Giáo trình Quản trị mạng cơ bản (Phần 2)
Hiện nay trên thế giới có rất nhiều mạng máy tính, chúng đƣợc sử dụng để phục vụ
cho nhiều lĩnh vực khác nhau nhƣ nghiên cứu khoa học, truyền dữ liệu, kinh doanh.
Vì vậy nên các mạng này cũng rất đa dạng về chủng loại. Trong phần này ta xem
xét một số mạng LAN và WAN thông dụng.
I. Mạng Novell NetWare
Đƣợc đƣa ra bởi hãng Novell từ những năm 80 và đã đƣợc sử dụng nhiều trong các
mạng cục bộ với số lƣợng ƣớc tính hiện nay vào khoảng 50 -60%. Hệ điều hành
mạng Novell NetWare là một hệ điều hành có độ an toàn cao đặc biệt là với các
mạng có nhiều ngƣời sử dụng. Hệ điều hành mạng Netware khá phức tạp để lắp đặt
và quản lý nhƣng nó là một hệ điều hành mạng đang đƣợc dùng phổ biến nhất hiện
nay. Hệ điều hành mạng Novell NetWare đƣợc thiết kế nhƣ một hệ thống mạng
client-server trong đó các máy tính đƣợc chia thành hai loại:
Những máy têêính cung cấp tài nguyên cho mạng gọi là server hay còn gọi
là máy chủ mạng.
Máy sử dụng tài nguyên mạng gọi là clients hay còn gọi là trạm làm việc.
Các server (File server) của Netware không chạy DOS mà bản thân Netware là một
hệ điều hành cho server điều đó đã giải phóng Netware ra khỏi những hạn chế của
DOS. Server của Netware dùng một cấu trúc hiệu quả hơn DOS để tổ chức các tập
tin và thƣ mục, với Netware, chúng ta có thể chia mỗi ổ đĩa thành một hoặc nhiều
tập đĩa (volumes), tƣơng tự nhƣ các ổ đĩa logic của DOS. Các tập đĩa của Novell có
tên chứ không phải là chữ cái. Tuy nhiên, để truy cập một tập đĩa của Netware từ
một trạm làm việc chạy DOS, một chữ cái đƣợc gán cho tập đĩa.
Với các hệ điều hành Netware 3.x và 4.x các server phải đƣợc dành riêng, trong đó
chúng ta không thể dùng một file server làm thêm việc cùa Workstation, tuy điều đó
tốn kém hơn vì phải mua một máy tính để làm server nhƣng nó có hiệu quả hơn vì
máy tính server có thể tập trung để phục vụ mạng. Còn với Netware 2.x thì có thể
lƣa chọn trong đó một file server có thể làm việc nhƣ một Workstation nhƣ hai tiến
trình Server và Workstation tách tời nhau hoàn toàn.
Các trạm làm việc trên một mạng Netware có thể là các máy tính DOS, chạy OS/2
hoặc các máy Macintosh. Nếu mạng vừa có máy PC và Macintosh thì Netware có
thể là sự lựa chọn tốt.
Tất cả các phiên bản của Netware đều có đặc trƣng đƣợc gọi là tính chịu đựng sai
hỏng của hệ (System Fault Tolerance SFT) đƣợc thiết kế để giữ cho mạng vẫn chạy
ngay cả khi phần cứng có sai hỏng
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Quản trị mạng cơ bản (Phần 2)
GV: TỪ THANH TRÍ – QUẢN TRỊ MẠNG CƠ BẢN Trƣờng Trung Cấp Tây Bắc - www.truongtaybac.edu.vn Page 73 CHƢƠNG IX Ví dụ một số mạng LAN và WAN Hiện nay trên thế giới có rất nhiều mạng máy tính, chúng đƣợc sử dụng để phục vụ cho nhiều lĩnh vực khác nhau nhƣ nghiên cứu khoa học, truyền dữ liệu, kinh doanh. Vì vậy nên các mạng này cũng rất đa dạng về chủng loại. Trong phần này ta xem xét một số mạng LAN và WAN thông dụng. I. Mạng Novell NetWare Đƣợc đƣa ra bởi hãng Novell từ những năm 80 và đã đƣợc sử dụng nhiều trong các mạng cục bộ với số lƣợng ƣớc tính hiện nay vào khoảng 50 -60%. Hệ điều hành mạng Novell NetWare là một hệ điều hành có độ an toàn cao đặc biệt là với các mạng có nhiều ngƣời sử dụng. Hệ điều hành mạng Netware khá phức tạp để lắp đặt và quản lý nhƣng nó là một hệ điều hành mạng đang đƣợc dùng phổ biến nhất hiện nay. Hệ điều hành mạng Novell NetWare đƣợc thiết kế nhƣ một hệ thống mạng client-server trong đó các máy tính đƣợc chia thành hai loại: Những máy têêính cung cấp tài nguyên cho mạng gọi là server hay còn gọi là máy chủ mạng. Máy sử dụng tài nguyên mạng gọi là clients hay còn gọi là trạm làm việc. Các server (File server) của Netware không chạy DOS mà bản thân Netware là một hệ điều hành cho server điều đó đã giải phóng Netware ra khỏi những hạn chế của DOS. Server của Netware dùng một cấu trúc hiệu quả hơn DOS để tổ chức các tập tin và thƣ mục, với Netware, chúng ta có thể chia mỗi ổ đĩa thành một hoặc nhiều tập đĩa (volumes), tƣơng tự nhƣ các ổ đĩa logic của DOS. Các tập đĩa của Novell có tên chứ không phải là chữ cái. Tuy nhiên, để truy cập một tập đĩa của Netware từ một trạm làm việc chạy DOS, một chữ cái đƣợc gán cho tập đĩa. Với các hệ điều hành Netware 3.x và 4.x các server phải đƣợc dành riêng, trong đó chúng ta không thể dùng một file server làm thêm việc cùa Workstation, tuy điều đó tốn kém hơn vì phải mua một máy tính để làm server nhƣng nó có hiệu quả hơn vì máy tính server có thể tập trung để phục vụ mạng. Còn với Netware 2.x thì có thể lƣa chọn trong đó một file server có thể làm việc nhƣ một Workstation nhƣ hai tiến trình Server và Workstation tách tời nhau hoàn toàn. Các trạm làm việc trên một mạng Netware có thể là các máy tính DOS, chạy OS/2 hoặc các máy Macintosh. Nếu mạng vừa có máy PC và Macintosh thì Netware có thể là sự lựa chọn tốt. Tất cả các phiên bản của Netware đều có đặc trƣng đƣợc gọi là tính chịu đựng sai hỏng của hệ (System Fault Tolerance SFT) đƣợc thiết kế để giữ cho mạng vẫn chạy ngay cả khi phần cứng có sai hỏng. GV: TỪ THANH TRÍ – QUẢN TRỊ MẠNG CƠ BẢN Trƣờng Trung Cấp Tây Bắc - www.truongtaybac.edu.vn Page 74 NetWare là một hệ điều hành nhƣng không phải là một hệ điều hành đa năng mà tập trung chủ yếu cho các ứng dụng truy xuất tài nguyên trên mạng, nó có một tập hợp xác định saün các dịch vụ dành cho ngƣời sử dụng. Tại đây Novell NetWare có một hệ thống các yêu cầu và trả lời mà Client và Server đều hiểu, nó bao gồm: Nhóm chƣơng trình trên máy ngƣời dùng: Hệ điều hành trạm, các giao diện cho phép nhƣời sử dụng chi xuất các tài nguyên của mạng nhƣ là các tài nguyên của máy cục bộ, chƣơng trình truyền số liệu qua mạng. Hệ điều hành trên máy máy chủ: Chƣơng trình thực hiên từ DOS, Lƣu các thông số của DOS, chuyển CPU của server qua chế độ protectied mode, quản lý việc sử dụng tài nguyên của mạng cho ngƣời sử dụng. Các tiện ích trên mạng: dành cho ngƣời sử dụng và ngƣời quản trị mạng. Novell NetWare hỗ trợ các giao thức cơ bản sau: Giao thức truy xuất (Access Protocol) (Ethernet, Token Ring, ARCnet, ProNET-10, FDDI) Giao thức trao đổi gói tin trên mạng (Internet Packet Exchange -IPX) Giao thức thông tin tìm đƣờng (Routing Information Protocol - RIP) Giao thức thông báo dịch vụ (Sevice Advertising Protocol - SAP) Giao thức nhân NetWare (NetWare Core Protocol - NCP) cho phép ngƣời dùng truy xuất vào file server Do nhu cầu cần thích nghi với nhiều kiểu mạng và để dễ dàng nâng cấp và quản lý, Novell NetWare cũng đƣợc chia thành nhiều tầng giao thức tƣơng tự cấu trúc 7 tầng cuả hệ thống mở OSI. GV: TỪ THANH TRÍ – QUẢN TRỊ MẠNG CƠ BẢN Trƣờng Trung Cấp Tây Bắc - www.truongtaybac.edu.vn Page 75 Hình 9.1: Cấu trúc của Hệ điều hành Novell NetWare II. Mạng Windows NT Mạng dùng hệ điều hành Windows NT đƣợc đƣa ra bởi hãng Microsoft với phiên bản mới nhất hiện nay là Windows NT 5.0, cụm từ windows NT đƣợc hiểu là công nghệ mạng trong môi trƣờng Windows (Windows Network Technology). Hiện mạng Windows NT đang đƣợc đánh giá cao và đƣợc đua vào sử dụng ngày một nhiều. Windows NT là một hệ điều hành đa nhiệm, đa xử lý với địa chỉ 32 bit bộ nhớ. Ngoài việc yểm trơ các ứng dụng DOS, Windows 3.x, Win32 GUI và các ứng dụng dựa trên ký tự, Windows NT còn bao gồm các thành phần mạng, cơ chế an toàn, các công cụ quản trị có khả năng mạng diện rộng, các phần mềm truy cập từ xa. Windows NT cho phép kết nối với máy tính lớn, mini và máy Mac. Hệ điều hành mạng Windows NT có thể chay trên máy có một CPU cũng nhƣ nhiều CPU. Hệ điều hành mạng còn có đƣa vào kỹ thuật gƣơng đĩa qua đó sử dụng tốt hệ thống nhiều đĩa nâng cao năng lực hoạt động. Hệ điều hành mạng Windows NT đảm bảo tránh đƣợc những ngƣời không đƣợc phép vào trong hệ thống hoặc thâm nhập vào các file và chƣơng trình trên đĩa cứng. Hệ điều hành mạng Windows NT cung cấp các công cụ để thiết lập các lớp quyền dành cho nhiều nhiệm vụ khác nhau làm cho phép xây dựng hệ thống an toàn một cách mềm dẻo. Windows NT đƣợc thiết kế dành cho giải pháp nhóm (Workgroup) khi bạn muốn có kiểm soát nhiều hơn đối với mạng ngang hàng (nhƣ Windows For Workgroup, LANtastic hay Novell lite). Ngoài ra chức