Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối ADSL2 và ADSL2+

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đầu cuối ADSL loại

ADSL2 và ADSL2+ hỗ trợ truyền tải đồng thời các dịch vụ thoại và các kênh tải tin

trên nền POTS trên một đôi dây kim loại, ghép song công, phân chia theo tần số

(FDD).

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài

có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy

chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.

1.3. Tài liệu viện dẫn

QCVN 22:2010/BTTTT: “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện cho các thiết bị

đầu cuối viễn thông”.

TCVN 7189: 2009: Thiết bị công nghệ thông tin - Đặc tính nhiễu tần số vô tuyến -

Giới hạn và phương pháp đo.

ITU-T G992.1: 1999 Asymmetric digital subscriber line (ADSL).

ITU-T G996.1: 2001 Test procedures for digital subscriber line (DSL) transceivers.

ITU-T O.42: 1988 Equipment to measure non-linear distortion using the 4-tone

intermodulation method.

1.4. Giải thích từ ngữ

1.4.1. Đường dây ADSL

Đường dây ADSL được đặc trưng bằng một đường dây truyền dẫn kim loại sử dụng

thuật toán mã hoá tương tự. Thuật toán mã hoá này cho phép giám sát việc truyền

dẫn tín hiệu số và tín hiệu tương tự trên toàn bộ đường dây. Đường dây ADSL được

giới hạn bởi hai điểm đầu cuối, chúng được gọi là các điểm kết cuối đường dây. Các

điểm kết cuối đường dây ADSL là các điểm mà ở đó việc sử dụng thuật toán mã hoá

tương tự kết thúc và tín hiệu số sau đó được giám sát để đảm bảo tính toàn vẹn.

Đường dây ADSL được xác định giữa điểm tham chiếu α và β (xem Hình 1).

1.4.2. Hướng lên

Hướng truyền tải dữ liệu từ ATU-R đến ATU-C (xem Hình 1).

1.4.3. Hướng xuống

Hướng truyền tải dữ liệu từ ATU-C đến ATU-R (xem Hình 1).

1.4.4. Tip và Ring

Tip và Ring là 2 phần của đầu cắm điện thoại. Tip là đầu có khấc và ring là phần

hình ống tròn.QCVN 98:2015/BTTTT

6

1.4.5. Tốc độ truyền dẫn thực

Tổng tốc độ dữ liệu truyền trên toàn bộ kênh tải tin qua tất cả các tuyến truyền dẫn

theo một hướng nào đó.

1.4.6. Trạng thái truyền dẫn

Trạng thái của ATU-C hoặc ATU-R đạt được sau khi tất cả các quá trình khởi tạo và

chạy thử được hoàn tất. Ở trạng thái này, dữ liệu được truyền trên các kênh tải tin.

pdf 24 trang yennguyen 3160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối ADSL2 và ADSL2+", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối ADSL2 và ADSL2+

