Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống vô tuyến dẫn đường hàng không

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật áp dụng cho thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ

thống vô tuyến dẫn đường hàng không dùng trên mặt đất hoạt động trong băng tần từ

328,6 MHz đến 335,4 MHz.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt

động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này trên

lãnh thổ Việt Nam.

1.3. Giải thích từ ngữ

1.3.1. Hệ thống thiết bị chỉ góc hạ cánh hai tần số (two - frequency glide path system)

Hệ thống có vùng phủ sóng đạt được bằng cách sử dụng hai mẫu trường bức xạ độc

lập trên các tần số sóng mang riêng rẽ của thiết bị chỉ góc hạ cánh.

1.3.2. Góc hạ cánh (ILS glide path angle)

Góc hợp bởi một đường thẳng đại diện cho đường chỉ góc hạ cánh trung bình và mặt

phẳng ngang.

1.3.3. Công suất phát danh định (rated output power)

Công suất phát của thiết bị được nhà sản xuất công bố.

1.3.4. Hệ thống chỉ dẫn hạ cánh cấp I (ILS-I)

Một hệ thống hạ cánh bằng thiết bị cung cấp thông tin hướng dẫn tàu bay từ giới hạn

tầm phủ sóng của hệ thống đến một điểm là nơi giao nhau giữa đường chỉ hướng hạ

cánh và đường chỉ góc hạ cánh, và có một độ cao là 60 m (200ft) hoặc thấp hơn trên

mặt phẳng ngang có chứa ngưỡng của đường cất hạ cánh.

1.3.5. Hệ thống chỉ dẫn hạ cánh cấp II (ILS-II)

Một hệ thống hạ cánh bằng thiết bị cung cấp thông tin hướng dẫn tàu bay từ giới hạn

tầm phủ sóng của hệ thống đến một điểm là nơi giao nhau giữa đường chỉ hướng hạ

cánh và đường chỉ góc hạ cánh, và có một độ cao là 15 m (50ft) hoặc thấp hơn trên

mặt phẳng ngang có chứa ngưỡng của đường cất hạ cánh.

1.3.6. Hệ thống chỉ dẫn hạ cánh cấp III (ILS-III)

Một hệ thống hạ cánh bằng thiết bị cùng với sự phụ trợ của các thiết bị phụ ở những

nơi cần thiết, cung cấp thông tin hướng dẫn tàu bay từ giới hạn tầm phủ sóng của hệ

thống đến và dọc theo bề mặt của đường cất hạ cánh.

1.3.7. Đường chỉ hướng hạ cánh (Course line)

Quỹ tích những điểm nằm trong mặt phẳng ngang, gần tâm đường cất hạ cánh nhất và

không có chênh lệch độ sâu điều chế (DDM = 0).

1.3.8. Đường chỉ góc hạ cánh (ILS glide path)

pdf 12 trang yennguyen 2060
Bạn đang xem tài liệu "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống vô tuyến dẫn đường hàng không", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống vô tuyến dẫn đường hàng không

