Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa chế tạo bằng vật liệu Polypropylen Copolyme

PHẦN I - QUY ĐỊNH CHUNG

CHƯƠNG 1 - QUY ĐỊNH CHUNG

1.1 Phạm vi điều chỉnh

1.1.1 Quy chuẩn này quy định cho thiết kế, chế tạo, kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong đóng mới và trong khai thác, phân cấp đối với phương tiện thủy nội địa (sau đây gọi là tàu) chế tạo bằng vật liệu polypropylen copolyme (PPC), hoạt động trên đường thủy nội địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có một trong các đặc trưng sau đây:

1 Tàu có chiều dài thiết kế dưới 20 m;

2 Tàu có sức chở đến 12 người.

1.1.2 Quy chuẩn này không áp dụng đối với:

1 Tàu làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và tàu cá;

2 Tàu chở dầu, tàu chở hóa chất nguy hiểm, tàu chở khí hóa lỏng, tàu chở hàng nguy hiểm, tàu hai thân, tàu cánh ngầm, tàu đệm khí.

1.1.3 Các quy định trong QCVN 72: 2013/BGTVT hoặc QCVN 25: 2010/BGTVT được áp dụng cho tàu PPC, trừ khi có quy định khác trong Quy chuẩn này.

1.2 Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến các tàu nêu tại 1.1.1 Chương 1 Phần I của Quy chuẩn này, bao gồm: cơ quan Đăng kiểm Việt Nam (sau đây viết tắt là “Đăng kiểm”); các chủ tàu; cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và khai thác tàu; cơ sở thiết kế, chế tạo trang thiết bị, vật liệu, máy móc được lắp đặt trên tàu.

1.3 Tài liệu viện dẫn

1.3.1 QCVN 25: 2010/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm giám sát kỹ thuật và đóng phương tiện thủy nội địa cỡ nhỏ;

1.3.2 QCVN 72: 2013/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa;

1.3.3 Sửa đổi 1: 2013 QCVN 17: 2011/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội địa;

1.3.4 QCVN 85: 2015/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo và kiểm tra trang thiết bị cứu sinh dùng cho phương tiện thủy nội địa;

1.3.5 QCVN 50: 2013/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm giám sát và kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu thể thao, vui chơi giải trí;

1.3.6 QCVN 54: 2013/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc;

1.3.7 QCVN 24: 2010/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về máy lái thủy lực trên phương tiện thủy - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;

1.3.8 QCVN 89: 2015/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa;

1.3.9 Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện quy định tại Chương V Luật Giao thông đường thủy nội địa;

1.3.10 ISO 12215-5: 2008 (E) - Hull construction and Scantlings - Part 5: Design pressure for monohulls, design stresses, scantling determination (Kết cấu và quy cách kết cấu thân tàu - Phần 5: Tải trọng thiết kế cho tàu một thân, ứng suất thiết kế, xác định quy cách kết cấu thân tàu).

 

doc 37 trang yennguyen 3720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa chế tạo bằng vật liệu Polypropylen Copolyme", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa chế tạo bằng vật liệu Polypropylen Copolyme

