Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo động và chỉ báo trên tàu biển
I QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1.1 Phạm vi điều chỉnh
1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này (sau đây gọi tắt là “Quy chuẩn”) quy định về các hệ thống báo động và chỉ báo dùng trên tàu biển (sau đây gọi tắt là “tàu”) do Cục Đăng kiểm Việt Nam giám sát kỹ thuật và phân cấp.
2 Quy chuẩn này quy định thống nhất cấp độ, tổ hợp, phân theo nhóm, vị trí đặt, kiểu cũng như màu sắc và biểu tượng của các tín hiệu báo động và chỉ báo trên tàu biển.
1.1.2 Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến phạm vi điều chỉnh nêu tại 1.1.1, bao gồm Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau đây, trong Quy chuẩn này viết tắt là “Đăng kiểm”); các chủ tàu; cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và khai thác tàu biển; các cơ sở thiết kế, chế tạo và lắp đặt hệ thống báo động và chỉ báo trên tàu biển.
1.2 Tài liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ
1.2.1 Các tài liệu viện dẫn sử dụng trong quy chuẩn
1 QCVN 21:2015/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép.
2 QCVN 54:2015/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển cao tốc.
3 QCVN 42:2015/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang bị an toàn tàu biển.
4 QCVN 64:2015/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển.
5 Bộ luật quốc tế về đóng và trang bị đối với các tàu chở xô hóa chất nguy hiểm (IBC Code): (Nghị quyết MSC.4(48) của Tổ chức Hàng hải quốc tế (sau đây viết tắt là IMO) cùng các bổ sung sửa đổi).
6 Bộ luật về đóng và trang bị đối với các tàu chở xô hóa chất nguy hiểm (BCH Code) (Nghị quyết MSC.9(53) cùng các bổ sung sửa đổi của IMO).
7 Bộ luật quốc tế về đóng và trang bị đối với tàu chở xô khí hóa lỏng (IGC Code) (Nghị quyết A.328(IX) cùng các bổ sung sửa đổi của IMO).
8 Bộ luật về đóng và trang bị đối với tàu chở xô khí hóa lỏng (GC Code) (Nghị quyết MSC.5(48) cùng các bổ sung sửa đổi của IMO).
Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo động và chỉ báo trên tàu biển
QCVN 94: 2016/BGTVT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BÁO ĐỘNG VÀ CHỈ BÁO TRÊN TÀU BIỂN National Technical Regulation on Alerts and Indications on Ships Lời nói đầu QCVN 94:2016/BGTVT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo động và chỉ báo trên tàu biển) do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 08/2017/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2017. QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BÁO ĐỘNG VÀ CHỈ BÁO TRÊN TÀU BIỂN National Technical Regulation on Alerts and Indications on Ships MỤC LỤC I QUY ĐỊNH CHUNG 1.1 Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1.2 Tài liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT Chương 1 Quy định chung 1.1 Quy định chung Chương 2 Các yêu cầu đối với hệ thống báo động và chỉ báo 2.1 Quy định chung 2.2 Báo động âm thanh, chỉ báo ánh sáng và gọi 2.3 Các báo động đặc trưng 2.4 Đặc tính kỹ thuật của các báo động và chỉ báo Chương 3 Quy định về phân nhóm và tổ hợp báo động, chỉ báo 3.1 Quy định chung 3.2 Yêu cầu chung về phân nhóm và bố trí báo động, chỉ báo III QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ 1 Quy định về kiểm tra, chứng nhận của Đăng kiểm 2 Quản lý hồ sơ IV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN 1 Trách nhiệm của các chủ tàu 2 Trách nhiệm của các cơ sở chế tạo và lắp đặt hệ thống báo động và chỉ báo 3 Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam 4 Kiểm tra thực hiện của Bộ Giao thông vận tải V TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1 Áp dụng Quy chuẩn Phụ lục QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BÁO ĐỘNG VÀ CHỈ BÁO TRÊN TÀU BIỂN National Technical Regulation on Alerts and Indications on Ships I QUY ĐỊNH CHUNG 1.1 Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1.1.1 Phạm vi điều chỉnh 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này (sau đây gọi tắt là “Quy chuẩn”) quy định về các hệ thống báo động và chỉ báo dùng trên tàu biển (sau đây gọi tắt là “tàu”) do Cục Đăng kiểm Việt Nam giám sát kỹ thuật và phân cấp. 2 Quy chuẩn này quy định thống nhất cấp độ, tổ hợp, phân theo nhóm, vị trí đặt, kiểu cũng như màu sắc và biểu tượng của các tín hiệu báo động và chỉ báo trên tàu biển. 1.1.2 Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến phạm vi điều chỉnh nêu tại 1.1.1, bao gồm Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau đây, trong Quy chuẩn này viết tắt là “Đăng kiểm”); các chủ tàu; cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và khai thác tàu biển; các cơ sở thiết kế, chế tạo và lắp đặt hệ thống báo động và chỉ báo trên tàu biển. 1.2 Tài liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ 1.2.1 Các tài liệu viện dẫn sử dụng trong quy chuẩn 1 QCVN 21:2015/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép. 2 QCVN 54:2015/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển cao tốc. 3 QCVN 42:2015/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang bị an toàn tàu biển. 4 QCVN 64:2015/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển. 5 Bộ luật quốc tế về đóng và trang bị đối với các tàu chở xô hóa chất nguy hiểm (IBC Code): (Nghị quyết MSC.4(48) của Tổ chức Hàng hải quốc tế (sau đây viết tắt là IMO) cùng các bổ sung sửa đổi). 6 Bộ luật về đóng và trang bị đối với các tàu chở xô hóa chất nguy hiểm (BCH Code) (Nghị quyết MSC.9(53) cùng các bổ sung sửa đổi của IMO). 7 Bộ luật quốc tế về đóng và trang bị đối với tàu chở xô khí hóa lỏng (IGC Code) (Nghị quyết A.328(IX) cùng các bổ sung sửa đổi của IMO). 8 Bộ luật về đóng và trang bị đối với tàu chở xô khí hóa lỏng (GC Code) (Nghị quyết MSC.5(48) cùng các bổ sung sửa đổi của IMO). 9 Hướng dẫn đối với hệ thống khí trơ (IGS) (MSC/Circ.282) cùng các bổ sung sửa đổi của IMO) 10 Bộ luật quốc tế về an toàn tàu cao tốc 2000 (HSC 2000 Code) (Nghị quyết MSC.97(73) cùng các bổ sung sửa đổi của IMO). 11 Tiêu chuẩn đối với các hệ thống kiểm soát xả hơi (VEC system) (Thông tư MSC.Circ. 585 của IMO). 12 Bộ luật quốc tế về vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường biển (IMDG Code) (Nghị quyết MSC.122(75) cùng các bổ sung sửa đổi của IMO). 13 Bộ luật về an toàn đối với hệ thống lặn 1995 (Diving Code) (Nghị quyết A.831(19) của IMO). 14 Bộ luật quốc tế về hệ thống an toàn chống cháy (FSS Code) (Nghị quyết MSC.98(73) cùng các bổ sung sửa đổi của IMO). 15 Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển (International Convention for the Safety of Life at Sea (SOLAS), 1974), được IMO thông qua vào ngày 01 tháng 11 năm 1974, có hiệu lực từ ngày 25 tháng 5 năm 1980, đã bổ sung sửa đổi. 16 Bộ luật quốc tế về phương tiện cứu sinh (LSA Code) (Nghị quyết MSC.48(66) cùng các bổ sung sửa đổi của IMO). 17 Tiêu chuẩn thực hành về hệ thống báo động trực ca hàng hải trên buồng lái (BNWAS) (Nghị quyết MSC.128(75) của IMO). 18 Các nguyên tắc về an toàn con người (Nghị quyết A.481(XII) của IMO). 19 Tiêu chuẩn thực hành hệ thống hàng hải tích hợp được sửa đổi (Nghị quyết MSC.252(83) của IMO). 20 ISO 2412: Tiêu chuẩn về màu sắc chỉ báo trên tàu. 21 Tiêu chuẩn trình bày thông tin về hàng hải trên thiết bị hiển thị hàng hải lắp đặt trên tàu (Nghị quyết MSC.191(79) của IMO). 22 Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra, 1973, được bổ sung bằng Nghị định thư 1978 có liên quan (MARPOL 73/78), có hiệu lực từ ngày 02 tháng 10 năm 1983. 1.2.2 Giải thích từ ngữ Trong Quy chuẩn này sử dụng các từ ngữ và được giải thích như sau: 1 Báo động: sự thông báo về điều kiện và trạng thái không bình thường đòi hỏi phải có sự chú ý. Báo động được chia thành bốn cấp độ, bao gồm: báo động sự cố, báo động, cảnh báo và lưu ý như sau: (1) Báo động sự cố: tín hiệu báo động cho biết có sự nguy hiểm ngay tới tính mạng con người hoặc sự an toàn của tàu và hệ thống máy tàu và cần phải có ngay hành động, báo động sự cố bao gồm: (a) Báo động sự cố chung: báo động được đưa ra trong trường hợp có sự cố nhằm tập trung hành khách và thuyền viên đến các trạm tập trung. (b) Báo động cháy: báo động