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống vô tuyến dẫn đường hàng không
1 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
QCVN 104:2016/BTTTT 
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 
VỀ THIẾT BỊ CHỈ GÓC HẠ CÁNH TRONG HỆ THỐNG 
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 
National technical regulation 
on glidepath equipment for radio navigation aids 
HÀ NỘI – 2016 
2 
Mục lục 
1. QUY ĐỊNH CHUNG ...................................................................................................... 5 
1.1. Phạm vi điều chỉnh .................................................................................................. 5 
1.2. Đối tượng áp dụng ................................................................................................... 5 
1.3. Giải thích từ ngữ ...................................................................................................... 5 
1.4. Chữ viết tắt ............................................................................................................... 6 
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ................................................................................................. 6 
2.1. Dung sai tần số ........................................................................................................ 6 
2.1.1. Định nghĩa ............................................................................................................... 6 
2.1.2. Giới hạn .................................................................................................................. 6 
2.1.3. Phương pháp đo ..................................................................................................... 6 
2.2. Độ sâu điều chế........................................................................................................ 6 
2.2.1. Định nghĩa ............................................................................................................... 6 
2.2.2. Giới hạn .................................................................................................................. 7 
2.2.3. Phương pháp đo ..................................................................................................... 7 
2.3. Công suất sóng mang ............................................................................................. 7 
2.3.1. Định nghĩa ............................................................................................................... 7 
2.3.2. Giới hạn .................................................................................................................. 7 
2.3.3. Phương pháp đo ..................................................................................................... 7 
2.4. Phát xạ giả dẫn ......................................................................................................... 7 
2.4.1. Định nghĩa ............................................................................................................... 7 
2.4.2. Giới hạn .................................................................................................................. 7 
2.4.3. Phương pháp đo ..................................................................................................... 8 
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO ................................................................................................... 8 
3.1. Điều kiện môi trường ............................................................................................... 8 
3.1.1. Nguồn điện .............................................................................................................. 8 