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa chế tạo bằng vật liệu Polypropylen Copolyme
QCVN 95:2016/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA CHẾ TẠO BẰNG VẬT LIỆU POLYPROPYLEN COPOLYME
National technical regulation on classification and construction of inland-waterway ships of polypropylene copolymer
Lời nói đầu
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa chế tạo bằng vật liệu polypropylen copolyme (PPC), QCVN 95:2016/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 43/2016/TT-BGTVT ngày 20 tháng 12 năm 2016.
PHẦN I - QUY ĐỊNH CHUNG 
CHƯƠNG 1 - QUY ĐỊNH CHUNG
1.1  Phạm vi điều chỉnh
1.1.1  Quy chuẩn này quy định cho thiết kế, chế tạo, kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong đóng mới và trong khai thác, phân cấp đối với phương tiện thủy nội địa (sau đây gọi là tàu) chế tạo bằng vật liệu polypropylen copolyme (PPC), hoạt động trên đường thủy nội địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có một trong các đặc trưng sau đây:
1  Tàu có chiều dài thiết kế dưới 20 m;
2  Tàu có sức chở đến 12 người.
1.1.2  Quy chuẩn này không áp dụng đối với:
1  Tàu làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và tàu cá;
2  Tàu chở dầu, tàu chở hóa chất nguy hiểm, tàu chở khí hóa lỏng, tàu chở hàng nguy hiểm, tàu hai thân, tàu cánh ngầm, tàu đệm khí.
1.1.3  Các quy định trong QCVN 72: 2013/BGTVT hoặc QCVN 25: 2010/BGTVT được áp dụng cho tàu PPC, trừ khi có quy định khác trong Quy chuẩn này.
1.2  Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến các tàu nêu tại 1.1.1 Chương 1 Phần I của Quy chuẩn này, bao gồm: cơ quan Đăng kiểm Việt Nam (sau đây viết tắt là “Đăng kiểm”); các chủ tàu; cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và khai thác tàu; cơ sở thiết kế, chế tạo trang thiết bị, vật liệu, máy móc được lắp đặt trên tàu.
1.3  Tài liệu viện dẫn
1.3.1  QCVN 25: 2010/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm giám sát kỹ thuật và đóng phương tiện thủy nội địa cỡ nhỏ;
1.3.2  QCVN 72: 2013/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa;
1.3.3  Sửa đổi 1: 2013 QCVN 17: 2011/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội địa;
1.3.4  QCVN 85: 2015/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo và kiểm tra trang thiết bị cứu sinh dùng cho phương tiện thủy nội địa;
1.3.5  QCVN 50: 2013/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm giám sát và kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu thể thao, vui chơi giải trí;
1.3.6  QCVN 54: 2013/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc;
1.3.7  QCVN 24: 2010/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về máy lái thủy lực trên phương tiện thủy - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;
1.3.8  QCVN 89: 2015/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa;
1.3.9  Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện quy định tại Chương V Luật Giao thông đường thủy nội địa;
1.3.10  ISO 12215-5: 2008 (E) - Hull construction and Scantlings - Part 5: Design pressure for monohulls, design stresses, scantling determination (Kết cấu và quy cách kết cấu thân tàu - Phần 5: Tải trọng thiết kế cho tàu một thân, ứng suất thiết kế, xác định quy cách kết cấu thân tàu).
1.3.11  AWS B2.4: 2012 - Specification for welding procedure and performance qualification for thermoplastics (Tính chất kỹ thuật của quy trình hàn và chất lượng hàn nhựa nhiệt dẻo).
1.3.12  BS EN 13100-3: 2004 - Non-destructive testing of welded joints in thermoplastics semi-finished products. Ultrasonic testing (Kiểm tra không phá hủy mối hàn liên kết của bán thành phẩm chế tạo từ nhựa nhiệt dẻo. Kiểm tra siêu âm).
1.3.13  ISO 1183-1: 2012 Plastics - Methods for determining the density of non-cellular plastics - Part 1: Immersion method, liquid pyknometer method and titration method (Nhựa - Phương pháp xác định khối lượng riêng của nhựa không có cấu tạo phân tử dạng ô mạng - Phần 1: Phương pháp ngâm, phương pháp tỷ trọng kế thể dịch chất lỏng, phương pháp chuẩn độ).
1.3.14  ISO 527 Plastics - Determination of tensile properties (Nhựa - Xác định tính chất bền kéo).
1.3.15  ISO 179 - Determination of Charpy impact properties (Xác định tính chất va đập Charpy).