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối ADSL2 và ADSL2+
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
QCVN 98:2015/BTTTT 
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 
VỀ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI ADSL2 VÀ ADSL2+ 
National technical regulation on ADSL2 and ADSL2+ transceiver 
HÀ NỘI - 2015 
QCVN 98:2015/BTTTT 
 2
MỤC LỤC 
1. QUY ĐỊNH CHUNG ................................................................................................ 5 
1.1. Phạm vi điều chỉnh ............................................................................................ 5 
1.2. Đối tượng áp dụng ............................................................................................ 5 
1.3. Tài liệu viện dẫn ................................................................................................. 5 
1.4. Giải thích từ ngữ ................................................................................................ 5 
1.5. Chữ viết tắt ......................................................................................................... 7 
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ........................................................................................... 9 
2.1. Các yêu cầu chung ............................................................................................ 9 
2.2. Yêu cầu đối với thiết bị đầu cuối ADSL (ATU-R) - loại ADSL2 ......................9 
2.3. Yêu cầu đối với thiết bị đầu cuối ADSL (ATU-R) - loại ADSL2+ ..................15 
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO ............................................................................................ 18 
3.1. Đáp ứng băng thông ........................................................................................ 18 
3.2. Tổng công suất phát ........................................................................................ 18 
3.3. Điện trở một chiều ........................................................................................... 19 
3.4. Trở kháng ......................................................................................................... 19 
3.5. Cân bằng dọc ................................................................................................... 20 
3.6. Suy hao xen và méo suy hao xen ................................................................... 20 
3.7. Tốc độ truyền dẫn hướng lên (hoặc tốc độ truyền dẫn hướng xuống) ...... 22 
3.8. Mặt nạ PSD ....................................................................................................... 22 
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ..................................................................................... 22 
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ........................................................ 23 
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ........................................................................................ 23 
 THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................24 
 QCVN 98:2015/BTTTT 
 3
Lời nói đầu 
QCVN 98:2015/BTTTT được xây dựng trên cơ sở TCVN 
8077:2009 “Thiết bị thu phát trên đường dây thuê bao số không 
đối xứng (ADSL) 2 và 2+ - Yêu cầu kỹ thuật”. 
Các quy định kỹ thuật và phương pháp đo phù hợp với các 
Khuyến nghị G.992.3 (04-2009) và G.992.5 (01-2009) của Liên 
minh viễn thông quốc tế (ITU) và ETSI TS 101 388 V1.4.1 của 
Viện Tiêu chuẩn viễn thông châu Âu (ETSI). 
QCVN 98:2015/BTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên 
soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ 
Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 
36/2015/TT-BTTTT ngày 23 tháng 12 năm 2015. 
QCVN 98:2015/BTTTT 
 4
 QCVN 98:2015/BTTTT 
 5
 QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 
VỀ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI ADSL2 VÀ ADSL2+ 
National technical regulation 
on ADSL2 and ADSL2+ transceiver 
1. QUY ĐỊNH CHUNG 
1.1. Phạm vi điều chỉnh 
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đầu cuối ADSL loại 
ADSL2 và ADSL2+ hỗ trợ truyền tải đồng thời các dịch vụ thoại và các kênh tải tin 
trên nền POTS trên một đôi dây kim loại, ghép song công, phân chia theo tần số 
(FDD). 