để tập trung thuyền viên trong trường hợp xảy ra cháy. (c) Báo động phát hiện mức nước ngập cao: báo động được phát ra khi mực nước đạt đến mức cao trong các hầm hàng hoặc các không gian khác trên tàu chở hàng rời hoặc tàu có một hầm hàng. (d) Báo động cảnh báo nguy hiểm trực tiếp đến con người, bao gồm: (i) Báo động trước khi xả chất dập cháy: báo động cảnh báo sắp xả công chất dập cháy vào không gian nào đó. (ii) Báo động đóng cửa kín nước dạng trượt hoạt động bằng cơ giới: cảnh báo tình trạng đóng cửa trượt kín nước hoạt động bằng cơ giới. (e) Đối với các tàu đặc biệt (tàu cao tốc v.v...), các báo động bổ sung có thể được phân loại là báo động sự cố để bổ sung cho các báo động được định nghĩa ở trên. (2) Báo động: mức ưu tiên cao của tín hiệu báo động. Ở trạng thái này yêu cầu phải có sự lưu ý và hành động tức thời để duy trì khả năng hàng hải và điều khiển an toàn của tàu, báo động bao gồm: (a) Báo động máy: báo động chỉ ra hư hỏng hoặc trạng thái không bình thường khác của hệ thống máy và hệ thống điện. (b) Báo động máy lái: báo động chỉ ra hư hỏng hoặc trạng thái không bình thường khác của hệ thống máy lái, ví dụ: báo động quá tải, mất pha, mất nguồn cấp, mức két dầu thủy lực thấp). (c) Báo động lỗi hệ thống điều khiển: báo động chỉ ra hư hỏng hệ thống điều khiển tự động hoặc từ xa, ví dụ: báo động hệ thống điều khiển hệ động lực đẩy tàu tại buồng lái. (d) Báo động nước đáy tàu: báo động chỉ ra mức cao không bình thường của nước đáy tàu. (e) Báo động trước khi báo động mức nước ngập cao: báo động được phát ra khi mực nước đạt đến mức thấp trong các hầm hàng hoặc các không gian khác trên tàu chở hàng rời hoặc tàu có một hầm hàng. (f) Báo động sỹ quan máy: báo động được kích hoạt từ buồng điều khiển máy hoặc trạm điều động tàu để báo cho người trong khu vực ở của sĩ quan máy rằng cần có sự trợ giúp trong buồng máy. (g) Báo động trực ca buồng máy: báo động xác nhận sự an toàn của sỹ quan máy khi một mình trực ca trong buồng máy. (h) Hệ thống báo động trực ca hàng hải lầu lái (BNWAS): báo động bằng âm thanh từ xa ở giai đoạn hai và ba theo yêu cầu nêu ở Chương 5 của QCVN 42:2015/BGTVT và Nghị quyết MSC.128(75). (i) Báo động phát hiện cháy: báo động cảnh báo cho thuyền viên tại trạm kiểm soát an toàn của tàu, tại trạm điều khiển trung tâm có người trực canh liên tục, tại buồng lái, tại trạm chữa cháy chính hoặc tại khu vực thường xuyên có người trực canh. (k) Báo động hư hỏng cửa kín nước hoạt động bằng cơ giới: báo động chỉ ra mức chất lỏng thủy lực trong két chứa thấp, áp lực khí thấp hoặc mất năng lượng dự trữ trong các bộ tích thủy lực và mất nguồn cấp điện cho các cửa trượt kín nước. (l) Báo động liên quan đến hàng hải: các báo động được quy định trong Phụ lục 5 Nghị quyết MSC.252(83). (m) Đối với các tàu đặc biệt (tàu cao tốc v.v...), các báo động bổ sung có thể được phân loại là báo động để bổ sung cho các báo động được định nghĩa ở trên. (3) Cảnh báo: trạng thái không yêu cầu phải có sự lưu ý và hành động tức thời. Thông báo là phát đi những tín hiệu nhằm báo cho mọi người cần đề phòng các trạng thái thay đổi mà không nguy hiểm ngay, nhưng sẽ trở thành nguy hiểm nếu không có hành động xử lý. (4) Lưu ý: cấp thấp nhất của báo động, nhằm báo cho mọi người biết trạng thái không cần phải có báo động hoặc thông báo, nhưng vẫn yêu cầu phải có sự lưu ý ngoài việc quan tâm thông thường về trạng thái hoặc thông tin được đưa ra. 2 Chỉ báo: biểu thị bằng ánh sáng đưa ra thông tin về trạng thái của hệ thống hoặc trang thiết bị. 3 Tín hiệu: biểu thị bằng âm thanh đưa ra thông tin về trạng thái của hệ thống hoặc trang thiết bị. 4 Báo động hoặc chỉ báo yêu cầu: báo động hoặc chỉ báo được yêu cầu bởi các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tàu biển hoặc bởi các văn bản của tổ chức IMO như nêu ở 1.2.1 Mục I. 5 Gọi: yêu cầu việc liên lạc, trợ giúp và/hoặc hành động từ một người tới một người hoặc nhóm người khác, nghĩa là kết thúc một quy trình phát tín hiệu và chỉ báo đối với yêu cầu này. 6 Ngắt: việc dừng bằng tay báo động âm thanh. 