Giáo trình Thực hành truyền thanh truyền hình (Phần 2)
I. THIẾT BỊ SỬ DỤNG :
13.Sơ đồ khối và sơ đồ nguyên lý.
14.Mô hình Cassette.
15.Nguồn cung cấp .
16.Đầu phát tín hiệu.
17.Đồng hồ đo.
18.Dao động ký.
II. MỤC TIÊU:
− Nắm được kỹ năng để nhận định và sửa chữa Cassette
− Nhận định được hư hỏng và sửa chữa được những hư hỏng trong
Cassette
III. NỘI DUNG:
Các dạng hư hỏng thường xảy ra trong cassette và cách khắc phục.
− Thực tế cho thấy hư hỏng ở máy cassette phần lớn là các hư hỏng ở
phần cơ cấu truyền động, còn phần mạch điện tử thường làm việc ổn
định và chúng được lắp ráp trên những mạch riêng cho mỗi khối chức
năng. Các board mạch này được kết nối với nhau tạo thành mạch
máy.
− Với hiện tượng hư hỏng do phần cơ cấu truyền động thì cần kiểm tra
các chi tiết sau:
• Động cơ
• Bánh ép băng
• Dây cuaroa
• Đầu từ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Thực hành truyền thanh truyền hình (Phần 2)
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 56 BÀI 9: SỬA CHỮA TỔNG HỢP CASSETTE I. THIẾT BỊ SỬ DỤNG : 13. Sơ đồ khối và sơ đồ nguyên lý. 14. Mô hình Cassette. 15. Nguồn cung cấp . 16. Đầu phát tín hiệu. 17. Đồng hồ đo. 18. Dao động ký. II. MỤC TIÊU: − Nắm được kỹ năng để nhận định và sửa chữa Cassette − Nhận định được hư hỏng và sửa chữa được những hư hỏng trong Cassette III. NỘI DUNG: Các dạng hư hỏng thường xảy ra trong cassette và cách khắc phục. − Thực tế cho thấy hư hỏng ở máy cassette phần lớn là các hư hỏng ở phần cơ cấu truyền động, còn phần mạch điện tử thường làm việc ổn định và chúng được lắp ráp trên những mạch riêng cho mỗi khối chức năng. Các board mạch này được kết nối với nhau tạo thành mạch máy. − Với hiện tượng hư hỏng do phần cơ cấu truyền động thì cần kiểm tra các chi tiết sau: • Động cơ • Bánh ép băng • Dây cuaroa • Đầu từ Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 57 • Các bánh răng truyền động − Đối với các trường hợp hư hỏng do mạch điện thì nên cần thực hiện các cách sau để xác định: • Cấp nguồn cho máy. • Đo điện áp cung cấp cho mạch • Đo dòng qua IC • Kiểm tra đường liên lạc tín hiệu IV. CÁC BÀI THỰC TẬP: − Sửa chữa mô hình cassette đã được đánh pan − Nhận định hư hỏng và ghi nhận lại để xác định khối hư − Tiến hành các bước sửa chữa đã học để thay thế V. KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ: − Nộp lại bản báo cáo của các nhóm về kết qủa phán đón để suy luận khối hư và kết qủa đo được − Kiểm tra lại các công việc của các nhóm tự tìm hiểu và suy luận để sửa chữa − Phân tích các hiện tượng hư hỏng và tìm ra nguyên nhân hư hỏng của các nhóm thực hiện Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 58 BÀI 10: GIỚI THIỆU SƠ ĐỒ KHỐI TV MÀU I. THIẾT BỊ SỬ DỤNG: − Mô hình TV màu − Sơ đồ khối tổng quát − Máy phát sọc màu − Máy hiện sóng II. MỤC TIÊU: − Xác định các khối − Biết được các phương pháp chung về hư hỏng và cách sửa chữa III. NỘI DUNG: − Xác định các khối trên mô hình dưa vào sơ đồ khối. − Nêu nguyên lý hoạt động của khối. − Nêu phương phát chung về định dạng hư hỏng và sửa chữa. 1. SƠ ĐỒ KHỐI TV: Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 59 Hình 10-1 2. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC KHỐI: − Antenna: dùng để thu sóng điện từ. − RF Amp (Radio Frequency Amplifier): khuếch đại dãy tần cao tần từ antenna đưa đến. − Mixer và RF OSC: dùng để phách tần số tao trung tần hình (VIF) và trung tần tiếng lần thứ nhất (SIF1). − SAW (surface Acountic Wave): bộ lọc sóng bề mặt, dùng để chọn loc băng thông IF. − RF AGC (RF Automatic Gain Control): tự động điều chỉnh độ lợi cao tần. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 60 − IF Amp (Intermediate Frequency Amplifier): khuếch đại dãy tần trung tần hình. − IF AGC: tự động điều chỉnh đỗ lợi trung tần. − AFT (Automatic Gain Control): tự động tinh chỉnh tần số. − Video Detect: tách sóng hình và phách tần số trung tần tiếng lần hai (SIF2). − Video Amp: khuếch đại dãy tần Video. − SIF2 Filter (sound Intermediate Filter): lọc lấy dãy tần trung tần tiếng lần thứ hai, không cho tín hiệu hình (Video) đi qua. − SIF2 Amp: khuếch đại trung tần tiếng lần thứ hai. − FM Detect: tách sóng điều tần. − ATT (Attenuation): khối này bị điều khiển để làm suy giảm tín hiệu âm thanh ( điều chỉnh âm lượng). − Audio Out: tầng công suất âm thanh. − Sound Trap: bẩy âm thanh, chỉ cho tín hiêụ hình (Video) đi qua, loại bỏ tín hiệu âm thanh (Audio). − EY Filter (Luminance Filter): chọn lọc dãy tần chói từ tín hiệu hình. − EY Amp: khuếh đại tín hiệu chói. − Delay: làm trễ tín hiệu chói với thời gian 0,7 µs để chờ tín hiệu màu cùng đến ma trận (Matrix). − EY Out: công suất tín hiệu chói. − CIF Filter (Chroma IF Filter): lọc lấy dãy tần màu từ tín hiệu hình. − CIF Amp: khuếch đại dãy tần trung tần màu. − Decoder: giải mã hệ màu. − Matrix: + Ma trận tỉ lệ ER-Ey, EB-EY để tái tạo EG-EY. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 61 + Ma trận EY với ba thành phần trên để tái tạo ba màu căn bản R,G,B. − R, G, B Out: khuếch đại ba màu căn bản (công suất sắc) trước khi đưa đến ba Cathode của đèn hình. − Gate Pulse: khối tạo xung mở cổng được đồng bộ với xung đồng bộ ngang cấp cho tầng Burst Gate và các yêu cầu khác. − Burst Gate: cổng tách xung đồng bộ màu. − ACC (Automatic Color Control): tự động điều chỉnh độ màu. − ACK (Automatic Color Killer): tự động triệt màu. − Sync Sep (Synchronism separation): tách xung động bộ ngang và xung đồng bộ dọc từ tín hiệu hình tổng hợp. − Vertical Count-Down: khối đếm xuống tần số dọc nhận tín hiệu dao động ngang (FH ) đưa để đếm xuống cho ra tần số dọc tương ứng. − Vertical Ramp Generator: tạo xung răng cưa dọc. − Ver Driver / Ver Out: tiền khuếch đại công suất và công suất dọc dùng để khuếch đại xung quét dọc cho đủ lớn cấp vào V. Yoke, cuộn Yoke tạo từ trường lái tia điện tử theo chiều dọc. − Pump Up: nâng biên độ tín hiệu dọc (nâng bội áp) cấp cho V.Out. − AFC1, AFC2 (Automatic Frequency control): tự động điều chỉnh tần số và pha của xung dao động ngang. − VCO (Voltage Controller Oscillator): dao động được điều chỉnh bằng điện áp, bị tác động bởi điện áp DC ra từ mạch AFC1. − Horizontal Count-Down: khối đếm xuống tần số ngang nhận tín hiệu dao động từ VCO để đếm xuống cho ra tần số ngang tương ứng. − Phase Shifter: làm dịch pha xung ngang. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 62 − Horizontal Driver / Horizontal Out: tiền khuếch đại công suất và công suất ngang dùng để khuếch đại xung quét ngang cho đủ lớn cấp vào H. Yoke, cuộn Yoke tạo từ trường lái tia điện tử theo chiều ngang. − FBT (Fly-Back Transformer): biến thế phi hồi dùng để tạo ra các mức điện áp phụ cấp cho đèn hình (CRT) và các khối khác trong máy. − AVR (Automatic Voltage Regulator): khối nguồn tạo ra các nguồn điện áp cung cấp cho các khối trong máy sao cho thật ổn định. − CPU (Central Processing Unit): đơn vị xử lý trung tâm còn gọi la vi xử lý. IV. CÁC BÀI THỰC TẬP: − Phân tích khối − Nêu chức năng, nhiệm vụ và nguyên lý hoạt động của các khối V. KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ: Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 63 BÀI 11: KHỐI NGUỒN AUTO VOLT I. THIẾT BỊ SỬ DỤNG: − Mô hình TV màu − Lược đồ máy TV màu − Máy phát sọc màu − Máy hiện sóng II. MỤC TIÊU: III. NỘI DUNG: − Xác định khối trên mô hình − Phân tích mạch trên lược đồ và nêu nguyên lý hoạt động của mạch − Nêu phương phát chung về định dạng hư hỏng và sửa chữa 1. SƠ ĐỒ KHỐI HOẠT ĐỘNG MẠCH NGUỒN: Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 64 4 3 1 2 3 7 VD504 VD503VD506 VD505 C507 400/200MF R520 120K R521 120K R522VD514 VD517 C514 0.1 R519 22VD518 VD516 R517 1K R523 3.3K VD519 HZ7C1 V511 2SC844 C513 FK472 R511 5.6K R526 2.7K R524 39 R515 22K C515 0.015 C517 FJ0.015 R510 0.22 L504 R525 2SJ68 (39) C516 2KJ680 T511 V513 2SD1710 2SC5299 V512 2SC3807 N501 PC817B 2 1 C518 1000KK 1000E Hình 11-1 2. HOẠT ĐỘNG MẠCH NGUỒN SƠ CẤP: Mạch nguồn sơ cấp của máy TV màu trung quốc thuộc loại nguồn ngắt mở (Switching Power) có mass cách ly với thứ cấp, việc cách ly mass được thực hiện nhờ OPTO N501 và biến áp Switching T511. • Nhiệm vụ các linh kiện: ∗ T511 biến áp ngắt mở ( Switching Transformer). ∗ V513 Transistor ngắt mở ( Switching transistor), có mã hiệu là 2SD1710 hoặc 2SC5299 (1500V/5A/hfe = 8). ∗ V512 transistor lái (driver transistor), có mã hiệu là 2SC3870 (30V,2A,hfe > 800). Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 65 ∗ V511 thay đổi phân cực cho V512, có mã hiệu là 2SB764A hoặc 2SA1013 (60V/1A) ∗ R526 cấp dòng phân cực cho V512. ∗ N501 (OPTO) khống chế hoạt động mạch nguồn sơ cấp. ∗ R502,R521,R522 mạch kích ban đầu (starter). ∗ VD514, VD516, VD517: xén mức xung kích cho cực B Transistor V513. ∗ C515, C517 dập xung kích tại cực B và C Transistor V512. • Hoạt động mạch nguồn sơ cấp: − Khi mới cắm điện AC cho máy, mạch nguồn Switching sẽ bắt đầu hoạt động, quá trình hoạt động của mạch nguồn sẽ được mô ta như sau: − Điện áp DC phía sơ cấp đến mạch kích bao gồm các điện trở R520, R521, R522, R526 và C515 khiến transistor V513 dẫn, dòng điện trên cuộn dây chân 3-7 của biến áp xung biến đổi theo sự nạp của tụ C515, khi tụ nạp đầy điện tích, V512 tắt và V513 dẫn bão hoà, năng lượng của cuộn sơ cấp sẽ cảm ứng qua cuộn dây thứ cấp chân 1-2 tạo xung kích ban đầu cho V513, transistor V513 ngắt mở liên tục quá trình hoạt động của mạch nguồn. • Hoạt động ổn áp: − Hoạt động ổn áp nguồn trên các máy trung quốc được thực hiện bởi transistor V553 kết hợp với OPTO N501, khi áp +110V ở ngõ ra thay đổi, áp phân cực transistor V553 thay đổi, phân cực N501 OPTO bị thay đổi theo, độ dẫn điện V511 thay đổi , khống chế thời gian ON/OFF của V512, V513. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 66 − Điện áp ngõ ra được điều chỉnh theo chiều hướng ổn định nhất, khi chiết áp RP551 chỉnh lên trên, áp cực B của V553 càng cao, V553 dẫn càng mạnh, OPTO dẫn mạnh do áp chân 2 giảm, V512 dẫn sẽ làm giảm thời gian dẫn của V513, áp thứ cấp ra bị giảm xuống, hay nói cách khác bất cứ nguyên nhân nào làm N501 dẫn càng yếu thì điện áp ngõ ra càng tăng. Điện áp phân cực cho N501 tồn tại nhờ R555 = 47K và R115(R556) = 2.2K VA = 22K/(47K + 22K) * 110V = 35V. Hình 11-2 3. HOẠT ĐỘNG MỞ NGUỒN BẰNG VI XỬ LÝ: a. Sơ đồ mạch: Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 67 4 32 1 N551 7812 B6 +12V B4 +24 V B+ 295V R520 R521 R522 R524 V512 2SC3807 V513 2SC5299 R510 R511 5.6K V511 A844 R515 22K N501 R555 47K +110V R556 (R556) 22K R580 22KR581 10K V580 A1015 +110V R552 100K VR551 2K R553 5.6K (4.7K) VD561 HZ6C3 R554 60K (150K) +110V V553 2SC1815 VD580 HZ6C3 R585 2.2K R584 68K R567 1.2K R566 10KVD562 V554 2SB764 R564 10K R565 1.5K R560 15K V552 2SC552 R561 10K R712 10K V703 C1815 R728 470 CD701 TRL - R R720 10K R727 470 +5V POWER ON/OFF N701 ( VI XỬ LÝ) 15 (7) R550 1 R569 2.2 C564 1000/25V C563 1000/25V VD553 VD554 12 8 11 2 1 7 3 T511 V581 C1815 1 2 3 V551 2SB892 Lưu ý: ( ) ĐỜI STREREO SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG NGẮT MỞ NGUỒN BẰNG VI XỬ LÝ Hình 11-2 b. Khi họat động ở chế độ POWER OFF: Điện áp +11,5V tại thứ cấp biến áp nguồn xuất hiện chưa đầy đủ, tuy nhiên nguồn +5V vẫn xuất hiện tại chân 12 IC N701, chân 7 N701 là chân tạo lệnh ngắt/mở nguồn, khi chân này ở mức cao làm cho transistor V703 dẫn V552 tắt VD562 tắt V581 dẫn V580 dẫn Diode (Led) bên trong Opto N501 dẫn mạch Phototransistor dẫn mạnh V511 dẫn mạnh V512 dẫn mạnh V513 dẫn yếu nguồn ra ở cuộn thứ cấp T511 giảm mạnh (phototransistor và V511 hình thành cặp transistor ghép darlington) Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 68 Hình 11-3 c. Khi hoạt động ở chế độ POWER ON: Chân 7 N701 ở mức thấp, V703 tắt V552 dẫn, xảy ra ba quá trình song song nhau: + VD562 dẫn V581 tắt V580 tắt, V512, V513 chịu sự tác động của mạch ổn áp, các mức điện áp tại ngõ ra T511 xuất hiện bình thường. + V551 dẫn điện áp B4 (+24V) xuất hiện cấp cho transistor H- driver và IC công suất dọc + V554 dẫn địên áp (+12V và +5V) xuất hiên. 1. CÁC MỨC ĐIỆN ÁP NGUỒN THỨ CẤP SỬ DỤNG TRÊN MÁY: − Các mức nguồn được khống chế bởi vi sử lý (Standby):B4, B6, B7. − Nguồn B1 (+110V) cấp cho tầng H.out. − Nguồn B2 (+17V) cấp cho IC công suất âm thanh. − Nguồn B3 (+180V) cấp cho các Transistor khuếch đại công suất sắc. − Nguồn B4(+25V) cấp cho khối xuất mành (Vert out). − Nguồn B5 (+5V) cấp cho vi sử lý. − Nguồn B6 (+12V) cấp cho khối chọn kênh (TUNER). Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 69 − Nguồn B7 (+5V) cấp cho khối trung tần (IF) N551 AN7812 1 2 3 N553 AN7805 1 2 3 N552 AN7805 1 2 3 B2 +17V B4 +25V B6 +12V B7 +5V B5 +5V 13 14 12 11 9 8 10 C552 470uF VD552/EU01 C562 22/250 R558 220K B2 +110V B3 +180V C551 VD551 RU3AM C561 220/160 R551 47K (22K) đời strereo VD553 RU3YX R560 15K C563 1000/25V R564 10K V551 2SB892 V551 2SC1815 R561 10K POWER ON/OFF CPU V554 2SB764 R569 2.2 R566 10K R567 1.2K VD562 C564 1000/25V C554 VD554 R562 1 C565 2200/25V VD555 T511 (Biến áp xung) Nguồn cấp trước cho IC vi xử lý Hình 11-4 IV. CÁC BÀI THỰC TẬP: − Xác định các linh kiện của mạch − Đo các mức điện áp chuẩn − Đo và vẽ lại các dạng sóng chuẩn Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 70 − Nhận dạng hư hỏng (Pan) − Xác định linh kiện hư hỏng và cách sửa chữa V. KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ: − Nộp bài báo cáo thực hành. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 71 BÀI 12: KHỐI VI XỬ LÝ II. THIẾT BỊ SỬ DỤNG: − Mô hình TV màu − Lược đồ máy TV màu − Máy phát sọc màu − Máy hiện sóng III. MỤC TIÊU: IV. NỘI DUNG: − Xác định khối trên mô hình − Phân tích mạch trên lược đồ và nêu nguyên lý hoạt động của mạch − Nêu phương phát chung về định dạng hư hỏng và sửa chữa 1. SƠ ĐỒ CHÂN IC VI XỬ LÝ: Trường Đại Họ ... iện áp tại chân số 4 IC N60X. − Tín hiệu âm tần đi vào chân số 2 và ra chân số 8 IC N60X. − Giửa chân số 6 và chân số 8 có mắc điện trở hồi tiếp, quyết định độ khuếch đại của mạch. *Hoạt động mạch bảo vệ loa khi ở quá trình tắt mở máy: Hình 15-6 − Khi ở quá trình tắt /mở nguồn sẻ xuất hiện các xung nhiễu sẽ làm ảnh hưởng đến mạch công suất âm thanh gây ra những tếng “lụp bụp”, do đó khi vừa tắt máy cần phải nối mass đường tín hiệu chỉnh volume của hai kênh (L ,R). − Hoạt động: khi vừa tắt máy điện áp B6 (+24v) được cấp từ nguồn chính bị mất áp cực B V631 xuống thấp, trong khi đó áp tại E vẫn tồn tại nhờ tụ C631 transistor V631 dẫn kéo theo V632 và V633 dẫn nối mass tín hiệu nhiễu ở ngõ ra, do đó chống được tiếng “lụp bụp” khi vừa ngắt nguồn cho máy, ở chế độ ON của transistor V631 được duy Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 96 trì cho đến khi tụ C631 xả hết điện, lúc này toàn bộ các bộ phận trong máy cũng đã ở chế độ chờ. IV. CÁC BÀI THỰC TẬP: − Xác định các linh kiện của mạch − Đo các mức điện áp chuẩn − Đo và vẽ lại các dạng sóng chuẩn − Nhận dạng hư hỏng (Pan) − Xác định linh kiện hư hỏng và cách sửa chữa V. KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ: − Nộp báo cáo thực hành. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 97 BÀI 16: KHỐI QUÉT DỌC I. THIẾT BỊ SỬ DỤNG: − Mô hình TV màu − Lược đồ máy TV màu − Máy phát sọc màu − Máy hiện sóng II. MỤC TIÊU: III. NỘI DUNG: − Xác định khối trên mô hình − Phân tích mạch trên lược đồ và nêu nguyên lý hoạt động của mạch − Nêu phương phát chung về định dạng hư hỏng và sửa chữa 1. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH QUÉT DOC: G N D V . O U T V C C 1 N O N I N P U T V .I N V C C 2 P U M P U P HÌNH 16-1 Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 98 2. HOẠT ĐỘNG MẠCH QUÉT DOC ( QUÉT MÀNH): − Tín hiệu dao động dọc bắt đầu từ tín hiệu dao động ngang qua mạch chia tần số, được đồng bộ với tín hiệu đồng bộ dọc được tách ra từ tín hiệu Video do đài phát gởi đến và sau đó được sửa dạng sóng, tín hiệu dao động dọc ra tại chân (23) N101 ( LA 76810 ). − Tín hiệu dao động dọc được đưa đến chân (5) của IC công suất dọc N451 (LA7840) để khuếch đại và ra tại chân (2) đến cuộn Yoke dọc (V.Yoke) làm lệch tia điện tử theo chiều dọc. − Tất cả các chức năng: V.SIZE, V.LINE, V. POSOITION đều được điều khiển từ vi xử lý IC N701 đến IC N101 thông qua hai chân (11) và (12), hiệu chỉnh được thưc hiện bằng cách mở ”SERVICE”. Hình 16-2 ∗ Nhiệm vụ các chân IC N451 (LA7840). Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 99 − Chân (1): GND (Mass). − Chân (2): ngõ ra tín hiệu xuất dọc (xuất mành) (Vertical output) − Chân (5): ngõ vào tín hiệu dọc (Vertical Input). − Chân (6): Nguồn cung cấp + 24V. − Chân (7): Nâng biên độ tín hiệu dọc (Pump up). Trên Main board có thiết kế sẵn hai vi trí: hoặc sử dụng IC LA7840 hoặc sử dụng IC AN5522, tuy nhiên sơ đồ chân hai IC này hoàn toàn khác nhau: LA7840 AN5522 Chức năng Chân (1) Chân (4) GND. Chân (2) Chân (5) Ver Output. Chân (3) Chân (2) Vcc1. Chân (4) Chân (7) Non Input. Chân (5) Chân (1) Vert Input. Chân (6) Chân (6) Vcc2. Chân (7) Chân (3) Pump up. IV. CÁC BÀI THỰC TẬP: − Xác định các linh kiện của mạch − Đo các mức điện áp chuẩn − Đo và vẽ lại các dạng sóng chuẩn − Nhận dạng hư hỏng (Pan) − Xác định linh kiện hư hỏng và cách sửa chữa Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 100 V. KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ: − Nộp bài báo cáo thực hành. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 101 BÀI 17: KHỐI QUÉT NGANG I. THIẾT BỊ SỬ DỤNG: − Mô hình TV màu − Lược đồ máy TV màu − Máy phát sọc màu − Máy hiện sóng II. MỤC TIÊU: III. NỘI DUNG: − Xác định khối trên mô hình − Phân tích mạch trên lược đồ và nêu nguyên lý hoạt động của mạch − Nêu phương phát chung về định dạng hư hỏng và sửa chữa 1. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH QUÉT NGANG (QUÉT DÒNG): Hình 17-1 Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 102 2. HOẠT ĐỘNG MẠCH QUÉT NGANG (QUÉT DÒNG): − Mạch dao đông ngang được thiết kế bên trong IC N101 (LA 76810), hoạt động theo kiểu VCO-PLL (dao động kết hợp vòng khoá pha). − Mạch AFC1: tạo đồng bộ giữa tần số dao động ngang bên trong máy với tần số đồng bộ ngang (H.Sync) tách ra từ tín hiệu Video do đài phát hình gởi đến. − Mạch AFC2: so sánh xung dao động ngang với xung hồi tiếp ngang H- F/B (Horizontal feedback)đđược lấy từ FBT về cấp vào chân (28) IC N101 để kích mạch dịch pha, xung ngang ra ở chân (27) IC N101. − Xung ngang đưa đến mạch khuếch đại thúc (V431), kích biến áp H- Driver (T431) nhằm nâng cao biên độ xung kích cấp cho Transistor công suất ngang (V432), Transistor V432 kết hợp với FBT ( flyback Transformer) (T471) hoạt động ngắt mở tạo ra năng lượng cấp cho Yoke ngang (H. Yoke) làm lệch tia điện tử theo chiều ngang. Thứ cấp của biến áp T471 (FBT) đưa ra nhiền mức điện áp và xung khác nhau cấp cho các khối chức năng khác làm việc. 3. MẠCH SỬA MÉO GỐI: − Trên một số vỉ máy TV Trung Quốc được lấp sẵn mạch sửa méo gối, nhưng một số vỉ máy có thiết kế sẵn trên mạch in nhưng không lấp linh kiện: Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 103 Hình 17-2 4. HOẠT ĐỘNG MẠCH SỬA MÉO GỐI: − Xung quét dọc từ cực trừ (–) của cuộn Yoke dọc đưa về để sửa lại dạng xung quét ngang theo từng dòng quét để bù lại khiếm khuyết của dòng quét do lỗi chế tạo đèn hình. − Xung răng cưa của tín hiệu dọc được cấp cho cực B Transistor V301 vá ra tại cực C V301, qua các biến trở RP301 (PCC), RP302 (H-W) dùng để làm thay đổi chế độ làm việc của Transistor V302,V303 tín hiệu ra cực C V303 kết hợp với tín hiệu lái ngang tại cầu chia hai tụ C435 và C437 để thực hiện sửa méo gối. IV. CÁC BÀI THỰC TẬP: − Xác định các linh kiện của mạch − Đo các mức điện áp chuẩn − Đo và vẽ lại các dạng sóng chuẩn − Nhận dạng hư hỏng (Pan) − Xác định linh kiện hư hỏng và cách sửa chữa V. KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ: − Nộp bài báo cáo thực hành. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 104 BÀI 18: SỬA CHỮA TỔNG HỢP TV I. THIẾT BỊ SỬ DỤNG: − Mô hình TV màu − Lược đồ máy TV màu − Máy phát sọc màu − Máy hiện sóng II. MỤC TIÊU: III. NỘI DUNG: − Xác định các khối trên mô hình − Phân tích mạch trên lược đồ và nêu nguyên lý hoạt động của toàn máy − Nêu phương phát về định dạng hư hỏng và sửa chữa 1. MỘT SỐ PAN TIÊU BIỂU TRÊN KHỐI NGUỒN TV: a. Mạch nguồn hoàn toàn không hoạt động : Khi gặp hiện tượng này cần tiến hành kiểm tra theo trình tự sau: − Kiểm tra cầu chì ở sơ cấp, đo ohm hai cực tụ lọc nguồn xem có bị chạm hay không? Sau đó kiểm tra các diode chỉnh lưu. − Cô lập transistor công suất ngang, gắn tải giả (dùng bóng đèn 75W/220V). − Kiểm tra các tải còn lại (các đường nguồn +190V,+24V,+17V,+12V) của cuộn biến áp ngắt mở (T511) có bị chạm không. − Kiểm tra các transistor V513, V512, V511. − Kiểm tra các điện trở kích, thường bị đứt hoặc bị tăng trị số. − Kiểm tra các linh kiện ngoại vi của mạch nguồn. • Pan thực tế: Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 105 V513 hay bị chạm mối nối C-E. V512 hay chạm C-E. • Các thông số của V513, V512, V511: V513: 2SD1710: Vce = 800V, Ic = 8A, hfe = 8, có thể thay thế bằng BUT11(A), BU2520AF. V512: 2SC3807: Vce = 25V-30V, Ic = 2A, hfe = 1500, nên lưu ý transistor này có hfe rất cao, bạn có thể thay thế bằng 2SD1273. V511: 2SA844: Vce = 60V, Ic = 50mA, hfe = 400. b. Hoạt động ở nguồn điện 220V tốt, không hoạt động ở nuòn 110V: − Hoạt động ở 220V tốt, không hoạt động ở 110V. Như vậy mạch nguồn đã hoạt động nhưng khi cắm điện 110V nguồn kích ban đầu cho transistor công suất nguồn chưa đủ cho transistor ngắt mở (V513) hoạt động. − Khi gặp hiện tượng này cần tiến hành kiểm tra theo trình tự sau: Kiểm tra mạch kích (R520, R521, R522, C515) Kiểm tra tụ lọc nguồn C507 (220µ/400V) có bị khô, bị rỉ không. R524 (88Ω) tăng tị số. c. Hoạt động ở 110V hay chết transistor công suất nguồn: − Khi máy hoạt động ở 110V dẫn đén nguồn kích, nguồn cấp cho transistor công suất nguồn thấp → nguồn ra yếu → mạch dò sai hoạt động yếu → tín hiệu hồi tiếp về yếu → làm cho transistor công suất nguồn hoạt động mạnh ( dẫn mạnh do tần số ngắt mở tăng). − Phương pháp sửa chữa: Do transistor công suất nguồn hoạt động mạnh nên đối với pan này nên tìm linh kiện transistor công suất nguồn có dòng (Ic) Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 106 lớn hơn để thay thế transistor V513 2SD1710 có VCE = 800V, Ic : 8A, hfe = 8 min. Ta có thể tìm transistor có dòng lớn hơn như BU2520AF có Vce = 800V, Ic = 10A, hfe = 8 min. d. Nguồn ra thấp: − Pan này liên quan đến mạch hồi tiếp khống chế transistor công suất nguồn V513. − Khi gặp hiện tượng này cần tiến hành kiểm tra theo trình tự sau: Kiểm tra OPTO N501. Kiểm tra transistor V553. • Pan thực tế: OPTO N501 bị chạm C-E Transistor V553 bị chạm C-E RP551 (VR 2K), R553 bị đứt, VD561 (diode zener 6V3) bị chạm. e. Mở nguồn bằng vi sử lý không được: − Pan này liên quan đến lệnh mở nguồn từ chân 15 (7) IC701 đến OPTO N501 − Đối với pan này nên thử cô lập V580 ra xem nguồn B1 +110V có ra đủ không, nếu đủ chứng tỏ nguồn đã hoạt động tốt nhưng do lệnh mở nguồn chưa hoạt động, lần lượt kiểm tra theo thứ tự sau: Kiểm tra lệnh mở nguồn từ chân 15 (7) IC vi xử lý (N701), khi mở POWER ON: mức thấp. Kiểm tra các transistor V552, V580, V581, V703. Kiểm tra các linh kiện liên quan đến đường mở nguồn, thực hiện lần lược các phép đo trên đường mở nguồn để pan. 2. MỘT SỐ PAN TIÊU BIỂU TRÊN KHỐI NGANG TV: Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 