3.1.2. Độ ẩm và nhiệt độ ................................................................................................... 8 
3.2. Giải thích kết quả đo ................................................................................................ 8 
3.3. Kênh đo kiểm............................................................................................................ 9 
3.4. Phương pháp đo kiểm ............................................................................................. 9 
3.4.1. Đo kiểm dung sai tần số .......................................................................................... 9 
3.4.2. Đo kiểm độ sâu điều chế ........................................................................................10 
3.4.3. Đo kiểm công suất sóng mang ...............................................................................10 
3.4.4. Đo kiểm phát xạ giả dẫn ........................................................................................10 
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ .............................................................................................11 
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ...............................................................11 
3 
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ............................................................................................... 11 
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 12 
4 
Lời nói đầu 
QCVN 104:2016/BTTTT được xây dựng dựa trên tài liệu Volume I, 
Annex 10 (07/2006) của Tổ chức Hàng không dân dụng Quốc tế 
(ICAO) và ETSI EN 302 617-2 V1.1.1 (10/2010) của Viện Tiêu 
chuẩn viễn thông châu Âu (ETSI). 
QCVN 104:2016/BTTTT do Cục Viễn thông biên soạn, Vụ Khoa học 
và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền 
thông ban hành kèm theo Thông tư số 28./2016/TT-BTTTT ngày 07 
tháng 12 năm 2016. 
5 
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 
VỀ THIẾT BỊ CHỈ GÓC HẠ CÁNH TRONG HỆ THỐNG 
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 
National technical regulation 
on glidepath equipment for radio navigation aids 
1. QUY ĐỊNH CHUNG 
1.1. Phạm vi điều chỉnh 
Quy chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật áp dụng cho thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ 
thống vô tuyến dẫn đường hàng không dùng trên mặt đất hoạt động trong băng tần từ 
328,6 MHz đến 335,4 MHz. 
1.2. Đối tượng áp dụng 
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt 
động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này trên 
lãnh thổ Việt Nam. 
1.3. Giải thích từ ngữ 
1.3.1. Hệ thống thiết bị chỉ góc hạ cánh hai tần số (two - frequency glide path system) 
Hệ thống có vùng phủ sóng đạt được bằng cách sử dụng hai mẫu trường bức xạ độc 
lập trên các tần số sóng mang riêng rẽ của thiết bị chỉ góc hạ cánh. 
1.3.2. Góc hạ cánh (ILS glide path angle) 
Góc hợp bởi một đường thẳng đại diện cho đường chỉ góc hạ cánh trung bình và mặt 
phẳng ngang. 
1.3.3. Công suất phát danh định (rated output power) 
Công suất phát của thiết bị được nhà sản xuất công bố. 
1.3.4. Hệ thống chỉ dẫn hạ cánh cấp I (ILS-I) 
Một hệ thống hạ cánh bằng thiết bị cung cấp thông tin hướng dẫn tàu bay từ giới hạn 
tầm phủ sóng của hệ thống đến một điểm là nơi giao nhau giữa đường chỉ hướng hạ 
cánh và đường chỉ góc hạ cánh, và có một độ cao là 60 m (200ft) hoặc thấp hơn trên 
mặt phẳng ngang có chứa ngưỡng của đường cất hạ cánh. 
1.3.5. Hệ thống chỉ dẫn hạ cánh cấp II (ILS-II) 
Một hệ thống hạ cánh bằng thiết bị cung cấp thông tin hướng dẫn tàu bay từ giới hạn 
tầm phủ sóng của hệ thống đến một điểm là nơi giao nhau giữa đường chỉ hướng hạ 
cánh và đường chỉ góc hạ cánh, và có một độ cao là 15 m (50ft) hoặc thấp hơn trên 
