Nghiên cứu ảnh hưởng của oxit sắt Fe2O3 đến sự hình thành khoáng trong đá xi măng trắng có Metakaolin
Tóm tắt: Trong bài báo tác giả đã chỉ ra khi có mặt
ôxyt Fe2O3 trong hồ xi măng trắng có metakaolin
(MK) phát hiện thấy sự thay thế Fe 3+ bằng Al3+ trong
các khoáng hydro aluminat canxi. Điều này được thể
hiện qua việc nghiên cứu cấu trúc bằng các phương
pháp phân tích hóa lý như: Xray (XRD) , SEM/EDX,
phổ hồng ngoại IR và phổ Raman.
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu ảnh hưởng của oxit sắt Fe2O3 đến sự hình thành khoáng trong đá xi măng trắng có Metakaolin", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu ảnh hưởng của oxit sắt Fe2O3 đến sự hình thành khoáng trong đá xi măng trắng có Metakaolin
VẬT LIỆU XÂY DỰNG – MÔI TRƯỜNG NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA ÔXYT SẮT Fe2O3 ĐẾN SỰ HÌNH THÀNH KHOÁNG TRONG ĐÁ XI MĂNG TRẮNG CÓ METAKAOLIN ThS. NGUYỄN GIA NGỌC Trường Cao đẳng xây dựng số 1 TS. TRẦN BÁ VIỆT Viện KHCN Xây dựng Tóm tắt: Trong bài báo tác giả đã chỉ ra khi có mặt Đã có rất nhiều công trình khoa học nghiên cứu ôxyt Fe2O3 trong hồ xi măng trắng có metakaolin đến vấn đề sử dụng phụ gia khoáng hoạt tính để cải 3+ 3+ (MK) phát hiện thấy sự thay thế Fe bằng Al trong thiện cường độ của đá xi măng. Tuy nhiên, hiện nay ở các khoáng hydro aluminat canxi. Điều này được thể Việt Nam vẫn chưa có một nghiên cứu nào sử dụng hi nghiên c ện qua việc ứu cấu trúc bằng các phương kết hợp thêm với bột màu vô cơ. Do đó, đề tài nghiên pháp phân tích hóa lý như: Xray (XRD) , SEM/EDX, cứu ở đây đã sử dụng ôxyt Fe2O3 thêm vào trong hỗn phổ hồng ngoại IR và phổ Raman. hợp hồ xi măng trắng có MK. Kết quả cho thấy cho Từ khóa: Metakaolin, Fe2O3, XRD, SEM/EDX, IR, Fe2O3 vào thì cường độ của đá xi măng tăng lên do Raman hình thành thêm khoáng hydro dạng dung dịch rắn có 1. Đặt vấn đề chứa sắt ở khoảng nhiệt độ thường. Trong đó các ion 3+ 3+ Pha thủy tinh trong clinker xi măng có phản ứng Fe thay thế bằng ion Al trong cấu trúc và các tinh thủy hóa rất mạnh. Do có hoạt tính cao, pha thủy tinh thể này có dạng tấm lớp. d òa tan, sau ễ h đó kết tinh. Sản phẩm hydrat hóa 2. Vật liệu nghiên cứu chính của pha này là các sản phẩm của các hydro 2.1. Xi măng trắng alumo ferit canxi 3CaO. Al2O3. Fe2O3.6H2O (C-A -F- H) và hydro granat 3CaO.(Al Fe)2O3.xSiO2.