107 a. Mất cao áp: − Khối nguồn phải hoạt động tốt trước khi tiến hành sửa chữa mạch quét ngang. − Công việc kiểm tra, sữa chữa khối quét ngang theo thứ tự sau: Kiểm tra nguồn 110v tại chân (3) FBT. Kiểm tra transistor công suất ngang V432 Kiểm tra nguồn 12v tại chân (25) IC đa năng IC N101 (LA76810). Kiểm tra tín hiệu dao động ngang tại chân (27) N101 (LA76810) Kiểm tra tín hiệu kích cho transistor công suất ngang V432 tại cực B. • Thực tế thường gặp hư hỏng transistor công suất ngang bị chạm C- E, rỉ mối nối C-E, trên máy transisto công suất ngang có mã hiệu 2SC5299, bạn có thể thay bằng 2SD1555, 2SD1878, BU2520DF (có diode đệm và điện trở bên trong). b. Hình có đường sáng đứng: − Với hiện tượng này, chứng tỏ khối quét ngang và khối quét dọc đã hoạt động nhưng không có dòng răng cưa cấp cho cuộn H. Yoke. − Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra cuộn Yoke ngang có bị đứt không. Kiểm tra các linh kiện liên quan đến cuộn yoke ngang như: L441, R441, C441, C444, R446 c. Hình bị méo gối: − Đa số các đèn hình khi kết hợp với vỉ máy TV Trung Quốc đều bị méo gối, hiện tượng méo gối xảy ra là do: Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 108 Đặc tính của đèn hình, công nghệ chế tạo đèn hình không phù hợp với vỉ máy. Vỉ máy chưa có mạch sửa méo gối. − Phương pháp sửa chữa: Mở service, vào các mục cân chỉnh liên quan đến thao tác sửa méo gối như: PIN-AMP, PIN-CORR, tuy nhiên một số máy có chức năng này. Ráp mạch sửa méo gối. 3. CÁC PAN TIÊU BIỂU TRÊN KHỐI DỌC: a. Màn hình xuất hiện đường sáng ngang: − Nguyên nhân gây ra hư hỏng này là do trên khối dao động dọc và công suất dọc có vấn đề . − Phương pháp tìm Pan: Kiểm tra cuộn lái dọc (V. Yoke) xem có bị dứt hay không . Kiểm tra nguồn +24V cấp cho chân (6) và chân (3) IC N451 (LA7840). Kiểm tra điện trở thoát dòng cho cuộn lái dọc R459 (1Ω/1W), xem có bị dứt hay không . Dùng tay kích vào ngõ vào tín hiệu dao động dọc của IC N451 ở chân số (5) xem có bung khung sáng không: + Nếu có bung khung sáng thì mạch công suất dọc tốt. + Nếu không bung khung sáng thì có thể hư IC công suất dọc. Kiểm tra tín hiệu dao động dọc tại chân (23) IC N101 (LA76810). b. Hình bị co theo chiều dọc: Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 109 − Khi gặp hiện tượng này cần kiểm tra: Cuộn lái tia dọc có thể chưa đúng trở kháng. Các linh kiện chung quanh mạch quét dọc có sai trị số. − Phương pháp tìm Pan: Đầu nối lại cuộn lái tia dọc cho đúng tổng trở. Mở service, vào mục “VERT SIZE” để tăng kích thước dọc . Kiểm tra các linh kiện liên quan mạch quét dọc. Thường điện trở R459 (1Ω/1W) bị tăng trị số . c. Hình bị mất tuyến tính: − Pan này xảy ra thường do các linh kiện liên quan đến mạch công suất dọc. − Phương pháp tìm Pan: Đi vào bảng service, thay đổi mục “V-LINE”, “V-POSITION”. Kiểm tra các linh kiện quan mạch hồi tiếp quét dọc như : R455, R456, R457 Tụ Boost up (Pump up) bị khô (C451:100µF/35V). Có thể hư IC công suất dọc N451 (LA7840). IV. CÁC BÀI THỰC TẬP: − Nhận dạng hư hỏng (Pan) − Xác định vùng hư hỏng − Cách sửa chữa − Đo các mức điện áp chuẩn − Đo và vẽ lại các dạng sóng chuẩn − Xác định linh kiện hư hỏng V. KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ: − Nốp báo cáo thực hành.
File đính kèm:
- giao_trinh_thuc_hanh_truyen_thanh_truyen_hinh_phan_2.pdf