Giáo trình Thực hành kỹ thuật truyền thanh truyền hình (Phần 1)

I. THIẾT BỊ CHÍNH BAO GỒM CÁC PHẦN CHỨC NĂNG:

1.KỸ THUẬT TRUYỀN THANH:

− Khuếch đại tín hiệu có biên độ nhỏ từ Micro hay từ các nguồn tín hiệu

phụ khác

− Cơ cấu truyền động để kéo băng từ lướt qua đầu từ sau đó khuếch đại

tín hiệu này lớn lên và tái tạo âm thanh ở loa

− Phát và thu tín hiệu vô tuyến.

2.KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH:

− Mô hình TV màu: thu tín hiệu hình ảnh và âm thanh từ bên ngoài vào

tái tạo lại tín hiệu như ban đầu, hiển thị trên màn hình.

− Máy phát tín hiệu màu: phát ra các dạng tín hiệu chuẩn đã được điều

chế sóng cao tần.

− Dao động ký: dùng để đo đạt các dạng sóng tín hiệu tại các điểm thử.

II. ĐẶC TRƯNG VÀ CHỨC NĂNG CỦA THIẾT BỊ CHÍNH NHƯ SAU:

1.KỸ THUẬT TRUYỀN THANH:

a. Mạch khuếch đại công suất dùng IC LA4508:

− Nguồn cung cấp +12v đến +16v từ mạch chỉnh lưu

− Công suất ra loa khoảng 16w

− IC dạng Stereo, 2 kênh riêng biệt

− Đây là dạng mạch KĐCS OTL

b. Mạch tiền khuếch đại và lọc âm sắc:

− Nguồn cung cấp +7.5v đến +9v từ mạch ổn áp

− Dạng mạch lọc thụ động dùng linh kiện R, L, C

− Mạch có 2 kênh riêng biệt và có 7 VR điều chỉnh

 

pdf 55 trang yennguyen 7500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Thực hành kỹ thuật truyền thanh truyền hình (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Thực hành kỹ thuật truyền thanh truyền hình (Phần 1)

