Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị âm thanh không dây dải tần 25 MHz đến 2000 MHz

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này áp dụng cho thiết bị âm thanh không dây có dải tần hoạt động

25_MHz đến 2 000 MHz sau:

- Tai nghe không dây;

- Loa không dây;

- Thiết bị giám sát trong tai sử dụng điều chế tương tự có độ rộng băng tần

300_kHz hoặc điều chế số FDMA có độ rộng băng tần 300 kHz, 600 kHz,

1_200 kHz;

- Thiết bị âm thanh không dây trên ô tô;

- Thiết bị không dây cá nhân;

- Thiết bị trong hệ thống âm thanh đa kênh băng rộng;

- Các thiết bị công suất thấp băng tần II dải tần từ 87,5 MHz đến 108 MHz (băng

tần II dành cho các nghiệp vụ quảng bá) dùng điều chế tương tự có độ rộng

băng tần không lớn hơn 200 kHz.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có

hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn

này trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

1.3. Tài liệu viện dẫn

ITU-R Recommendation BS.559-2 (1990): "Objective measurement of radiofrequency protection ratios in LF, MF and HF broadcasting".

IEC 60244-13 (1991): "Methods of measurement for radio transmitters - Part 13:

Performance characteristics for FM sound broadcasting".

ETSI TR 102 273 (all parts) (2001): "Electromagnetic compatibility and Radio

spectrum Matters (ERM); Improvement on Radiated Methods of Measurement (using

test site) and evaluation of the corresponding measurement uncertainties".

ANSI C63.5 (2006): "American National Standard for Calibration of antennas Used

for Radiated Emission Measurements in Electro Magnetic Interference".

IEC 60489-3 (1988): "Methods of measurement for radio equipment used in the

mobile services. Part 3: Receivers for A3E or F3E emissions".

1.4. Giải thích từ ngữ

1.4.1. Băng tần phân chia hoặc băng tần ứng dụng (allocated or applicable band)

Băng tần được định nghĩa theo quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia.QCVN 91:2015/BTTTT

6

1.4.2. Ăng ten giả (artificial antenna)

Tải giả đã được điều chỉnh bức xạ, có trở kháng danh định bằng trở kháng ra cao

tần của thiết bị cần đo kiểm. Mức trở kháng này do nhà cung cấp thiết bị quy định.

1.4.3. Băng thông kênh (channel bandwidth)

Băng thông lớn nhất trong đó bao gồm băng thông cần thiết của máy phát.

1.4.4. Không dây (cordless)

Sự kết nối giữa hai hay nhiều thực thể mà không cần kết nối vật lý. Quy chuẩn này

chỉ đề cập đến các hệ thống không dây hoạt động ở tần số vô tuyến.

1.4.5. Ăng ten tích hợp (integral antenna)

Ăng ten được thiết kế nối với thiết bị mà không sử dụng đầu nối tiêu chuẩn và được

coi như một phần của thiết bị.

1.4.6. Ăng ten tích hợp cho thiết bị công suất thấp băng tần II (integral antenna

for Band II LPD only)

Ăng ten được thiết kế gắn cố định với thiết bị và được xem như một phần không thể

thiếu của thiết bị.

1.4.7. Độ rộng băng tần cần thiết (necessary bandwidth)

Là độ rộng của băng tần số, đối với mỗi phát xạ, vừa đủ để đảm bảo truyền đưa tin

tức với tốc độ và chất lượng theo yêu cầu trong những điều kiện định trước.

1.4.8. Tần số kênh danh định (nominal channel frequency)

Tần số kênh được nhà sản xuất công bố.

1.4.9. Độ rộng băng tần chiếm dụng (occupied bandwidth)

Là độ rộng của băng tần số mà công suất trung bình được phát xạ tại các tần số

thấp hơn cận dưới và cao hơn cận trên của băng tần đó bằng số phần trăm cho

trước β/2 của tổng công suất trung bình của phát xạ đó.

Nếu không có quy định khác kèm theo, giá trị β/2 được chọn là 0,5%.

pdf 48 trang yennguyen 7080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị âm thanh không dây dải tần 25 MHz đến 2000 MHz", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị âm thanh không dây dải tần 25 MHz đến 2000 MHz