1.3.16  ISO 1133 Determination of the melt mass-flow rate (MFR) and the melt volume - flow rate (MVR) of thermoplastics (Xác định lưu lượng nóng chảy theo khối lượng (MFR) và lưu lượng nóng chảy theo thể tích (MVR) của nhựa nhiệt dẻo).
1.3.17  EN ISO 15013 - Extruded sheets of polypropylene (PP) - Requirements and test methods (Tấm ép vật liệu polypropylen - các yêu cầu và phương pháp thử).
1.3.18  EN ISO 4577 - Plastics - Polypropylene and propylene-copolymers - Determination of thermal oxidative stability in air - Oven method (Nhựa - polypropylen và propylen copolyme - xác định tính ổn định ô-xy-hóa nhiệt trong không khí - phương pháp tủ sấy).
1.4  Giải thích từ ngữ
Các thuật ngữ không giải thích ở Quy chuẩn này được áp dụng theo các giải thích của các thuật ngữ tương ứng của QCVN 72: 2013/BGTVT và các quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan. Trong Quy chuẩn này những thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.4.1  Các định nghĩa chung
1  Tàu có lượng chiếm nước
Là tàu có tốc độ thiết kế lớn nhất trên nước tĩnh ở điều kiện đầy tải thỏa mãn điều kiện sau:
Trong đó:
v - tốc độ thiết kế lớn nhất của tàu, hải lý/giờ.
LWL - chiều dài đường nước thiết kế, m.
2  Tàu lướt
Là tàu có tốc độ thiết kế lớn nhất trên nước tĩnh ở điều kiện đầy tải thỏa mãn điều kiện sau: 
Trong đó:
v - tốc độ thiết kế lớn nhất của tàu, hải lý/giờ.
LWL - chiều dài đường nước thiết kế, m.
3  Chế độ bơi
Chế độ bơi là chế độ hành hải bình thường của tàu trong đó toàn bộ hoặc phần lớn trọng lượng của tàu được nâng lên nhờ lực thủy tĩnh.
4  Chế độ lướt
Chế độ lướt là chế độ hành hải bình thường của tàu trong đó toàn bộ hoặc phần lớn trọng lượng của tàu được nâng lên không nhờ lực thủy tĩnh.
5  Chế độ chuyển tiếp
Chế độ chuyển tiếp là chế độ tàu chuyển từ chế độ bơi sang chế độ lướt.
1.4.2  Định nghĩa các thông số cơ bản
1  Các thông số cơ bản của tàu được định nghĩa theo Bảng 1.1.
2  Kích thước của tàu được đo song song với đường nước tham chiếu và đường tâm tàu giữa hai mặt phẳng vuông góc với đường tâm tàu. Các thông số được đo khi tàu không nghiêng, không chúi.
Đường nước tham chiếu là đường nước đầy tải sẵn sàng cho khai thác. Đường cong dọc boong tại mạn là đường giao của boong và thân tàu hoặc nếu tàu không có boong thì là mép trên của thân tàu (không bao gồm mạn chắn sóng).
1.4.3  Cách xác định các thông số cơ bản
1  Chiều dài lớn nhất, Lmax
Chiều dài lớn nhất bao gồm tất cả các kết cấu và các phần tích hợp cùng với tàu như là sống mũi, sống đuôi, mạn chắn sóng và các bộ phận khác gắn vào tàu.
Tùy từng trường hợp, chiều dài này bao gồm các bộ phận như hệ cột buồm, cột biểu tượng mũi tàu, lan can cố định mũi tàu, tấm cao su, đệm chống va cố định với tàu, bánh lái dạng bản lề, giá đỡ động cơ đặt ngoài xuồng, thiết bị lái bên ngoài, ống phụt nước và các chi tiết khác như sàn để xuống biển lặn và/hoặc sàn lên tàu.
Thiết bị lái đặt bên ngoài, ống phụt và các bộ phận dịch chuyển được phải được đo khi chúng ở điều kiện khai thác bình thường mà cho chiều dài lớn nhất khi tàu di chuyển.
Chiều dài này không bao gồm động cơ đặt ngoài xuồng và các thiết bị khác mà khi tháo khỏi tàu không cần phải sử dụng dụng cụ (xem Hình 1.1).
2  Chiều dài thân tàu, LH
Chiều dài thân tàu bao gồm tất cả các thành phần kết cấu tàu và các thành phần liên kết với tàu như sống mũi hoặc lái bằng gỗ, nhựa hoặc kim loại, mạn chắn sóng và liên kết thân tàu và boong tàu.
Chiều dài này không bao gồm các bộ phận tháo được và có thể dỡ khỏi tàu theo cách không phải phá kết cấu và chúng không ảnh hưởng đến tính nguyên vẹn kín nước của tàu như là hệ cột buồm, cột biểu tượng mũi tàu, mạn chắn sóng, lan can cố định phía mũi tàu, thiết bị gắn ở mũi tàu, bánh lái, thiết bị lái ngoài tàu, động cơ ngoài tàu và mã và tấm gắn chúng, sàn để lặn biển, sàn lên tàu, tấm cao su và đệm chống va cố định.
Chiều dài này không bao gồm các phần có thể tách khỏi tàu, mà các phần này có tác dụng đỡ tàu bằng lực thủy tĩnh và thủy động khi tàu chạy hoặc đứng yên.
Bảng 1.1  Các thông số cơ bản
Ký hiệu
Tên gọi
Đơn vị
BH (B)
Chiều rộng thân tàu
m
Bmax
Chiều rộng lớn nhất
m
BWL
Chiều rộng đường nước
m
Dmax
Chiều cao mạn lớn nhất
m
DLWL/2 (D)
Chiều cao mạn giữa tàu
m
F
Mạn khô
m
LH
Chiều dài thân tàu
m
Lmax
Chiều dài lớn nhất
m
LWL
Chiều dài đường nước
m
mLDC
Lượng chiếm nước đầy tải sẵn sàng cho khai thác
kg
T (d)
Chiều chìm thiết kế