Giáo trình Thực hành kỹ thuật truyền thanh truyền hình (Phần 1)
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 1 
MÔN HỌC: THỰC HÀNH KỸ THUẬT TRUYỀN THANH 
TRUYỀN HÌNH 
1. Mã môn học: 
2. Số đơn vị học trình: 3 
3. Trình độ thuộc khối kiến thức: Khối chuyên ngành. 
4. Phân bố thời gian: 100% thực hành 
5. Điều kiện tiên quyết: Kỹ thuật truyền thanh – truyền hình 
6. Mô tả vắn tắt nội dung môn học: 
7. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học và thảo luận đầy đủ. Thi và kiểm tra 
giữa học kỳ theo qui chế 04/1999/QĐ-BGD&ĐT. 
8. Tài liệu học tập: 
9. Tài liệu tham khảo: 
10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: 
− Nắm được cơ bản nội dung môn học. 
− Có tính chủ động và thái độ nghiêm túc trong học tập. 
− Kiểm tra giữa môn học để được dự thi. 
− Thi với hình thức vấn đáp, trắc nghiệm, viết và bài tập. 
11. Thang điểm thi: 10/10 
12. Mục tiêu của môn học: Sau khi hoàn tất môn học sinh viên cần phải: 
13. Nội dung chi tiết của chương trình: 
Nội dung Số giờ Ghi chú 
Bài 1: Giới thiệu sơ đồ khối Amplifier 
 Mạch công suất dùng Op-Amp 
05 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 2 
Bài 2: Mạch khuếch đại công suất OTL 05 
Bài 3: Mạch khuếch đại công suất OCL. 05 
Bài 4: Mạch khuếch đại công suất BTL 
 Mạch bảo vệ loa 
05 
Bài 5: Mạch tiền khuếch đại và lọc âm sắc. 05 
Bài 6: Sửa chữa tổng hợp Amplifier 05 
Bài 7: Máy thu và phát sóng AM, FM 05 
Bài 8: Giới thiệu sơ đồ khối Cassette 
 Hệ cơ và mạch khuếch đại ghi-phát. 
05 
Bài 9: Sửa chữa tổng hợp Cassette 05 
Bài 10: Giới thiệu sơ đồ khối TV. 05 
Bài 11: Khối nguồn Auto Volt. 05 
Bài 12: Khối xử lý. 05 
Bài 13: Khối cao tần và trung tần. 05 
Bài 14: Khối xử lý tín hiệu hình và khuếch 
 công suất hình (công suất sắc). 
05 
Bài 15: Khối xử lý tín hiệu âm thanh và khối 
 TV/AV. 
05 
Bài 16: Khối quét dọc. 05 
Bài 17: Khối quét ngang. 05 
Bài 18: Sửa chữa tổng hợp TV. 05 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 3 
THIẾT BỊ CHÍNH CHO CÁC BÀI THỰC TẬP 
I. THIẾT BỊ CHÍNH BAO GỒM CÁC PHẦN CHỨC NĂNG: 
1. KỸ THUẬT TRUYỀN THANH: 
− Khuếch đại tín hiệu có biên độ nhỏ từ Micro hay từ các nguồn tín hiệu 
phụ khác 
− Cơ cấu truyền động để kéo băng từ lướt qua đầu từ sau đó khuếch đại 
tín hiệu này lớn lên và tái tạo âm thanh ở loa 
− Phát và thu tín hiệu vô tuyến. 
2. KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH: 
− Mô hình TV màu: thu tín hiệu hình ảnh và âm thanh từ bên ngoài vào 
tái tạo lại tín hiệu như ban đầu, hiển thị trên màn hình. 
− Máy phát tín hiệu màu: phát ra các dạng tín hiệu chuẩn đã được điều 
chế sóng cao tần. 
− Dao động ký: dùng để đo đạt các dạng sóng tín hiệu tại các điểm thử. 
II. ĐẶC TRƯNG VÀ CHỨC NĂNG CỦA THIẾT BỊ CHÍNH NHƯ SAU: 
1. KỸ THUẬT TRUYỀN THANH: 
a. Mạch khuếch đại công suất dùng IC LA4508: 
− Nguồn cung cấp +12v đến +16v từ mạch chỉnh lưu 
− Công suất ra loa khoảng 16w 
− IC dạng Stereo, 2 kênh riêng biệt 
− Đây là dạng mạch KĐCS OTL 
b. Mạch tiền khuếch đại và lọc âm sắc: 
− Nguồn cung cấp +7.5v đến +9v từ mạch ổn áp 
− Dạng mạch lọc thụ động dùng linh kiện R, L, C 
− Mạch có 2 kênh riêng biệt và có 7 VR điều chỉnh 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 4 
− 2 VR điều chỉnh lớn nhỏ cho 2 kênh dạng VR đơn 
− 5 VR điều chỉnh 5 mức tần số khác nhau cho 2 kênh dạng VR đôi. 
c. Mạch khuếch đại ghi / phát dùng IC LA7668: 
− Nguồn cung cấp +7.5v đến +9v từ mạch ổn áp 
− Cấu trúc mạch có 2 kênh riêng biệt 
− Tín hiệu ngõ vào nhận được từ đầu từ phát 
d. Cơ cấu truyền động: 
− Nguồn cung cấp +12v từ mạch chỉnh lưu 
− Dạng Autostop dùng thanh đo lực căng băng 
− Đầu từ dạng Stereo có 4 chân ghi phát chung 
− Xóa băng bằng nam châm vĩnh cữu 
− Bộ phận tái tạo âm thanh 
− Loa 8Ω/2w tái tạo lại âm thanh 
PHỤ TÙNG 
− Dây nối có 2 đầu cắm để kết nối các khối lại với nhau 
2. KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH: 
a. Máy phát sọc màu: 
− Hệ màu phát: NTSC hoặc PAL 
− Sọc màu: 6 loại 
b. Dao động ký: 
− Đo các điểm thử của tín hiệu 
c. Mô hình TV màu: 
− Khối nguồn (Power supply): cung cấp các mức điện áp cho mạch 
− Khối vi xử lý (CPU): điều khiển hoạt động của máy 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 5 
− Khối cao tần và trung tần: 
• Khối cao tần: khuếch đại cao tần, chọn thu kênh sóng của đài phát 
• Khối trung tần: lọc băng thông và quyết định độ nhạy của toàn 
máy 
− Khối xử lý tín hiệu hình và khối khuếch công suất hình (công suất 
sắc): 
• Trung tần hình (VIF: Video Intercessional Frequence) 
• Tách sóng hình (Video Detector) 
• Giải mã màu (De-modulation) 
• Công suất sắc (Video Amp) 
− Khối xử lý tín hiệu âm thanh (Audio Signal Process) và Khối TV/AV: 
• Trung tần tiếng lần thứ nhất (SIF1) 