1.2. Đối tượng áp dụng 
Quy chuẩn này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài 
có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy 
chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam. 
1.3. Tài liệu viện dẫn 
QCVN 22:2010/BTTTT: “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện cho các thiết bị 
đầu cuối viễn thông”. 
TCVN 7189: 2009: Thiết bị công nghệ thông tin - Đặc tính nhiễu tần số vô tuyến - 
Giới hạn và phương pháp đo. 
ITU-T G992.1: 1999 Asymmetric digital subscriber line (ADSL). 
ITU-T G996.1: 2001 Test procedures for digital subscriber line (DSL) transceivers. 
ITU-T O.42: 1988 Equipment to measure non-linear distortion using the 4-tone 
intermodulation method. 
1.4. Giải thích từ ngữ 
1.4.1. Đường dây ADSL 
Đường dây ADSL được đặc trưng bằng một đường dây truyền dẫn kim loại sử dụng 
thuật toán mã hoá tương tự. Thuật toán mã hoá này cho phép giám sát việc truyền 
dẫn tín hiệu số và tín hiệu tương tự trên toàn bộ đường dây. Đường dây ADSL được 
giới hạn bởi hai điểm đầu cuối, chúng được gọi là các điểm kết cuối đường dây. Các 
điểm kết cuối đường dây ADSL là các điểm mà ở đó việc sử dụng thuật toán mã hoá 
tương tự kết thúc và tín hiệu số sau đó được giám sát để đảm bảo tính toàn vẹn. 
Đường dây ADSL được xác định giữa điểm tham chiếu α và β (xem Hình 1). 
1.4.2. Hướng lên 
Hướng truyền tải dữ liệu từ ATU-R đến ATU-C (xem Hình 1). 
1.4.3. Hướng xuống 
Hướng truyền tải dữ liệu từ ATU-C đến ATU-R (xem Hình 1). 
1.4.4. Tip và Ring 
Tip và Ring là 2 phần của đầu cắm điện thoại. Tip là đầu có khấc và ring là phần 
hình ống tròn. 
QCVN 98:2015/BTTTT 
 6
1.4.5. Tốc độ truyền dẫn thực 
Tổng tốc độ dữ liệu truyền trên toàn bộ kênh tải tin qua tất cả các tuyến truyền dẫn 
theo một hướng nào đó. 
1.4.6. Trạng thái truyền dẫn 
Trạng thái của ATU-C hoặc ATU-R đạt được sau khi tất cả các quá trình khởi tạo và 
chạy thử được hoàn tất. Ở trạng thái này, dữ liệu được truyền trên các kênh tải tin. 
Giao diện
OAM
Giao diện
OAM
ATU-C ATU-R
G
ia
o
 d
iệ
n 
ứ
n
g 
d
ụn
g
G
ia
o
 d
iệ
n 
ứ
n
g 
d
ụn
g
Ứng dụng cụ thể Không thay đổi theo ứng dụng Ứng dụng cụ thể
MPS-TC MPS-TC
M
P
S
-T
C
M
P
S
-T
C
P
M
D
P
M
D T
P
S
-T
C
 #
0
T
P
S
-T
C
 #
0
T
P
S
-T
C
 #
1
T
P
S
-T
C
 #
1
I/F
I/F
I/F
I/F
NTR NTR
C R C R
U
G
ia
o
 d
iệ
n 
ứ
n
g 
d
ụn
g
G
ia
o
 d
iệ
n 
ứ
n
g 
d
ụn
g
M
P
S
-T
C
M
P
S
-T
C
P
M
D
P
M
D T
P
S
-T
C
 #
0
T
P
S
-T
C
 #
0
T
P
S
-T
C
 #
1
T
P
S
-T
C
 #
1
Hình 1 - Mô hình chức năng của ATU 
Mạng
băng
rộng
Mạng
băng
hẹp GSTN
A
T
U
-C
A
T
U
-R
P
H
Y
P
H
Y
Bộ chia
C
Bộ chia
R
Mạng
gia đình
Hệ thống
dây dẫn
gia đình
HPF HPF
LPFLPF
U-RU-C
DSL
U-C2 U-R2
CPE
CPE
Máy điện thoại
Modem băng thoại
Các dây dẫn cung cấp 
dịch vụ POTS
Đường dây tín hiệu
Mặt cắt giao diện
AN V-C NT T-R T/S
A
T
U
-C
A
T
U
-R
P
H
Y
P
H
Y
A
T
U
-C
A
T
U
-R
P
H
Y
P
H
Y
Hình 2 - Mô hình tham chiếu đối với trường hợp dùng bộ chia ở đầu xa 
 QCVN 98:2015/BTTTT 
 7
Mạng
băng
rộng
Mạng
băng
hẹp GSTN
A
T
U
-C
A
T
U
-R
P
H
Y
P
H
Y
Bộ chia
C
Mạng
gia đình
HPF
LPF
U-C
DSL
U-C2 U-R
CPE
CPE
Đường dây tín hiệu
Mặt cắt giao diện
AN V-C NT T-R T/S
Hệ thống
dây dẫn
gia đình
Máy điện thoại
Modem băng thoạiU-R
LPF
Tuỳ chọn
Các dây dẫn cung cấp 
dịch vụ POTS
A
T
U
-C
A
T
U
-R
P
H
Y
P
H
Y
A
T
U
-C
A
T
U
-R
P
H
Y
P
H
Y
Hình 3 - Mô hình tham chiếu đối với trường hợp không dùng bộ chia ở đầu xa 
1.5. Chữ viết tắt 
ADSL 
Đường dây thuê bao số 
không đối xứng 
Asymmetric digital subscriber line 
ATU Thiết bị thu phát ADSL ADSL Transceiver Unit 
ATU-C ATU tại trung tâm (tức là phía 
nhà khai thác mạng) 
ATU at the central office end 
ATU-R ATU tại đầu cuối xa (tức là 
phía thuê bao) 
ATU at the remote terminal end 
ATU-x ATU-C hoặc ATU - R ATU-C or ATU - R 
CO Trung tâm Central office 
CP Thuê bao Customer premises 
CPE Thiết bị của thuê bao Customer premises equipment 
DSL Đường dây thuê bao số Digital subscriber line 
FDD Ghép song công phân chia 
theo tần số 
Frequency division duplex 
GSTN Mạng điện thoại chuyển 
mạch chung 
General switched telephone 
network 
HPF Bộ lọc thông cao High-Pass filter 
LCL Suy hao biến đổi dọc Longitudinal coversion loss 
LPF Bộ lọc thông thấp Low pass filter 
MAXNOMPSDus Mức phát PSD danh định cực 
đại của ATU-R 
Max NOMPSDus 
MAXNOMATPus Mức tổng công suất phát 
danh định cực đại của ATU-R 
Maximum nominal aggregate 