m
V
Thể tích chiếm nước
m³
v
Tốc độ thiết kế
hải lý/giờ
BC
Chiều rộng đường bẻ góc đáy
m
β
Góc vát đáy
độ
3  Chiều dài đường nước, LWL
Chiều dài đường nước được đo theo quy ước tại 1.4.2-2 tương ứng với đường nước khi tàu đầy tải sẵn sàng cho khai thác.
4  Chiều rộng lớn nhất Bmax
Chiều rộng lớn nhất được đo theo quy ước tại 1.4.2-2 giữa các mặt phẳng đi qua điểm xa nhất của tàu.
Chiều rộng lớn nhất bao gồm tất cả các kết cấu hoặc các phần liên kết với tàu như các phần mở rộng của thân tàu, các liên kết boong và thân tàu, mạn chắn sóng, tấm cao su, các đệm chống va cố định, tay vịn và các phần khác kéo dài lớn hơn mạn tàu.
5  Chiều rộng thân tàu, BH
Chiều rộng thân tàu được đo theo quy ước tại 1.4.2-2 giữa các mặt phẳng đi qua các điểm xa nhất của các kết cấu thân tàu cố định.
Chiều rộng của thân tàu bao gồm tất cả các kết cấu hoặc các phần liên kết với thân tàu như phần mở rộng của thân tàu, các liên kết boong và thân tàu, mạn chắn sóng.
Chiều rộng thân tàu không bao gồm các phần di động mà có thể tháo ra theo cách không phải phá kết cấu và không ảnh hưởng đến tính nguyên vẹn kín nước của tàu như các tấm cao su, đệm chống va, lan can bảo vệ và các cột chống kéo dài lớn hơn mạn tàu và các thiết bị tương tự.
Chiều rộng thân không loại trừ các phần có thể tháo ra mà chúng có thể nâng tàu bằng lực thủy tĩnh hoặc thủy động khi di chuyển hoặc đứng im.
6  Chiều rộng đường nước, BWL
Chiều rộng đường nước đo theo quy ước tại 1.4.2-2 là khoảng cách lớn nhất giữa điểm giao của thân tàu và mặt phẳng đường nước ở từng trạng thái xếp hàng cụ thể.
7  Chiều cao mạn lớn nhất, Dmax
Chiều cao mạn lớn nhất sẽ được đo theo phương thẳng đứng giữa đường cong dọc boong tại mạn ở giữa chiều dài đường nước và điểm thấp nhất của sống đáy.
Phải lưu ý rằng, đối với các tàu truyền thống có sống đáy dài hoặc tàu được thiết kế đường nước chúi thì độ dốc của sống đáy có thể làm tăng chiều chìm phía lái của tàu mà không phải tại giữa chiều dài đường nước của tàu.
8  Chiều cao mạn giữa tàu, DLWL/2
Chiều cao mạn giữa tàu được đo tại giữa chiều dài đường nước của tàu là khoảng cách giữa đường cong dọc boong tại mạn và sống đáy tại cùng một vị trí.
9  Góc vát đáy, β
Góc vát đáy là góc tạo bởi đáy tàu và mặt phẳng chuẩn đáy theo phương ngang tàu tại vị trí cụ thể, tính bằng độ.
Hình 1.1  Xác định Lmax và LH
Lưu ý:
1- Tiếp tuyến với sườn giữa tàu trong trạng thái tàu bị vồng lên.
Vị trí phía trên của Dmax phụ thuộc vào góc nghiêng giữa giao tuyến thân tàu/boong và boong thực tế. Nếu α ≥ 45°, thì áp dụng điểm dưới. Nếu không thì áp dụng điểm trên.
T (d) - d sẽ được sử dụng để xác định chiều chìm trong các phần khác của Quy chuẩn
Hình 1.2  Xác định các giá trị Bmax, BH (hoặc B), D và T (hoặc d)
PHẦN II - QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 
CHƯƠNG 1 - KIỂM TRA TÀU
1.1   Quy định chung
Các tàu nêu tại 1.1.1 Chương 1 Phần I của Quy chuẩn này phải được kiểm tra trong đóng mới và trong khai thác theo quy định tại Quy chuẩn này.
1.2  Kiểm tra tàu đóng mới
1  Hồ sơ kỹ thuật
(1) Tàu thuộc phạm vi điều chỉnh của QCVN 72: 2013/BGTVT, hồ sơ kỹ thuật của tàu theo quy định tại 2.2 Chương 2 Phần 1B Mục II của QCVN 72: 2013/BGTVT.
(2) Tàu thuộc phạm vi điều chỉnh của QCVN 25: 2010/BGTVT, hồ sơ kỹ thuật của tàu theo quy định tại 1.5 Chương 1 Phần 2 của QCVN 25: 2010/BGTVT.
2  Trong quá trình đóng mới, các tàu PPC nêu tại phạm vi điều chỉnh 1.1.1 Chương 1 Phần 1 của Quy chuẩn này phải được kiểm tra theo quy định tại Chương 2 Phần 1B Mục II của QCVN 72: 2013/BGTVT.
1.3  Kiểm tra tàu đang khai thác
1.3.1  Đối với tàu thuộc phạm vi điều chỉnh của QCVN 72: 2013/BGTVT 
1  Trong quá trình khai thác, tàu được kiểm tra theo quy định tại 2.2 Phần 1A Mục II của QCVN 72: 2013/BGTVT.
2  Nội dung kiểm tra theo quy định tại Chương 3 Phần 1B Mục II của QCVN 72: 2013/BGTVT.
1.3.2  Đối với tàu thuộc phạm vi điều chỉnh của QCVN 25: 2010/BGTVT
1  Trong quá trình khai thác, tàu được kiểm tra theo quy định tại 1.3 Chương 1 Phần 2 của QCVN 25: 2010/BGTVT.
2  Nội dung kiểm tra theo quy định tại Chương 1 Phần 2 của QCVN 25: 2010/BGTVT.
1.3.3  Trong quá trình kiểm tra tàu đang khai thác, nếu thấy có nghi ngờ khuyết tật của đường hàn và kết cấu làm từ vật liệu PPC, ngoài phương pháp kiểm tra không phá hủy theo BS EN 13100-3: 2004, được sử dụng phương pháp thẩm thấu.