• Trung tần tiếng lần thứ hai (SIF2) 
• Trung tần tiếng lần thứ ba (SIF3) 
• Tách sóng tiếng (Audio Detector) 
• Công suất âm thanh (Audio Amp) 
• Chọn ngõ vào tín hiệu TV hay AV 
− Khối quét dọc: điều khiển tia điện tử theo chiều dọc 
• Dao động dọc (Vertical Oscillation) 
• Công suất dọc (vertical Amp) 
− Khối quét ngang: điều khiển tia điện tử theo chiều ngang 
• Dao động ngang (Horizontal oscillation) 
• Công suất ngang (Horizontal Amp) 
III. CÁC BÀI THỰC TẬP VỀ TRUYỀN THANH - TRUYỀN HÌNH: 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 6 
STT DANH MỤC VẬT TƯ 
1 Sơ đồ khối tổng quát – Mạch công suất dùng Op-
Amp 
− Sơ đồ khối 
− Chức năng, nhiệm vụ từng khối 
− Nguyên lý hoạt động 
− Đặc điểm nhận dạng 
− Lắp ráp mạch 
− Phương pháp cân chỉnh và sửa chữa 
Mô hình Amplifier 
2 Mạch KĐCS OTL 
− Sơ đồ nguyên lý 
− Nhiệm vụ linh kiện và nguyên lý hoạt động 
− Đặc điểm nhận dạng 
− Lắp ráp mạch 
− Phương pháp cân chỉnh và sửa chữa 
Mô hình Amplifier 
3 Mạch KĐCS OCL 
− Sơ đồ nguyên lý 
− Nhiệm vụ linh kiện và nguyên lý hoạt động 
− Đặc điểm nhận dạng 
− Lắp ráp mạch 
− Phương pháp cân chỉnh và sửa chữa 
Mô hình Amplifier 
4 Mạch KĐCS BTL – Mạch bảo vệ loa 
− Sơ đồ nguyên lý 
− Nhiệm vụ linh kiện và nguyên lý hoạt động 
− Đặc điểm nhận dạng 
Mô hình Amplifier 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 7 
− Lắp ráp mạch 
− Phương pháp cân chỉnh và sửa chữa 
5 Mạch tiền khuếch đại và âm sắc. 
− Sơ đồ nguyên lý 
− Nhiệm vụ linh kiện và nguyên lý hoạt động 
− Đặc điểm nhận dạng 
− Lắp ráp mạch 
− Phương pháp cân chỉnh và sửa chữa 
Mô hình Amplifier 
6 Sửa chữa tổng hợp Amplifer 
− Các hiện tượng hư hỏng 
− Cách nhận dạng hư hỏng 
− Phương pháp cân chỉnh và sửa chữa 
Mô hình Amplifier 
7 Máy thu và phát sóng AM, FM 
− Sơ đồ khối 
− Sơ đồ nguyên lý 
− Nhiệm vụ linh kiện và nguyên lý hoạt động 
− Đặc điểm nhận dạng 
− Các dạng mạch 
− Phương pháp nhận định hư hỏng 
− Lắp ráp mạch phát sóng 
− Phương pháp cân chỉnh và sửa chữa 
Máy Radio 
8 Sơ đồ khối Cassette – Hệ cơ và mạch khuếch đại 
ghi-phát. 
− Sơ đồ khối 
− Chức năng, nhiệm vụ và nguyên lý hoạt động 
Mô hình Cassette 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 8 
− Các dạng hệ cơ 
− Phương pháp cân chỉnh và sửa chữa hệ cơ 
− Sơ đố nguyên lý mạch khuếch đại ghi/phát 
− Nhiệm vụ linh kiện và nguyên lý hoạt động 
− Lắp ráp mạch 
− Phương pháp cân chỉnh và sửa chữa 
9 Sửa chữa tổng hợp Cassette 
− Các hiện tượng hư hỏng 
− Cách nhận dạng hư hỏng 
− Phương pháp cân chỉnh và sửa chữa 
Mô hình Cassette 
10 Giới thiệu sơ đồ khối TV: 
− Xác định các khối trên mô hình 
− Nêu chức năng và nhiệm vụ của các khối 
Mô hình TV màu 
11 Khối nguồn Auto Volt: 
− Xác định khối trên lược đồ và mô hình 
− Xác định linh kiện trên lược đồ và mô hình 
− Nêu chức năng và nguyên lý hoạt động của 
mạch 
− Phương phát đo thử và sửa chữa 
Mô hình TV màu 
12 Khối vi xử lý: 
− Xác định khối trên lược đồ và mô hình 
− Xác định linh kiện trên lược đồ và mô hình 
− Nêu chức năng và nguyên lý hoạt động của 
mạch 
− Phương phát đo thử và sửa chữa 
Mô hình TV màu 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 9 
13 Khối cao tần và trung tần: 
− Xác định khối trên lược đồ và mô hình 
− Xác định linh kiện trên lược đồ và mô hình 
− Nêu chức năng và nguyên lý hoạt động của 
mạch 
− Phương phát đo thử và sửa chữa 
Mô hình TV màu 
14 Khối xử lý tín hiệu hình và khối khuếch công 
suất hình (công suất sắc): 
− Xác định khối trên lược đồ và mô hình 
− Xác định linh kiện trên lược đồ và mô hình 
− Nêu chức năng và nguyên lý hoạt động của 
mạch 
− Phương phát đo thử và sửa chữa 
Mô hình TV màu 
15 Khối xử lý tín hiệu âm thanh (Audio signal 
process) và khối TV/AV: 
− Xác định khối trên lược đồ và mô hình 
− Xác định linh kiện trên lược đồ và mô hình 
− Nêu chức năng và nguyên lý hoạt động của 
mạch 
− Phương phát đo thử và sửa chữa 
Mô hình TV màu 
16 Khối quét dọc: 
− Xác định khối trên lược đồ và mô hình 
− Xác định linh kiện trên lược đồ và mô hình 
− Nêu chức năng và nguyên lý hoạt động của 
mạch 
Mô hình TV màu 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 10 
− Phương phát đo thử và sửa chữa 
17 Khối quét ngang: 
− Xác định khối trên lược đồ và mô hình 
− Xác định linh kiện trên lược đồ và mô hình 
− Nêu chức năng và nguyên lý hoạt động của 
mạch 
− Phương phát đo thử và sửa chữ 
Mô hình TV màu 
18 Sửa chữa tổng hợp TV: 
− Xác định khối trên lược đồ và mô hình 
− Xác định linh kiện trên lược đồ và mô hình 
− Nêu chức năng và nguyên lý hoạt động của 
toàn mạch 
− Phương phát đo thử và sửa chữa các trường 
hợp hư hỏng thực tế 
Mô hình TV màu 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 11 
LỜI NÓI ĐẦU 
 