7 Xác nhận: hình thức trả lời bằng tay việc đã tiếp nhận được cảnh báo hoặc cuộc gọi. 8 Tập hợp: việc kết hợp các báo động riêng lẻ để đưa ra một báo động (một báo động thể hiện cho nhiều báo động riêng lẻ), ví dụ: Báo động sắp giảm hoặc dừng ngay hệ thống động lực tại buồng lái. 9 Nhóm báo động, chỉ báo: việc bố trí các báo động riêng lẻ trên cùng một bảng báo động hoặc các chỉ báo riêng lẻ trên cùng một bảng chỉ báo, ví dụ: Các báo động hệ thống lái tại buồng lái v.v 10 Quyền ưu tiên/cấp độ: việc sắp xếp theo thứ tự các báo động bằng thuật ngữ tùy vào mức độ nghiêm trọng, chức năng, tần suất xảy ra v.v.. 11 Quy chuẩn áp dụng: các quy chuẩn nêu tại 1.2.1-1, 1.2.1-2, 1.2.1-3 trên. II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT Chương 1 QUY ĐỊNH CHUNG 1.1 Quy định chung 1.1.1 Quy định chung 1 Các hệ thống báo động và chỉ báo được quy định trong Quy chuẩn này là các hệ thống được yêu cầu trang bị bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, công ước quốc tế, các bộ luật và tài liệu liên quan như nêu ở 1.2.1 Mục I của Quy chuẩn. 2 Việc điều khiển phát báo các báo động và chỉ báo phải tuân thủ theo các yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, công ước quốc tế, các bộ luật và tài liệu liên quan như nêu ở 1.2.1 Mục I của Quy chuẩn. 3 Nếu các hệ thống báo động và chỉ báo không phải là hệ thống yêu cầu phải trang bị như -1 trên dự định được lắp đặt xuống tàu thì chúng phải không làm ảnh hưởng đến hoạt động báo động và chỉ báo của các hệ thống nêu ở -1, đồng thời các tín hiệu phải khác biệt với các hệ thống ở -1. 1.1.2 Các yêu cầu khác 1 Các yêu cầu về vật liệu dùng để chế tạo thiết bị báo động và chỉ báo lắp đặt trên tàu phải phù hợp với môi trường làm việc của chúng trên tàu. 2 Các yêu cầu về kiểm tra và lắp đặt các hệ thống báo động và chỉ báo nêu trong Quy chuẩn này phải thỏa mãn các yêu cầu tương ứng cho từng loại hệ thống được quy định trong các Quy chuẩn áp dụng. 3 Khi hệ thống báo động và chỉ báo được lắp đặt trong khu vực nguy hiểm dễ nổ, thì các thiết bị và bộ phận của chúng phải được chứng nhận phù hợp với môi trường khí dễ nổ. Chương 2 CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỆ THỐNG BÁO ĐỘNG VÀ CHỈ BÁO 2.1 Quy định chung 2.1.1 Quy định chung 1 Việc phát báo các báo động và chỉ báo phải rõ ràng, dễ phân biệt, không gây nhầm lẫn và ổn định. 2 Tất cả các báo động yêu cầu phải được phát báo bằng cả báo động bằng âm thanh và ánh sáng, trừ báo động sự cố chủ yếu phải được phát báo bằng một tín hiệu. Trong các buồng máy nơi có tiếng ồn lớn, thì các tín hiệu nêu trên phải được bổ sung các chỉ báo. Trong khu vực sinh hoạt, các tín hiệu và thông báo cũng có thể được bổ sung bằng chỉ báo. 3 Ở những chỗ mà các báo động bằng âm thanh bị ngắt quãng bởi các thông báo công cộng thì các báo động bằng ánh sáng phải không bị ảnh hưởng. 4 Một trạng thái báo động mới phải được phân biệt rõ ràng với các báo động hiện có mà đã được xác nhận, ví dụ như các báo động hiện có đã được xác nhận được chỉ báo bằng đèn sáng đều và các báo động mới (chưa được xác nhận) được chỉ báo bằng đèn nhấp nháy và báo động âm thanh. Báo động âm thanh phải dừng được khi bị ngắt hoặc được xác nhận. Tại những vị trí điều khiển hoặc các vị trí phù hợp khác khi được yêu cầu, các hệ thống báo động phải được phân biệt rõ ràng giữa các trạng thái làm việc bình thường (không có báo động), báo động, bị ngắt và xác nhận báo động. 5 Các báo động phải được duy trì tới khi chúng được xác nhận và các chỉ báo bằng ánh sáng của các chỉ báo riêng rẽ vẫn phải được duy trì cho đến khi hư hỏng được khắc phục. Nếu một báo động đã được chấp nhận mà hư hỏng vẫn xảy ra lần thứ hai trước khi hư hỏng lần thứ nhất được khắc phục thì báo động bằng âm thanh và ánh sáng phải được nhắc lại. 6 Chỉ có thể đặt lại được các báo động và báo động được xác nhận khi trạng thái không bình thường đã được khắc phục. 7 Sự thể hiện và phát đi các báo động, cảnh báo và lưu ý được thực hiện từ buồng lái phải thỏa mãn mô đun C của MSC.252(83) áp dụng cho các tàu biển có hệ thống hàng hải tích