năng mới của Windows NT server là mô hình vùng (Domain) đƣợc thiết lập cho các mạng lớn với khả năng kết nối các mạng toàn xí nghiệp hay liên kết các kết nối mạng với các mạng khác và những công cụ cần thiết để điều hành. GV: TỪ THANH TRÍ – QUẢN TRỊ MẠNG CƠ BẢN Trƣờng Trung Cấp Tây Bắc - www.truongtaybac.edu.vn Page 76 Hình 9.2: Cấu trúc của Hệ điều hành Windows NT III. Mạng Apple talk Vào đầu những năm 1980, khi công ty máy tính Apple chuẩn bị giới thiệu máy tính Macintosh, các kỹ sƣ Apple đã thấy rằng mạng sẽ trở nên rất cần thiết. Họ muốn rằng mạng MAC cũng là một bƣớc tiến mơí trong cuộc cách mạng về giao diện thân thiện ngƣời dùng do Apple khởi xƣớng. Với ý định nhƣ vậy, Apple xây dựng một giao thức mạng cho họ máy Macintosh, và tích hợp giao thức trên vào máy tính để bàn. Cấu trúc mạng mới do Apple xây dựng đƣợc gọi là Apple Talk. Mặc dù Apple Talk là giao thức mạng độc quyền của Apple, nhƣng Apple cũng đã ấn hành nhiều tài liệu về Apple Talk trong cố gắng khuyến khích các nhà sản xuất phần mềm khác phát triển trên Apple Talk. Ngày nay đã có nhiều sản phẩm thƣơng mại trên nền Apple Talk nhƣ của Novell, Microsoft. Ban đầu AppleTalk chỉ cài đặt trên hệ thống cáp riêng của hãng là LocalTalk và có phạm vi ứng dụng rất hạn chế. Phiên bản đầu của Apple Talk đƣợc thiết kế cho nhóm ngƣời dùng cục bộ hay đƣợc gọi là Apple Talk phase 1. Sau khi tung ra thị trƣờng 5 năm, số ngƣời dùng đã vƣợt quá 1,5 triệu ngƣời cài đặt, Apple nhận thấy những nhóm ngƣời dùng lớn đã vƣợt quá giới hạn của Apple Talk phase 1, nên họ đã nâng cấp giao thức. Giao thức đã đƣợc cải tiến đƣợc biết dƣới cái tên Apple Talk phase 2, cải tiến khả năng tìm đƣờng của Apple Talk và cho phép Apple Talk chạy trên những mạng lớn hơn. GV: TỪ THANH TRÍ – QUẢN TRỊ MẠNG CƠ BẢN Trƣờng Trung Cấp Tây Bắc - www.truongtaybac.edu.vn Page 77 Hình 9.3: Cấu trúc của Hệ điều hành Appletalk Hãng Apple thiết kế Apple Talk độc lập với tầng liên kết dữ liệu. Apple hỗ trợ nhiều loại cài đặt của tầng liên kết dữ liệu, bao gồm Ethernet, Token Ring, Fiber Distributed Data Interface (FDDI), và Local Talk. Trên Apple Talk, Apple xem Ethernet nhƣ ethertalk, Token Ring nhƣ tokentalk, và FDDI nhƣ fdditalk. Các giao thức chính của mạng AppleTalk: LLAP (Local Talk Link Access) là giao thức do Apple phát triền để hoạt động với cáp riêng của hãng (cũng đƣợc gọi là LocalTalk) dƣạ trên cáp xoắn đôi bọc kim (STP), thích hợp với các mạng nhỏ, hiệu năng thấp. Tốc độ tối đa là 230,4 Kb/s và khoảng cách các đọan cáp có độ dài giới hạn là 300m, số lƣợng trạm tối đa là 32. ELAP (Ethertalk Link Access) và TLAP (tokentalk Link Access) là các giao thức cho phép sử dụng các mạng vật lý tƣơng ứng là Ethernet và Token Ring. AARP (AppleTalk Addresss Resolution Protocol) là các giao thức cho phép ánh xạ giữa các địa chỉ vật lý của Ethernet và Token Ring, là giao diện giữa các tầng cao của AppleTalk với các tầng vật lý của Ethernet và Token Ring. DDP (Datagram Delivery Protocol) là giao thức tầng Mạng cung cấp dịch vụ theo phƣơng thức không liên kết giữa 2 sockets (để chỉ 1 địa chỉ dịch vụ; một tổ hợp của địa chỉ thiết bị, địa chỉ mạng và socket sẽ định danh 1 cách GV: TỪ THANH TRÍ – QUẢN TRỊ MẠNG CƠ BẢN Trƣờng Trung Cấp Tây Bắc - www.truongtaybac.edu.vn Page 78 duy nhất cho môãi tiến trình). DDP thực hiện chức năng chọn đƣờng (routing) dựa trên các bảng chọn đƣờng cho RTMP bảo trì. RTMP (Routing Table Maintenance protocol) cung cấp cho DDP thông tin chọn đƣờng trên phƣơng pháp vector khoảng cách tƣơng tự nhƣ RIP (Routing Information Protocol) dùng trong Netware IPX/SPX. NBP (Naming Binding Protocol): cho phép định danh các thiết bị bởi các tên lôgic (ngoài điạ chỉ của chúng). Các tên này ẩn dấu điạ chỉ tầng thấp đối với ngƣời sử dụng và đối với các tầng cao hơn. ATP (AppleTalk Transaction Protocol) là giao thức thức tầng vận chuyển hoạt động với phƣơng thức không liên kết. Dich vụ vận chuyển này đƣợc cung cấp thông qua một hệ thống các thông báo nhận và truyền lại. Độ tin cậy cũa ATP dƣạ trên các thao tác (transaction) (một thao tác bao gồm một