP bảo trì. 
RTMP (Routing Table Maintenance protocol) cung cấp cho DDP thông tin 
chọn đƣờng trên phƣơng pháp vector khoảng cách tƣơng tự nhƣ RIP 
(Routing Information Protocol) dùng trong Netware IPX/SPX. 
NBP (Naming Binding Protocol): cho phép định danh các thiết bị bởi các 
tên lôgic (ngoài điạ chỉ của chúng). Các tên này ẩn dấu điạ chỉ tầng thấp đối 
với ngƣời sử dụng và đối với các tầng cao hơn. 
ATP (AppleTalk Transaction Protocol) là giao thức thức tầng vận chuyển 
hoạt động với phƣơng thức không liên kết. Dich vụ vận chuyển này đƣợc 
cung cấp thông qua một hệ thống các thông báo nhận và truyền lại. Độ tin 
cậy cũa ATP dƣạ trên các thao tác (transaction) (một thao tác bao gồm một 
cặp các thao tác hỏi-đáp). 
ASP (AppleTalk Section Protocol) là giao thức tầng giao dịch của 
AppleTalk, cho phép thiết lập, duy trì và hủy bỏ các phiên liên lạc giữa 
ngƣời yêu cầu dịch vụ và ngƣời cung cấp dịch vụ. 
ADSP (AppleTalk Data Stream Protocol) là một giao thức phủ cả tầng vận 
chuyển và tầng giao dịch, có thể thay cho nhóm giao thức dùng với ATP. 
ZIP (Zone Information Protocol) là giao thức có chức năng tổ chức các 
thiết bị thành các vùng (zone) để làm giảm độ phức tạp của 1 mạng bằng 
cách giới hạn sự tƣơng tác của ngƣời sử dụng vào đúng các thiết bị mà anh ta 
cần. 
PAP (Printer Access protocol) cũng là 1 giao thức của tầng giao dịch tƣơng 
tự nhƣ ASP. Nó không chỉ cung cấp các dịch vụ in nhƣ tên gọi mà còn yểm 
trợ các kiểu liên kết giữa ngƣời yêu cầu và ngƣời cung cấp dịch vụ. 
AFP (AppleTalk Filling Protocol) là giao thức cung cấp dịch vụ File và 
đảm nhận việc chuyển đổi cú pháp dữ liệu, bảo vệ an toàn dữ liệu (tƣơng tự 
tầng trình bày trong mô hình OSI). 
IV. Mạng Arpanet 
Đây là mạng đƣợc thiết lập tại Mỹ vào giữa những năm 60 khi bộ quốc phòng Mỹ 
muốn có một mạng dùng để ra lệnh và kiểm soát mà có khả năng sống còn cao 
trong trƣờng hợp có chiến tranh hạt nhân. Những mạng sử dụng đƣờng điện thoại 
thông thƣờng vào lúc đó tỏ ra không đủ an toàn khi mà một đƣờng dây hay một 
tổng đài bị phá hủy cũng có thể dẫn đến mọi cuộc nói chuyện hay liên lạc thông qua 
nó bị gián đoạn, việc đó còn đôi khi dẫn đến cắt rời liên lạc. 
GV: TỪ THANH TRÍ – QUẢN TRỊ MẠNG CƠ BẢN 
Trƣờng Trung Cấp Tây Bắc - www.truongtaybac.edu.vn Page 79 
Để làm đƣợc điều này khi bộ quốc phòng Mỹ đƣa ra chƣơng trình ARPA 
(Advanced Research Projects Agency) với sự tham gia của nhiều trƣờng đại học và 
công ty dƣới sự quản lý của khi bộ quốc phòng Mỹ. 
Vào đầu những năm 1960 những ý tuởng chủ yếu của chuyển mạch gói đã đƣợc 
Paul Baran công bố và sau khi tham khảo nhiều chuyên gia thì chƣơng trình ARPA 
quyết định mạng tƣơng lai của khi bộ quốc phòng Mỹ sẽ là mạng chuyển mạch gói 
và nó bao gồm một mạng liên kết và các trạm (host). Mạng liên kết bao gồm các 
máy tính dùng để liên kết các đƣờng truyền dữ liệu đƣợc gọi là các điểm trung 
chuyển thôâng tin (IMP - Interface Message Processor). 