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị âm thanh không dây dải tần 25 MHz đến 2000 MHz
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
QCVN 91:2015/BTTTT 
 QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 
 VỀ THIẾT BỊ ÂM THANH KHÔNG DÂY 
DẢI TẦN 25 MHZ ĐẾN 2000 MHZ 
National technical regulation 
on cordless audio devices 
in the range 25 MHz to 2000 MHz 
HÀ NỘI - 2015 
 2
Mục lục 
1. QUY ĐỊNH CHUNG ................................................................................................ 5 
1.1. Phạm vi điều chỉnh ........................................................................................... 5 
1.2. Đối tượng áp dụng ........................................................................................... 5 
1.3. Tài liệu viện dẫn ............................................................................................... 5 
1.4. Giải thích từ ngữ .............................................................................................. 5 
1.5. Ký hiệu .............................................................................................................. 7 
1.6. Chữ viết tắt ....................................................................................................... 7 
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ........................................................................................... 8 
2.1. Các yêu cầu chung ........................................................................................... 8 
2.1.1. Yêu cầu đối với thiết bị cần đo kiểm ................................................................. 8 
2.1.2. Điều kiện đo kiểm, nguồn điện và nhiệt độ môi trường .................................. 10 
2.1.3. Điều kiện chung ............................................................................................. 11 
2.1.4. Phân tích kết quả đo ...................................................................................... 13 
2.1.5. Độ không đảm bảo đo .................................................................................... 14 
2.2. Phương pháp đo và các mức giới hạn đối với máy phát ........................... 15 
2.2.1. Yêu cầu cơ bản đối với thiết bị công suất thấp băng tần II ............................ 15 
2.2.2. Phương pháp đo và giới hạn các tham số phát của thiết bị công suất thấp 
băng tần II ................................................................................................................ 16 
2.2.3. Sai số tần số .................................................................................................. 20 
2.2.4. Công suất sóng mang .................................................................................... 21 
2.2.5. Băng thông kênh ............................................................................................ 22 
2.2.6. Phát xạ giả và bức xạ vỏ máy ........................................................................ 24 
2.2.7. Khóa đóng tắt máy phát âm thanh không dây ................................................ 26 
2.3. Phương pháp đo và các mức giới hạn đối với máy thu ............................. 26 
2.3.1. Phát xạ giả và bức xạ vỏ máy ........................................................................ 26 
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ..................................................................................... 28 
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ........................................................ 28 
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ........................................................................................ 28 
PHỤ LỤC A (Quy định) Phép đo bức xạ................................................................ 29 
PHỤ LỤC B (Quy định) Sơ đồ đo băng thông cần thiết ....................................... 41 
PHỤ LỤC C (Quy định) Các tham số máy thu ...................................................... 42 
PHỤ LỤC D (Tham khảo) Giới hạn phát xạ giả bức xạ đối với LPD băng tần II 45 
PHỤ LỤC E (Tham khảo) Luận cứ về đo cường độ trường ................................ 46 
PHỤ LỤC F (Tham khảo) Bố trí phép đo điển hình .............................................. 47 
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 48 
3
Lời nói đầu 