CHƯƠNG 2 - XƯỞNG CHẾ TẠO
2.1  Quy định chung
2.1.1  Phạm vi áp dụng
Những yêu cầu ở Chương này áp dụng cho xưởng chế tạo tàu PPC và các thiết bị của xưởng.
2.1.2  Xưởng chế tạo
Các xưởng chế tạo tàu PPC phải trình các số liệu chi tiết về các thiết bị của phân xưởng chế tạo và nơi bảo quản vật liệu để Đăng kiểm viên kiểm tra.
2.2  Xưởng chế tạo
2.2.1  Quy định chung
1  Quá trình sản xuất phải được thực hiện trong nhà xưởng có không gian kín, duy trì điều kiện nhiệt độ từ 16°C đến 35°C, độ ẩm tương đối không quá 85% và phải có phương tiện thông gió. Để có thể kiểm soát được điều kiện môi trường làm việc, nhà xưởng phải được trang bị thiết bị đo nhiệt độ và độ ẩm.
2  Trong quá trình sản xuất, vật liệu phải được bảo vệ để tránh các nguy hại do các máy và thiết bị gây ra.
3  Thực hiện hàn dưới điều kiện môi trường được bảo vệ để đề phòng ẩm ướt, gió, tuyết và bụi.
2.2.2  Phương tiện thông gió
Phương tiện thông gió phải được trang bị để đảm bảo điều kiện thông gió cho nhà xưởng.
2.2.3  Điều hòa nhiệt độ
Việc lắp đặt thiết bị điều hòa nhiệt độ phải được xem xét để đảm bảo nhiệt độ của xưởng phù hợp với quy định tại 3.2.1-1.
2.2.4  Độ ẩm tương đối
1  Độ ẩm tương đối của nhà xưởng phải được duy trì thích hợp trong quá trình công nghệ, phù hợp với quy định tại 3.2.1-1.
2  Nếu cần, phải có thiết bị hút ẩm.
2.2.5  Thiết bị hút bụi
Nhà xưởng phải có thiết bị hút bụi thích hợp để làm sạch bụi trong quá trình công nghệ và hàn.
2.3  Kho nguyên liệu, thành phẩm
Vật liệu PPC cần được bảo quản, che đậy để tránh tác động trực tiếp từ môi trường bên ngoài gây hư hỏng hoặc làm giảm chất lượng vật liệu. Vật liệu PPC, các cụm chi tiết, bán thành phẩm hay thành phẩm chế tạo từ vật liệu PPC phải được bảo quản theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Nếu không chúng phải được bảo quản trong phòng khô có nhiệt độ duy trì từ 0°C đến 40°C.
CHƯƠNG 3 - VẬT LIỆU
3.1  Chứng nhận vật liệu
3.1.1  Vật liệu được sử dụng để chế tạo các bộ phận chính của tàu phải được Đăng kiểm thực hiện kiểm tra và chứng nhận.
3.1.2  Cơ sở chế tạo vật liệu PPC phải được Đăng kiểm đánh giá, công nhận hoặc thừa nhận.
3.1.3  Chỉ vật liệu PPC có khả năng chịu được tia cực tím được sử dụng để đóng tàu.
3.2  Kiểm tr ... ấu, theo 8.3.2-2; 
P - tải trọng thiết kế, kN/m2, theo Chương 7; 
s - khoảng cách cơ cấu, mm; 
lu - chiều dài nhịp cơ cấu, mm;
σd - ứng suất tính toán của cơ cấu, N/mm2, theo 8.3.3-1;
td - ứng suất cắt, N/mm2, theo 8.3.3-2.
8.3.5  Mép kèm
Thành phần mép kèm tham gia vào mô đun chống uốn mặt cắt ngang cơ cấu tính toán ở 8.3.4 được quy định như sau:
Chiều dày mép kèm, cM, là chiều dày tấm mà cơ cấu gia cường.
Chiều rộng mép kèm, cm, được lấy như sau:
c1 = min {60t, s} 
trong đó: t - chiều dày tấm mà cơ cấu gia cường, cm;
s - khoảng cách cơ cấu, cm.
CHƯƠNG 9 - BUỒNG MÁY
9.1  Quy định chung
9.1.1  Áp dụng
Kết cấu của buồng máy, cùng với các yêu cầu của Chương này, phải theo yêu cầu của các Chương có liên quan.
9.1.2  Gia cường
Buồng máy phải có sườn khỏe, xà boong khỏe, cột đặt thưa, v.v... hoặc phải được gia cường bằng các biện pháp thích hợp khác.
9.1.3  Kết cấu đỡ máy và hệ trục
Máy và hệ trục phải được đỡ hữu hiệu và các kết cấu lân cận phải được gia cường thích đáng.
9.1.4  Phương tiện thoát nạn
Trong buồng máy chính phải có ít nhất là một lối thoát nạn gồm một cửa đặt ở vách quây miệng buồng máy và cầu thang bằng thép dẫn lên cửa.
9.2  Kết cấu dưới máy chính
1  Sống để đặt máy chính phải có đủ chiều dài như bệ máy, có hình dạng không thay đổi đột ngột, không bị gián đoạn.
2  Sống phải được đỡ chắc chắn bằng sườn và mã để đảm bảo đủ độ bền và độ cứng ngang.
3  Nếu máy chính có lực quán tính không cân bằng hoặc mô men quán tính không cân bằng lớn thì độ bền và độ cứng của các sống phải đủ lớn.
4  Bu lông cố định máy phải có thân đủ dài và phải có biện pháp hữu hiệu để tránh tháo lỏng.
5  Nếu máy chịu lực kích thích lớn do lực đẩy ngang của pít tông thì liên kết của sống với sườn và mã phải cứng, tránh cộng hưởng dao động theo phương nằm ngang.
CHƯƠNG 10 - PHÒNG, PHÁT HIỆN VÀ CHỮA CHÁY
10.1  Quy định chung
10.1.1  Trang bị phòng, phát hiện, chữa cháy của tàu PPC phải thỏa mãn các yêu cầu liên quan trong QCVN 72: 2013/BGTVT hoặc QCVN 25: 2010/BGTVT, trừ khi có quy định khác trong Quy chuẩn này.