transmit power 
QCVN 98:2015/BTTTT 
 8
MBW Băng thông đo Measure Band Width 
MIB Cơ sở thông tin quản lý Management information base 
NOMPSDus Mức phát PSD mặc định của 
ATU-R 
Norminal transmit PSD level 
ATU-R 
NSCus Chỉ số phát sóng mang cực 
đại của ATU-R 
The highest subcarriers index 
ATU-R 
NT Đầu cuối mạng Network termination 
NTR Tham chiếu định thời mạng Network timing reference 
OAM Khai thác, quản trị và quản lý Operations, administration and 
management 
PHY Lớp vật lý Physical layer 
PMS-TC Giao thức phương tiện vật lý 
- Hội tụ truyền dẫn 
Physical media specific - 
Transmission Convergence 
PMD Lớp con môi trường vật lý 
phụ thuộc 
Physical media dependent 
POTS Dịch vụ điện thoại truyền 
thống 
Plain Old Telephone Service 
PSD Mật độ phổ công suất Power Spectral Densit 
PSTN Mạng điện thoại chuyển 
mạch công cộng 
Public Switched Telephone 
Network 
RX Thiết bị thu Receiver 
TC Lớp con hội tụ truyền dẫn Transmission Convergence 
(sublayer) 
TPS-TC Giao thức truyền dẫn riêng - 
Lớp hội tụ truyền dẫn 
Transmission Protocol-Specific 
Transmission Convergence layer 
T-R 
Giao diện giữa ATU-R và lớp 
chuyển mạch (ATM hoặc 
STM hoặc chuyển mạch gói) 
Interface(s) between ATU-R and 
switching layer (ATM or STM or 
Packet) 
T/S 
Giao diện giữa kết cuối mạng 
ADSL và CPE hoặc mạng gia 
đình 
Interface(s) between ATU-R and 
switching layer (ATM or STM or 
Packet) 
TX Thiết bị phát Transmitter 
U-C Giao diện mạch vòng phía 
trung tâm 
Loop interface – Central office 
end 
U-R Giao diện mạch vòng phía 
đầu cuối xa 
Loop interface – Remote terminal 
end 
V-C 
Giao diện logic giữa ATU-C 
và phần tử mạng số như một 
hoặc nhiều hệ thống chuyển 
mạch 
Logical interface between ATU-C 
and a digital network element 
such as one or more switching 
systems 
ZHP Trở kháng đối với bộ lọc 
thông cao 
Impedance High-Pass filter 
 QCVN 98:2015/BTTTT 
 9
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 
2.1. Các yêu cầu chung 
Các thiết bị đầu cuối ADSL2 và ADSL2+ phải: 
 + Hỗ trợ cấu hình WAN IPV6; 
 + Hỗ trợ các giao thức quản lý SNMP và TR069. 
2.1.1. Yêu cầu chung đối với thiết bị đầu cuối ADSL2 
Thiết bị đầu cuối ADSL2 phải hỗ trợ hoạt động với các dải phổ không chồng lấn 
(nghĩa là ghép song công phân chia theo tần số - FDD). 
Thiết bị đầu cuối ADSL2 phải hỗ trợ tốc độ truyền dẫn thực tối thiểu 8 Mbit/s đối với 
hướng xuống và 800 kbit/s đối với hướng lên. 
Thiết bị đầu cuối ADSL2 phải hỗ trợ đồng thời ADSL theo cả hai khuyến nghị 
G.992.1 và G.992.3. 
2.1.2. Yêu cầu chung đối với thiết bị đầu cuối ADSL2+ 
Thiết bị đầu cuối ADSL2+ phải hỗ trợ các yêu cầu thiết bị đầu cuối ADSL2 và đáp 
ứng các yêu cầu sau: 
- Thiết bị đầu cuối ADSL2+ phải hỗ trợ tốc độ truyền dẫn thực tối thiểu 16 Mbit/s đối 
với hướng xuống và 800 kbit/s đối với hướng lên. 
- Thiết bị đầu cuối ADSL2+ phải hỗ trợ đồng thời ADSL theo cả hai khuyến nghị 
G.992.3 và G.992.5. 
2.1.3. Yêu cầu về an toàn điện 
Thiết bị phải tuân theo các qui định trong QCVN 22:2010/BTTTT: “Quy chuẩn kỹ 
thuật quốc gia về an toàn điện cho các thiết bị đầu cuối viễn thông”. 
2.1.4. Yêu cầu về tương thích điện từ 
Thiết bị cần tuân theo các yêu cầu về tương thích điện từ được qui định trong tiêu 
chuẩn TCVN 7189:2009: “Thiết bị công nghệ thông tin - Đặc tính nhiễu tần số vô 
tuyến - Giới hạn và phương pháp đo”. 
2.2. Yêu cầu đối với thiết bị đầu cuối ADSL (ATU-R) - loại ADSL2 
2.2.1. Các đặc tính chức năng của thiết bị đầu cuối ADSL 
2.2.1.1. Mặt nạ phổ tần số phát hướng lên của thiết bị đầu cuối ADSL 
Băng thông được xác định là dải từ 25,875 đến 138 kHz và là băng tần rộng nhất có 
thể được sử dụng. Các giới hạn được xác định trong băng thông này cũng áp dụng 
cho các băng hẹp hơn được sử dụng. 
Hình 1 là mặt nạ phổ giới hạn đối với tín hiệu phát. Băng chặn tần số thấp là dải tần 
số thấp hơn 25,875 kHz và băng tần POTS, băng tần số cao là các tần số cao hơn 
138 kHz. 
QCVN 98:2015/BTTTT 
 10
đỉnh
PSD đỉnh
PSD đỉnh
PSD đỉnh
Công suất –50 dBm
trong cửa sổ 1 MHz
với tần số
cao hơn 4545 kHz
Tần số, kHz
,
,,
,
Băng tần f (kHz) Phương trình của đường thẳng (dBm/Hz) 
0 f ≤ 4 -97,5, với công suất lớn nhất trong băng tần từ 0 đến 4 kHz là + 15 
dBrn 
4 f ≤ 25,875 -92,5 + 21,5 × log(f/4) 
25,875 f ≤ 138 -34,5 
138 f ≤ 307 -34,5 - 48 × log(f/138) 
307 f ≤ 1 221 -90 