Một IMP sẽ đƣợc liên kết với ít nhất là hai IMP khác với độ an toàn cao, các thông 
tin đƣợc chuyển trên mạng liên kết dƣới dạng các gói dữ liệu tách rời, có nghĩa là 
khi có một số đƣờng và nút bị phá hủy thì các gói tin tự động đƣợc chuyển theo 
những đƣờng khác. Mỗi nút một máy tính của hệ thống bao gồm một trạm có đƣợc 
kết nối với một IMP trên mạng, nó gửi thông tin của mình đến IMP để rồi sau đó 
IMP sẽ phân gói, rồi lần lƣợt gửi các gói tin theo những đƣờng mà nó lựa chọn để 
đến đích. 
Tháng 10 năm 1968 ARPA quyết định lựa chọn hãng BBN một hãng tƣ vấn tại 
Cambridge, Massachsetts làm tổng thầu. Lúc đó BBN đã lựa chon máy DDP-316 
làm IMP, các IMP đƣợc nối với đƣờng thuê bao 56 Kbps từ các công ty điện thoại. 
Phần mềm đƣợc chia làm hai phần: phần liên kết mạng và phần cho nút, với phần 
mềm cho liên kết mạng bao gồm phần mềm tại các IMP đầu cuối và các IMP trung 
gian, các giao thức liên kết IMP với khả năng đảm bảo an toàn cao. 
Phần mềm tại nút bao gồm phần mềm danh cho việc liên kết giữa nút với IMP, các 
giao thức giữa các nút với nhau trong quá trình truyền dữ liệu. 
Hình 9.4: Cấu trúc ban đầu của mạng ARPANET 
GV: TỪ THANH TRÍ – QUẢN TRỊ MẠNG CƠ BẢN 
Trƣờng Trung Cấp Tây Bắc - www.truongtaybac.edu.vn Page 80 
Vào tháng 10 năm 1969 mạng ARPANET bắt đầu đƣợc đƣa vào hoạt động thử 
nghiệm với 4 nút là những trƣờng đại học và trung tâm nghiên cứu tham gia chính 
vào dự án, mạng phát triển rất nhanh đến tháng 3 năm 1971 đã có 15 nút và tháng 9 
năm 1972 đã có tới 35 nút. Các cải tiến tiếp theo cho phép nhiều trạm có thể liên kết 
với một IMP do vậy sẽ tiết kiệm tài nguyên và một trạm có thể liên kết với nhiều 
IMP nhằm tránh việc IMP hƣ hỏng làm gián đoạn liên lạc. 
Cùng với việc phát triển các nút ARPA cũng dành ngân khoản cho phát triển các 
mạng truyền dữ liệu dùng kỹ thuật vệ tinh và dùng kỹ thuật radio. Điều đó cho phép 
thiết lập các nút tại những điễm các khoảng cách rất xa. Về các giao thức truyền 
thông thì sau khi thấy rằng các giao thức của mình không chạy đƣợc trên nhiều liên 
kết mạng vào năm 1974 ARPA đã đầu tƣ nghiên cứu hệ giao thức TCP/IP và dựa 
trên hợp đồng giữa BBN và Trƣờng đại học tổng hợp Berkeley - California các nhà 
nghiên cứu của trƣờng đại học đã viết rất nhiều phần mềm, chƣơng trình quản trị 
trên cơ ở hệ điều hành UNIX. Dựa trên các phần mềm mới về truyền thông trên cơ 
sở TCP/IP đã cho phép dễ dành liên kết các mạng LAN vào mạng ARPANET. Vào 
năm 1983 khi mạng đã hoạt động ổn địng thì phần quốc phòng của mạng (gồm 
khoảng 160 IMP với 110 IMP tại nƣớc Mỹ và 50 IMP ở nƣớc ngoài, hàng trăm nút) 
đƣợc tách ra thành mạng MILNETvà phần còn lại vẫn tiếp tục hoạt động nhƣ là một 
mạng nghiên cứu. 