hợp (INS), và ở trên các tàu có hệ thống này phải thỏa mãn yêu cầu đối với hệ thống điều khiển báo động từ buồng lái. 8 Các hệ thống báo động theo yêu cầu phải được cung cấp năng lượng một cách liên tục và phải có thiết bị tự động chuyển sang nguồn cấp dự phòng khi mất nguồn năng lượng thông thường. Các báo động sự cố và báo động phải được cung cấp năng lượng từ nguồn điện chính và nguồn điện sự cố của tàu, trừ khi có sự bố trí khác được chấp nhận và trừ các trường hợp sau: (1) Nguồn cung cấp cho báo động đóng các cửa kín nước dạng trượt hoạt động bằng cơ giới có thể sử dụng từ nguồn năng lượng đóng mở các cửa này. (2) Nguồn năng lượng cung cấp cho báo động trước khi xả chất dập cháy có thể bằng chính chất dập cháy. (3) Các ắc quy chuyên dụng được nạp liên tục, được thiết kế, bố trí và có dung lượng cung cấp tương đương nguồn điện sự cố có thể sử dụng để thay thế nguồn năng lượng sự cố. 9 Các chỉ báo góc lái yêu cầu và các chỉ báo vị trí cửa trượt kín nước hoạt động bằng cơ giới phải được cung cấp năng lượng từ nguồn điện chính và phải có thiết bị tự động chuyển sang nguồn điện sự cố khi mất nguồn điện chính. 10 Hư hỏng nguồn năng lượng cung cấp thông thường cho các hệ thống báo động phải được chỉ báo bằng báo động hoặc cảnh báo bằng âm thanh và ánh sáng. 11 Các hệ thống báo động theo yêu cầu, đến mức có thể được, phải được thiết kế ... g hoặc trạng thái không an toàn A AU, V Cột 3, bảng 3/1.3 Chỉ báo trạng thái ở 11.4.1.1 HSC 2000 yêu cầu phải có hành động tức thời A AU, V Chỉ báo trạng thái ở 11.4.1.2 HSC 2000 yêu cầu phải có hành động để ngăn ngừa tình trạng giảm tới mức không an toàn A AU, V Cột 3, bảng 3/1.2 Chỉ báo bằng ánh sáng khác biệt với báo động nêu ở 10.4.1.1 Kích hoạt hệ thống dừng máy A AU, V !, Cột 3, bảng 3/1.2 Quá tải điện máy lái A AU, V !, Cột 3, bảng 3/1.2 II-1/30.3* Mất pha điện máy lái A AU, V Cột 3, bảng 3/1.2 II-1/30.3* Điện trở cách điện hệ thống phân phối điện thấp A hoặc I AU hoặc VI !, Cột 3, bảng 3/1.2 II-1/45.4.2* FSS Code/QCVN 21:2015/BGTVT Hệ thống khí trơ - Dòng chảy/áp lực nước thấp - Mức nước cao - Nhiệt độ khí cao - Hỏng quạt gió - Hàm lượng oxy - Hỏng nguồn cấp điện - Mức nước trong van nước thấp - Áp suất khí thấp - Áp suất khí cao Hư hỏng thiết bị tạo khí: - Nguồn cấp nhiên liệu thấp - Mất nguồn cấp điện - Mất nguồn điều khiển Hàm lượng oxy trong khí trơ A A A A A A A A A A A A A I AU, V AU, V AU, V AU, V AU, V AU, V AU, V AU, V AU, V AU, V AU, V AU, V AU, V MI Cột 3, bảng 3/1.1 Cột 3, bảng 3/1.1 Chú thích: * Tham khảo quy định của SOLAS. ! Khuyến nghị áp dụng. Bảng 3/2.3 Bố trí báo động, chỉ báo tại trung tâm kiểm soát cháy, nếu có Quy định IMO/Quy chuẩn áp dụng Chức năng Cấp độ Kiểu Ghi chú SOLASII-2/QCVN 21:2015/BGTVT Phát hiện cháy trong buồng máy không có người trực ca thường xuyên, buồng máy có bố trí điều khiển tự động và từ xa máy chính + A AU, V HSC 2000/QCVN 54:2015/BGTVT Hư hỏng hoặc mất nguồn cấp điện của hệ thống báo cháy cố định + A AU, V Tín hiệu phát hiện cháy + A AU, V FSS Code/QCVN 21:2015/BGTVT Áp suất hệ thống phun nước tự động I MI Phát hiện cháy hoặc vòi phun nước hoạt động tự động + A AU, V Hư hỏng hệ thống phát hiện cháy + A AU, V Mất nguồn cấp điện hệ thống phát hiện khói + A AU, V Phát hiện khói + A I AU, V VI Chú thích: + Những báo động này có thể loại bỏ nếu chúng có bố trí tại trung tâm kiểm soát cháy. Bảng 3/2.4 Bố trí báo động, chỉ báo tại thiết bị hoặc vị trí được giám sát Quy định IMO/Quy chuẩn áp dụng Chức năng Cấp độ Kiểu Ghi chú SOLASII-1/QCVN 21:2015/BGTVT Chỉ báo góc lái I MI Tại buồng máy lái Van thông mạn ở trạng thái đóng I I Mức nước trong nồi hơi chính I MI Cửa kín nước ở trạng thái đóng EM AU Để phân biệt với các báo động khác trong vùng, bổ sung thêm báo động bằng ánh sáng ngắt quãng tại các khu vực khách và khu vực có độ ồn cao Mất nguồn năng lượng dự trữ đóng mở cửa kín nước A AU, V Tại mỗi vị trí điều khiển tại chỗ Áp suất hơi I MI SOLAS II-2/QCVN 21:2015/BGTVT Xả công chất dập cháy EM AU Buồng bơm hàng Mức két dầu đốt I MI Nếu có trang bị IGC, IGS Code/QCVN 