Xã hội phát triển thì nhu cầu giải trí càng tăng nên kỹ thuật nghe nhìn 
phát triển không ngừng. Khi nói đến điện tử dân dụng thì không thể không nói 
đến kỹ thuật truyền thanh, truyền hình 
Đề cũng cố thêm kiến thức đã học “ Kỹ thuật truyền thanh – truyền 
hình”, tài liệu “ Thực hành kỹ thuật truyền thanh – truyền hình” được biên soạn 
dựa trên cơ sở những thiết bị của nhà trường, nhằm cung cấp những kiến thức 
căn bản về cách nhận dạng hư hỏng và cách sửa chữa. 
Tài liệu gồm hai phần: 
+ Thực hành truyền thanh có chín bài thực 
hành. 
 + Thực hành truyền hình có chín bài thực hành. 
Tp.HCM 08/2004 
Nguyễn Minh Hoàng 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 12 
MỤC LỤC 
 Trang 
Bài 1: Giới thiệu sơ đồ khối Amplifier - Mạch công suất dùng Op-Amp 13 
Bài 2: Mạch khuếch đại công suất OTL 21 
Bài 3: Mạch khuếch đại công suất OCL 24 
Bài 4: Mạch khuếch đại công suất BTL - Mạch bảo vệ loa 27 
Bài 5: Mạch tiền khuếch đại và lọc âm sắc 30 
Bài 6: Sửa chữa tổng hợp Amplifier 32 
Bài 7: Máy thu và phát sóng AM, FM 34 
Bài 8: Giới thiệu sơ đồ khối Cassette - Hệ cơ và mạch khuếch đại ghi-phát 37 
Bài 9: Sửa chữa tổng hợp Cassette 42 
Bài 10: Giới thiệu sơ đồ khối TV 44 
Bài 11: Khối nguồn Auto Volt 48 
Bài 12: Khối xử lý 54 
Bài 13: Khối cao tần và trung tần 63 
Bài 14: Khối xử lý tín hiệu hình và khuếch công suất hình (công suất sắc) 66 
Bài 15: Khối xử lý tín hiệu âm thanh và khối TV/AV 72 
Bài 16: Khối quét dọc 78 
Bài 17: Khối quét ngang 81 
Bài 18: Sửa chữa tổng hợp TV 84 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 13 
BÀI 1: SƠ ĐỒ KHỐI TỔNG QUÁT – MẠCH CÔNG SUẤT 
DÙNG OP-AMP 
I. THIẾT BỊ SỬ DỤNG: 
1. Sơ đồ bản vẽ 
2. Mô hình Amplifier 
3. Đồng hồ đo. 
4. Máy phát tín hiệu 
5. Phụ tùng : dây có chốt cắm 2 đầu. 
II. MỤC TIÊU: 
− Nắm vững sơ đồ khối, nhận dạng được các khối thông qua đặc trưng 
của từng khối, nhận định được hư hỏng dựa theo sơ đồ khối. 
− Nhận dạng được các khối theo đặc trưng 
III. NỘI DUNG: 
1. SƠ ĐỒ KHỐI AMPLIFIER: 
Hình 1-1 
− Một máy tăng âm bao gồm một dãy mạch khuếch đại. Nhưng mỗi 
tầng có một tên gọi riêng tùy theo nhiệm vụ của nó. Nhưng dù thế 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 14 
nào cũng nằm trong hai phần : Phần tiền KĐ và phần KĐCS. Phần 
tiền KĐ có ngõ vào mức độ cao (AUX) và phần ngõ vào mức độ thấp 
vài chục microvolt (từ Micro hoặc từ đầu từ cassette). 
− Mô hình Amplifier có ba bảng (Board) mạch (KĐ Mic-Aux, 
Equalizer, KĐCS) với các chốt cấp nguồn riêng. Khi sử dụng khối nào 
thì ta nối dây cấp nguồn cho khối đó 
2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁC KHỐI: 
a. Mạch KĐ Micro: khuếch đại tín hiệu từ MICRO đưa vào. Tín hiệu ngõ 
vào của tầng này thường rất nhỏ khoảng vài micro volt. 
b. Mạch KĐ Aux: khuếch đại tín hiệu từ các nguồn phụ khác đưa vào. Tại 
ngõ vào phụ nhận rất nhiều nguồn tín hiệu có biên độ khác nhau. Như từ 
Phono có biên độ vài mv, từ Tape, Tuning, CD, VCR . . . Có biên độ vài 
trăm mv đến 1V( tiêu chuẩn 600 mv) . 
c. Mạch Mixer: là mạch khuếch đại có rất nhiều ngõ vào với độ lợi khác 
nhau. Yêu cầu của mạch này là phải có độ ồn rất thấp (nhiễu nhỏ). Vì 
đây là tầng khuếch đại đầu tiên nên tỉ số S/N phụ thuộc vào tầng này. 
Tín hiệu sau khi ra khỏi mạch này phải có biên độ như nhau. 
d. Mạch âm sắc: dùng chọn lọc tần số âm thanh tùy theo sở thích nghe của 
