Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truyền hình ảnh số không dây dải tần từ 1,3 GHz đến 50 GHz
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này áp dụng cho thiết bị truyền hình ảnh số không dây hoạt động trong
dải tần từ 1,3 GHz đến 50 GHz.
Quy chuẩn này áp dụng cho chủng loại thiết bị có băng thông kênh cho phép tối đa
là 5 MHz, 10 MHz, 20 MHz.
Tần số hoạt động của thiết bị truyền hình ảnh số không dây phải tuân thủ các quy định
về quản lý tần số quốc gia.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài
có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy
chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
ETSI TR 100 027 (V1.2.1): "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum
Matters (ERM); Methods of measurement for private mobile radio equipment".
ETSI TR 100 028 (V1.4.1) (all parts): "Electromagnetic compatibility and Radio
spectrum Matters (ERM); Uncertainties in the measurement of mobile radio
equipment characteristics".
ANSI C63.5: "American National Standard for Calibration of Antennas Used for
Radiated Emission Measurements in Electromagnetic Interference (EMI) Control
Calibration of Antennas (9 kHz to 40 GHz)".
ETSI TR 102 273 (all parts): "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum
Matters (ERM); Improvement on Radiated Methods of Measurement (using test site)
and evaluation of the corresponding measurement uncertainties".
CISPR 16-1: "Specification for radio disturbance and immunity measuring apparatus
and methods; Part 1: Radio disturbance and immunity measuring apparatus".
IEC 60489-3: "Methods of measurement for radio equipment used in the mobile
services. Part 3: Receivers for A3E or F3E emissions".
IEC 60489-1: "Methods of measurement for radio equipment used in the mobile
services. Part 1: General definitions and standard conditions of measurement".
1.4. Giải thích từ ngữ
1.4.1. dBc
Decibel so với mức công suất phát xạ chưa điều chế của sóng mang
CHÚ THÍCH: trong những trường hợp không cần sóng mang như trong một số phương pháp điều chế số không
thể đo được sóng mang, khi đó mức dBc là giá trị dB so với mức công suất trung bình P.QCVN 92:2015/BTTTT
6
1.4.2. Băng thông kênh (channel bandwidth)
Băng thông được khai báo nhỏ nhất, trong đó bao gồm cả băng thông cần thiết của
máy phát
1.4.3. Phép đo dẫn (conducted measurements)
Phép đo được thực hiện bằng cách kết nối trực tiếp với thiết bị cần đo
1.4.4. Ăng ten tích hợp (integral antenna)
Ăng ten có hoặc không có đầu kết nối, được thiết kế như là một phần của thiết bị và
được khai báo bởi nhà sản xuất
1.4.5. Công suất trung bình (mean power)
Công suất trung bình đưa ra đường truyền dẫn cung cấp cho ăng ten từ một máy
phát trong khoảng thời gian đủ dài so với tần số điều chế thấp nhất đã xuất hiện
trong đường bao điều chế ở điều kiện làm việc bình thường
1.4.6. Băng thông cần thiết (necessary bandwidth)
Với mỗi loại phát xạ đã cho, độ rộng băng tần phải vừa đủ để đảm bảo truyền thông
tin với tốc độ và chất lượng theo yêu cầu trong các điều kiện xác định
1.4.7. Phát xạ ngoài băng (out of band emissions)
Phát xạ trên một hay nhiều tần số nằm ngay ngoài độ rộng băng tần cần thiết do kết
quả của quá trình điều chế nhưng không bao gồm phát xạ giả
1.4.8. Cổng (port)
Bất kỳ điểm kết nối trên hoặc trong thiết bị cần đo dùng để kết nối cáp đến hoặc cáp
từ thiết bị đó
Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truyền hình ảnh số không dây dải tần từ 1,3 GHz đến 50 GHz
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 92:2015/BTTTT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH ẢNH SỐ KHÔNG DÂY DẢI TẦN TỪ 1,3 GHz ĐẾN 50 GHz National technical regulation on wireless digital video link equipment in the 1,3 GHz to 50 GHz frequency range HÀ NỘI - 2015 2 MỤC LỤC 1. QUY ĐỊNH CHUNG ..................................................................................................... 5 1.1. Phạm vi điều chỉnh ................................................................................................ 5 1.2. Đối tượng áp dụng ................................................................................................ 5 1.3. Tài liệu viện dẫn ..................................................................................................... 