21:2015/BGTVT Hàm lượng oxy trong khí trơ/xuất hiện oxy trong khí ni tơ A (AU, V) MI Cảnh báo ở cả hai phía khóa không khí A AU, V Chỉ báo van giảm áp không được sử dụng I VI Xả công chất dập cháy/khí trơ EM AU Các không gian kín tích tụ khí nguy hiểm Áp suất hàng I MI Đo tại chỗ, nếu yêu cầu Phát hiện khí A AU, V Chỉ báo vị trí van xả hút khô I VI ! Cảm biến áp suất trong két I MI ! VEC system/QCVN 21:2015/BGTVT Chỉ báo vị trí van cách ly I VI Chỉ báo mức chất lỏng I MI Tại vị trí kiểm soát vận chuyển hàng Chỉ báo mức chất lỏng I MI Thiết bị đo di động trên két Chỉ báo vị trí van chặn hơi hàng I VI Gần với bích nối ống hơi hàng đầu cuối Thiết bị cảm biến áp suất hơi đầu cuối I MI ! (3) Báo động áp suất hơi đầu cuối A AU, V ! (3) Tín hiệu về đóng tuần tự bơm hàng trên bờ và van chặn hơi hàng được điều khiển từ xa A (AU, V) ! (3) IMDG Code/QCVN 21:2015/BGTVT Nhiệt độ kiểm soát hàng nhỏ hơn +25oC A AU, V !, Báo động độc lập với nguồn cấp điện của hệ thống làm lạnh HSC 2000/QCVN 54:2015/BGTVT Xả công chất dập cháy EM AU, V Các buồng thường xuyên có người làm việc hoặc qua lại Đang đóng cửa chống cháy EM AU Báo động bằng âm thanh trước khi cửa bắt đầu dịch chuyển đến khí đóng hoàn toàn Báo động hệ thống phun nước được điều khiển bằng tay I M, I !, Cột 2, bảng 3/1.2 Chỉ báo vị trí van và vòi la canh I VI Chỉ báo vị trí đóng hoặc mở Diving Code/QCVN 21:2015/BGTVT Áp lực trong chuông lặn I MI !, Tại vị trí kiểm soát hoạt động lặn Chuông lặn không bình thường (ví dụ quá áp) A AU,V !, Tại vị trí kiểm soát hoạt động lặn Phát hiện cháy trong thiết bị lặn A AU, V !, Tại vị trí kiểm soát hoạt động lặn FSS Code/QCVN 21:2015/BGTVT Xả công chất dập cháy EM AU Áp suất hệ thống phun nước tự động I MI Tại mỗi van chặn nhánh Mức nước trong két của hệ thống phun nước tự động I MI Tình trạng đóng/mở của van cách ly thông hơi I VI Áp suất/nhiệt độ khí trơ I MI Được đo ở đầu xả quạt thổi khí trơ Chú thích: ! Khuyến nghị áp dụng. Bảng 3/2.5 Bố trí báo động, chỉ báo tại khu vực sinh hoạt của sĩ quan máy Quy định IMO/Quy chuẩn áp dụng Chức năng Cấp độ Kiểu Ghi chú SOLAS II-1/QCVN 21:2015/BGTVT Báo động sĩ quan máy A AU Cột 4, bảng 3/1.3 Hư hỏng cần sự chú ý của sĩ quan máy trực ca A AU, V Cột 4, bảng 3/1.3 (báo động máy) SOLAS II-2/QCVN 21:2015/BGTVT Phát hiện cháy trong buồng máy không có người trực ca thường xuyên, có bố trí điều khiển tự động và từ xa máy chính A AU, V Cột 4, bảng 3/1.3 A.481(XII) Báo động trực ca buồng máy A AU, V Cột 4, bảng 3/1.3 (khi lầu lái không có người trực ca) HSC 2000/QCVN 54:2015/BGTVT Phát hiện cháy trong buồng máy không có người trực ca thường xuyên A AU, V Cột 4, bảng 3/1.3 II-2/7.4.1.1;7.4.2* Chú thích: * Tham khảo quy định của SOLAS. Bảng 3/2.6 Bố trí báo động, chỉ báo tại các vị trí khác Quy định IMO/Quy chuẩn áp dụng Chức năng Cấp độ Kiểu Ghi chú SOLAS II-1/QCVN 21:2015/BGTVT Vị trí cửa kín nước I VI Tại vị trí điều khiển không nhìn thấy cửa. Tại vị trí điều khiển từ xa Vị trí vòi và van la canh I VI Tại vị trí điều khiển vòi và van SOLAS II-2/QCVN 21:2015/BGTVT Phát hiện cháy trong buồng máy không có người trực ca theo chu kỳ, buồng máy có trang bị điều khiển tự động và từ xa máy chính A AU, V Báo động tại nơi thường xuyên có người, khi lầu lái không có người trực ca Báo động phát hiện cháy A AU, V Báo động tại vị trí đảm bảo bất cứ báo động phát hiện cháy khởi đầu nào thì người có trách nhiệm nhận được ngay lập tức Báo có cháy (báo động riêng để tập hợp thuyền viên) EM AU Có thể là một phần của báo động sự cố chung Phát hiện khí hydrocarbon trong buồng bơm hàng tàu hàng lỏng A AU, V Trong buồng bơm Thiết bị cảm biến nhiệt độ cho các bơm được lắp đặt trong buồng bơm tàu hàng lỏng + A AU, V Trong buồng bơm Kích hoạt hệ thống dập cháy cố định tại chỗ A AU, V Tại từng khu vực được bảo vệ. Khu vực được bảo vệ là không gian buồng máy có lắp đặt FWBLAFSS Báo động cháy EM AU Báo động bằng âm thanh trong không gian có lắp đặt đầu cảm biến cháy SOLAS III/QCVN 42:2015/BGTVT Báo động sự cố chung EM AU Toàn bộ khu vực buồng ở và khu vực làm việc