mỗi người (Tín hiệu mà tai người cảm nhận từ 20Hz _ 20KHz). Trong đó 
tần số thấp từ 20 Hz _ 500Hz là âm trầm. Tần số cao từ 7.5 KHz _ 
20KHz còn tiếng nói có tần số 1KHz. 
e. Mạch k ...  Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 41 
− Cách kiểm tra và sửa chữa : Kiểm tra lại những biến trở xem sử dụng 
lâu ngày có bị mòn hay không(dùng VOM đo nguội). Kiểm tra các 
linh kiện tham gia vào các nhánh điều chỉnh tần số. 
o PAN 2: 
− Hiện tượng: Điều chỉnh BASS hay TREBLE thì nghe tiếng rột rec trên 
loa. 
− Nhận định: Biến trở sử dụng lâu ngày đóng bụi. 
− Cách kiểm tra và sửa chữa: Dùng cồn nhỏ vài giọt vào biến trở điều 
chỉnh qua lại 1 lúc cho bụi bám vào biến trở bay đi. Làm như vậy vài 
lần. 
 Khảo sát mạch âm sắc Equalizer. 
• Đo thành phần 1 chiều DC: 
_ Sử dụng đồ hồ VOM. 
_ Chỉnh giai đo DCV. (chú ý cực tính của đồng hồ). 
_ Đo phân cực Q1,Q2,Q3,Q4.(Ghi các giá trị đo được vào bảng sau). 
 Vb Vc Ve Vbe Vce Ic 
Q1 
Q2 
Q3 
Q4 
• Đo đặc tuyến điều chỉnh bass treble: 
− Thiết bị đo: 
Máy phát sóng âm tần . 
Máy hiện sóng. 
− Tiến hành đo: Nối mạch như hình vẽ. 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 42 
Hình 5-5 
− Chỉnh biên độ máy phát cho ra biên độ 100mV cấp cho mạch âm sắc 
(giữ nguyên giá trị này trong qúa trình đo). 
− Điều chỉnh núm chỉnh bass – treble ở vị trí min. 
− Đo tín hiệu ngõ ra trên máy hiện sóng ứng với các tần số trong bảng. 
Ghi kết qủa đo được vào bảng. 
− Dựa vào các giá trị đo được vẽ đồ thị đặc tuyến điều chỉnh bass – 
treble. 
Vin Fin Vout(min) 
100mV 10 Hz 
100mV 50 Hz 
100mV 100Hz 
100mV 300 Hz 
100mV 500 Hz 
100mV 1K Hz 
100mV 5K Hz 
100mV 10K Hz 
100mV 15K Hz 
100mV 20K Hz 
V. KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ: 
− Nộp bài báo cáo của các nhóm về kết qủa lắp ráp và kết qủa đo. 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 43 
− Mỗi nhóm tự tìm và lắp ráp, cân chỉnh một mạch Micro – Aux và một 
mạch Equalizer 
− Phân tích nhiệm vụ linh kiện và nguyên lý hoạt động của mạch. 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 44 
PHỤ LỤC 
Vin
C1
R1
R2
C2
R4
VR1
R5
C3
R6
VR2
C4
C5
R7
R8
R3
R11
R12
R9
R10 C6
C7
C8
C9
Vcc
Vol Out put
Treble Bass
Mạch Baxandal Tích Cực 
Q1
Q2
R1
R2
C2
VR1
R6
VR2
C5
C6
R7
R8
R3
R11
R12
R9
R10 C8
C9
C10
Vin
Vcc
Treble Bass
Mạch Baxandal Thụ Động 
Vol
C3
C4
C7
Vout
C1
Hình 5-6 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 45 
BÀI 6: SỬA CHỮA TỔNG HỢP AMPLIFER 
I. THIẾT BỊ SỬ DỤNG: 
7. Sơ đồ bản vẽ 
8. Mô hình Amplifier 
9. Nguồn cung cấp 
10. Đầu phát tín hiệu 
11. Đồng hồ đo 
12. Máy hiện sóng 
II. MỤC TIÊU: 
− Nắm được kỹ năng để nhận định và sửa chữa amplifier, 
− Nhận định được hư hỏng và sửa chữa được những hư hỏng trong 
Amplifier. 
III. NỘI DUNG: 
 Các dạng hư hỏng thường xảy ra trong Amplifier và cách khắc phục. 
− Đối với việc sửa chữa Amplifier thì trước hết ta phải nhận định được 
hư hỏng thuộc phần nào trong Amplifier thông qua những hiện tượng 
mà ta cảm nhận được. Để nhận định được những hư hỏng xảy ra trong 
Amplifier thì ta phải nắm rõ sơ đồ khối Ampli cũng như nguyên lý 
hoạt động theo sơ đồ khối. 
− Trong những bài trước chúng ta đã khảo sát chi tiết từng khối trong 
Amplifier và nắm được chức năng nhiệm vụ cũng như nguyên lý hoạt 
động và 1 vài hư hỏng thường xảy ra ở các khối. Trong bài này 