(2-6)H2O Xi măng được dùng trong nghiên cứu là xi măng (C-A-F-Si-H) [1],[5]. Đây là các sản phẩm làm cho đá trắng Thái Bình PCw40 đáp ứng yêu cầu của TCVN xi măng có cường độ cao. 5691: 2000 (xem các bảng 1, 2 và 3). Bảng 1. Thành phần khoáng, hóa của xi măng trắng Thái Bình Thành phần hóa,% Thành phần khoáng tính toán SiO2 Fe2O3 Al2O3 CaO MgO K2O Na2O MKN C3S C2S C3A C4AF 20,7 1,04 6,42 64,14 1,31 2,5 1,76 1,26 55 25 12 1 2.2. Phụ gia khoáng hoạt tính là MK Lâm Đồng có I >1 Bảng 2. Thành phần hóa của MK Lâm Đồng (%) SiO2 Fe2O3 Al2O3 CaO MgO SO3 K2O Na2O TiO2 MKN 55,10 1,09 40,46 0,53 0,56 0,00 0,54 0,10 0,13 0,82 2.3. Bột màu đỏ sắt Bảng 3. Thành phần hóa của đỏ sắt (%) SiO2 Fe2O3 Al2O3 CaO MgO SO3 K2O Na2O TiO2 MKN 0,1 99,81 0,16 0 0 0 0 0 0 2,44 3. Phương pháp nghiên cứu - Phân tích phổ hồng ngoại IR và phổ Raman. - Phương pháp xác định cường độ nén của hồ 4. Kết quả nghiên cứu vữa theo TCVN 6016:1995; - Phân tích nhiễu xạ tia X; Trước hết, nghiên cứu ảnh hưởng của ôxyt Fe2O3 - Phân tích cấu trúc bằng kính hiển vi điện tử quét đến cường độ nén của đá xi măng trắng có MK. Kết SEM/EDX; quả cho trên hình 1. 34 Tạp chí KHCN Xây dựng – số 2/2014 VẬT LIỆU XÂY DỰNG – MÔI TRƯỜNG 4.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của ôxyt Fe2O3 đến cường độ nén của đá xi măng trắng có MK Hình 1. Ảnh hưởng của ôxyt Fe2O3 đến cường độ của đá xi măng trắng có MK HUST - PCM - Bruker D8Advance - #01-2014 - Mau 15%M K + 5 % F e 2 O 11 0 d=3,03606 10 0 90 80 70 60 Lin (Counts) Lin 50 d=2,09286 40 d=2,28341 d=1,87287 30 d=2,49432 d=1,90985 d=3,85221 d=2,88786 d=2,70760 d=1,60191 d=1,83976 d=2,94870 d=1,51393 20 d=2,20907 d=1,62174 d=1,38629 10 0 10 2 0 3 0 4 0 5 0 60 7 0 2-Theta - Scale HUST - PCM - Bruker D8Advance - #01-2014 - Mau 15%M K+5%Fe2O - File: 15%MK+5%Fe2O3.raw - Type: 2Th/Th l ocked - Start: 10 .000 ° - End: 70.000 ° - Step: 0.05 0 ° - Step tim e: 0.5 s - Tem p.: 25 °C (Room ) - Tim e Operations: Smooth 0.15 0 | Smooth 0.15 0 | Import 80 -2186 (C) - Iron Oxid e - Fe21.34O32 - Y: 17.32 % - d x by: 1 . - W L: 1.5406 - Tetragonal - a 8.34 740 - b 8.34 740 - c 25.04220 - alpha 90 .000 - b eta 90.000 - g amma 90.000 - Primitive - P412 12 (9 2) - 3 - 1744.92 - I/Ic PD 32-0149 (D) - Calcium Aluminum Oxide - Ca3Al2O6 - Y : 17.95 % - d x by: 1. - W L: 1 .5406 - Cub ic - a 1 5.26 870 - b 15.2 6870 - c 15 .2687 0 - alpha 9 0.000 - beta 9 0.000 - gamm a 90.000 - Primitive - Pa3 (205) - 35 59.6 4 - 24 -0072 (D) - Hem atite - Fe2O3 - Y: 1 4.54 % - d x b y: 