10.1.2  Đối với tàu chở người mà không gian chở người được phân thành các buồng, phòng riêng biệt thì tối thiểu phải trang bị nút ấn báo cháy bằng tay ngay tại mỗi lối ra, vào của các buồng, phòng đó. Tín hiệu báo cháy phải đủ để báo động đến tất cả các khu vực có người trên tàu nghe thấy.
10.2  Kết cấu chống cháy
10.2.1  Ngoài việc thỏa mãn các quy định của QCVN 72: 2013/BGTVT hoặc QCVN 25:2010/BGTVT tùy thuộc vào phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn tương ứng, kết cấu chống cháy đối với tàu hàng, tàu chở người, bao gồm cả tàu thể thao, vui chơi giải trí phải thỏa mãn các quy định sau đây:
1  Vách ngăn, boong, mạn, sàn của buồng máy, buồng bếp, kho chứa vật liệu cháy được và dễ cháy phải được bọc bằng loại vật liệu không cháy có chiều dày tối thiểu 25 mm. Phải có biện pháp thông gió cho buồng máy để đảm bảo nhiệt độ ở buồng này không vượt quá 40°C.
2  Đối với tàu lắp máy ngoài, khu vực đuôi tàu tại vị trí lắp máy phải được phủ bằng loại vật liệu không cháy sao cho kết cấu thân tàu tránh khỏi các nguy hại do điều kiện khai thác gây ra.
3  Đối với tàu chở người, vách ngăn, boong, mạn, sàn của không gian chở người phải được phủ bằng loại vật liệu không cháy.
CHƯƠNG 11 - TRANG BỊ ĐIỆN
11.1  Quy định chung
Các tàu nêu tại phạm vi điều chỉnh nêu tại 1.1.1 Chương 1 Phần 1 của Quy chuẩn này phải thỏa mãn các yêu cầu về trang bị điện của quy chuẩn này.
11.2  Các yêu cầu bổ sung đối với thiết bị điện
Ngoài các yêu cầu đã được nêu trong các Quy chuẩn và Tiêu chuẩn tương ứng, thiết bị điện sử dụng trên tàu phải thỏa mãn như sau:
11.2.1  Yêu cầu về thiết kế chế tạo
(1) Cáp điện phải phù hợp với Tiêu chuẩn IEC 60092.
(2) Thiết bị đóng ngắt mạch phải phù hợp với Tiêu chuẩn lEC 60947-1 và IEC 60947-2.
(3) Cầu chì phải phù hợp với Tiêu chuẩn IEC 60269.
(4) Công tắc điện từ phải phù hợp với IEC 60947-1 và IEC 60947-4.
11.2.2  Yêu cầu về lắp đặt
(1) Các thiết bị đóng ngắt, ổ cắm điện, công tắc không được lắp đặt trực tiếp vào kết cấu bằng nhựa của thân tàu mà phải được đặt trong hộp làm bằng vật liệu khó cháy.
(2) Các thiết bị điện có phát nhiệt trong khi hoạt động phải được đặt cách xa kết cấu bằng nhựa của tàu tối thiểu là 100 mm.
(3) Cáp điện phải được lắp đặt sao cho dễ dàng kiểm tra, hạn chế lắp đặt trong vách. Không được phép nối trực tiếp cáp điện mà phải thông qua hộp nối.
CHƯƠNG 12 - ỔN ĐỊNH
12.1  Quy định chung
Các tàu nêu tại phạm vi điều chỉnh nêu tại 1.1.1 Chương 1 Phần 1 của Quy chuẩn này phải thỏa mãn các yêu cầu về ổn định tại Phần 7 của QCVN 72: 2013/BGTVT.
PHẦN III - QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1.1  Các tàu thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại 1.1 Chương 1 phần I của Quy chuẩn này phải được giám sát kỹ thuật theo các quy định của Quy chuẩn này trong thiết kế, đóng mới, sửa chữa, hoán cải, phục hồi, khai thác, nhập khẩu kể cả trong chế tạo các vật liệu, trang thiết bị sử dụng trên tàu.
1.2  Cơ quan đăng kiểm thực hiện giám sát kỹ thuật các tàu thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này là cơ quan đăng kiểm Việt Nam gồm: Cục Đăng kiểm Việt Nam, các Chi cục, Chi nhánh đăng kiểm thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam, các đơn vị đăng kiểm thuộc Sở Giao thông vận tải.
1.3  Việc giám sát kỹ thuật theo quy định của Quy chuẩn này do cơ quan đăng kiểm Việt Nam thực hiện không thay thế việc quản lý chất lượng của các tổ chức kiểm tra chất lượng ở các đơn vị thiết kế, đóng mới, sửa chữa tàu, các đơn vị chế tạo vật liệu, trang thiết bị sử dụng trên tàu cũng như việc quản lý chất lượng của chủ tàu.
1.4  Các chứng nhận
1.4.1  Hồ sơ kỹ thuật của tàu thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại 1.1 Chương 1 phần I của Quy chuẩn này sau khi được thẩm định và xác nhận thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn sẽ được cấp Giấy chứng thẩm định thiết kế phương tiện thủy nội địa theo quy định tại 1.4.3-1 Phần này.
1.4.2  Các tàu thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại 1.1 Chương 1 phần I của Quy chuẩn này sau khi được giám sát kỹ thuật theo các quy định của Quy chuẩn này sẽ được cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định tại 1.4.3-2 Phần này.
1.4.3  Giấy chứng nhận