mặt phẳng ngang có chứa ngưỡng của đường cất hạ cánh. 
1.3.6. Hệ thống chỉ dẫn hạ cánh cấp III (ILS-III) 
Một hệ thống hạ cánh bằng thiết bị cùng với sự phụ trợ của các thiết bị phụ ở những 
nơi cần thiết, cung cấp thông tin hướng dẫn tàu bay từ giới hạn tầm phủ sóng của hệ 
thống đến và dọc theo bề mặt của đường cất hạ cánh. 
1.3.7. Đường chỉ hướng hạ cánh (Course line) 
Quỹ tích những điểm nằm trong mặt phẳng ngang, gần tâm đường cất hạ cánh nhất và 
không có chênh lệch độ sâu điều chế (DDM = 0). 
1.3.8. Đường chỉ góc hạ cánh (ILS glide path) 
QCVN 104:2016/BTTTT 
6 
Quỹ tích những điểm nằm trong mặt phẳng thẳng đứng chứa tâm đường cất hạ cánh 
và không có chênh lệch độ sâu điều chế (DDM = 0). 
1.3.9. Thiết bị chỉ góc hạ cánh (Glidepath equipment) 
Thiết bị cung cấp thông tin về góc hạ cánh cho máy bay (góc hạ cánh thông thường 
là 30). 
1.4. Chữ viết tắt 
AC Nguồn xoay chiều Alternating current 
B Băng thông Bandwidth 
CW Sóng liên tục Continous Wave 
CSB Sóng mang với dải biên Carrier with sideband 
DDM Chênh lệch độ sâu điều chế Difference in depth of modulation 
ICAO Tổ chức hàng không dân dụng 
quốc tế 
International Civil Aviation Organization 
ILS Hệ thống chỉ dẫn hạ cánh Instrument Landing System 
RF Tần số vô tuyến Radio Frequency 
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 
2.1. Dung sai tần số 
2.1.1. Định nghĩa 
Dung sai tần số là độ lệch lớn nhất của tần số trung tâm trong băng tần phát xạ 
chiếm dụng so với tần số được ấn định, được biểu thị bằng giá trị phần trăm. 
2.1.2. Giới hạn 
2.1.2.1. Đối với sóng mang 
Đối với thiết bị chỉ góc hạ cánh một tần số, dung sai tần số cho phép là ±0,005 %. 
Đối với thiết bị chỉ góc hạ cánh hai tần số, dung sai tần số cho phép là ±0,002 % và 
dải tần danh định dành cho các sóng mang phải đối xứng qua tần số được ấn định. 
2.1.2.2. Đối với tín hiệu âm tần 
Đối với thiết bị chỉ góc hạ cánh cấp I, dung sai tần số cho phép là ±2,5 %. 
Đối với thiết bị chỉ góc hạ cánh cấp II, dung sai tần số cho phép là ±1,5 %. 
Đối với thiết bị chỉ góc hạ cánh cấp III, dung sai tần số cho phép là ±1 %. 
2.1.3. Phương pháp đo 
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong 3.4.1. 
2.2. Độ sâu điều chế 
2.2.1. Định nghĩa 
Độ sâu điều chế biên độ là tỷ số giữa hiệu và tổng của biên độ lớn nhất và nhỏ nhất 
xác định trong một chu kì của dạng sóng điều chế. 
QCVN 104:2016/BTTTT 
7 
2.2.2. Giới hạn 
Độ sâu điều chế phải nằm trong giới hạn từ 37,5 % đến 42,5 % ứng với mỗi tín hiệu 
điều chế âm tần 90 Hz và 150 Hz. 
2.2.3. Phương pháp đo 
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong 3.4.2. 
2.3. Công suất sóng mang 
2.3.1. Định nghĩa 
Công suất sóng mang của máy phát là công suất trung bình cấp cho ăng ten trong 
một chu kỳ phát không có điều chế. 
Các quy định kỹ thuật của quy chuẩn này phải được áp dụng cho tất cả các mức 
công suất tại đầu ra, nơi mà máy phát được thiết kế để hoạt động với trở kháng đầu 
ra ăng ten 50 Ω. Trên thực tế, các phép đo được thực hiện tại mức công suất thấp 
nhất và cao nhất của máy phát, trừ khi có quy định khác. 
2.3.2. Giới hạn 
Giá trị công suất sóng mang đo được khi công suất đầu ra được điều chỉnh cực đại 
không chênh lệch quá ±1,5 dB so với công suất phát danh định. 
2.3.3. Phương pháp đo 
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong 3.4.3. 
2.4. Phát xạ giả dẫn 
2.4.1. Định nghĩa 
Phát xạ giả dẫn là các phát xạ xuất hiện tại cổng ra RF trên một hay nhiều tần số 
nằm ngoài độ rộng băng thông tần số cần thiết và mức của các phát xạ này có thể bị 
suy giảm mà không ảnh hưởng đến sự truyền dẫn tương ứng của thông tin. Phát xạ 
giả dẫn bao gồm các phát xạ hài, các phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều 