chúng ta có nhiệm vụ đúc kết những hiện tượng hư hỏng, cách khắc 
phục đã học trong những bài trước để sửa chữa 1 Ampli hoàn chỉnh 
đang có sự cố. 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 46 
− Như vậy để nhận định được hư hỏng cũng như sửa chữa những hư 
hỏng. Qúa trình đó được tiến hành theo trình tự sau: 
• Cấp nguồn cho máy. 
• Cấp tín hiệu vào ngõ vào hay dùng tay làm nguồn nhiễu kích vào 
ngõ vào. 
• Nhận định hư hỏng thông qua các hiện tượng trong qúa trình thử 
máy. 
• Sau khi nhận định hư hỏng thuộc khối nào thì tiến hành sửa chữa 
trên khối đó và chỉ khối đó mà thôi. 
• Sau khi sửa xong kiêm tra lại máy nếu vẫn còn hư hỏng tiếp tục sửa 
chữa cho máy hoàn chỉnh. 
IV. CÁC BÀI THỰC TẬP: 
− Sửa chữa mô hình Amplifier đã được đánh pan 
− Nhận định hư hỏng và ghi nhận lại để xác định khối hư 
− Tiến hành các bước sửa chữa đã học để xác định linh kiện hư hỏng và 
thay linh kiện hư. 
V. KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ: 
− Nộp bài báo cáo của các nhóm về kết qủa phán đón để suy luận khối 
hư và kết qủa đo được 
− Kiểm tra lại các công việc của các nhóm tự tìm hiểu và suy luận để 
sửa chữa 
− Phân tích các hiện tượng hư hỏng và tìm ra nguyên nhân hư hỏng của 
các nhóm thực hiện 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 47 
BÀI 7: MÁY THU PHÁT SÓNG AM / FM 
I. THIẾT BỊ SỬ DỤNG: 
− Sơ đồ nguyên lý 
− Linh kiện lắp mạch 
− Mạch in 
− Nguồn cung cấp 
− Máy thu tín hiệu 
− Đồng hồ đo 
− Dao động ký 
II. MỤC TIÊU: 
− Nắm được nguyên lý hoạt động, sơ đồ mạch, biết cách cân chỉnh và 
sửa chữa những hư hỏng xảy ra ở phần khuếch đại phát sóng FM. 
− Sau khi khảo sát phải thành thạo cách cân chỉnh và sửa chữa. 
III. NỘI DUNG: 
1. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ: 
Hình 7-1 
− L1: 5 vòng, Þ: 0,14 mm. 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 48 
− L2: 2 vòng, Þ: 0,2 mm. 
− L3: 3vòng, Þ: 0,6 mm, đường kính lõi 1 cm. 
2. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG: 
− Q1 là transistor dùng làm tầng dao động, trộn tạo ra tín hiệu điều tần 
có tần số phụ thuộc vào tín hiệu đưa vào điều chế. 
− C5 dùng làm đường hồi tiếp dương để mạch khuếch đại trở thành loại 
mạch dao động. Tín hiệu âm thanh nối vào Micro sẽ cho điều tần lên 
sóng mang, tín hiệu FM sẽ khuếch đại bởi Q3 rồi đưa lên antena để 
phát sóng điện từ trường vào không gian 
3. CHỨC NĂNG CÁC LINH KIỆN TRONG MẠCH: 
− C2 tụ liên lạc cách ly tín hiệu 1 chiều vào Q1 
− R1 điện trở phân cực cho Micro 
− R2 R3, C1 giới hạn tần số vào mạch 
− R4 điện trở định dòng phân cực cho Q3 
− C3 tụ lọc nhiễu xoay chiều 
− R5 điện trở ổn định nhiệt cho Q1 
− Q1, L1, C5, C4 bộ tạo dao động tần số trong băng tần 88MHz – 
108MHz 
− R4 ổn định nhiệt cho Q1 
− R6 điện trở định dòng phân cực Q2 
− C6 tụ ngăn thành phần 1 chiều từ Q2 
− C7 tụ lọc nguồn 
− Q2 khuếch đại cao tần 
− Antena dùng để bức xạ sóng điện từ vào không gian 
− T1 biến áp cộng hưởng 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 49 
IV. CÁC BÀI THỰC TẬP: 
1. Đo thành phần 1 chiều (DC) sử dụng VOM: 
Đo điện áp phân cực Q1 và Q2 
 VB VC VE VBE VCE 
Q1 
Q2 
2. Đo công suất cung cấp 1 chiều (Pcc): 
 VC tb = 1.4 V 
 IC tb = 60 mA 
 Pcc = VC tb x IC tb = 1.4 V x 60 mA = 0.084 W 
3. Đo công suất bức xạ: 
 PBX = Vcc/2 x IC O = 45 mW 
4. Đo công suất nguồn nuôi: 