1. - W L: 1.5 406 - Hexagonal (Rh) - a 5 .038 00 - b 5.038 00 - c 13.77200 - alph a 90.000 - beta 90.000 - gam ma 120.000 - Prim itive - R-3 (14 8) - 6 - 302.722 - 05 -0586 (*) - Calcite, syn - CaCO3 - Y: 106 .07 % - d x by: 1. - W L: 1.540 6 - Hexag on al (Rh) - a 4.9890 0 - b 4.9890 0 - c 17.0 6200 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 1 20.0 00 - Primitive - R-3 c (167) - 6 - 36 7.78 0 - I/Ic P Hình 2. Biểu đồ chụp Xray của mẫu có chứa 15%MK + 5% Fe2O3 Nhận xét: sẽ phản ứng để tạo ra 3CaO.(Al,Fe)2O3.6H2O (hydro - Với hàm lượng 0%,1%, 5%, 10% Fe2O3 trong hồ alumo ferit canxi) ở điều kiện thường và khi kết tinh xi măng có 15%MK, cường độ nén tuân theo quy luật cho cường độ theo phương trình: logarit thập phân (hình 1). Fe2O3 + 3Ca(OH)2 bão hòa + Al2O3 + 3H2O = - Khi cho Fe2O3 vào trong hồ xi măng trắng – MK, 3CaO.(Al,Fe)2O3 .6H2O cường độ đá xi măng tăng lên (hình 1). Nguyên nhân - Qua hình 1 ta thấy với hàm lượng 5% Fe2O3 và là do Fe2O3 có tính lưỡng tính vừa có tính kiềm, vừa có tính axít. Trong môi trường kiềm mạnh như môi 15% MK cho cường độ cao nhất. Nguyên nhân là trường thủy hóa xi măng (pH =12), nó sẽ phản ứng trong mẫu nghiên cứu, ngoài tạo thành C-A -F- H còn với Ca(OH)2. Mặt khác, trong môi trường có sẵn các xuất hiện các tinh thể Iron oxit Fe12.34O32, Calcium 3 2 3 ion Al , Ca , Fe và trong dung dịch nước, Fe2O3 Aluminum Oxit Ca3Al2O6, Hemantite Fe2O3 (hình 2). Tạp chí KHCN Xây dựng – số 2/2014 35 VẬT LIỆU XÂY DỰNG – MÔI TRƯỜNG 4.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của ôxyt Fe2O3 đến liên kết trong cấu trúc đá xi măng trắng có MK bằng phân tích phổ hồng ngoại IR Hình 3. Phổ chồng IR của các mẫu Bảng 4. Phân tích thành phần quang phổ hồng ngoại IR ứng với các pick có bước sóng khác nhau Độ Pick ứng Độ Pick ứng S ST truyền với bước truyền với bước Mẫu vật liệu T Mẫu vật liệu T qua (T- sóng qua (T- sóng T %) (cm-1) %) (cm-1) PCW 56 3642,9 PCW 72 1798,6 PCW + 5% Fe2O3 - - PCW + 5% Fe2O3 76 1798,1 6 1 PCW + 5% Fe2O3+15%MK 58 3619,8 PCW + 5% Fe2O3+15%MK 88 1798,4 PCW +15%MK 47 3628,1 PCW +15%MK 75 1798,3 MK 32,5 3621,0 PCW 40 3445,2 PCW - - PCW + 5% Fe2O3 30 3431,2 PCW + 5% Fe2O3 54 1638,5 PCW + 5% Fe O +15%MK 44 3445,2 PCW + 5% Fe O +15%MK 69 1640,1 2 2 3 7 2 3 PCW +15%MK 30 3447,1 PCW +15%MK 53 1638,8 MK 41 3456,4 MK 80 1639,3 Fe2O3 42,5 3417,1 Fe2O3 76 1636,3 PCW 81 2984,0 PCW 48 970,8 PCW + 5% Fe2O3 78 2984,4 PCW + 