chế và thành phần biến đổi tần số, nhưng không bao gồm các phát xạ ngoài băng. 
2.4.2. Giới hạn 
Các giá trị phát xạ giả dẫn lớn nhất được quy định trong Bảng 1 
Bảng 1 - Giới hạn phát xạ giả dẫn 
Hiện 
tượng môi 
trường 
Dải tần 
Giới hạn 
kiểm tra, 
chế độ dự 
phòng 
Giới hạn kiểm tra, chế độ 
hoạt động 
Băng thông 
đo 
Phát xạ giả 
dẫn RF 
9 kHz - 
150 kHz 
-57 (2 nW) -46 dBm B = 1 kHz 
Phát xạ giả 
dẫn RF 
> 150 kHz 
- 30 MHz 
-57 (2 nW) -46 dBm 
B = 9 kHz - 
10 kHz 
Phát xạ giả 
dẫn RF 
> 30 MHz - 
1 GHz 
-57 (2 nW) 
-65 dBc cho hài bậc 2, 
-75 dBc cho các hài còn lại 
và 
-43 dBm cho phát xạ 
không chứa hài. 
B = 10 kHz 
(xem chú 
thích) 
QCVN 104:2016/BTTTT 
8 
Phát xạ giả 
dẫn RF 
> 1 GHz - 
4 GHz 
-47 (20 nW) 
-75 dBc cho phát xạ có hài 
-40 dBm cho phát xạ 
không chứa hài 
B = 10 kHz 
CHÚ THÍCH: Băng tần loại trừ là ±1 MHz từ sóng mang trong chế độ hoạt động 
2.4.3. Phương pháp đo 
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong 3.4.4. 
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO 
3.1. Điều kiện môi trường 
3.1.1. Nguồn điện 
Trong suốt quá trình đo kiểm, thiết bị được cấp nguồn từ nguồn điện có khả năng tạo 
ra các điện áp đo kiểm bình thường. 
Trở kháng trong của nguồn điện đo kiểm phải đủ nhỏ để ảnh hưởng của nó đến kết 
quả đo là không đáng kể. Để phục vụ cho việc đo kiểm, phải đo điện áp của nguồn 
điện đo kiểm giữa hai đầu vào nguồn điện của thiết bị. 
Trong suốt quá trình đo kiểm phải duy trì điện áp của nguồn điện đo kiểm với dung 
sai nhỏ hơn ±3 % so với điện áp tại thời điểm ban đầu của mỗi phép đo. 
3.1.1.1. Điện lưới 
Điện áp đo kiểm đối với thiết bị được nối với nguồn điện lưới phải là điện áp nguồn 
điện lưới danh định. 
Theo mục đích của quy chuẩn, điện áp danh định phải là điện áp được công bố hay 
một giá trị bất kỳ trong các điện áp thiết kế cho thiết bị được công bố. 
Tần số của nguồn điện đo kiểm tương ứng với nguồn điện lưới AC phải nằm trong 
khoảng 49 Hz và 51 Hz. 
3.1.1. 2. Các nguồn điện áp khác 
Khi thiết bị hoạt động với các nguồn điện hay các loại ắc qui khác (sơ cấp hoặc thứ cấp) 
thì điện áp đo kiểm phải là điện áp được nhà sản xuất thiết bị công bố. 
3.1.2. Độ ẩm và nhiệt độ 
Các điều kiện bình thường về nhiệt độ và độ ẩm cho phép đo là một sự kết hợp bất 
kỳ giữa nhiệt độ và độ ẩm nằm trong các dải sau đây: 
- Nhiệt độ: 15 oC đến 35 oC. 
- Độ ẩm tương đối: 20 % đến 75 %. 
Khi không thể thực hiện được phép đo kiểm trong các điều kiện như trên, ghi lại 
nhiệt độ môi trường và độ ẩm tương đối khi thực hiện phép đo kiểm, thông tin này 
được ghi vào kết quả đo kiểm. 
3.2. Giải thích kết quả đo 
Giải thích các kết quả ghi trong kết quả đo kiểm cho các phép đo trong quy chuẩn 
này như sau: 
QCVN 104:2016/BTTTT 
9 
- Với mỗi phép đo cụ thể, độ không đảm bảo đo thực tế của phép đo phải được ghi 
trong báo cáo đo. 
- Với mỗi phép đo, giá trị về độ không đảm bảo đo phải bằng hoặc thấp hơn các giá 
trị trong Bảng 2. 
Bảng 2 - Độ không đảm bảo đo 
 Độ không đảm bảo đo Các giá trị lớn nhất 
Dung sai tần số ±1x10-9 
Độ sâu điều chế ±3 % 
Công suất sóng mang ±0,75 dB 
Phát xạ giả 
Dưới 1 GHz 
Từ 1 GHz đến 4 GHz 
±3 dB 
±6 dB 
3.3. Kênh đo kiểm 
Đo kiểm được thực hiện trên ba tần số sau trừ khi có quy định khác: 
- 329,15 MHz; 
- 332,0 MHz; 
- 335,0 MHz. 
3.4. Phương pháp đo kiểm 
3.4.1. Đo kiểm dung sai tần số 
3.4.1.1. Đo kiểm dung sai tần số sóng mang 
Thiết lập sơ đồ bố trí đo như hình sau: 
Hình 1 - Cấu hình đo dung sai tần số vô tuyến 
Nối máy phát cần đo với máy đo tần số thông qua bộ suy hao trở kháng 50 Ω. 
Đặt máy phát hoạt động ở chế độ không điều chế (CW), các phép đo tần số được 
thực hiện trên kênh đo được đơn vị đo kiểm lựa chọn trước. 
Ghi lại kết quả trên máy đo tần số. 
3.4.1.2. Đo kiểm dung sai tần số tín hiệu âm tần 
Thiết lập sơ đồ bố trí đo như hình sau: 