 Pt = Vcc x IC O = 1.5 V X 60 mA = 0.09 W 
5. Đo tần số vận hành: 
− Để đo tần số vận hành cần có máy đếm tần số có độ chính xác cao 
hoặc máy hiện sóng đo đo được tần số cao nên chúng ta không thể đo 
chính xác được tần số vận hành của mạch 
6. Đo hệ số điều chế và kiểm tra dạng tín hiệu điều chế: 
− Sử dụng máy hiện sóng (dao động ký) và kết hợp với máy phân tích 
phổ để đo thử. 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 50 
7. Kiểm nghiệm hoạt động của mạch: 
− Mạch phải làm việc trong dãy tần 88MHz – 108MHz 
− Chống nhiễu tốt 
− Khoảng cách bức xạ trên 30 m 
− Mạch cho chất lượng tốt về độ trung thực 
V. KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ: 
− Nộp lại bản báo cáo của các nhóm về kết qủa lắp ráp và kết qủa đo 
được 
− Mỗi sinh viên tự tìm và lắp ráp, cân chỉnh một mạch phát FM 
− Phân tích nhiệm vụ linh kiện và nguyên lý hoạt động của mạch 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 51 
BÀI 8: SƠ ĐỒ KHỐI CASSETTE – HỆ CƠ 
I. THIẾT BỊ SỬ DỤNG: 
1. Sơ đồ nguyên lý. 
2. Mô hình Cassette. 
3. Nguồn cung cấp. 
4. Đồng hồ đo. 
5. Dao động ký. 
II. MỤC TIÊU: 
− Nắm vững sơ đồ khối, nhận dạng được các khối thông qua đặc trưng 
của từng khối, nhận định được hư hỏng dựa theo sơ đồ khối. 
− Nhận dạng được các khối theo đặc trưng 
III. NỘI DUNG: 
1. SƠ ĐỒ KHỐI MÁY CASSETTE: 
Hình 8-1 
2. CHỨC NĂNG LINH KIỆN TRONG MẠCH: 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 52 
a. Mạch KĐ ghi phát: Khuếch đại tín hiệu lấy từ băng từ thông qua đầu từ 
hay khuếch đại tín hiệu muốn thu để ghi lên băng từ. 
b. Cơ Cassette: Là bộ phận cơ khí có nhiệm vụ làm băng di chuyển qua 
đầu từ với tốc độ không đổi. Trên hệ cơ có gắn đầu từ ghi phát (có 2 
loại thường sử dụng là loại tổng trở 150 và 300 ohm) và đầu từ xóa. 
c. Mạch âm sắc: Dùng chọn lọc tần số âm thanh tùy theo sở thích nghe 
của mỗi người (Tín hiệu mà tai người cảm nhận từ 20Hz _ 20KHz). 
Trong đó tần số thấp từ 20 Hz _ 500Hz là âm trầm. Tần số cao từ 7.5 
KHz _ 20KHz còn tiếng nói có tần số 1KHz. 
d. KĐCS: Đây là tầng KĐ cuối cùng trong máy tăng âm, KĐ cho ra CS 
lớn phù hợp với loa. Transistor CS thường mắc kiểu đẩy kéo và làm 
việc ở chế độ hạng AB hay hạng B . Các Ampli chỉ khác nhau ở tầng 
này và thường dùng các kiểu KĐCS : 
o OTL: out put trasformer less.(Ngõ ra không dùng biến áp) 
o OCL: Out put capacitor less.(Ngõ ra không dùng tụ) 
o BTL: Brigde transistor line out.(Ngõ ra dùng cầu transistor) 
e. Loa: Biến đổi tín hiệu điện thành tín hiệu âm thanh. 
f. Nguồn cung cấp: Nguồn xoay chiều 110V hay 220V được chỉnh lưu 
thành nguồn 1 chiều cung cấp điện cho toàn máy. (1 phần không sử 
dụng ổn áp cung cấp trực tiếp cho KĐCS, 1 phần qua ổn áp cung cấp 
cho các mạch khác). Nguồn thường sử dụng 2 dạng chính: Nguồn đơn 
và nguồn đối xứng. 
3. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG THEO SƠ ĐỒ KHỐI: 
− Tín hiệu được lấy từ băng từ thông qua đầu từ có biên độ khá nhỏ 
được mạch khuếch đại ghi phát khuếch đại cho biên độ lớn lên sau đó 
đưa đến mạch âm sắc và tại đây tín hiệu sẽ được điều chỉnh để có 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 53 
được âm trầm hay âm bổng đáp ứng nhu cầu sử dụng. Sau đó tín hiệu 
tiếp tục được đưa sang mạch khuếch đại công suất khuếch đại cho tín 
hiệu lớn lên để nghe được trên loa. 
4. NHẬN DẠNG KHỐI DỰA VÀO ĐẶC TRƯNG RIÊNG CỦA TỪNG 