QCVN 91:2015/BTTTT được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn 
ETSI EN 301 357-1 V1.4.1 (2008-11) của Viện tiêu chuẩn 
Viễn thông châu Âu (ETSI). 
QCVN 91:2015/ BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện 
biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình 
duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo 
Thông tư số 26/2015/TT-BTTTT ngày 28 tháng 9 năm 2015. 
QCVN 91:2015/BTTTT 
 4
QCVN 91:2015/BTTTT 
5
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 
VỀ THIẾT BỊ ÂM THANH KHÔNG DÂY 
DẢI TẦN 25 MHZ - 2000 MHZ 
National technical regulation 
on cordless audio devices 
 in the range 25 MHz to 2000 MHz 
1. QUY ĐỊNH CHUNG 
1.1. Phạm vi điều chỉnh 
Quy chuẩn này áp dụng cho thiết bị âm thanh không dây có dải tần hoạt động 
25_MHz đến 2 000 MHz sau: 
- Tai nghe không dây; 
- Loa không dây; 
- Thiết bị giám sát trong tai sử dụng điều chế tương tự có độ rộng băng tần 
300_kHz hoặc điều chế số FDMA có độ rộng băng tần 300 kHz, 600 kHz, 
1_200 kHz; 
- Thiết bị âm thanh không dây trên ô tô; 
- Thiết bị không dây cá nhân; 
- Thiết bị trong hệ thống âm thanh đa kênh băng rộng; 
- Các thiết bị công suất thấp băng tần II dải tần từ 87,5 MHz đến 108 MHz (băng 
tần II dành cho các nghiệp vụ quảng bá) dùng điều chế tương tự có độ rộng 
băng tần không lớn hơn 200 kHz. 
1.2. Đối tượng áp dụng 
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có 
hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn 
này trên toàn lãnh thổ Việt Nam. 
1.3. Tài liệu viện dẫn 
ITU-R Recommendation BS.559-2 (1990): "Objective measurement of radio-
frequency protection ratios in LF, MF and HF broadcasting". 
IEC 60244-13 (1991): "Methods of measurement for radio transmitters - Part 13: 
Performance characteristics for FM sound broadcasting". 
ETSI TR 102 273 (all parts) (2001): "Electromagnetic compatibility and Radio 
spectrum Matters (ERM); Improvement on Radiated Methods of Measurement (using 
test site) and evaluation of the corresponding measurement uncertainties". 
ANSI C63.5 (2006): "American National Standard for Calibration of antennas Used 
for Radiated Emission Measurements in Electro Magnetic Interference". 
IEC 60489-3 (1988): "Methods of measurement for radio equipment used in the 
mobile services. Part 3: Receivers for A3E or F3E emissions". 
1.4. Giải thích từ ngữ 
1.4.1. Băng tần phân chia hoặc băng tần ứng dụng (allocated or applicable band) 
Băng tần được định nghĩa theo quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia. 
QCVN 91:2015/BTTTT 
 6
1.4.2. Ăng ten giả (artificial antenna) 
Tải giả đã được điều chỉnh bức xạ, có trở kháng danh định bằng trở kháng ra cao 
tần của thiết bị cần đo kiểm. Mức trở kháng này do nhà cung cấp thiết bị quy định. 
1.4.3. Băng thông kênh (channel bandwidth) 
Băng thông lớn nhất trong đó bao gồm băng thông cần thiết của máy phát. 
1.4.4. Không dây (cordless) 
Sự kết nối giữa hai hay nhiều thực thể mà không cần kết nối vật lý. Quy chuẩn này 
chỉ đề cập đến các hệ thống không dây hoạt động ở tần số vô tuyến. 
1.4.5. Ăng ten tích hợp (integral antenna) 
Ăng ten được thiết kế nối với thiết bị mà không sử dụng đầu nối tiêu chuẩn và được 
coi như một phần của thiết bị. 
1.4.6. Ăng ten tích hợp cho thiết bị công suất thấp băng tần II (integral antenna 
for Band II LPD only) 
Ăng ten được thiết kế gắn cố định với thiết bị và được xem như một phần không thể 
thiếu của thiết bị. 
1.4.7. Độ rộng băng tần cần thiết (necessary bandwidth) 
Là độ rộng của băng tần số, đối với mỗi phát xạ, vừa đủ để đảm bảo truyền đưa tin 
tức với tốc độ và chất lượng theo yêu cầu trong những điều kiện định trước. 
1.4.8. Tần số kênh danh định (nominal channel frequency) 
Tần số kênh được nhà sản xuất công bố. 
1.4.9. Độ rộng băng tần chiếm dụng (occupied bandwidth) 
Là độ rộng của băng tần số mà công suất trung bình được phát xạ tại các tần số 
thấp hơn cận dưới và cao hơn cận trên của băng tần đó bằng số phần trăm cho 
trước β/2 của tổng công suất trung bình của phát xạ đó. 
Nếu không có quy định khác kèm theo, giá trị β/2 được chọn là 0,5%. 
1.4.10. Cổng (port) 
Bất kỳ điểm kết nối nào ở trên hoặc trong thiết bị cần đo kiểm (EUT) dùng để kết nối 
cáp đến thiết bị hoặc cáp từ thiết bị đó. 
1.4.11. Các phép đo bức xạ (Radiated measurements) 
Các phép đo liên quan đến đo giá trị tuyệt đối trường bức xạ. 
1.4.12. Phát xạ giả (spurious emission) 