Trong những năm 1980 khi có nhiều mạng LAN đƣợc nối vào ARPANET để giảm 
việc tìm kiếm địa chỉ trên mạng ngƣời ta chia vùng các máy tính đƣa tên các máy 
vào địa chỉ IP và xây dựng hệ quản trị cơ sở phân tán các tên các trạm của mạng Hệ 
cơ sở dữ liệu đó gọi là DNS (Domain Naming System) trong đó có chức mọi thông 
tin liên quan đến tên các t ... ................................................ 42 
Hình 6.1: Mô hình liên kết mạng của Repeater. ................................................................ 42 
Hình 6.2: Hoạt động của bộ tiếp sức trong mô hình OSI .................................................. 42 
II. Bridge (Cầu nối) ........................................................................................................ 43 
Hình 6.3: Hoạt động của Bridge ...................................................................................... 44 
Hình 6.4: Hoạt động của Bridge trong mô hình OSI ......................................................... 44 
Hình 6.5: Ví dụ về Bridge biên dịch ................................................................................. 45 
Hình 6.6 : Liên kết mạng với 2 Bridge .............................................................................. 46 
III. Router (Bộ tìm đƣờng) ............................................................................................ 46 
Hình 6.7: Hoạt động của Router. ..................................................................................... 47 
Hình 6.8: Hoạt động của Router trong mô hình OSI ......................................................... 48 
Hình 6.9: Ví dụ về bảng chỉ đường (Routing table) của Router......................................... 49 
Một số giao thức hoạt động chính của Router ......................................................... 49 
IV. Gateway (cổng nối) .................................................................................................. 50 
Hình 6.10: Hoạt động của Gateway trong mô hình OSI.................................................... 50 
V. Hub (Bộ tập trung) .................................................................................................... 50 
CHƢƠNG VII ................................................................................................................ 52 
Giao thức TCP/IP .......................................................................................................... 52 
GV: TỪ THANH TRÍ – QUẢN TRỊ MẠNG CƠ BẢN 
Trƣờng Trung Cấp Tây Bắc - www.truongtaybac.edu.vn Page 137 
I. Giao thức IP ................................................................................................................ 52 
Hình 7.1: Cấu trúc các lớp địa chỉ IP ............................................................................... 53 
Hình 7.2: Ví dụ cấu trúc các lớp địa chỉ IP ...................................................................... 53 
Hình 7.3: Ví dụ địa chỉ khi bổ sung vùng subnetid ............................................................ 54 
Hình 7.4: Dạng thức của gói tin IP .................................................................................. 54 
D (Delay) (1 bit): chỉ độ trễ yêu cầu trong đó ................................................................. 55 
Destination Address (32 bits): địa chỉ của máy đích ....................................................... 56 
2. Các giao thức trong mạng IP ................................................................................ 56 
3. Các bƣớc hoạt động của giao thức IP ................................................................... 57 
II. Giao thức điều khiển truyền dữ liệu TCP ................................................................ 58 
Hình 7.5: Cổng truy nhập dịch vụ TCP ............................................................................ 58 
Bảng liệt kê một vài cổng TCP phổ biến. ...................................................................... 59 
Hình 7.5: Dạng thức của segment TCP ............................................................................ 62 
III. Giao thức UDP (User Datagram Protocol) ............................................................. 63 
Hình 7.7: Dạng thức của gói tin UDP .............................................................................. 63 
Hình 7.8: Mô hình quan hệ họ giao thức TCP/IP ............................................................. 64 
CHƢƠNG VIII .............................................................................................................. 65 
Các dịch vụ của mạng diện rộng (WAN) ...................................................................... 65 
I. Mạng chuyển mạch (Circuit Swiching Network) ...................................................... 65 
Hình 8.1: Mô hình mạng chuyển mạch ............................................................................. 66 
Hình 8.2: Mô hình chuyển mạch tương tự ........................................................................ 67 
Hình 8.3: Mô hình chuyển mạch số .................................................................................. 68 
II. Mạng thuê bao (Leased line Network) ..................................................................... 68 