cặp các thao tác hỏi-đáp). ASP (AppleTalk Section Protocol) là giao thức tầng giao dịch của AppleTalk, cho phép thiết lập, duy trì và hủy bỏ các phiên liên lạc giữa ngƣời yêu cầu dịch vụ và ngƣời cung cấp dịch vụ. ADSP (AppleTalk Data Stream Protocol) là một giao thức phủ cả tầng vận chuyển và tầng giao dịch, có thể thay cho nhóm giao thức dùng với ATP. ZIP (Zone Information Protocol) là giao thức có chức năng tổ chức các thiết bị thành các vùng (zone) để làm giảm độ phức tạp của 1 mạng bằng cách giới hạn sự tƣơng tác của ngƣời sử dụng vào đúng các thiết bị mà anh ta cần. PAP (Printer Access protocol) cũng là 1 giao thức của tầng giao dịch tƣơng tự nhƣ ASP. Nó không chỉ cung cấp các dịch vụ in nhƣ tên gọi mà còn yểm trợ các kiểu liên kết giữa ngƣời yêu cầu và ngƣời cung cấp dịch vụ. AFP (AppleTalk Filling Protocol) là giao thức cung cấp dịch vụ File và đảm nhận việc chuyển đổi cú pháp dữ liệu, bảo vệ an toàn dữ liệu (tƣơng tự tầng trình bày trong mô hình OSI). IV. Mạng Arpanet Đây là mạng đƣợc thiết lập tại Mỹ vào giữa những năm 60 khi bộ quốc phòng Mỹ muốn có một mạng dùng để ra lệnh và kiểm soát mà có khả năng sống còn cao trong trƣờng hợp có chiến tranh hạt nhân. Những mạng sử dụng đƣờng điện thoại thông thƣờng vào lúc đó tỏ ra không đủ an toàn khi mà một đƣờng dây hay một tổng đài bị phá hủy cũng có thể dẫn đến mọi cuộc nói chuyện hay liên lạc thông qua nó bị gián đoạn, việc đó còn đôi khi dẫn đến cắt rời liên lạc. GV: TỪ THANH TRÍ – QUẢN TRỊ MẠNG CƠ BẢN Trƣờng Trung Cấp Tây Bắc - www.truongtaybac.edu.vn Page 79 Để làm đƣợc điều này khi bộ quốc phòng Mỹ đƣa ra chƣơng trình ARPA (Advanced Research Projects Agency) với sự tham gia của nhiều trƣờng đại học và công ty dƣới sự quản lý của khi bộ quốc phòng Mỹ. Vào đầu những năm 1960 những ý tuởng chủ yếu của chuyển mạch gói đã đƣợc Paul Baran công bố và sau khi tham khảo nhiều chuyên gia thì chƣơng trình ARPA quyết định mạng tƣơng lai của khi bộ quốc phòng Mỹ sẽ là mạng chuyển mạch gói và nó bao gồm một mạng liên kết và các trạm (host). Mạng liên kết bao gồm các máy tính dùng để liên kết các đƣờng truyền dữ liệu đƣợc gọi là các điểm trung chuyển thôâng tin (IMP - Interface Message Processor). Một IMP sẽ đƣợc liên kết với ít nhất là hai IMP khác với độ an toàn cao, các thông tin đƣợc chuyển trên mạng liên kết dƣới dạng các gói dữ liệu tách rời, có nghĩa là khi có một số đƣờng và nút bị phá hủy thì các gói tin tự động đƣợc chuyển theo những đƣờng khác. Mỗi nút một máy tính của hệ thống bao gồm một trạm có đƣợc kết nối với một IMP trên mạng, nó gửi thông tin của mình đến IMP để rồi sau đó IMP sẽ phân gói, rồi lần lƣợt gửi các gói tin theo những đƣờng mà nó lựa chọn để đến đích. Tháng 10 năm 1968 ARPA quyết định lựa chọn hãng BBN một hãng tƣ vấn tại Cambridge, Massachsetts làm tổng thầu. Lúc đó BBN đã lựa chon máy DDP-316 làm IMP, các IMP đƣợc nối với đƣờng thuê bao 56 Kbps từ các công ty điện thoại. Phần mềm đƣợc chia làm hai phần: phần liên kết mạng và phần cho nút, với phần mềm cho liên kết mạng bao gồm phần mềm tại các IMP đầu cuối và các IMP trung gian, các giao thức liên kết IMP với khả năng đảm bảo an toàn cao. Phần mềm tại nút bao gồm phần mềm danh cho việc liên kết giữa nút với IMP, các giao thức giữa các nút với nhau trong quá trình truyền dữ liệu. Hình 9.4: Cấu trúc ban đầu của mạng ARPANET GV: TỪ THANH TRÍ – QUẢN TRỊ MẠNG CƠ BẢN Trƣờng Trung Cấp Tây Bắc - www.truongtaybac.edu.vn Page 80 Vào tháng 10 năm 1969 mạng ARPANET bắt đầu đƣợc đƣa vào hoạt động thử nghiệm với 4 nút là những trƣờng đại học và trung tâm nghiên cứu tham gia chính vào dự án, mạng phát triển rất nhanh đến tháng 3 năm 1971 đã có 15 nút và tháng 9 năm 1972 đã có tới 35 nút. Các cải tiến tiếp theo cho phép nhiều trạm có thể liên kết với một IMP do vậy sẽ tiết kiệm tài nguyên và một trạm có thể liên kết với nhiều IMP nhằm tránh việc IMP hƣ hỏng làm gián đoạn liên lạc. Cùng với việc phát triển các nút ARPA cũng dành ngân khoản cho phát triển các mạng truyền dữ liệu dùng kỹ thuật vệ tinh và dùng kỹ thuật radio. Điều đó cho phép thiết lập