1221 f ≤ 1 630 -90 đỉnh, với công suất lớn nhất trong cửa sổ [f, f + 1 MHz] là (-90 - 
48 × log(f/1221) + 60) dBm 
1630 f ≤ 11 040 -90 đỉnh, với công suất lớn nhất trong cửa sổ [f, f + 1 MHz] là -50 
dBm 
CHÚ THÍCH 1 - Tất cả các phép đo PSD sử dụng trở kháng 100 ; phép đo tổng công suất băng thoại sử 
dụng trở kháng 600 . 
CHÚ THÍCH 2 - Các giá trị PSD và tần số tại các điểm ngắt là chính xác; các giá trị độ dốc được tính xấp xỉ. 
CHÚ THÍCH 3 - PSD đỉnh phải được đo với độ rộng băng phân giải là 10 kHz đối với các tần số cao hơn 
25,875 kHz. 
CHÚ THÍCH 4 - Công suất trong cửa số trượt 1 MHz được đo với độ rộng băng 1 MHz, bắt đầu từ tần số đo. 
CHÚ THÍCH 5 - Bước nhảy trong mặt nạ PSD tại tần số 4 kHz để thoả mãn yêu cầu của khuyến nghị V.90. 
Ban đầu, mặt nạ PSD đã tiếp tục sử dụng độ dốc 21-dB/octave dưới tần số 4 kHz và chạm đáy - 97,5 dBm/Hz 
tại tần số 3 400 Hz. Điều này có thể không thoả mãn yêu cầu của khuyến nghị V.90, do đó, giá trị đáy được 
mở rộng đến tần số 4 kHz. 
CHÚ THÍCH 6 - Tất cả các phép đo PSD và công suất phải thực hiện tại giao diện U-C (xem Hình 2 và 3). 
Hình 4 - Mặt nạ PSD phát của thiết bị đầu cuối ADSL 
Phương pháp đo: theo mục 3.8 của quy chuẩn này. 
2.2.1.2. Đáp ứng và PSD trong băng thông 
Có 3 mặt nạ PSD đối với tín hiệu phát của thiết bị đầu cuối ADSL, phụ thuộc vào loại 
tín hiệu được phát. Mức PSD không được lớn hơn mức PSD băng thông phát cực 
đại trong toàn dải băng thông, được xác định như sau: 
- NOMPSDus + 1 dB, đối với các tín hiệu khởi tạo đến pha khôi phục kênh; 
- REFPSDus + 1 dB, trong quá trình còn lại của khởi tạo, bắt đầu từ pha chạy thử 
thiết bị thu phát; 
- MAXNOMPSDus - PCBus + 3,5 dB, ở trạng thái truyền dẫn. 
 QCVN 98:2015/BTTTT 
 11
Bảng 1 - Các thông số điều khiển của thiết bị đầu cuối ADSL 
Thông số Giá trị mặc định 
NSCus 32 
NOMPSDus - 38 dBm/Hz 
MAXNOMPSDus - 38 dBm/Hz 
MAXNOMATPus 12,5 dBm 
Thay đổi trễ nhóm trong băng thông không lớn hơn 50 µs. 
Mức PSD băng thông phát cực đại cho phép đối với các hiệu ứng của bộ lọc không 
lý tưởng là 1 dB. 
Phương pháp đo: theo mục 3.1 của quy chuẩn này. 
2.2.1.3. Tổng cô ... u thấp 
hơn. 
Việc phối hợp trở kháng của cuộn cảm thường đạt được dễ dàng hơn khi sử dụng 
một cuộn dây hai sợi trên một lõi đơn để tạo ra một đôi dây phối hợp trở kháng. Cần 
phải đảm bảo không có cộng hưởng xảy ra trong dải tần số đo. Có thể phải sử dụng 
hai cuộn cảm (có kích cỡ khác nhau) mắc nối tiếp để đáp ứng yêu cầu này khi phép 
đo là phép đo trong dải băng rộng. Điều quan trọng là phải đảm bảo trong các phép 
đo có dòng DC, không có hiện tượng bão hoà xảy ra trong các cuộn cảm. Đồng thời, 
QCVN 98:2015/BTTTT 
 14
cũng phải chú ý rằng một số loại tụ điện có giá trị thay đổi theo điện áp đưa vào, nói 
chung các loại nhựa có chất lượng cao là thích hợp. 
Cân bằng dọc (LBal) được xác định bằng công thức: 
 dBlog 20 1
me
e
LBal ( 1) 
Trong đó: 
 e1 điện áp dọc đưa vào (so với đất của trạm hoặc đất của ATU); 
 em điện áp đo được trên điện trở kết cuối. 
Mạch đo phải có mức cân bằng cao hơn mức cân bằng của thiết bị cần đo là 20 dB 
(khi mức cân bằng thấp hơn, trong phép đo sẽ xuất hiện các lỗi lớn hơn). Để đảm 
bảo điều này, cần thay thế thiết bị cần đo bằng hai điện trở 50  và các tụ điện thích 
hợp như trong Hình 7. Mạch đo được cân bằng thích hợp nếu mức cân bằng lớn 
hơn mức yêu cầu 20 dB khi các điểm Tip và Ring được kết nối trong mỗi cấu hình đo 
(Tip với A và Ring với B, và Tip với B và Ring với A) với trở kháng hiệu chuẩn. Việc 
không đạt được cân bằng cho thấy sự mất cân bằng trong mạch đo hoặc trở kháng 
hiệu chuẩn. Cần có một điện trở bổ sung trong mạch hiệu chuẩn khi thiết bị cần đo 
có tích hợp HPF và LPF như trong Hình 6. Điện trở này tạo ra một đường DC nhờ 
đó các cuộn cảm không bị bão hoà bởi các dòng điện DC ở các điều kiện đo kiểm. 
Chỉ áp dụng đối với mạch 2:
Cchặn Cchặn
Zhiệu chuẩn
Hình 7 - Mạch hiệu chuẩn 
2.2.2.4. Các đặc tính điện của thiết bị đầu cuối ADSL ở trạng thái trở kháng cao 
Trạng thái trở kháng cao bao gồm các trạng thái trở kháng chưa cấp nguồn, không 
hoạt động và các trạng thái trở kháng không hoạt động như quy định trong Bảng 1. 
CHÚ THÍCH – Các đặc tính điện của thiết bị đầu cuối ADSL ở trạng thái trở kháng cao được qui định đối với một 
thiết bị đầu cuối ADSL đơn cũng có khả năng áp dụng cho tối đa 3 thiết bị đầu cuối ADSL ở trạng thái trở kháng 