của thuyền viên MSC.128(75)/QCVN 42:2015/BGTVT Báo động bằng âm thanh giai đoạn hai của BNWAS A AU Tại vị trí mà Thuyền trưởng, các sỹ quan và thuyền viên có khả năng thực hiện hành động khắc phục Báo động bằng âm thanh giai đoạn ba của BNWAS A AU Tại vị trí mà Thuyền trưởng, các sỹ quan và thuyền viên có khả năng thực hiện hành động khắc phục. HSC 2000/QCVN 54:2015/BGTVT Báo động sự cố chung EM AU Báo động rõ ràng bằng âm thanh ở toàn bộ khu vực sinh hoạt, không gian làm việc bình thường và boong hở 8.2.2.2 III/6.4.2 * Tín hiệu phát hiện cháy A AU Báo động rõ ràng bằng âm thanh ở toàn bộ khu vực sinh hoạt, không gian làm việc Chỉ báo nhóm khu vực có điểm phát hiện cháy bằng tay A AU, V Báo động ở nơi thuyền viên dễ dàng tiếp cận Diving Code 1995/QCVN 21:2015/BGTVT Áp suất trong buồng nén khí I MI Tại trạm điều khiển tập trung Áp suất ngoài chuông lặn I MI Trong chuông lặn Báo động phát hiện cháy thiết bị lặn A AU, V !, Ở vị trí có người khác với vị trí trên Các tham số buồng nén khí/chuông lặn I MI Tại trạm điều khiển tập trung Mức O2 và CO2 trong chuông lặn I MI Trong chuông lặn FSS Code/QCVN 21:2015/BGTVT Phát hiện cháy hoặc vòi phun nước hoạt động tự động A AU, V Báo động tại vị trí có người ngoài khu vực lầu lái và trạm kiểm soát cháy trung tâm Báo động phát hiện cháy A AU, V Báo động tại vị trí thuyền viên dễ dàng tiếp cận mọi thời điểm Báo động phát hiện cháy không nhận được sự chú ý EM AU Báo cho thuyền viên, có thể là một phần của báo động sự cố chung LSA Code/QCVN 42:2015/BGTVT Báo động sự cố chung EM AU Toàn bộ khu vực buồng ở và khu vực làm việc bình thường của thuyền viên Chú thích: * Tham khảo quy định của SOLAS. + Những báo động này có thể loại bỏ nếu chúng được bố trí tại trạm điều khiển làm hàng. Bảng 3/2.7 Bố trí báo động, chỉ báo tại trạm điều khiển làm hàng Quy định IMO/Quy chuẩn áp dụng Chức năng Cấp độ Kiểu Ghi chú SOLASII-2/QCVN 21:2015/BGTVT Đo và báo động mức cao trong khoang hàng + A AU, V MI !, Nếu yêu cầu Thiết bị cảm biến nhiệt độ cho các bơm được lắp đặt trong buồng bơm hàng tàu hàng lỏng + A AU, V Phát hiện khí hydrocarbon trong buồng bơm hàng tàu hàng lỏng A AU, V IBC, IGC Code/QCVN 21:2015/BGTVT Mức chất lỏng cao trong bất kỳ khoang nào A AU, V MI !, (2) Hư hỏng hệ thống thông gió cưỡng bức để giảm tích tụ khí trong khoang hàng A AU, V !, Sulphur Hư hỏng nguồn cấp của bất kỳ hệ thống cần thiết cho nạp hàng an toàn A AU, V !, (2) Báo động mức cao (khoang hàng) A AU, V !, (2) Mức hàng I MI (2) Áp suất cao và thấp (khoang hàng) A MI, AU, (V) (2) Thiết bị phát hiện khí A AU, (V) Áp lực hàng cao hoặc nhiệt độ phía xả hàng cao A AU, V (2), hỗn hợp Methlacetylene-propandien Ngắt các bơm hàng chìm A (AU, V) Hệ thống phát hiện khí giám sát mức tích tụ khí clo A AU, V !, (3) Áp suất trong khoang hàng cao (khí clo) A AU, (V) ! (2) Mức chất lỏng trong khoang hàng cao A AU, V ! (2) Nhiệt độ hàng I MI ! (2) IBC, IGC Code/QCVN 21:2015/BGTVT Nhiệt độ thân tàu hoặc lớp cách nhiệt I A MI AU, (V) ! Nhiệt độ khoang hàng I MI !, (2) Thiết bị phát hiện khí A AU, V MI !, (3) Phát hiện khí sau khi nổ đĩa dùng cho khí clo A (A, V) MI !, (2) Mức phốt pho cao A (AU, V) !, (2) Báo động tràn A AU, V ! Có hàng lỏng trong hệ thống thông gió A (AU, V) ! (2) Kiểm soát áp suất khí trơ A (AU, V) ! Chỉ báo vị trí các van xả ra ngoài I VI ! Cảm biến áp suất két I MI ! Nếu yêu cầu VEC Sytem/QCVN 21:2015/BGTVT Báo động tràn két A AU, V !, (2) Tín hiệu ngắt tuần tự các bơm hàng trên bờ hoặc các van hoặc cả hai và các van trên tàu A (AU, V) !, (2) Báo động tràn và tín hiệu ngắt A (AU, V) Tại vị trí có người trực !, (2) Mất nguồn cấp hệ thống báo động A (AU, V) !, (2) Hư hỏng mạch điện cảm biến mức két A (AU, V) !, (2) Áp suất đường ống gom hơi chính I MI !, (2) VEC được trang bị, chung cho 2 hoặc nhiều két Báo động áp suất hơi cao A (AU, V) !, (2) VEC được trang bị, chung cho 2 hoặc nhiều két Báo động áp suất hơi thấp A (AU, V) !, (2) VEC được trang bị, chung cho 2 hoặc nhiều két FSS Code/QCVN 21:2015/BGTVT Áp suất khí trơ I MI Hàm lượng O2 trong khí trơ I