các nút tại những điễm các khoảng cách rất xa. Về các giao thức truyền thông thì sau khi thấy rằng các giao thức của mình không chạy đƣợc trên nhiều liên kết mạng vào năm 1974 ARPA đã đầu tƣ nghiên cứu hệ giao thức TCP/IP và dựa trên hợp đồng giữa BBN và Trƣờng đại học tổng hợp Berkeley - California các nhà nghiên cứu của trƣờng đại học đã viết rất nhiều phần mềm, chƣơng trình quản trị trên cơ ở hệ điều hành UNIX. Dựa trên các phần mềm mới về truyền thông trên cơ sở TCP/IP đã cho phép dễ dành liên kết các mạng LAN vào mạng ARPANET. Vào năm 1983 khi mạng đã hoạt động ổn địng thì phần quốc phòng của mạng (gồm khoảng 160 IMP với 110 IMP tại nƣớc Mỹ và 50 IMP ở nƣớc ngoài, hàng trăm nút) đƣợc tách ra thành mạng MILNETvà phần còn lại vẫn tiếp tục hoạt động nhƣ là một mạng nghiên cứu. Trong những năm 1980 khi có nhiều mạng LAN đƣợc nối vào ARPANET để giảm việc tìm kiếm địa chỉ trên mạng ngƣời ta chia vùng các máy tính đƣa tên các máy vào địa chỉ IP và xây dựng hệ quản trị cơ sở phân tán các tên các trạm của mạng Hệ cơ sở dữ liệu đó gọi là DNS (Domain Naming System) trong đó có chức mọi thông tin liên quan đến tên các t ... ................................................ 42 Hình 6.1: Mô hình liên kết mạng của Repeater. ................................................................ 42 Hình 6.2: Hoạt động của bộ tiếp sức trong mô hình OSI .................................................. 42 II. Bridge (Cầu nối) ........................................................................................................ 43 Hình 6.3: Hoạt động của Bridge ...................................................................................... 44 Hình 6.4: Hoạt động của Bridge trong mô hình OSI ......................................................... 44 Hình 6.5: Ví dụ về Bridge biên dịch ................................................................................. 45 Hình 6.6 : Liên kết mạng với 2 Bridge .............................................................................. 46 III. Router (Bộ tìm đƣờng) ............................................................................................ 46 Hình 6.7: Hoạt động của Router. ..................................................................................... 47 Hình 6.8: Hoạt động của Router trong mô hình OSI ......................................................... 48 Hình 6.9: Ví dụ về bảng chỉ đường (Routing table) của Router......................................... 49 Một số giao thức hoạt động chính của Router ......................................................... 49 IV. Gateway (cổng nối) .................................................................................................. 50 Hình 6.10: Hoạt động của Gateway trong mô hình OSI.................................................... 50 V. Hub (Bộ tập trung) .................................................................................................... 50 CHƢƠNG VII ................................................................................................................ 52 Giao thức TCP/IP .......................................................................................................... 52 GV: TỪ THANH TRÍ – QUẢN TRỊ MẠNG CƠ BẢN Trƣờng Trung Cấp Tây Bắc - www.truongtaybac.edu.vn Page 137 I. Giao thức IP ................................................................................................................ 52 Hình 7.1: Cấu trúc các lớp địa chỉ IP ............................................................................... 53 Hình 7.2: Ví dụ cấu trúc các lớp địa chỉ IP ...................................................................... 53 Hình 7.3: Ví dụ địa chỉ khi bổ sung vùng subnetid ............................................................ 54 Hình 7.4: Dạng thức của gói tin IP .................................................................................. 54 D (Delay) (1 bit): chỉ độ trễ yêu cầu trong đó ................................................................. 