5% Fe2O3 50 968,4 3 8 PCW + 5% Fe2O3+15%MK 82 2985,8 PCW + 5% Fe2O3+15%MK 61 969,1 PCW +15%MK 78 2986,6 PCW +15%MK 43 968,9 PCW 83 2874,9 PCW 40 874,4 PCW + 5% Fe2O3 80 2874 PCW + 5% Fe2O3 44 874,3 4 9 PCW + 5% Fe2O3+15%MK 86 2875,1 PCW + 5% Fe2O3+15%MK 62 874,9 PCW +15%MK 80 2872,2 PCW +15%MK 42 875,0 PCW 85 2516,5 PCW 68 712,3 PCW + 5% Fe O 86 2514,9 1 PCW + 5% Fe O 70 712,4 5 2 3 2 3 PCW + 5% Fe2O3+15%MK 92 2514,5 0 PCW + 5% Fe2O3+15%MK 82 712,3 PCW +15%MK 88 2516,8 PCW +15%MK 72 712,3 36 Tạp chí KHCN Xây dựng – số 2/2014 VẬT LIỆU XÂY DỰNG – MÔI TRƯỜNG Bảng 5. Phân tích thành phần quang phổ hồng ngoại IR ứng với các pick có bước sóng gần nhau Độ truyền qua Các pick ứng với bước sóng M -1 STT ẫu vật liệu (T-%) (cm ) 1 PCW 92; 94; 56 2360,4 ; 2341,2 ; 454,7 2 PCW + 5% Fe2O3 88; 76; 61; 68 2925,7; 1114,7; 541,1; 420,0 PCW + 5% 66; 68; 72; 75 1031,2; 539,9; 470,7; 425,0 3 Fe2O3+15%MK 4 PCW +15%MK 62; 68 538,2; 425,1 46; 43; 93; 3; 28; 52; 53; 15; 11; 28 3697,5; 3654,3; 2362,6; 1034,6; 912,5; 5 MK 796,2; 694,1; 358,7; 469,4; 431,1 97; 97; 90; 78; 70; 2; 3 2363,4; 2075,3; 1384,1; 1117,0; 895,9; 6 Fe2O3 550,5; 475,8 0%MK + 5%Fe2O3_180ng 100 0%MK 180 ngay 100 90 90 2341.2 80 80 2514.9 2516.5 2360.4 2874.9 2984.0 70 70 2874.0 2984.4 1798.1 2925.7 712.4 712.3 60 1798.6 60 420.0 1114.7 541.1 50 455.7 50 454.7 3642.9 968.4 1638.5 %Transmittance %Transmittance 40 40 970.8 874.3 874.4 30 30 3445.2 20 3431.2 20 10 1421.6 10 1425.0 4000 3500 3000 2500 2000 1500 1000 500 4000 3500 3000 2500 2000 1500 1000 500 Wavenumbers (cm-1) Wavenumbers (cm-1) Number of sample scans: 32 Number of sample scans: 32 Number of background scans: 32 Number of background scans: 32 Resolution: 4.000 Resolution: 4.000 Sample gain: 4.0 Sample gain: 8.0 Mirror velocity: 0.6329 Mirror velocity: 0.6329 Aperture: 100.00 Aperture: 69.00 Hình 4. Phổ IR của đá PCW Hình 5. Phổ IR của đá PCW + 5% sắt 15%MK + 5%Fe2O3_180 ngay 100 15%MK 180 ngay 100 90 90 790.4 2361.7 2514.5 80 670.6 2516.8 80 1798.4 2875.1 2872.2 70 712.3 2985.8 2986.6 712.3 425.0 1798.3 70 60 425.1 470.7 538.2 539.9 1640.1 469.1 50 60 %Transmittance 1031.2 874.9 969.1 1638.8 %Transmittance 40 3628.1 50 3619.8 968.9 30 875.0 40 3447.1 20 3445.2 1424.9 10 1423.8 4000 3500 3000 2500 2000 1500 1000 500 Wavenumbers (cm-1) 4000 3500 3000 2500 2000 1500 1000 500 Number of sample scans: 32 Wavenumbers (cm-1) Number of background scans: 32 Resolution: 