MI Hệ thống khí trơ - Dòng chảy/áp lực nước thấp - Mức nước cao - Nhiệt độ khí cao - Hỏng quạt gió - Hàm lượng oxy - Hỏng nguồn cấp điện - Mức nước trong van nước thấp - Áp suất khí thấp - Áp suất khí cao Hư hỏng thiết bị tạo khí - Nguồn cấp nhiên liệu thấp - Mất nguồn cấp điện - Mất nguồn điều khiển A A A A A A A A A A A A A AU, V AU, V AU, V AU, V AU, V AU, V AU, V AU, V AU, V AU, V AU, V AU, V AU, V Chú thích: * Tham khảo quy định của SOLAS. + Những báo động này có thể loại bỏ nếu chúng có bố trí tại trung tâm kiểm soát cháy. ! Khuyến nghị áp dụng (2) và (3) xem lưu ý ở 3.2.2-3. Bảng 3/2.8 Bố trí báo động, chỉ báo tại vị trí không được chỉ ra trong tài liệu của IMO và trong các QCVN Quy định IMO/Quy chuẩn áp dụng Chức năng Cấp độ Kiểu Ghi chú SOLASII-1/QCVN 21:2015/BGTVT Chỉ báo chiều chìm I MI Chỉ áp dụng với tàu khách (nếu yêu cầu), xem thêm II-1/8.7.3* Vị trí khuyến nghị: W/H SOLAS II-2/QCVN 21:2015/BGTVT Báo động mức nước la canh cao trong buồng bơm A AU, V Vị trí khuyến nghị: W/H hoặc ECR Kiểm soát khí dễ cháy I MI IBC Code/QCVN 21:2015/BGTVT Báo động và kiểm soát nhiệt độ hàng A A, V, MI Chỉ yêu cầu hệ thống báo động nếu nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp có thể gây nên tình trạng nguy hiểm Vị trí khuyến nghị: CCR Mức két hàng I MI Vị trí khuyến nghị: CCR Nhiệt độ chất phốt pho cao A AU, V Vị trí khuyến nghị: W/H hoặc CCR Chú thích: * Tham khảo quy định của SOLAS. III QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ 1 Quy định về kiểm tra, chứng nhận của Đăng kiểm 1.1 Hệ thống báo động và chỉ báo phải được Đăng kiểm công nhận kiểu phù hợp với QCVN 64:2015/BGTVT để đảm bảo phù hợp với các yêu cầu tương ứng quy định ở Mục II của Quy chuẩn này. 1.2 Đối với các hệ thống báo động và chỉ báo thuộc một phần của thiết bị an toàn và báo động được trang bị theo yêu cầu của các quy chuẩn áp dụng thì việc kiểm tra, chứng nhận hệ thống báo động và chỉ báo phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn này được thực hiện theo các quy chuẩn áp dụng để kiểm tra, chứng nhận đối với các thiết bị an toàn và báo động đó, mà không cần thực hiện riêng. 2 Quản lý hồ sơ 2.1 Lưu giữ hồ sơ kiểm tra Tất cả hồ sơ do Đăng kiểm cấp cho hệ thống báo động và chỉ báo phải được lưu giữ và bảo quản tại Cục Đăng kiểm Việt Nam. IV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN 1 Trách nhiệm của các chủ tàu Thực hiện đầy đủ các quy định về đăng kiểm và duy trì trạng thái làm việc tốt của các hệ thống báo động và chỉ báo trên tàu biển nêu trong Quy chuẩn này. 2 Trách nhiệm của các cơ sở chế tạo và lắp đặt hệ thống báo động và chỉ báo 2.1 Tuân thủ các quy định về kiểm tra của Đăng kiểm được quy định trong Quy chuẩn này trong quá trình chế tạo, lắp đặt hệ thống báo động và chỉ báo trên biển. 3 Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam 3.1 Thực hiện công tác kiểm tra, chứng nhận các hệ thống báo động và chỉ báo trên tàu biển phù hợp với các yêu cầu có liên quan của Quy chuẩn này. 3.2 Căn cứ yêu cầu thực tế, đề nghị Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này khi cần thiết hoặc theo thời hạn quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật. V TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1 Áp dụng Quy chuẩn 1.1 Trong trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Quy chuẩn này với quy định của quy chuẩn áp dụng thì áp dụng quy định của quy chuẩn áp dụng. 1.2 Trường hợp công ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Quy chuẩn này thì các tàu biển chạy tuyến quốc tế áp dụng quy định của công ước quốc tế đó. 1.3 Khi có các văn bản tài liệu được viện dẫn trong quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới. 1.4 Trừ khi có quy định chi tiết về thời điểm áp dụng cho các tàu đã hoạt động, Quy chuẩn này được áp dụng đối với các tàu trong giai đoạn đầu của quá trình đóng mới vào hoặc sau ngày các thông tư ban hành chúng có hiệu lực. PHỤ LỤC Lưu ý: Kích thước lấy bằng mm
File đính kèm:
- quy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_bao_dong_va_chi_bao_tren_tau.doc