55 Destination Address (32 bits): địa chỉ của máy đích ....................................................... 56 2. Các giao thức trong mạng IP ................................................................................ 56 3. Các bƣớc hoạt động của giao thức IP ................................................................... 57 II. Giao thức điều khiển truyền dữ liệu TCP ................................................................ 58 Hình 7.5: Cổng truy nhập dịch vụ TCP ............................................................................ 58 Bảng liệt kê một vài cổng TCP phổ biến. ...................................................................... 59 Hình 7.5: Dạng thức của segment TCP ............................................................................ 62 III. Giao thức UDP (User Datagram Protocol) ............................................................. 63 Hình 7.7: Dạng thức của gói tin UDP .............................................................................. 63 Hình 7.8: Mô hình quan hệ họ giao thức TCP/IP ............................................................. 64 CHƢƠNG VIII .............................................................................................................. 65 Các dịch vụ của mạng diện rộng (WAN) ...................................................................... 65 I. Mạng chuyển mạch (Circuit Swiching Network) ...................................................... 65 Hình 8.1: Mô hình mạng chuyển mạch ............................................................................. 66 Hình 8.2: Mô hình chuyển mạch tương tự ........................................................................ 67 Hình 8.3: Mô hình chuyển mạch số .................................................................................. 68 II. Mạng thuê bao (Leased line Network) ..................................................................... 68 Hình 8.4: Mô hình ghép kênh ........................................................................................... 68 III. Mạng chuyển gói tin (Packet Switching NetWork) ................................................ 69 Hình 8.5: Ví dụ phương thức sơ đồ rời rạc. ...................................................................... 70 Hình 8.6: Ví dụ phương thức đường đi xác định ............................................................... 70 2. Mạng Frame Relay ................................................................................................ 71 CHƢƠNG IX ................................................................................................................. 73 Ví dụ một số mạng LAN và WAN ................................................................................. 73 I. Mạng Novell NetWare ................................................................................................ 73 Hình 9.1: Cấu trúc của Hệ điều hành Novell NetWare ..................................................... 75 II. Mạng Windows NT ................................................................................................... 75 GV: TỪ THANH TRÍ – QUẢN TRỊ MẠNG CƠ BẢN Trƣờng Trung Cấp Tây Bắc - www.truongtaybac.edu.vn Page 138 Hình 9.2: Cấu trúc của Hệ điều hành Windows NT .......................................................... 76 III. Mạng Apple talk ...................................................................................................... 76 Hình 9.3: Cấu trúc của Hệ điều hành Appletalk ............................................................... 77 Các giao thức chính của mạng AppleTalk: ................................................................... 77 IV. Mạng Arpanet .......................................................................................................... 78 Hình 9.4: Cấu trúc ban đầu của mạng ARPANET ............................................................ 79 V. Mạng NFSNET .......................................................................................................... 