cao được nối song song và đối với một thiết bị đầu cuối ADSL ở trạng thái hoạt động tại một thời điểm xác định. 
2.2.2.4.1. Các đặc tính DC 
Điện trở DC đầu vào của thiết bị đầu cuối ADSL tại giao diện U-R cần lớn hơn hoặc 
bằng 5 MΩ. 
Phương pháp đo: theo mục 3.3 của quy chuẩn này. 
2.2.2.4.2. Các đặc tính trong băng tần thoại 
a) Suy hao xen 
Suy hao xen của thiết bị đầu cuối ADSL ở trạng thái trở kháng cao cần nhỏ hơn 0,33 
 QCVN 98:2015/BTTTT 
 15
dB tại 3,4 kHz, và phải nhỏ hơn 1 dB tại 12 kHz và 16 kHz. Suy hao xen của 3 thiết 
bị đầu cuối ADSL trên cùng một đường dây nhỏ hơn 1 dB tại 3,4 kHz, và nhỏ hơn 
3 dB tại 12 kHz và 16 kHz. 
b) Méo suy hao xen 
Méo suy hao xen của thiết bị đầu cuối ADSL trong trạng thái trở kháng cao, khi được 
so với suy hao xen tại 3,4 kHz, cần nhỏ hơn ±0,33 dB trong dải tần từ 200 Hz đến 
4_000 Hz. Méo suy hao xen của 3 thiết bị đầu cuối ADSL trong dải tần số từ 200 Hz 
đến 4 000 Hz nhỏ hơn ±1dB. 
c) Méo xuyên điều chế 
Tập 4-tone, như qui định trong Khuyến nghị ITU-T O.42, ở mức -9 dBm, khi được 
đưa tới thiết bị đầu cuối ADSL ở trạng thái trở kháng cao, cần tạo ra các thành phần 
méo xuyên điều chế bậc 2 và bậc 3 nhỏ hơn mức tín hiệu thu được ít nhất tương 
ứng là 80 dB và 85 dB. 
Phương pháp đo: theo mục 3.6 của quy chuẩn này. 
2.2.2.4.3. Các đặc tính trong băng tần ADSL 
a) Suy hao xen 
Suy hao xen của thiết bị đầu cuối ADSL ở trạng thái trở kháng cao, đối với tín hiệu 
thu được bởi ATU-C đang hoạt động, cần nhỏ hơn 0,33 dB tại 100 kHz (một tần số 
trong dải băng tần phát của thiết bị đầu cuối ADSL đang hoạt động). 
Suy hao xen của thiết bị đầu cuối ADSL ở trạng thái trở kháng cao, đối với tín hiệu 
thu được bởi thiết bị đầu cuối ADSL đang hoạt động, cần nhỏ hơn 0,33 dB tại 
500 kHz (một tần số trong dải băng tần thu của thiết bị đầu cuối ADSL đang hoạt 
động). 
b) Méo suy hao xen 
Méo suy hao xen của thiết bị đầu cuối ADSL trong trạng thái trở kháng cao đối với tín 
hiệu được thiết bị đầu cuối ADSL đang hoạt động phát cần nhỏ hơn 0,33 dB trong 
dải tần số từ 25 đến 1 104 kHz. 
Phương pháp đo: theo mục 3.6 của quy chuẩn này. 
2.2.2.4.4. Các đặc tính ngoài băng tần ADSL 
a) Suy hao xen 
Suy hao xen của thiết bị đầu cuối ADSL ở trạng thái trở kháng cao cần nhỏ hơn 
0,33_dB tại 5 MHz và tại 9 MHz. 
b) Méo suy hao xen 
Méo suy hao xen của thiết bị đầu cuối ADSL cần nhỏ hơn 0,33 dB trong dải tần từ 4 
Mhz đến 10 MHz. 
Phương pháp đo: theo mục 3.6 của quy chuẩn này. 
2.3. Yêu cầu đối với thiết bị đầu cuối ADSL (ATU-R) - loại ADSL2+ 
Các thiết bị loại ADSL2+ cần thoả mãn tất cả các yêu cầu trong mục 2.2 và trừ các 
yêu cầu được qui định trong mục 2.3.1 và 2.3.2. 
2.3.1. Các đặc tính chức năng của thiết bị đầu cuối ADSL 
QCVN 98:2015/BTTTT 
 16
2.3.1.1. Mặt nạ phổ tần số phát hướng lên của thiết bị đầu cuối ADSL 
Băng thông là băng tần từ 25,875 kHz đến 138 kHz và là băng tần rộng nhất có thể 
được sử dụng. Các giới hạn được xác định trong băng thông này cũng áp dụng cho 
các băng hẹp hơn được sử dụng. 
Hình 8 là mặt nạ phổ giới hạn đối với tín hiệu phát. Băng chặn tần số thấp là các tần 
số thấp hơn 25,875 kHz và bao gồm cả băng tần POTS, băng tần số cao là các tần 
số cao hơn 138 kHz. 
G.992.5_FA.3
21.5 dB/octave
–34.5 dBm/Hz peak PSD
0 4 25.875 243 12000138 52751411 1630
–72 dB/octave
–15 dB/octave
–93.2 dBm/Hz
–92.5 dBm/Hz
–110 dBm/Hz –112 dBm/Hz–100 dBm/Hz
PSD in
dBm/Hz
–97.5 peak
+15 dBrn
0-4 kHz
–100 dBm/Hz peak PSD
in 10-kHz window
peak PSD
in 1-MHz window
above 3750 kHz
Frequency
in kHz
686
đỉnh
PSD đỉnh
PSD đỉnh –100 dBm/Hz
trong cửa sổ 10 kHz
PSD đỉnh
trong cửa số 1 MHz
với tần số cao hơn 3750 kHz
Tần số, kHz
Tần số (kHz) Mức PSD (dBm/Hz) MBW 
0 - 97,5 100 Hz 
4 - 97,5 100 Hz 
4 - 92,5 100 Hz 
10 nội suy 10 kHz 
25,875 - 34,5 10 kHz 
138 - 34,5 10 kHz 
243 - 93,2 10 kHz 
686 -100 10 kHz 
5 275 -100 10 kHz 
12 000 -100 10 kHz 
Ngoài ra, mặt nạ PSD phải thoả mãn các yêu cầu sau: 
Tần số (kHz) Mức PSD (dBm/Hz) MBW 
1 411 -100 1 MHz 
1 630 -110 1 MHz 
5 275 -112 1 MHz 
12 000 -112 1 MHz 
CHÚ THÍCH 1 - Tất cả các phép đo PSD sử dụng trở kháng 100 ; phép đo tổng công suất băng thoại sử 
dụng trở kháng 600 . 
CHÚ THÍCH 2 - Các giá trị PSD và tần số tại các điểm ngắt là chính xác; các giá trị độ dốc được tính xấp xỉ. 