Phát xạ trên một hay nhiều tần số nằm ngoài độ rộng băng tần cần thiết và mức các 
phát xạ này có thể bị suy giảm nhưng không ảnh hưởng đến sự truyền dẫn tương 
ứng của thông tin. Phát xạ giả bao gồm các phát xạ hài, các phát xạ ký sinh, các sản 
phẩm xuyên điều chế và các sản phẩm quá trình chuyển đổi tần số, nhưng không 
bao gồm phát xạ ngoài băng. 
1.4.13. Thiết bị công suất thấp băng tần II (Band II low power devices) 
Các máy phát FM công suất thấp cự ly ngắn hoạt động trong băng tần FM dành cho 
các nghiệp vụ quảng bá dải tần từ 87,5 MHz đến 108 MHz được sử dụng để cung 
cấp một đường kết nối vô tuyến giữa một thiết bị âm thanh cá nhân, bao gồm cả điện 
thoại di động và hệ thống giải trí trên ô tô hoặc hệ thống giải trí trong nhà. 
QCVN 91:2015/BTTTT 
7
1.5. Ký hiệu 
λ Bước sóng 
dBc Đêxiben tương đối so với mức công suất sóng mang 
E Cường độ trường 
fc Tần số sóng mang 
fo Tần số hoạt động 
1.6. Chữ viết tắt 
ac Dòng xoay chiều Alternating current 
B Băng thông kênh Channel bandwidth 
BN Độ rộng băng tần cần thiết Necessary bandwidth 
CW Sóng liên tục Continuous wave 
dc Dòng một chiều Direct current 
e.r.p Công suất bức xạ hiệu dụng Effective radiated power 
e.i.r.p Công suất phát xạ đẳng hướng 
tương đương 
Equivalent Isotropically Radiated 
Power 
EUT Thiết bị cần đo kiểm Equipment Under Test 
FDMA Đa truy nhập phân chia theo tần số Frequency Division Multiple 
Access 
FM Điều chế tần số Frequency Modulation 
HF Tần số cao High Frequency 
LF Tần số thấp Low Frequency 
LPD Thiết bị công suất thấp Low Power Device 
OATS Vị trí đo kiểm ngoài trời Open Area Test Site 
RBW Độ rộng băng tần phân giải Resolution BandWidth 
RF Tần số vô tuyến điện Radio Frequency 
SINAD Tỷ số (Tín hiệu + Tạp âm + Méo) 
trên (Tạp âm + Méo) 
(Signal + Noise + Distortion) over 
(Noise + Distortion) 
SRD Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn Short Range Devices 
Tx Máy phát Transmitter 
VBW Băng thông video Video BandWidth 
VSWR Tỷ số sóng đứng theo điện áp Voltage Standing Wave Ratio 
QCVN 91:2015/BTTTT 
 8
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 
2.1. Các yêu cầu chung 
2.1.1. Yêu cầu đối với thiết bị cần đo kiểm 
Thiết bị cần đo phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của quy chuẩn này ở tất cả các 
kênh dự định khai thác. 
Bên có thiết bị cần đo phải có quy trình đo kiểm thiết bị. 
Bên có thiết bị cần đo phải nêu rõ băng tần mà thiết bị được phép hoạt động. 
Bên có thiết bị cần đo phải cung cấp đầy đủ thông tin liên quan giao diện, bất kỳ 
dụng cụ, hộp ghép đo cho phép: 
- Kết nối tới nguồn cấp điện một chiều; 
- Kết nối âm thanh tương tự; 
- Giới hạn độ lệch máy phát; và 
- Thiết lập mức tín hiệu đầu vào và mức âm thanh đầu vào ở chế độ hoạt động 
bình thường thay cho một tín hiệu đầu vào hình sin tần số 500 Hz (hoặc 1 KHz 
đối với thiết bị LPD băng tần II). Nhà sản xuất phải công bố việc thiết lập các mức 
điều chỉnh khác để không làm mất hiệu lực các phép đo kiểm. 
Trong trường hợp thiết bị công suất thấp băng tần II thay thế thiết bị tích hợp thì cần 
thiết phải tạo ra một file dữ liệu các tín hiệu hình sin để kích thích đầu vào máy phát. 
Biên độ của các tín hiệu này có thể thay đổi được (nhưng phải cùng biên độ đối với 
mỗi tín hiệu) để có thể điều chỉnh chính xác độ lệch tần số sóng mang của đầu ra 
máy phát ±75 kHz. 
Ngoài các tài liệu kỹ thuật, bên có thiết bị cần đo cũng phải cung cấp sổ tay hướng 
dẫn vận hành thiết bị có nội dung tương tự với sổ tay hướng dẫn của mẫu thiết bị. 
Để đơn giản và hài hòa các phương pháp đo kiểm giữa nhà sản xuất và phòng thí 
nghiệm kiểm thử, các phép đo phải tuân thủ theo quy chuẩn này cho mọi mẫu thiết bị 
được quy định trong các mục từ 2.1.1.1 đến 2.1.1.6.2. 
2.1.1.1. Lựa chọn thiết bị cần đo kiểm 
Bên có thiết bị cần đo phải cung cấp mẫu thiết bị cần đo kiểm. 
Thiết bị cần đo kiểm phải là những thiết bị điển hình trong mô hình sản xuất. 
2.1.1.2. Định nghĩa dải đồng chỉnh và dải tần các kênh cài đặt sẵn 
Dải đồng chỉnh là dải tần số tại đó máy thu hoặc máy phát có thể được lập trình 
và/hoặc đồng chỉnh lại để hoạt động cùng với bộ tạo dao động đơn nhân tần mà 
không cần bất cứ thay đổi vật lý nào về mạch điện ngoại trừ việc thay thế: 
- Các bộ nhớ ROM chương trình. 
- Các tinh thể. 
- Các phần tử thiết lập tần số (trong máy thu và máy phát). Các phần tử này người 