Hình 2 - Cấu hình đo dung sai tần số tín hiệu âm tần 
Nối máy đo tần số vào điểm đo tần số tần số tín hiệu âm tần. 
Máy 
phát 
Máy đo 
tần số 
Máy 
phát 
Bộ suy 
hao 
Máy đo 
tần số 
QCVN 104:2016/BTTTT 
10 
Tắt thành phần tín hiệu 90 Hz để đo tín hiệu 150 Hz. Ghi lại kết quả trên máy đo tần số. 
Tắt thành phần tín hiệu 150 Hz để đo tín hiệu 90 Hz. Ghi lại kết quả trên máy đo tần số. 
3.4.2. Đo kiểm độ sâu điều chế 
Thiết lập sơ đồ bố trí đo như hình sau: 
Hình 3 - Cấu hình đo độ sâu điều chế 
Nối máy phát cần đo tại đầu ra kênh CSB (Carrier and SideBand) với máy phân tích 
điều chế thông qua bộ suy hao trở kháng 50 Ω. 
Đặt máy phát ở chế độ phát, tắt tín hiệu âm tần 90 Hz để đo độ sâu điều chế tín hiệu 
âm tần 150 Hz, ghi lại kết quả trên máy phân tích điều chế. 
Đặt máy phát ở chế độ phát, tắt tín hiệu âm tần 150 Hz để đo độ sâu điều chế tín 
hiệu âm tần 90 Hz, ghi lại kết quả trên máy phân tích điều chế. 
3.4.3. Đo kiểm công suất sóng mang 
Thiết lập sơ đồ bố trí đo như hình sau: 
Hình 4 - Cấu hình đo công suất sóng mang 
Nối máy phát với máy đo công suất qua bộ suy hao trở kháng 50 Ω. Các phép đo 
được thực hiện trong điều kiện thử nghiệm khi công suất đầu ra của máy phát cấu 
hình ở mức cao nhất và thấp nhất. 
3.4.4. Đo kiểm phát xạ giả dẫn 
Thiết lập sơ đồ bố trí đo như hình sau: 
Hình 5 - Cấu hình đo phát xạ giả dẫn 
Nối máy phát cần đo với máy phân tích phổ qua bộ suy hao trở kháng 50 Ω. Phát xạ 
giả dẫn được đo khi máy phát hoạt động ở chế độ không điều chế và hoạt động trên 
tần số trung tâm tại mục 3.3. 
Các phép đo được thực hiện trên phạm vi từ 9 kHz đến 4 GHz loại trừ kênh mà máy 
phát đang hoạt động và cách tần số trung tâm của máy phát ±1 MHz. 
Các phép đo cho mỗi một phát xạ giả được thực hiện bằng cách sử dụng một thiết bị 
đo vô tuyến hoặc một máy phân tích phổ. 
Các phép đo được thực hiện lặp lại khi máy phát hoạt động ở chế độ chờ. 
Máy 
phát 
Bộ suy 
hao 
Máy đo công 
suất 
Máy 
phát 
Bộ suy 
hao 
Máy phân tích phổ 
hoặc Vôn kế chọn lọc 
Máy 
phát 
Bộ suy 
hao 
Máy phân tích 
điều chế 
QCVN 104:2016/BTTTT 
11 
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ 
Các thiết bị chỉ góc hạ cánh thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại mục 1.1 phải tuân 
thủ các quy định kỹ thuật trong quy chuẩn này. 
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN 
Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng 
nhận hợp quy và công bố hợp quy các thiết bị thuộc phạm vi của Quy chuẩn này và 
chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành 
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 
6.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, 
tổ chức triển khai quản lý thiết bị chỉ góc hạ cách theo quy chuẩn này. 
6.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung 
hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới. 
QCVN 104:2016/BTTTT 
12 
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] ICAO Annex 10 Volume I (July 2006) - "radio navigation aids". 
[2] ETSI EN 302 617-1 V1.1.1 (2009-01) - Electromagnetic compatibility and Radio 
spectrum Matters (ERM); Ground-based UHF radio transmitters, receivers and 
transceivers for the UHF aeronautical mobile service using amplitude modulation; 
Part-1: Technical characteristics and methods of measurement. 
[3] ETSI EN 302 617-2 V1.1.1 (2010-10) - Electromagnetic compatibility and Radio 
spectrum Matters (ERM); Ground-based UHF radio transmitters, receivers and 
transceivers for the UHF aeronautical mobile service using amplitude modulation; 
Part 2: Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.2 of the 
R&TTE Directive. 

File đính kèm:

  • pdfquy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_thiet_bi_chi_goc_ha_canh_tron.pdf