4.000 Number of sample scans: 32 Sample gain: 8.0 Number of background scans: 32 Mirror velocity: 0.6329 Resolution: 4.000 Aperture: 69.00 Sample gain: 4.0 Mirror velocity: 0.6329 Aperture: 100.00 Hình 6. IR của đá PCW + 15% MK Hình 7. Phổ IR của PCW + 5% sắt + 15% MK Vang 100 Do 100 90 90 2362.6 2363.4 2075.3 80 80 1384.1 70 70 1639.3 1117.0 1636.3 60 60 895.9 50 50 694.1 40 796.2 40 %Transmittance 30 3456.4 %Transmittance 30 3417.1 20 3697.5 3621.0 912.5 431.1 20 10 3654.3 538.7 0 469.4 10 1034.6 0 -10 475.8 550.5 4000 3500 3000 2500 2000 1500 1000 500 -10 Wavenumbers (cm-1) 4000 3500 3000 2500 2000 1500 1000 500 Wavenumbers (cm-1) Number of sample scans: 32 Number of background scans: 32 Number of sample scans: 32 Resolution: 4.000 Number of background scans: 32 Sample gain: 4.0 Resolution: 4.000 Mirror velocity: 0.6329 Sample gain: 4.0 Aperture: 100.00 Mirror velocity: 0.6329 Aperture: 100.00 Hình 8. Phổ IR của sắt Hình 9. Phổ IR của MK Tạp chí KHCN Xây dựng – số 2/2014 37 VẬT LIỆU XÂY DỰNG – MÔI TRƯỜNG Nhận xét: - Tương ứng với các pcik có đỉnh sóng 3619,8; 3445,2; 2985,8; 2875,1; 2514,5; 1798,4; 1640,1; - Trong thành phần quang phổ hồng ngoại IR ứng -1 969,1; 874,9 và 712,3 cm thì các liên kết tạo ra H – v ới các pick có bước sóng khác nhau (bảng 4) ta thấy O – H, Si –O – Si, Al – O – Al, Al – O – Fe, Fe – O – tồn tại các liên kết là Si-O, Si-O-Al, Fe-O, trong đó ion Fe, Si – O – Al, Si – O – Fe, Si – O, Al – O và Ca – O. Fe được thay thế bằng ion Al [4]; Trong đó các ion Fe3+ được thay thế bằng Al3+ (bảng 5) [4]; - Trong cùng dải sóng, mẫu đá xi măng trắng có 5%Fe2O3 với 15%MK cho cường độ (độ truyền qua – - Các mẫu có số đỉnh sóng ít là mẫu sắt – 9 đỉnh T (%)) cao nhất như 58, 44, 82, 86, 92, 88, 69, 61, 62 (hình 8) và mẫu MK – 13 đỉnh (hình 9). Đây là các và 82 tương ứng với các pick có đỉnh sóng 3619,8; mẫu không có nước. Khi các mẫu đã trộn thêm 3445,2; 2985,8; 2875,1; 2514,5; 1798,4; 1640,1; nước thì số đỉnh sóng được thể hiện rõ nét hơn 969,1; 874,9 và 712,3 cm-1. Điều này chứng tỏ trong như mẫu PCW – 13 đỉnh (hình 4), mẫu PCW + 5% môi trường kiềm của xi măng thì oxyt Fe2O3 và MK có Fe2O3 – 14 đỉnh (hình 5), mẫu PCW + 15%MK – 15 phản ứng tạo ra các liên kết khá bền vững (bảng 5 và đỉnh (hình 6) và mẫu PCW + 15%MK + 5% Fe2O3 – hình 3); 15 đỉnh (hình 7). 4.