sử dụng không thể điều chỉnh được. 
Dải tần các kênh cài đặt sẵn là dải tần số cực đại do nhà sản xuất quy định, do đó 
máy thu và máy phát có thể hoạt động mà không cần đặt lại chương trình hoặc đồng 
chỉnh lại. 
QCVN 91:2015/BTTTT 
9
Khi đưa thiết bị tới đo kiểm hợp chuẩn, bên có thiết bị cần đo phải thông báo các dải 
đồng chỉnh của máy thu và máy phát. Bên có thiết bị cần đo cũng phải cung cấp dải 
tần các kênh cài đặt sẵn của máy thu và máy phát (hai dải này có thể khác nhau). 
Đối với thiết bị công suất thấp (LPD) băng tần II, dải tần của máy phát phải nằm 
trong dải tần từ 87,6 MHz đến 107,9 MHz. 
2.1.1.3. Dải đồng chỉnh 
Dải đồng chỉnh của máy thu và máy phát có thể là khác nhau nhưng phải nằm trong 
băng tần quy định. 
2.1.1.4. Chọn tần số đo kiểm 
Các tần số để đo kiểm được nhà sản xuất lựa chọn, phù hợp với các mục từ 2.1.1.5 
đến 2.1.1.7. Khi lựa chọn các tần số đo kiểm, nhà sản xuất phải đảm bảo rằng các 
tần số được chọn phải nằm trong một hoặc nhiều băng tần quốc gia quy định. 
Đối với thiết bị công suất thấp băng tần II, tần số sóng mang của máy phát phải nằm 
trong dải tần từ 87,6 MHz đến 107,9 MHz, phải lựa chọn tần số mà tạo ra công suất 
ra bức xạ lớn nhất. 
2.1.1.4.1. Đo kiểm thiết bị đơn kênh 
Thực hiện đo kiểm đầy đủ trên một kênh nằm trong B/2 tần số trung tâm của dải 
đồng chỉnh (B là Băng thông kênh). 
2.1.1.4.2. Đo kiểm thiết bị hai kênh 
Bên đo kiểm thiết bị phải cung cấp mẫu thiết bị cần đo kiểm, thực hiện các phép đo 
kiểm trên cả 2 kênh. 
Tần số của kênh trên phải nằm trong B/2 tần số cao nhất của dải tần các kênh cài 
đặt sẵn. Tần số của kênh dưới phải nằm trong B/2 tần số thấp nhất của dải tần các 
kênh cài đặt sẵn. Toàn bộ các phép đo kiểm phải được thực hiện trên cả 2 kênh. 
2.1.1.4.3. Đo kiểm thiết bị đa kênh (nhiều hơn hai kênh) 
Bên đo kiểm thiết bị phải cung cấp một mẫu thiết bị đo kiểm để cho phép thực hiện 
các phép đo kiểm trên 3 kênh. Tần số trung tâm của dải tần các kênh cài đặt sẵn của 
mẫu thiết bị đo kiểm phải tương ứng với tần số trung tâm của dải đồng chỉnh. 
Thực hiện đầy đủ các phép đo kiểm tại tần số nằm trong B/2 tần số trung tâm, tần số 
cao nhất và tần số thấp nhất của dải tần các kênh cài đặt sẵn. 
2.1.1.5. Đo kiểm thiết bị có điều khiển tần số bên ngoài 
Bên đo kiểm thiết bị phải cu ... tay, phải là 
một gá đỡ không dẫn, cao 1,5 m, có khả năng quay được xung quanh trục đứng của 
thiết bị. Vị trí đo chuẩn của thiết bị phải như sau: 
QCVN 91:2015/BTTTT 
 38 
a) Đối với thiết bị có ăng ten tích hợp, phải được đặt ở vị trí gần với vị trí hay dùng 
nhất mà nhà sản xuất đã thông báo. 
b) Đối với thiết bị có ăng ten ngoài cứng, ăng ten phải thẳng đứng. 
c) Đối với thiết bị có ăng ten ngoài mềm, ăng ten phải được dựng thẳng đứng bằng 
một giá đỡ cách điện. 
Có thể sử dụng một gá đỡ hình người để đo các thiết bị chuyên dùng được đeo bên 
người. 
Giá đỡ hình người này bao gồm một ống acrylic có thể xoay được chứa đầy nước 
muối, đặt trên mặt đất. 
Ống này phải có kích thước như sau: 
- Chiều cao : 1,7 ± 0,1 m; 
- Đường kính trong : 300 ± 5 mm; 
- Độ dày của thành ống : 5 ± 0,5 mm. 
Ống được đổ dày dung dịch nước muối (NaCl) nồng độ 1,5 g/lit nước cất. 
Thiết bị phải được giữ cố định trên bề mặt giá đỡ hình người, ở chiều cao thích hợp 
của thiết bị. 
CHÚ THÍCH: Để làm giảm khối lượng người giả, có thể sử dụng một dạng ống khác thay thế có lõi rỗng đường 
kính lớn nhất là 220 mm. 
Trong bộ tạo trường điện, thiết bị được đo kiểm hoặc ăng ten thay thế phải được đặt 
trong vùng đo kiểm ở vị trí hoạt động bình thường, tương ứng với trường được ứng 
dụng, trên một bệ được làm bằng vật liệu điện môi thấp (hệ số điện môi nhỏ hơn 2). 
A.5. Hộp ghép đo 
Hộp ghép đo chỉ dùng để đánh giá thiết bị có ăng ten tích hợp 
A.5.1. Mô tả 
Hộp ghép đo là một thiết bị ghép nối tần số vô tuyến kết hợp với một thiết bị có ăng 
ten tích hợp để ghép nối ăng ten tích hợp với một đầu nối vô tuyến 50 Ω tại các tần 
số làm việc của thiết bị cần đo kiểm. Điều này cho phép thực hiện một số phép đo 
nhất định bằng cách sử dụng biện pháp đo dẫn. Chỉ các phép đo tương đối được 
thực hiện tại gần hoặc đúng các tần số mà hộp ghép đo được hiệu chỉnh. 
Ngoài ra, hộp ghép đo phải có: 
a) Đường nối tới nguồn cấp ngoài. 
b) Giao diện âm thanh qua đường nối trực tiếp hoặc qua bộ ghép nối âm thanh, 
nếu đánh giá thiết bị thoại. 