Hình 8.4: Mô hình ghép kênh ........................................................................................... 68 
III. Mạng chuyển gói tin (Packet Switching NetWork) ................................................ 69 
Hình 8.5: Ví dụ phương thức sơ đồ rời rạc. ...................................................................... 70 
Hình 8.6: Ví dụ phương thức đường đi xác định ............................................................... 70 
2. Mạng Frame Relay ................................................................................................ 71 
CHƢƠNG IX ................................................................................................................. 73 
Ví dụ một số mạng LAN và WAN ................................................................................. 73 
I. Mạng Novell NetWare ................................................................................................ 73 
Hình 9.1: Cấu trúc của Hệ điều hành Novell NetWare ..................................................... 75 
II. Mạng Windows NT ................................................................................................... 75 
GV: TỪ THANH TRÍ – QUẢN TRỊ MẠNG CƠ BẢN 
Trƣờng Trung Cấp Tây Bắc - www.truongtaybac.edu.vn Page 138 
Hình 9.2: Cấu trúc của Hệ điều hành Windows NT .......................................................... 76 
III. Mạng Apple talk ...................................................................................................... 76 
Hình 9.3: Cấu trúc của Hệ điều hành Appletalk ............................................................... 77 
Các giao thức chính của mạng AppleTalk: ................................................................... 77 
IV. Mạng Arpanet .......................................................................................................... 78 
Hình 9.4: Cấu trúc ban đầu của mạng ARPANET ............................................................ 79 
V. Mạng NFSNET .......................................................................................................... 80 
VI. Mạng Internet .......................................................................................................... 81 
Hình 9.5: Ví dụ một trang Web cho phép dễ dàng khai thác các trang Web khác .............. 83 
CHƢƠNG X ................................................................................................................... 84 
Giới thiệu về hệ điều hành mạng Windows NT ............................................................ 84 
I. Thế nào là một hệ điều hành mạng ............................................................................ 84 
II. Hệ điều hành mạng Windows NT ............................................................................. 84 
III. Cấu trúc của hệ điều hành Windows NT ................................................................ 86 
Hình 10.1: Cấu trúc Windows NT .................................................................................... 87 
Các lớp chính của hệ điều hành WINDOWS NT SERVER gồm: ................................ 87 
IV.Cơ chế quản lý của Windows NT ............................................................................. 88 
1. Quản lý đối tượng (Object Manager): ........................................................................ 88 
2. Cơ chế bảo mật (SRM - Security Reference Monitor): ............................................. 89 
Hình 10.2: Ví dụ về danh sách an toàn (Access Control List). .......................................... 89 
3. Quản lý nhập / xuất (I/O Manager) : .......................................................................... 89 
4. I/O Manager: .............................................................................................................. 90 
Hình 10.3:Các trình điều khiển thiết bị theo lớp của I / O Manager ................................. 90 
V. Các cơ chế bảo vệ dữ liệu trong Windows NT ......................................................... 90 
VI. Giới thiệu về hoạt động của Windows NT Server .................................................. 91 
Hình 10.4: Thông báo gia nhập mạng .............................................................................. 92 
Hình 10.5: Màn hình gia nhập mạng ................................................................................ 92 
Hình 10.6: Điểm khởi đầu của Windows .......................................................................... 92 
Hình 10.7: Màn hình thoát khỏi Windows ........................................................................ 93 
CHƢƠNG XI ................................................................................................................. 94 
Hệ thống quản lý của mạng Windows NT .................................................................... 94 
I. Quản lý các tài nguyên trong mạng ........................................................................... 94 
II. Hệ thống quản lý trên Hệ điều hành mạng Windows NT Server ............................ 97 
GV: TỪ THANH TRÍ – QUẢN TRỊ MẠNG CƠ BẢN 
Trƣờng Trung Cấp Tây Bắc - www.truongtaybac.edu.vn Page 139 