80 VI. Mạng Internet .......................................................................................................... 81 Hình 9.5: Ví dụ một trang Web cho phép dễ dàng khai thác các trang Web khác .............. 83 CHƢƠNG X ................................................................................................................... 84 Giới thiệu về hệ điều hành mạng Windows NT ............................................................ 84 I. Thế nào là một hệ điều hành mạng ............................................................................ 84 II. Hệ điều hành mạng Windows NT ............................................................................. 84 III. Cấu trúc của hệ điều hành Windows NT ................................................................ 86 Hình 10.1: Cấu trúc Windows NT .................................................................................... 87 Các lớp chính của hệ điều hành WINDOWS NT SERVER gồm: ................................ 87 IV.Cơ chế quản lý của Windows NT ............................................................................. 88 1. Quản lý đối tượng (Object Manager): ........................................................................ 88 2. Cơ chế bảo mật (SRM - Security Reference Monitor): ............................................. 89 Hình 10.2: Ví dụ về danh sách an toàn (Access Control List). .......................................... 89 3. Quản lý nhập / xuất (I/O Manager) : .......................................................................... 89 4. I/O Manager: .............................................................................................................. 90 Hình 10.3:Các trình điều khiển thiết bị theo lớp của I / O Manager ................................. 90 V. Các cơ chế bảo vệ dữ liệu trong Windows NT ......................................................... 90 VI. Giới thiệu về hoạt động của Windows NT Server .................................................. 91 Hình 10.4: Thông báo gia nhập mạng .............................................................................. 92 Hình 10.5: Màn hình gia nhập mạng ................................................................................ 92 Hình 10.6: Điểm khởi đầu của Windows .......................................................................... 92 Hình 10.7: Màn hình thoát khỏi Windows ........................................................................ 93 CHƢƠNG XI ................................................................................................................. 94 Hệ thống quản lý của mạng Windows NT .................................................................... 94 I. Quản lý các tài nguyên trong mạng ........................................................................... 94 II. Hệ thống quản lý trên Hệ điều hành mạng Windows NT Server ............................ 97 GV: TỪ THANH TRÍ – QUẢN TRỊ MẠNG CƠ BẢN Trƣờng Trung Cấp Tây Bắc - www.truongtaybac.edu.vn Page 139 Hình 11.1: Mô hình tin cậy của các Domain trong mạng Windows NT ........................... 101 III. Các mô hình Domain trong mạng Windows NT .................................................. 103 Hình 11.2: Mô hình Domain chính ................................................................................. 104 Hình 11.3: Mô hình nhiều Domain chính ....................................................................... 106 Hình 11.4: Mô hình nhiều Mô hình tin cậy hoàn toàn ..................................................... 106 IV. Các mặt hạn chế của những mô hình Domain ...................................................... 106 CHƢƠNG XII .............................................................................................................. 108 Cài đặt, quản trị, sử dụng mạng Windows NT ........................................................... 108 I. Cài đặt hệ điều hành mạng Windows NT server ..................................................... 108 Yêu cầu về phần cứng cho việc cài đặt windows NT .................................................. 