Nếu thiết bị là phi thoại, hộp ghép đo cũng có thể có các phương tiện ghép nối thích 
hợp, ví dụ như cho đầu ra số liệu. 
Thông thường, hộp ghép đo phải do nhà sản xuất cung cấp. 
Các đặc tính kỹ thuật của hộp ghép đo phải được sự phê chuẩn của một phòng thử 
nghiệm và phải tuân theo các thông số cơ bản sau: 
a) Suy hao ghép nối không được vượt quá 30 dB; 
b) Mức biến đổi suy hao ghép nối trong dải tần cần đo không được vượt quá 2 dB; 
c) Mạch điện kết nối với bộ ghép RF phải gồm các linh kiện phi tuyến hoặc thụ 
động; 
QCVN 91:2015/BTTTT 
39 
d) Giá trị VSWR ở ổ cắm 50 Ω không được lớn hơn 1,5 trong dải tần của các phép 
đo; 
e) Suy hao ghép nối phải không phụ thuộc vào vị trí của hộp ghép đo và không bị 
ảnh hưởng bởi người hoặc các vật thể ở gần xung quanh. Suy hao ghép nối 
phải có thể tái tạo được khi thiết bị cần đo dịch chuyển hoặc bị thay thế; 
f) Suy hao ghép nối không bị thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi. 
Các đặc tính kỹ thuật của hộp ghép đo và việc hiệu chỉnh hộp ghép đo phải được ghi 
lại trong báo cáo đo kiểm. 
A.5.2. Hiệu chỉnh 
Việc hiệu chỉnh hộp ghép đo sẽ xác định được mối quan hệ giữa đầu ra của bộ tạo 
sóng và cường độ trường thiết bị bên trong hộp ghép đo. 
Đối với mỗi loại phân cực xác định thì hiệu chỉnh chỉ có giá trị ở mỗi tần số đã cho 
của bộ tạo sóng. 
Trong thực tế cách bố trí phụ thuộc vào chủng loại thiết bị (số liệu, thoại.). 
1) Thiết bị nối, ví dụ bộ nối tải / âm AF (trong trường hợp thiết bị thoại) 
2) Thiết bị đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật, ví dụ như máy đo hệ số méo / mức âm, máy đo 
tỉ số lỗi bít BER. 
Hình A.5 - Sơ đồ bố trí thiết bị để hiệu chỉnh 
Phương pháp hiệu chỉnh 
a. Xác định độ nhạy thể hiện bằng cường độ như quy định trong quy chuẩn này rồi 
ghi lại giá trị cường độ trường tính bằng dBµV/m và loại phân cực sử dụng; 
b. Đặt máy thu bên trong hộp ghép đo nối với bộ tạo sóng. Mức tín hiệu của bộ tạo 
sóng tạo ra: 
- Tỷ số SINAD là 20 dB; 
- Tỷ số lỗi bit là 0,01 hoặc 
- Tỷ lệ bản tin chấp nhận được là 80% phải được ghi lại. 
Hiệu chỉnh hộp ghép đo là mối quan hệ giữa cường độ trường tính bằng dBµV/m và 
mức tín hiệu của bộ tạo sóng tính bằng dBµV/m emf. Mối quan hệ này được coi là 
tuyến tính. 
A.5.3. Phương thức thực hiện 
Hộp ghép đo có thể được sử dụng cho các phép đo đối với các thiết bị có ăng ten 
tích hợp. 
Đặc biệt hộp ghép đo được sử dụng để đo công suất sóng mang bức xạ và độ nhạy 
(được thể hiện bằng cường độ từ trường) trong các điều kiện tới hạn. 
Bộ tạo 
sóng 
Hộp ghép đo 
1 2 
Máy thu 
cần đo 
QCVN 91:2015/BTTTT 
 40 
Đối với các phép đo máy phát không cần hiệu chỉnh như các phép đo liên quan được 
sử dụng. 
Đối với các phép đo máy thu cần phải hiệu chỉnh như các phép đo tuyệt đối được sử 
dụng. 
Để áp dụng cho mức tín hiệu mong muốn xác định được biểu diễn bằng cường độ từ 
trường, chuyển đổi giá trị này sang mức tín hiệu của bộ tạo sóng (emf) sử dụng hiệu 
chỉnh hộp ghép đo. Áp dụng giá trị này cho bộ tạo sóng. 
QCVN 91:2015/BTTTT 
41 
PHỤ LỤC B 
(Quy định) 
Sơ đồ đo băng thông cần thiết 
CHÚ THÍCH 1: Nếu EUT kết hợp với các kênh mã hóa và báo hiệu thì các kênh này phải được bật trước khi đo phổ đầu ra tần số vô tuyến của máy phát. 
CHÚ THÍCH 2: Đối với các hệ thống số thì cần thiết phải có các hộp ghép đo để chuyển đối các tín hiệu đầu vào/đầu ra âm thanh. 
Hình B.1 - Đo băng thông cần thiết 
Bộ suy hao 
âm thanh 
Bộ suy hao 
RF 
Bộ tạo AF 
1 
Dụng cụ đo tạp âm 
audio theo 
C.C.I.R.468 
 6 
EUT 
 RF o/p 
Bộ ghép định hướng 
7 
 4 
Bộ tạo 
tạp âm trắng 
2 
Bộ lọc định 
hình theo 
C.C.I.R.559 
3 
 9 
Máy phân 
tích phổ RF 
10 
Bộ giải điều chế 
Máy phân tích 
điều chế 
8 
AF i/p 
5 
QCVN 91:2015/BTTTT 
 42 
PHỤ LỤC C 
(Quy định) 
Các tham số máy thu 
C.1. Nghẹt 
C.1.1. Định nghĩa 
Nghẹt là thước đo khả năng của máy thu khi thu được một tín hiệu điều chế mong 
muốn với mức sụt giảm không vượt quá một giá trị cho trước khi có sự hiện diện 
của tín hiệu đầu vào không mong muốn chưa điều chế tại bất kỳ tần số nào ngoại 
trừ các tần số đáp ứng giả. 
Tỉ số của mức tín hiệu không mong muốn với mức tín hiệu mong muốn tại đầu 
vào máy thu tính bằng dB. 
C.1.2. Phương pháp đo 
Phương pháp đo được quy định trong TR 100 027. 
C.1.2.1. Phương pháp đo 
a) Máy phát tín hiệu mong muốn và tín hiệu không mong muốn được đấu nối với 
đầu vào máy thu qua một mạng tổ hợp. 