1  Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế phương tiện thủy nội địa theo quy định tại các Phụ lục 41, 42, 43, 44 của Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT ngày 26/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về biểu mẫu giấy chứng nhận và số kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa được cấp khi hoàn thành thẩm định thiết kế theo quy định của Quy chuẩn này.
2  Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Phụ lục 50 của Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT ngày 26/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về biểu mẫu giấy chứng nhận và số kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa được cấp khi hoàn thành thẩm định thiết kế theo quy định của Quy chuẩn này.
3  Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa theo quy định tại các Phụ lục 38, 39, 40 của Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT ngày 26/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về biểu mẫu giấy chứng nhận và số kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa được cấp sau khi tàu hoàn thành kiểm tra phân cấp theo quy định của Quy chuẩn này.
4  Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Phụ lục 51 của Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT ngày 26/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về biểu mẫu giấy chứng nhận và số kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa được cấp sau khi kiểm tra phù hợp với quy định của Quy chuẩn này.
5  Giấy chứng nhận thử sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Phụ lục 52 của Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT ngày 26/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về biểu mẫu giấy chứng nhận và số kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa được cấp sau khi kiểm tra phù hợp với quy định của Quy chuẩn này.
1.4.4  Thời hạn giấy chứng nhận
Thời hạn của giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được quy định trùng với thời hạn của các đợt kiểm tra được quy định tại Chương 1 Phần I và Phần II của Quy chuẩn này.
1.4.5  Thủ tục cấp giấy chứng nhận
1  Thủ tục cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế phương tiện thủy nội địa được quy định tại Điều 9 của Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
2  Thủ tục cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa được quy định tại Điều 10 của Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
1.5  Rút cấp và xóa đăng ký kỹ thuật
1.5.1  Cơ sở để Đăng kiểm rút cấp và xóa đăng ký kỹ thuật
Đăng kiểm sẽ rút cấp đăng ký kỹ thuật của tàu và thông báo cho chủ tàu khi xảy ra một trong các điểm sau:
1  Chủ tàu yêu cầu;
2  Tàu không còn sử dụng vì đã giải bản, chìm hoặc trạng thái kỹ thuật không còn phù hợp với yêu cầu của Quy chuẩn qua kết quả kiểm tra theo quy định của Quy chuẩn này;
3  Chủ tàu không thực hiện các yêu cầu của Đăng kiểm đưa ra trong hồ sơ kiểm tra của Đăng kiểm;
4  Tàu không được đưa vào kiểm tra đúng hạn quy định của Quy chuẩn này;
5  Chủ tàu không trả phí, lệ phí kiểm tra.
1.5.2  Bảo lưu của Đăng kiểm
Trong các trường hợp 1.5.1-3, 1.5.1-4, 1.5.1-5, Đăng kiểm có thể rút cấp và xóa đăng ký kỹ thuật của tàu, cho đến khi chủ tàu thực hiện các yêu cầu của Đăng kiểm đưa ra, đưa tàu vào kiểm tra, trả đầy đủ phí, lệ phí kiểm tra theo quy định.
1.6  Phục hồi cấp tàu
1.6.1  Kiểm tra phục hồi cấp tàu
Theo đề nghị của chủ tàu, Đăng kiểm có thể tiến hành kiểm tra để phục hồi cấp tàu đối với tàu đã bị rút cấp. Khối lượng kiểm tra theo quy định của Quy chuẩn này.
1.6.2  Đăng ký kỹ thuật lại
Sau khi được phục hồi cấp, các tàu sẽ được đăng ký kỹ thuật lại vào Hồ sơ đăng ký phương tiện thủy nội địa của Đăng kiểm.
1.7  Lưu trữ hồ sơ trên tàu
1.7.1  Trên tàu phải lưu trữ các hồ sơ sau:
1  Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế nêu tại 1.4.3-1 và hồ sơ thiết kế nêu tại Chương 1 Phần II của Quy chuẩn này.
2  Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nêu tại 1.7.1-2 và các báo cáo kiểm tra.
PHẦN IV - TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1.1  Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm:
1.1.1  Giám sát kỹ thuật
1  Thực hiện giám sát kỹ thuật đối với thiết kế, đóng mới, sửa chữa, hoán cải, phục hồi, khai thác, xuất, nhập khẩu các tàu thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này kể cả trong chế tạo các vật liệu, các trang thiết bị sử dụng trên tàu.