5 1.4. Giải thích từ ngữ .................................................................................................... 5 1.5. Ký hiệu .................................................................................................................... 6 1.6. Chữ viết tắt ............................................................................................................. 7 2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ................................................................................................ 7 2.1. Các yêu cầu chung ................................................................................................ 7 2.1.1. Điều kiện môi trường ............................................................................................ 7 2.1.2. Ăng ten giả ............................................................................................................ 8 2.1.3. Hộp ghép đo ......................................................................................................... 8 2.1.4. Vị trí đo và bố trí đo cho các phép đo bức xạ ........................................................ 8 2.1.5. Bố trí các tín hiệu đo tại đầu vào máy phát ........................................................... 8 2.2. Các điều kiện đo kiểm ........................................................................................... 8 2.2.1. Các điều kiện đo kiểm ........................................................................................... 9 2.2.2. Nguồn điện đo kiểm .............................................................................................. 9 2.2.3. Các điều kiện đo kiểm bình thường ...................................................................... 9 2.2.4. Các điều kiện đo kiểm tới hạn ............................................................................. 10 2.3. Quy định kỹ thuật và phương pháp đo đối với máy phát ................................ 11 2.3.1. Công suất đầu ra ................................................................................................. 11 2.3.2. Băng thông kênh ................................................................................................. 11 2.3.3. Phát xạ giả .......................................................................................................... 13 2.4. Quy định kỹ thuật và phương pháp đo đối với máy thu .................................. 16 2.4.1. Phát xạ giả .......................................................................................................... 16 2.5. Giải thích các kết quả đo..................................................................................... 18 3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ .......................................................................................... 19 4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ............................................................. 19 5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ............................................................................................. 19 PHỤ LỤC A (Quy định) Đo trường bức xạ ................................................................. 20 PHỤ LỤC B (Quy định) Mô tả tổng quan về phương pháp đo ................................ 31 THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 32 3 Lời nói đầu QCVN 92:2015/ BTTTT được xây dựng trên cơ sở ETSI EN 302 064-2 V1.1.1 (2004-04) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI). QCVN 92:2015/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BTTTT ngày 20 tháng 10 năm 2015. 4 QCVN 92:2015/BTTTT 5 QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH ẢNH SỐ KHÔNG DÂY DẢI TẦN TỪ 1,3 GHZ ĐẾN 50 GHZ National technical regulation on wireless digital video link equipment in the 1,3 GHz to 50 GHz frequency range 1. QUY ĐỊNH CHUNG 1.1. Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này áp dụng cho thiết bị truyền hình ảnh số không dây hoạt động trong dải tần từ 1,3 GHz đến 50 GHz. Quy chuẩn này áp dụng cho chủng loại thiết bị có băng thông kênh cho phép tối đa là 5 MHz, 10 MHz, 20 MHz. Tần số hoạt động của thiết bị truyền hình ảnh số không dây phải tuân thủ các quy định về quản lý tần số quốc gia. 1.2. Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam. 1.3. Tài liệu viện dẫn ETSI TR 100 027 (V1.2.1): "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Methods of measurement for private mobile radio equipment". ETSI TR 100 028 (V1.4.1) (all parts): "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Uncertainties in the measurement of mobile radio equipment characteristics". ANSI C63.5: "American National Standard for Calibration of Antennas Used for Radiated Emission Measurements in Electromagnetic Interference (EMI) Control Calibration of Antennas (9 kHz to 40 GHz)". ETSI TR 102 273 (all parts): "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Improvement on Radiated Methods of Measurement (using test site) and evaluation of the corresponding measurement uncertainties". CISPR 16-1: "Specification for radio disturbance and immunity measuring apparatus and methods; Part 1: Radio disturbance and immunity measuring apparatus". IEC 60489-3: "Methods of measurement for radio equipment used in the mobile services. Part 3: Receivers for A3E or F3E emissions". IEC 60489-1: "Methods of measurement for radio equipment used in the mobile services. Part 1: General definitions and standard conditions of measurement". 1.4. Giải thích từ ngữ 1.4.1. dBc Decibel so với mức công suất phát xạ chưa điều chế của sóng mang CHÚ THÍCH: trong những trường hợp không cần sóng mang như trong một số phương pháp điều chế số không thể đo được sóng mang, khi đó mức dBc là giá trị dB so với mức công suất trung bình P. QCVN 92:2015/BTTTT 6 1.4.2. Băng thông kênh (channel bandwidth) Băng thông được khai báo nhỏ nhất, trong đó bao gồm cả băng thông cần thiết của máy phát 1.4.3. Phép đo dẫn (conducted measurements) Phép đo được thực hiện bằng cách kết nối trực tiếp với thiết bị cần đo 1.4.4. Ăng ten tích hợp (integral antenna) Ăng ten có hoặc không có đầu kết nối, được thiết kế như là một phần của thiết bị và được khai báo bởi nhà sản xuất 1.4.5. Công suất trung bình (mean power) Công suất trung bình đưa ra đường truyền dẫn cung cấp cho ăng ten từ một máy phát trong khoảng thời gian đủ dài so với tần số điều chế thấp nhất đã xuất hiện trong đường bao điều chế ở điều kiện làm việc bình thường 1.4.6. Băng thông cần thiết (necessary bandwidth) Với mỗi loại phát xạ đã cho, độ rộng băng tần phải vừa đủ để đảm bảo truyền thông tin với tốc độ và chất lượng theo yêu cầu trong các điều kiện xác định 1.4.7. Phát xạ ngoài băng (out of band emissions) Phát xạ trên một hay nhiều tần số nằm ngay ngoài độ rộng băng tần cần thiết do kết quả của quá trình điều chế nhưng không bao gồm phát xạ giả 1.4.8. Cổng (port) Bất kỳ điểm kết nối trên hoặc trong thiết bị cần đo dùng để kết nối cáp đến hoặc cáp từ thiết bị đó 1.4.9. Phép đo bức xạ (radiated measurements) Các phép đo giá trị tuyệt đối của trường điện từ bức xạ 1.4.10. Công suất đầu ra (rated output power) Công suất trung bình (hoặc dải công suất) tại đầu ra của máy phát trong điều kiện hoạt động xác định 1.4.11. Băng thông tham chiếu (reference bandwidth) Băng thông mà mức phát xạ giả đã được xác định 1.4.12. Phát xạ giả (spurious emissions) Phát xạ trên một hay nhiều tần số nằm ngoài băng thông cần thiết và mức của các phát xạ này có thể bị suy giảm mà không ảnh hưởng đến sự truyền dẫn tương ứng của thông tin. Phát xạ giả bao gồm các phát xạ hài, các phát xạ ký sinh, các sản phẩm xuyên điều chế và các sản phẩm biến đổi tần số, nhưng không bao gồm các phát xạ ngoài băng 1.4.13. Phát xạ không mong muốn (unwanted emissions) Bao gồm các phát xạ giả và phát xạ ngoài băng 1.5. Ký hiệu Bước sóng (m) Chu kỳ kí hiệu tổng QCVN 92:2015/BTTTT 7 B Băng thông kênh E Cường độ trường Eo Cường độ trường chuẩn (xem phụ lục A) fc Tần số sóng mang fo Tần số hoạt động Pmax Công suất đầu ra P0 Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương ứng với Pmax R Khoảng cách (xem phụ lục A) Ro Khoảng cách chuẩn (xem phụ lục A) 1.6. Chữ viết tắt ac Dòng điện xoay chiều alternating current B Băng thông kênh được khai báo declared channel Bandwidth COFDM Ghép kênh phân chia theo tần số trực giao có mã hóa Coded Orthogonal Frequency Division Multiplexing eirp Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương Equivalent isotropical radiated power EMC Tương thích điện từ ElectroMagnetic Compatibility EUT Thiết bị cần đo Equipment Under Test FWA Truy cập không dây cố định Fixed Wireless Access OATS Vị trí đo kiểm ngoài trời Open Area Test Site RBW Băng thông