Tín hiệu mong muốn có thể được sinh ra bởi máy phát, tùy thuộc vào máy thu đo, 
nhưng có bộ điều chỉnh nguồn hoặc mạch nghẹt tại đầu ra RF hoặc có thể được 
sinh ra bởi máy phát tín hiệu có khả năng tạo ra một tín hiệu điều chế thích hợp. 
Tín hiệu mong muốn có điều chế đo kiểm bình thường 
Tín hiệu không mong muốn là dạng sóng hình sin tần số vô tuyến chưa điều chế 
do máy phát tín hiệu sinh ra. 
b) Lúc đầu, tín hiệu không mong muốn phải tắt và mức tín hiệu mong muốn được 
điều chỉnh theo mức nghẹt tín hiệu đo được tại đầu vào máy thu. 
c) Tần số của tín hiệu không mong muốn được thiết lập theo các bảng dưới (mục 
C.1.2.3 hoặc C.1.2.4) 
Loại bỏ các tần số có đáp ứng giả. Tăng mức tín hiệu không mong muốn cho đến 
khi quan sát được mức suy giảm tín hiệu tại đầu ra máy thu. Mức tín hiệu này 
phải được ghi lại để tính toán tỉ số nghẹt. 
C.1.2.2. Các định nghĩa 
Điều chế đo kiểm danh định: Đối với thiết bị có đầu vào âm thanh tương tự ở 
phía máy phát thì điều chế đo kiểm danh định là dạng sóng hình sin tần số 1 kHz. 
Đối với thiết bị có đầu vào số ở phía máy phát thì nhà sản xuất phải quy định tín 
hiệu đầu vào. Trong mọi trường hợp, phổ điều chế phải nằm trong mặt nạ phổ 
theo độ rộng băng tần đã được công bố. 
Mức nghẹt tín hiệu chuẩn: Mức tín hiệu mong muốn tại vị trí thực hiện đo mức 
nghẹt. Mức nghẹt tín hiệu sẽ được nhà sản xuất quy định hoặc được xác định lớn 
hơn độ nhạy máy thu 3 dB. Nhà sản xuất phải khai báo mức nghẹt chuẩn hoặc độ 
nhạy chuẩn máy thu. 
Độ nhạy máy thu: Mức RF tại đầu vào máy thu (sử dụng điều chế đo kiểm danh 
định không có tín hiệu không mong muốn) mà tại đó có thể theo dõi được mức sụt 
giảm tại đầu ra máy thu. 
QCVN 91:2015/BTTTT 
43 
Mức sụt giảm tín hiệu: Trong các hệ thống điều chế tương tự, mức sụt giảm tín 
hiệu có tỉ số SINAD là 14 B tại đầu ra máy thu hoặc có công suất ra giảm 3 dB bất 
cứ khi nào xuất hiện mức sụt giảm tín hiệu đầu tiên. 
Trong các hệ thống điều chế số, nhà sản xuất phải đưa ra các giới hạn về mức 
sụt giảm tín hiệu. 
C.1.2.3. Giới hạn mức nghẹt tại dải tần dưới 1GHz 
Mức nghẹt đối với dải tần dưới 1 GHz phải lớn hơn hoặc bằng các giá trị đã cho 
trong Bảng C.1. 
Bảng C.1 - Giới hạn mức nghẹt tại các tần số dưới 1 GHz 
Loại máy thu Mức nghẹt (dB) 
 ±(1 MHz + 2B) ±5 MHz ±10 MHz 
1 50 60 70 
2 30 40 50 
C.1.2.4. Giới hạn mức nghẹt tại dải tần trên 1GHz 
Mức nghẹt đối với dải tần trên 1 GHz phải lớn hơn hoặc bằng các giá trị đã cho 
trong Bảng C.2. 
Bảng C.2 - Giới hạn mức nghẹt tại các tần số trên 1 GHz 
Loại máy thu Mức nghẹt (dB) 
 ±(1 MHz + 2B) ±5 MHz ±10 MHz 
1 50 60 70 
C.2. Mặt nạ phổ tần số 
C.2.1. Định nghĩa 
Mặt nạ phổ tần số cho biết thông tin về băng thông và việc lựa chọn độ chọn lọc 
kênh liền kề của máy thu. 
Tùy thuộc vào ứng dụng, điều chế tương tự/số có B = 300 kHz hoặc điều chế số 
có có độ rộng băng tần B = 600 kHz hoặc 1 200 kHz mà mặt nạ phổ tần số có thể 
khác nhau. 
C.2.2. Phương pháp đo 
Phương pháp đo tương tự TR 100 027, đo độ chọn lọc kênh liền kề (xem mục 
2.2.1.3). Tuy nhiên, có một số thay đổi dưới đây: 
- Điều chế tương tự: 
 Sử dụng điều chế đo kiểm A-M1 và A-M3 được mô tả trong TR 100 027, mục 
1.4 và 2.2.1.3.1; 
 Theo định nghĩa tín hiệu mong muốn, mức tín hiệu mong muốn được định 
nghĩa là độ nhạy chuẩn máy thu +3 dB. 
- Điều chế số: 
 Sử dụng điều chế đo kiểm được mô tả trong TR 100 027, mục 3.1 và 2.2.1.3.2; 
 Mức tín hiệu mong muốn là độ nhạy chuẩn máy thu +3 dB; 
QCVN 91:2015/BTTTT 
 44 
 Tuy nhiên, đối với các hệ thống số thì phương pháp đo có thể khác với phương 
pháp này. Trong trường hợp này bên có thiết bị cần đo phải công bố tiêu chí đã 
sử dụng. 
C.2.3. Giá trị độ chọn lọc kênh liền kề đối với máy thu 
Hình C.1 là mặt nạ phổ tần số. Các đường cong được dựa trên các bộ lọc rời rạc. 
Với nhiều khả năng hơn, kiến trúc máy thu hiện đại cho phép đạt được độ nhạy 
quy định. 
Hình C.1 - Mặt nạ phổ tần số máy thu 
C.2.3.1. Giá trị độ chọn lọc kênh liền kề đối với máy thu có điều chế tương 
tự 
Các giá trị đã cho trong Bảng C.3 áp dụng đối với các máy thu tích hợp với các 
máy phát có độ rộng băng tần của kênh B = 300 kHz. 
Bảng C.3 - Độ chọn lọc kênh liền kề 
 Độ chọn lọc kênh liền kề (dB) 
Loại máy thu 2B (600 kHz) 4B (1 200 kHz) 
1 45 60 
2 15 30 
C.2.3.2. Giá trị độ chọn lọc kênh liền kề đối với máy thu có điều chế số 
Do kinh nghiệm về các sản phẩm còn hạn chế nên các giá trị độ chọn lọc kênh 