Hình 11.1: Mô hình tin cậy của các Domain trong mạng Windows NT ........................... 101 
III. Các mô hình Domain trong mạng Windows NT .................................................. 103 
Hình 11.2: Mô hình Domain chính ................................................................................. 104 
Hình 11.3: Mô hình nhiều Domain chính ....................................................................... 106 
Hình 11.4: Mô hình nhiều Mô hình tin cậy hoàn toàn ..................................................... 106 
IV. Các mặt hạn chế của những mô hình Domain ...................................................... 106 
CHƢƠNG XII .............................................................................................................. 108 
Cài đặt, quản trị, sử dụng mạng Windows NT ........................................................... 108 
I. Cài đặt hệ điều hành mạng Windows NT server ..................................................... 108 
Yêu cầu về phần cứng cho việc cài đặt windows NT .................................................. 108 
CHƢƠNG XIII ............................................................................................................ 109 
I. Cơ chế an toàn của File và thƣ mục trong Windows NT ........................................ 109 
Trong đó: ...................................................................................................................... 109 
Bảng tóm tắt các mức cho phép ................................................................................... 109 
Để có quyền sở hữu một tập tin chúng ta cần một trong những điều kiện sau: ........ 111 
II. Các thuộc tính của File và thƣ mục ........................................................................ 111 
III. Chia sẻ Thƣ mục trên mạng .................................................................................. 112 
Để chia sẻ một thƣ mục ta phải thực hiện các bƣớc sau: ............................................ 112 
IV. Thiết lập quyền truy cập cho một ngƣời sử dụng hay một nhóm ........................ 113 
Ðể sửa đổi các quyền truy cập đối với một thƣ mục đã đƣợc chia sẻ ta thực hiện: ... 115 
V. Sử dụng các thƣ mục mạng ..................................................................................... 116 
Có thể dùng Network Neighborhood để thực hiện công việc trên nhƣ sau : ............. 116 
Chƣơng XIV ................................................................................................................. 119 
Sử dụng máy in trong mạng Windows NT .................................................................. 119 
I. Cơ chế in trong mạng Windows NT......................................................................... 119 
Hình 14.1: Máy chủ in và spool ..................................................................................... 120 
Hình 14.2: Liên kết giữa máy in Logic và máy in vật lý .................................................. 121 
Hộp sau đó hộp hội thoại Add printer winzar hiện ra .................................................... 121 
II. Bảo mật của máy in ................................................................................................. 125 
Windows NT có các mức độ bảo mật trong in ấn nhƣ sau: ........................................ 125 
Chƣơng XV .................................................................................................................. 127 
Các dịch vụ mạng của Windows NT Server ............................................................... 127 
I. Internet Information Server (IIS) ............................................................................ 127 
GV: TỪ THANH TRÍ – QUẢN TRỊ MẠNG CƠ BẢN 
Trƣờng Trung Cấp Tây Bắc - www.truongtaybac.edu.vn Page 140 
Hình 15.1: Màn hình cài đặt của IIS .............................................................................. 128 
a. WWW (World Wide Web) :........................................................................................ 128 
b. FTP (File Transfer Protocol) .................................................................................... 128 
Để sử dụng FTP có nhiều cách: ................................................................................... 128 
c. Gopher ....................................................................................................................... 129 
II. Dynamic Host Configuration Protocol (DHCP) : .................................................. 129 
Hình 15.2: Màn hình cài đặt của DHCP ........................................................................ 131 
III. Dịch vụ Domain Name Service (DNS) .................................................................. 131 
DNS server đƣợc dùng trong các trƣờng hợp sau : .................................................... 131 
Hình 15.3: Màn hình DNS Manager............................................................................... 132 
Hình 15.4: Mô hình truy cập từ xa bằng dịch vụ RAS ..................................................... 133 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_quan_tri_mang_co_ban_phan_2.pdf