Các điểm này đường nối bằng các đường thẳng tuyến tính trên đồ thị dB/log(f). 
CHÚ THÍCH 3 - MBW là độ rộng băng tần đo. Giá trị MBW được qui định đối với một điểm ngắt nào đo có tần 
số fi được áp dụng cho tất cả các tần số thoả mãn fi f fj, trong đó fj là tần số của điểm ngắt được qui định 
tiếp theo. 
CHÚ THÍCH 4 - Công suất trong cửa số trượt 1-MHz được đo với độ rộng băng 1-MHz, bắt đầu từ tần số đo, 
tức là công suất trong cửa sổ [f, f 1 MHz] phải tuân theo qui định tại tần số f. 
 QCVN 98:2015/BTTTT 
 17
CHÚ THÍCH 5 - Bước nhảy trong mặt nạ PSD tại tần số 4 kHz để thoả mãn yêu cầu của khuyến nghị V.90. 
Ban đầu, mặt nạ PSD đã tiếp tục sử dụng độ dốc 21-dB/octave dưới tần số 4 kHz và chạm đáy - 97,5 
dBm/Hz tại tần số 3 400 Hz. Điều này có thể không thoả mãn yêu cầu của khuyến nghị V.90, do đó, giá trị đáy 
được mở rộng đến tần số 4 kHz. 
CHÚ THÍCH 6 - Tất cả các phép đo PSD và công suất phải được thực hiện tại giao diện U-R. 
Hình 8 - Mặt nạ PSD phát của thiết bị đầu cuối ADSL 
Phương pháp đo: theo mục 3.8 của quy chuẩn này. 
2.3.1.2. Đáp ứng và PSD trong băng thông 
Có 3 mặt nạ PSD khác nhau đối với tín hiệu phát của thiết bị đầu cuối ADSL, tùy 
thuộc vào loại tín hiệu được phát. Trên toàn băng thông, mức PSD phát không được 
lớn hơn mức PSD băng thông cực đại, được xác định như sau: 
- NOMPSDus + 1 dB, đối với các tín hiệu khởi tạo đến pha khôi phục kênh; 
- REFPSDus + 1 dB, trong quá trình khởi tạo còn lại, kể từ pha chạy thử thiết bị thu 
phát; 
- MAXNOMPSDus - PCBus + 3,5 dB, trong trạng thái truyền dẫn. 
Bảng 3 - Các thông số điều khiển của thiết bị đầu cuối ADSL 
Thông số Giá trị mặc định 
NSCus 32 
NOMPSDus -38 dBm/Hz 
MAXNOMPSDus -38 dBm/Hz 
MAXNOMATPus 12,5 dBm 
Thay đổi trễ nhóm trong băng thông không được lớn hơn 50 µs. 
Mức PSD băng thông phát cực đại cho phép đối với các hiệu ứng của bộ lọc không 
lý tưởng là 1 dB. 
Phương pháp đo: theo mục 3.1 của quy chuẩn này. 
2.3.1.3. Tổng công suất phát 
Có 3 mặt nạ PSD khác nhau đối với tín hiệu phát của thiết bị đầu cuối ADSL, tùy 
thuộc vào loại tín hiệu được phát (mục 2.3.1.1). Trong tất cả các trường hợp: 
- Tổng công suất phát trong băng thoại, được đo tại giao diện U-R và được phát đến 
giao diện POTS không được lớn hơn + 15 dBrn (phương pháp đo theo ITU-T Rec. 
G.996.1). 
- Tổng công suất phát trong toàn dải băng thông không được lớn hơn 0,5 dB so với 
(MAXNOMATPus - PCBus) để dự trù các sai lệch trong triển khai và không được lớn 
hơn 13,0 dBm. 
-Tổng công suất phát trong dải tần từ 0 đến 12 MHz không được lớn hơn 0,8 dB so 
với (MAXNOMATPus - PCBus) để dự trù công suất phát dư trong các băng tần và 
các sai lệch trong triển khai. 
Phương pháp đo: theo mục 3.2 của quy chuẩn này. 
2.3.2. Các đặc tính điện 
Theo các yêu cầu trong mục 2.2.3 (trừ thông số suy hao biến đổi dọc) áp dụng trong 
dải băng tần tới 1 104 kHz phải thoả mãn trong dải băng tần tới 2 208 kHz. 
QCVN 98:2015/BTTTT 
 18
Thiết bị đầu cuối ADSL phải có suy hao biến đổi dọc (LCL) tối thiểu là 50 dB trong 
dải tần số từ 30 kHz đến 1 104 kHz 
Thiết bị đầu cuối ADSL phải có suy hao biến đổi dọc (LCL) tối thiểu là 40 dB trong 
dải tần số từ 1 104 kHz đến 2 208 kHz. 
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO 
3.1. Đáp ứng băng thông 
Thiết bị cần đo
ATU-C/RĐiện trở R
Máy phân
tích phổ
T
R Điểm tiếp đất
Đất
Giao diện
U-C/R
Hình 9- Cấu hình đo đáp ứng phổ tần số phát 
Kết nối thiết bị như Hình 9. 
Đặt máy phân tích phổ để thu tín hiệu trong băng thông với độ rộng băng phân giải là 
10 kHz và độ rộng băng video là 100 Hz. Điện trở R = 100 . 
Đánh giá tín hiệu phù hợp với mặt nạ PSD phát 
3.2. Tổng công suất phát 
Kết nối thiết bị như Hình 10. 
Đặt máy phân tích phổ để thu tín hiệu trong băng thông với độ rộng băng phân giải là 
1 kHz và độ rộng băng video là 100 Hz. 
Ghi giá trị tần số tại hai điểm tương ứng với công suất danh định giảm 3 dB. Băng 
thông được tính bằng hiệu số giữa hai giá trị tần số. 
Kết nối thiết bị như Hình 10. 
Sử dụng bộ lọc thông có băng thông bằng giá trị đã tính ở bước trên. 
Đo và ghi giá trị tổng công suất tín hiệu với trở kháng kết cuối R = 100 . 
 QCVN 98:2015/BTTTT 
 19
Thiết bị cần đo
ATU-C/RĐiện trở R
Máy đo
điện áp
(rms)
T
R Điểm tiếp đất
Đất
Bộ lọc
thông
Giao diện
U-C/R
Hình 10 - Cấu hình đo tổng công suất phát 
3.3. Điện trở một chiều 