liền kề đối với máy thu có điều chế số vẫn đang được nghiên cứu. 
QCVN 91:2015/BTTTT 
45 
PHỤ LỤC D 
(Tham khảo) 
Giới hạn phát xạ giả bức xạ đối với LPD băng tần II 
Giới hạn phát xạ giả bức xạ 3 nW e.r.p đối với thiết bị công suất thấp băng tần II 
gần với giới hạn phát xạ giả trong các băng tần quảng bá dành cho các thiết bị âm 
thanh không dây (xem Bảng 9) và dành cho các thiết bị SRD (xem tiêu chuẩn EN 
300 220, Bảng 13) ở chế độ hoạt động. 
Giới hạn phát xạ giả bức xạ đối với thiết bị công suất thấp băng tần II như sau: 
Giới hạn cường độ trường bức xạ là: 
- 30 dBμV/m tại vị trí đo 10 m đối với dải tần 30 MHz đến 230 MHz; 
- 37 dBμV/m tại vị trí đo 10 m đối với dải tần 230 MHz đến 1 000 MHz. 
Giới hạn phát xạ giả bức xạ 3 nW (-55,2 dBm) như sau: 
- Các điều kiện trường xa đồng nhất (trở kháng trong của không gian tự do: E/H 
= 120 * π) 
- 30 dBμV/m tại giới hạn 10 m đối với dải tần 30 MHz đến 1 000 MHz 
Giới hạn cường độ trường E10 [dBμV/m tại khoảng cách 10 m] 
E10 = 30 d =10 
Giới hạn cường độ trường E [V/m] 
610.
20
E10
10 E 
Mật độ công suất của ăng ten đẳng hướng: 
120.π
2E
 s và 
24.π.π
p
 s 
Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương EIRP [dBm] 
310
2S.4.π.4
10.log EIRP
 EIRP = 57,8 
Độ tăng ích của ăng ten lưỡng cực [dBi] 
Gd = 2,15 
Công suất bức xạ hiệu dụng ERP [dBm] 
ERP = EIRP – Gd ERP = 55,6 
Công suất bức xạ hiệu dụng ERP [W] 
310 . 
10
ERP
10 ERP1 
 EPR1 = 2.7.10-9 
QCVN 91:2015/BTTTT 
 46 
PHỤ LỤC E 
(Tham khảo) 
Luận cứ về đo cường độ trường 
Các phương pháp đo trong quy chuẩn này áp dụng đối với thiết bị LPD băng tần II 
được trích dẫn từ CEPT/ECC-SE24 khi đã thực hiện các phép đo thực tế là: 
1) Thiết bị có công suất rất thấp so với các thiết bị công suất thấp khác. 
2) Để có được kết quả đo có thể chấp nhận được thì thiết bị đo không được đặt 
cách ăng ten đo quá 3 m. 
3) Khi thực hiện phép đo thay thế, khoảng cách 3 m từ thiết bị đo đến ăng ten đo 
nằm trong đường biên trường xa/ trường gần (do kích thước của các ăng ten tại 
tần số 100 MHz) và do đó độ không đảm bảo đo không ổn định. 
4) Các yêu cầu phát xạ giả giảm so với giới hạn EMC liên quan QCVN 
18:2014/BTTTT. Các giới hạn phát xạ giả đối với thiết bị viễn thông khác thuộc 
R&TTE được định nghĩa bởi ETSI cao hơn nhiều so với giới hạn công suất phát 
50 nW đối với LPD băng tần II. 
QCVN 91:2015/BTTTT 
47 
PHỤ LỤC F 
(Tham khảo) 
Bố trí phép đo điển hình 
F.1. Sử dụng các dây nguồn trên ô tô 
Các dây nguồn được sử dụng để cấp nguồn từ xe ô tô cho thiết bị công suất thấp 
băng tần II thay cho các nguồn ắc quy bên trong là rất quan trọng trong việc đo 
công suất bức xạ hiệu dụng của máy phát vô tuyến. 
Chiều dài thông thường của một dây nguồn là 1 m đến 1,5 m. Ở chế độ hoạt 
động, khoảng cách từ ổ cắm nguồn đến vị trí đặt thiết bị âm thanh trong xe ô tô 
nhỏ hơn 30 cm. 
Người ta khuyến nghị rằng các dây nguồn phải được bố trí sao cho không bị ảnh 
hưởng đến ăng ten máy phát. 
Hình F.1 trình bày ví dụ về cách bố trí phép đo công suất bức xạ hiệu dụng của 
máy phát. 
Trong ví dụ này, nguồn điện (điển hình là ổ cắm điện trên ô tô) được che chắn 
bằng một ống ferrite. Dây nguồn từ ổ cắm điện đến thiết bị đo kiểm được cuộn lại 
thành một cuộn dây không cảm ứng nhỏ hơn 10 cm với khoảng cách giữa ổ cắm 
điện trên ô tô và thiết bị cần đo kiểm đặt gần kính chắn bùn của ô tô (xấp xỉ 30 
cm). 
Theo cấu hình đo kiểm đã thiết lập này thì sự ảnh hưởng giữa ăng ten của thiết bị 
và dây nguồn được giảm thiểu và tuân thủ theo các quy tắc đối với các thiết bị cần 
đo kiểm được lắp đặt trong các xe ô tô và được cấp nguồn từ một ổ cắm điện trên 
ô tô. 
Hình F.1 - Bố trí phép đo điển hình đối với thiết bị công suất thấp băng tần II 
QCVN 91:2015/BTTTT 
 48 
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] ETSI EN 301 357-1: "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum 
Matters (ERM); Cordless âm thanh devices in the range 25 MHz to 2 000 MHz; 
Part 1: Technical haracteristics and test methods". 
[2] ETSI EN 301 357-2: "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum 
Matters (ERM); Cordless âm thanh devices in the range 25 MHz to 2 000 MHz; 
Part 2: Harmonized EN covering essential requyrements of article 3.2 of the 
R&TTE Directive". 

File đính kèm:

  • pdfquy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_thiet_bi_am_thanh_khong_day_d.pdf