108 CHƢƠNG XIII ............................................................................................................ 109 I. Cơ chế an toàn của File và thƣ mục trong Windows NT ........................................ 109 Trong đó: ...................................................................................................................... 109 Bảng tóm tắt các mức cho phép ................................................................................... 109 Để có quyền sở hữu một tập tin chúng ta cần một trong những điều kiện sau: ........ 111 II. Các thuộc tính của File và thƣ mục ........................................................................ 111 III. Chia sẻ Thƣ mục trên mạng .................................................................................. 112 Để chia sẻ một thƣ mục ta phải thực hiện các bƣớc sau: ............................................ 112 IV. Thiết lập quyền truy cập cho một ngƣời sử dụng hay một nhóm ........................ 113 Ðể sửa đổi các quyền truy cập đối với một thƣ mục đã đƣợc chia sẻ ta thực hiện: ... 115 V. Sử dụng các thƣ mục mạng ..................................................................................... 116 Có thể dùng Network Neighborhood để thực hiện công việc trên nhƣ sau : ............. 116 Chƣơng XIV ................................................................................................................. 119 Sử dụng máy in trong mạng Windows NT .................................................................. 119 I. Cơ chế in trong mạng Windows NT......................................................................... 119 Hình 14.1: Máy chủ in và spool ..................................................................................... 120 Hình 14.2: Liên kết giữa máy in Logic và máy in vật lý .................................................. 121 Hộp sau đó hộp hội thoại Add printer winzar hiện ra .................................................... 121 II. Bảo mật của máy in ................................................................................................. 125 Windows NT có các mức độ bảo mật trong in ấn nhƣ sau: ........................................ 125 Chƣơng XV .................................................................................................................. 127 Các dịch vụ mạng của Windows NT Server ............................................................... 127 I. Internet Information Server (IIS) ............................................................................ 127 GV: TỪ THANH TRÍ – QUẢN TRỊ MẠNG CƠ BẢN Trƣờng Trung Cấp Tây Bắc - www.truongtaybac.edu.vn Page 140 Hình 15.1: Màn hình cài đặt của IIS .............................................................................. 128 a. WWW (World Wide Web) :........................................................................................ 128 b. FTP (File Transfer Protocol) .................................................................................... 128 Để sử dụng FTP có nhiều cách: ................................................................................... 128 c. Gopher ....................................................................................................................... 129 II. Dynamic Host Configuration Protocol (DHCP) : .................................................. 129 Hình 15.2: Màn hình cài đặt của DHCP ........................................................................ 131 III. Dịch vụ Domain Name Service (DNS) .................................................................. 131 DNS server đƣợc dùng trong các trƣờng hợp sau : .................................................... 131 Hình 15.3: Màn hình DNS Manager............................................................................... 132 Hình 15.4: Mô hình truy cập từ xa bằng dịch vụ RAS ..................................................... 133
File đính kèm:
- giao_trinh_quan_tri_mang_co_ban_phan_2.pdf