2  Chấp hành đầy đủ quy định của Quy chuẩn này, tiêu chuẩn và quy định có liên quan khi thực hiện giám sát kỹ thuật theo quy định tại 1.1.1-1.
1.1.2  Hướng dẫn thực hiện
Triển khai thực hiện các quy định của Quy chuẩn này đối với các chủ tàu, các công ty khai thác tàu, các cơ sở thiết kế, chế tạo mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa tàu, các đơn vị đăng kiểm thuộc hệ thống Đăng kiểm Việt Nam trong phạm vi cả nước.
1.1.3  Rà soát và cập nhật Quy chuẩn
Thực hiện rà soát, sửa đổi, bổ sung và cập nhật Quy chuẩn này theo định kỳ hàng năm.
1.2  Các đơn vị đăng kiểm thuộc các sở Giao thông vận tải
1.2.1  Thực hiện giám sát kỹ thuật các tàu thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này theo quy định tại Điều 17 của Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
1.2.2  Chấp hành đầy đủ quy định của Quy chuẩn này, tiêu chuẩn và quy định có liên quan khi thực hiện giám sát kỹ thuật theo quy định tại 1.2.1.
1.3   Các cơ sở thiết kế
1.3.1  Trong quá trình thiết kế tàu phải tuân thủ đầy đủ các quy định của Quy chuẩn này.
1.3.2  Cung cấp đầy đủ khối lượng hồ sơ thiết kế theo yêu cầu của quy chuẩn này và thủ tục thẩm định thiết kế theo quy định của Quy chuẩn này.
1.3.3  Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu trong hồ sơ thiết kế.
1.4  Các cơ sở đóng mới, sửa chữa phương tiện thủy nội địa
1.4.1  Phải có đủ năng lực, bao gồm cả trang thiết bị, cơ sở vật chất và nhân lực có trình độ chuyên môn đáp ứng nhu cầu đóng mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa tàu theo quy định tại QCVN 89: 2015/BGTVT.
1.4.2  Phải đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường khi tiến hành đóng mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa tàu. Đối với các tàu đóng mới, hoán cải và phục hồi phải đóng theo đúng thiết kế được thẩm định.
1.4.3  Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan Đăng kiểm về chất lượng, an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong quá trình đóng mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa tàu.
1.5  Chủ tàu
1.5.1  Phải chấp hành các quy định về đăng kiểm tàu, có trách nhiệm duy trì trạng thái kỹ thuật và bảo vệ môi trường của tàu giữa hai kỳ kiểm tra, đưa tàu vào kiểm tra đúng kỳ hạn theo các yêu cầu của Quy chuẩn này; không tự ý hoán cải, sửa chữa tàu khi không có thiết kế được thẩm định; không lắp đặt xuống tàu các máy, thiết bị không phải là các kiểu loại áp dụng cho phương tiện thủy.
1.5.2  Cung cấp hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy định của Quy chuẩn này cho Đăng kiểm khi kiểm tra tàu trong đóng mới, lần đầu, hoán cải.
1.5.3  Phải có mặt hoặc ủy quyền cho người đại diện tại tàu khi cơ quan Đăng kiểm kiểm tra tàu; cung cấp cho cơ quan Đăng kiểm các tài liệu liên quan theo quy định tại Điều 10, và 12 của Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
1.6  Các tổ chức cá nhân xuất nhập, khẩu
Các tổ chức, cá nhân xuất, nhập khẩu tàu, nhập khẩu vật liệu dùng chế tạo tàu cũng như các trang thiết bị, các trang thiết bị lắp đặt trên tàu phải đảm bảo chất lượng theo các quy định của Quy chuẩn này và các quy định xuất, nhập khẩu có liên quan.
PHẦN V - TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.1  Cục Đăng kiểm Việt Nam là cơ quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn này, bao gồm:
1.1.1  Tổ chức thống nhất trong phạm vi cả nước về giám sát kỹ thuật, phân cấp và đăng ký kỹ thuật các tàu thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trong thiết kế, đóng mới, sửa chữa, hoán cải, phục hồi, khai thác, nhập khẩu tàu kể cả trong chế tạo các vật liệu, trang thiết bị sử dụng trên tàu.
1.1.2  Tổ chức in ấn, phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra áp dụng Quy chuẩn đối với các tổ chức và cá nhân có liên quan thuộc đối tượng áp dụng của Quy chuẩn này.
1.2  Căn cứ vào các yêu cầu quản lý tàu, thực tế áp dụng Quy chuẩn, Cục Đăng kiểm Việt Nam kiến nghị Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn khi cần thiết.
1.3  Trong trường hợp các văn bản quy định, tài liệu, tiêu chuẩn được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản, tài liệu, tiêu chuẩn mới.

File đính kèm:

  • docquy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_phan_cap_va_dong_phuong_tien.doc