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của ôxyt Fe2O3 đến liên kết trong cấu trúc đá xi măng trắng có MK bằng phân tích phổ Raman Hình 10. Phổ chồng Raman của các mẫu Bảng 6. Phân tích thành phần phổ Raman Pick ứng Pick ứng S S Số với bước Số với bước T Mẫu vật liệu T Mẫu vật liệu hạt sóng hạt sóng T T (cm-1) (cm-1) PCW 2900 226,00 PCW 2400 413,03 PCW + 5% Fe2O3 5200 225,84 PCW + 5% Fe2O3 4600 413,93 1 PCW + 5% Fe2O3+15%MK 8000 226,07 3 PCW + 5% Fe2O3+15%MK 5000 411,86 PCW +15%MK 4000 225,74 PCW +15%MK 3800 412,69 Fe2O3 7000 224,50 Fe2O3 3800 409,54 PCW 4200 293,20 PCW 3800 613,17 PCW + 5% Fe2O3 7800 293,31 PCW + 5% Fe2O3 3800 611,89 2 PCW + 5% Fe2O3+15%MK 9800 293,03 4 PCW + 5% Fe2O3+15%MK 4000 612,26 PCW +15%MK 5900 293,27 PCW +15%MK 3200 612,21 Fe2O3 7200 292,49 Fe2O3 3000 610,58 38 Tạp chí KHCN Xây dựng – số 2/2014 VẬT LIỆU XÂY DỰNG – MÔI TRƯỜNG Hình 11. Phổ Raman của đá PCW Hình 12. Phổ Raman của đá PCW + 5% sắt Hình 13. Phổ Raman của đá PCW + 15% MK Hình 14. Phổ Raman của đá PCW + 15% MK +5% sắt Hình 15. Phổ Raman của sắt Hình 16. Phổ Raman của MK Nhận xét: chứng tỏ, trong môi trường kiềm ôxyt Fe2O3 và MK có phản ứng tạo ra các liên kết khá bền vững (bảng 6, - Trong cùng dải sóng, mẫu đá xi măng trắng có hình 10); 5%Fe2O3 cho cường độ (số hạt) cao nhất như 8000, 9800, 5000, 4000 tương ứng với các pick có bước - Tương ứng với các pick có bước sóng 226,07; -1 -1 sóng 226,07; 293,03; 411,86; 612,26 cm . Điều này 293,03; 411,86; 612,26 cm , các khoáng cơ bản tạo Tạp chí KHCN Xây dựng – số 2/2014 39 VẬT LIỆU XÂY DỰNG – MÔI TRƯỜNG ra tương ứng là β-C2S với liên kết υ[H2O], β-C2S, phân tích hóa là MK được nung đã mất hết H2O 2- CaSO4.2 H2O liên kết υ[SO4] và gehlenite Ca2Al2 liên kết; 5- SiO7 liên kết υ[SiO4, AlO4 ] [2],[3]; - Ngoài các đỉnh sóng chung cùng với mẫu PCW - Mẫu PCW + 5% Fe2O3 với 15% MK (hình 14) có (hình 11), PCW + 5% Fe2O3 (hình 12), PCW + số đỉnh sóng thể hiện nhiều (9 đỉnh) và rõ nét, sau đó 15%MK (hình 14), Fe2O3 (hình 15) thì mẫu PCW + 5% Fe2O3+15%MK (hình 14) có thêm các đỉnh sóng riêng đến mẫu PCW (hình 11) và mẫu Fe2O3 (hình 15) đều c õ nét; thể hiện các khoáng khác như 501,558; 657,225; ó 6 đỉnh sóng r -1 1270,78; 1314,7 cm ứng với các khoáng C3A, C-S- - Phổ Raman của MK (hình 16) bị nhiễu không H, Etringite Ca6Al2(SO4)3(OH)12.26H2O và hematite thể đo được, điều này thể hiện rất đúng kết quả Fe2O3 [2],[3]. 