Thiết bị cần đo
ATU-C/R
T
R Điểm tiếp đất
Đất
Giao diện
U-C/R
Máy đo
điện trở
một chiều
Hình 11 - Cấu hình đo điện trở một chiều 
Kết nối thiết bị như Hình 11. 
Đo điện trở một chiều khi chưa cấp nguồn cho thiết bị cần đo/khi cấp nguồn nhưng 
thiết bị thu và phát chưa hoạt động/khi cấp nguồn nhưng thiết bị phát chưa hoạt 
động và thiết bị thu đang hoạt động để phát hiện tín hiệu C-TONES/khi cấp nguồn 
với thiết bị thu và phát đang hoạt động và đang khởi tạo hoặc trong trạng thái truyền 
dẫn. 
3.4. Trở kháng 
Kết nối thiết bị như Hình 12. 
Đo trở kháng khi cấp nguồn với thiết bị thu, phát đang hoạt động và đang khởi tạo 
hoặc trong trạng thái truyền dẫn. 
QCVN 98:2015/BTTTT 
 20
Thiết bị cần đo
ATU-C/R
T
R Điểm tiếp đất
Đất
Giao diện
U-C/R
Máy đo
trở kháng
Hình 12 - Cấu hình đo trở kháng 
3.5. Cân bằng dọc 
Xem mục 2.2.2.3.3. 
3.6. Suy hao xen và méo suy hao xen 
3.6.1. Suy hao xen và méo suy hao xen trong băng tần thoại 
Kết nối thiết bị như Hình 13. 
Đo suy hao xen/méo suy hao xen tại trong dải tần số từ 0,2 đến 4 kHz; tại các tần số 
12 và 16 kHz khi chưa cấp nguồn cho thiết bị cần đo/khi cấp nguồn nhưng thiết bị 
thu và phát chưa hoạt động/khi cấp nguồn nhưng thiết bị phát chưa hoạt động và 
thiết bị thu đang hoạt động để phát hiện tín hiệu C-TONES. 
Thiết bị cần đo
ATU-C/R
T
R
Điểm tiếp đất
Đất
Giao diện
U-C/R
HPF
LPF
Máy đo
truyền dẫn
Cổng phát
Cổng thu
ATU
(a) HPF và LPF được tích hợp 
 QCVN 98:2015/BTTTT 
 21
Thiết bị cần đo
ATU-C/R
T
R
Điểm tiếp đất
Đất
Giao diện
U-C/R
HPF
LPF
Máy đo
truyền dẫn
Cổng phát
Cổng thu
ATU
(b) Chỉ HPF được tích hợp 
Hình 13 - Cấu hình đo suy hao xen và méo suy hao xen trong băng tần thoại 
3.6.2. Suy hao xen và méo suy hao xen trong băng tần ADSL và ngoài băng tần 
ADSL 
Kết nối thiết bị như Hình 14. 
Đo suy hao xen/méo suy hao xen tại trong dải tần số từ 25 đến 1104 kHz; và từ 4 
đến 10 MHz khi chưa cấp nguồn cho thiết bị cần đo/khi cấp nguồn nhưng thiết bị thu 
và phát chưa hoạt động/khi cấp nguồn nhưng thiết bị phát chưa hoạt động và thiết bị 
thu đang hoạt động để phát hiện tín hiệu C-TONES. 
Thiết bị cần đo
ATU-C/R
T
R
Điểm tiếp đất
Đất
Giao diện
U-C/R
HPF
LPF
Máy đo
truyền dẫn
Cổng phát
Cổng thu
ATU
(a) HPF và LPF được tích hợp 
QCVN 98:2015/BTTTT 
 22
Thiết bị cần đo
ATU-C/R
T
R
Điểm tiếp đất
Đất
Giao diện
U-C/R
HPF
Máy đo
truyền dẫn
Cổng phát
Cổng thu
ATU
(b) Chỉ HPF được tích hợp 
Hình 14 - Cấu hình đo suy hao xen và méo suy hao xen 
trong băng tần ADSL và ngoài băng tần ADSL 
3.7. Tốc độ truyền dẫn hướng lên (hoặc tốc độ truyền dẫn hướng xuống) 
Thiết bị cần đo
ATU-C/R
T
R Điểm tiếp đất
Đất
Giao diện
U-C/R
Máy đo
mô phỏng
ATU-R/C
Hình 15 - Cấu hình đo tốc độ truyền dẫn hướng lên 
(hoặc tốc độ truyền dẫn hướng xuống) và mặt nạ PSD 
Kết nối thiết bị như Hình 15. 
Thiết lập máy đo mô phỏng tại chế độ mô phỏng ATU-C để đo tốc độ hướng lên 
(hoặc tốc độ hướng xuống). 
3.8. Mặt nạ PSD 
Kết nối thiết bị như Hình 15. 
Thiết lập máy đo mô phỏng ở chế độ mô phỏng ATU-C để đo mặt nạ PSD. 
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ 
Các thiết bị đầu cuối ADSL loại ADSL2 và ADSL2+ thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại 
mục 1.1 phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật quy định trong Quy chuẩn này. 
 QCVN 98:2015/BTTTT 
 23
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN 
Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện chứng nhận hợp quy và 
công bố hợp quy các thiết bị đầu cuối ADSL loại ADSL2 và ADSL2+ và chịu sự kiểm 
tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành. 
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 
6.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức 
hướng dẫn, triển khai quản lý các thiết bị đầu cuối ADSL loại ADSL2 và ADSL2+ 
theo Quy chuẩn này. 
6.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung 
hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./. 
QCVN 98:2015/BTTTT 
 24
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] ITU-T Recommendation G.992.3 (04/2009), Asymmetric digital subscriber line 
transceivers 2 (ADSL2). 
[2] ITU-T Recommendation G.992.5 (01/2009), Asymmetric digital subscriber line 
transceivers - Extended bandwidth ADSL2 (ADSL2 ). 

File đính kèm:

  • pdfquy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_thiet_bi_dau_cuoi_adsl2_va_ad.pdf