KHỐI 
− Hệ cơ: Trên có gắn motor và là chỗ để cho băng từ tiếp xúc đầu từ. 
− Khối khuếch đại ghi phát: Đây là tầng khuếch đại đầu tiên nhận tín 
hiệu trực tiếp từ đầu từ vào hay từ các nguồn tín hiệu khác do đó sẽ 
có dây tín hiệu nối trực tiếp từ jack cắm giao tiếp với mạch hay từ đầu 
từ trong hệ cơ đưa ra. Dò theo các dây tín hiệu này khi gặp mạch đầu 
tiên thì chính là mạch khuếch đại ghi phát 
− Khối âm sắc: Thường sử dụng biến trở để chỉnh thay dổi tần số âm 
thanh. Có 2 dạng biến trở thường sử dụng là biến trở vặn hay biến trở 
kéo. 
− Khối khuếch đại công suất: Do chủ yếu là khuếch đại dòng cho nên 
linh kiện sử dụng ở tầng này có kích thước khá lớn và có sử dụng tấm 
giải nhiệt. 
− Khối nguồn: Có biến thế lớn, diode chỉnh lưu, tụ lọc nguồn có trị số 
và kích thước lớn. 
− Khối ổn áp: Có diode zener hoặc sử dụng IC ổn áp họ 78XX. Có 1 vài 
đời máy sử dụng trasistor chịu dòng lớn để ổn áp và có tấm tỏa nhiệt. 
5. PHƯƠNG PHÁP NHẬN ĐỊNH HƯ HỎNG THEO SƠ ĐỒ KHỐI: 
− Thông thường khi sửa chữa thì việc nhận định hư hỏng là khâu khá 
quan trọng. Trước hết đối với 1 máy hư hỏng thì việc đầu tiên là ta 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 54 
phải phán đoán xem hư hỏng thuộc phần nào trong máy. Khi đã phán 
đoán đúng hư hỏng rồi thì ta mới tiến hành sửa chữa. 
− Để nhận định hư hỏng ta dựa vào đặc trưng ở tầng KĐCS là khi ta sử 
dụng 1 nguồn tín hiệu nhiễu kích ở đầu vào của tầng KĐCS thì trên 
loa sẽ nghe tiếng rột rẹc phát ra. Mà theo sơ đồ khối thì đường đi của 
tín hiệu sẽ nối các mạch lại với nhau đặc điểm này cho phép ta ứng 
dụng phương pháp loại trừ để tìm ra hư hỏng. Ta sử dụng nguồn tín 
hiệu nhiễu kích ngược từ phần công suất trở về trên đường đi của dây 
tín hiệu lần lượt từ ngõ vào của tầng này rồi đến ngõ ra của tầng kia. 
Nếu kích ở ngõ vào của tầng nào mà không nghe tín hiệu nhiễu phát 
ra trên loa thì phần đó có vấn đề hư hỏng. Sau khi đã xác định hư 
hỏng thuộc phần nào thì ta mới bắt đầu tiến hành sửa chữa và chỉ sửa 
ở tầng đó thôi. Sau khi sửa chữa xong ta tiếp tục thử xem hư hỏng còn 
xảy ra ở phần nào nữa không. 
IV. CÁC BÀI THỰC TẬP: 
 Khảo sát mô hình thực tập. 
Thiết bị thực tập chính là mô hình Cassette được trải rộng để dễ dàng 
khảo sát. Nó bao gồm các khối chức năng và được phân bố như trong hình sau. 
Hình 8-2 
Nhiệm vụ của qúa trình khảo sát bao gồm các bước sau: 
MÔ HÌNH CASSETTE 
? ? ? ? ? ? 
? ? 
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM 
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 55 
− Nhận dạng các khối của hệ thống thông qua đặc trưng riêng của từng 
khối.(Điền tên các khối vào dấu hỏi trong hình ). 
− Vẽ lại sơ đồ khối từ mô hình, so sánh với sơ đồ khối lý thuyết. 
− Xác định các ngõ vào/ra tín hiệu trên thiết bị. 
− Xác định đường kết nối các bộ phận trên thiết bị 
− Xác định đường cung cấp điện cho các bộ phận của thiết bị. 
− Cấp điện cho thiết bị khảo sát hoạt động. 
− Xác định bộ phận hư hỏng trong thiết bị. 
V. KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ: 
− Nộp bài báo cáo của các nhóm về kết qủa khảo sát 
− Phân tích nhiệm vụ linh kiện và nguyên lý hoạt động của mạch 
− Kiểm tra các bài báo cáo và nêu ra những điểm còn thiếu sót của sinh 
viên 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_thuc_hanh_ky_thuat_truyen_thanh_truyen_hinh_phan.pdf