4.4. Nghiên cứu ảnh hưởng ôxyt Fe2O3 đến thành phần và cấu trúc đá xi măng trắng có MK PCW + 15%MK +0% Fe2O3 PCW + 15%MK +5% Fe2O3 Hình 17. Các điểm tụ tiêu 1, 2, 3, 4 Hình 22. Các điểm tụ tiêu 5, 6, 7,8 Hình 18. Điểm tụ tiêu 1 Hình 23. Điểm tụ tiêu 5 Hình 19. Điểm tụ tiêu 2 Hình 24. Điểm tụ tiêu 6 40 Tạp chí KHCN Xây dựng – số 2/2014 VẬT LIỆU XÂY DỰNG – MÔI TRƯỜNG Hình 20. Điểm tụ tiêu 3 Hình 25. Điểm tụ tiêu 7 Hình 21. Điểm tụ tiêu 4 Hình 26. Điểm tụ tiêu 8 Nhận xét: - Với tỉ lệ mol Al2O3/Fe2O3 = 2,7 tương ứng với 5 % Fe2O3 trong thành phần, việc thành tạo khoáng - Trong các điểm tụ tiêu hình 17 thì ngoài các hydro alumo ferit canxi và khoáng hydro granat sẽ có nguyên tố chính là O, Ca, Si, Al, Fe còn có các hàm lượng lớn nhất và do đó làm tăng cường độ của nguyên tố khác C, S, Mg, K và hàm lượng tùy thuộc đá xi măng cao nhất. vào từng điểm tụ tiêu. Đây là sự khác biệt so với mẫu có thêm 5% Fe2O3; TÀI LIỆU THAM KHẢO - Trong các điểm tụ tiêu hình 18 đều thấy có các 1 ĐỖ QUANG MINH, TRẦN BÁ VIỆT. Công nghệ sản nguyên tố chính là O, Ca, Si, Al, Fe; trong đó hàm xuất xi măng pooc lăng và các chất kết dính vô cơ, Đại Học Bách khoa Tp. Hồ Chí Minh, trang 238 và 242. lượng O chiếm từ 30 đến 52 %, Ca chiếm từ 15 đến NXB. Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, 2009. 51 %. Điều này chứng tỏ khoáng tồn tại khoáng C-A- 2 Raman spectroscopy structural study of fired concrete, F-H và C-A-F-Si -H trong các mẫu có bột ôxyt sắt; šárka pešková, vladimír machovič, petr procházka, - Trong hình 18 có điểm tụ tiêu 7 không có mặt Fe Czech Technical University in Prague, Faculty of Civil trong thành phần có thể là do quá trình trộn sắt không Engineering, Thákurova 7, 166 29 Prague, Czech Republic đều. 3 Raman spectroscopy application to cementitious 5. Kết luận systems, Sagrario Martinez, Ramirez and Lucia - Bằng sự kết hợp các phương pháp phân tích Fernandez – Carrasco. hóa lí như XRD, phổ hồng ngoại IR, phổ Raman và 4 Handbookof analytical techniques in concrete science SEM/EDX đã khẳng định oxyt sắt khi cho vào trong xi and technology, V.S Ramandran and Janes măng trắng có MK tạo ra khoáng kết tinh hydro alumo J.Beaudoin. ferit canxi 3CaO. Al2O3. Fe2O3.6H2O (C-A -F- H) và 5 Metoдbi физиko-xмичеckoго аhaлиза bяжущих hydro granat 3CaO.(Al Fe) 2O3.xSiO2.(2-6)H2O (C-A- βеществ, 166. F-Si-H) làm tăng cường độ của đá xi măng trắng; Ngày nhận bài:21/4/2014. Tạp chí KHCN Xây dựng – số 2/2014 41
File đính kèm:
- nghien_cuu_anh_huong_cua_oxyt_sat_fe2o3_den_su_hinh_thanh_kh.pdf