phân giải Resolution BandWidth RF Tần số vô tuyến điện Radio Frequency SINAD Tỷ số tín hiệu trên nhiễu và méo SIgnal to Noise And Distortion Tx Máy phát Transmitter VBW Băng thông video Video BandWidth VSWR Tỉ số sóng đứng điện áp Voltage Standing Wave Ratio 2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 2.1. Các yêu cầu chung 2.1.1. Điều kiện môi trường QCVN 92:2015/BTTTT 8 Các quy định kỹ thuật của quy chuẩn này áp dụng ở các điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị theo công bố của nhà sản xuất. Thiết bị phải đáp ứng các quy định kỹ thuật của quy chuẩn này khi hoạt động trong điều kiện môi trường quy định. 2.1.2. Ăng ten giả Đo kiểm được thực hiện bằng cách sử dụng một ăng ten giả, ăng ten này thực chất là một tải 50 không phản xạ không bức xạ được nối đến đầu nối ăng ten. Tỷ số sóng đứng điện áp (VSWR) tại đầu kết nối 50 không được vượt quá 1,2:1 cho toàn bộ dải tần số đo kiểm. 2.1.3. Hộp ghép đo Các phép đo công suất bức xạ RF thường không chính xác, do đó các phép đo dẫn được ưu tiên hơn (ngoại trừ các phát xạ giả). Thiết bị sử dụng cho phép đo phải được trang bị một bộ ghép nối phù hợp cho các phép đo công suất dẫn RF. Nếu trường hợp không thể thực hiện được, một hộp ghép đo phù hợp do nhà sản xuất cung cấp sẽ được sử dụng để biến đổi tín hiệu bức xạ thành tín hiệu dẫn. Ngoài ra, các phép đo bức xạ phải được thực hiện. Nhà cung cấp thiết bị có thể trang bị một hộp ghép đo phù hợp cho phép các phép đo tương đối được thực hiện trên mẫu đã xem xét. Trong mọi trường hợp, hộp ghép đo phải cung cấp: - Một kết nối đến nguồn cấp điện bên ngoài. Hộp ghép đo của thiết bị có ăng ten tích hợp phải bao gồm một thiết bị ghép tần số vô tuyến kết hợp với một thiết bị có ăng ten tích hợp để ghép ăng ten tích hợp với cổng ăng ten tại các tần số hoạt động của EUT. Điều này cho phép thực hiện bất kì phép đo nào bằng cách sử dụng các phương pháp đo dẫn. Chỉ những phép đo tương đối được thực hiện và chỉ những phép đo tại hoặc gần với tần số hộp ghép đo được hiệu chỉnh. Các đặc tính kỹ thuật của hộp ghép đo phải được phòng thử nghiệm thông qua và phải tuân theo các tham số cơ bản sau: - Mạch điện gắn với ghép nối RF phải không chứa các thiết bị chủ động hoặc các thiết bị phi tuyến; - Suy hao ghép nối không ảnh hưởng đến kết quả đo kiểm; - Suy hao ghép nối không phụ thuộc vào vị trí hộp ghép đo và không bị ảnh hưởng bởi các đồ vật xung quanh hoặc người gần đó; - Suy hao ghép nối có khả năng xuất hiện lại khi tháo và thay thế EUT; - Suy hao ghép nối phải cơ bản được giữ nguyên khi điều kiện môi trường thay đổi. 2.1.4. Vị trí đo và bố trí đo cho các phép đo bức xạ Theo Phụ lục A. 2.1.5. Bố trí các tín hiệu đo tại đầu vào máy phát Trong khuôn khổ của quy chuẩn này, tín hiệu audio/video tại đầu vào máy phát phải được cung cấp bởi một bộ tạo tín hiệu tại trở kháng hiệu chỉnh nối với các đầu vào đã biết, trừ khi có yêu cầu khác. Nhà sản xuất phải quy định cụ thể tín hiệu đo đại diện. 2.2. Các điều kiện đo kiểm QCVN 92:2015/BTTTT 9 2.2.1. Các điều kiện đo kiểm Các phép đo phải được thực hiện dưới các điều kiện đo kiểm bình thường trừ trường hợp được yêu cầu đo ở điều kiện tới hạn. Các điều kiện đo và phương pháp đo phải được quy định giống như trong mục 2.2.2 đến 2.2.4.4 2.2.2. Nguồn điện đo kiểm Trong các phép đo hợp quy, nguồn của thiết bị cần đo phải được thay thế bằng nguồn điện đo kiểm, có khả năng cung cấp các điện áp đo kiểm bình thường và tới hạn như mô tả trong 2.2.3.2, 2.2.3.3, 2.2.4.2, 2.2.4.3 và 2.2.4.4. Trở kháng trong của nguồn điện đo kiểm phải đủ nhỏ để ảnh hưởng của nó đến kết quả đo là không đáng kể. Với mục đích đo kiểm, điện áp của nguồn đo kiểm phải được đo tại các đầu vào của thiết bị. Đối với thiết bị sử dụng pin, khi đo phải tháo pin ra khỏi thiết bị và thay thế bằng nguồn điện đo kiểm phù hợp và gần với điện áp của pin trong thực tế (nguồn điện đo kiểm phải có chỉ tiêu kỹ thuật giống với pin thực tế). Khi thực hiện các phép đo bức xạ phải bố trí các dây nguồn bên ngoài sao cho không ảnh hưởng đến phép đo. Nếu cần phải thay thế nguồn cấp ngoài bằng pin ngay bên trong thiết bị tại điện áp quy định thì phải ghi lại trong báo cáo đo kiểm. Nếu thiết bị được cấp điện qua cáp nguồn hoặc ổ cắm nguồn thì điện áp đo kiểm phải được đo tại điểm kết nối của cáp nguồn đến thiết bị cần đo. Trong quá trình đo, điện áp nguồn phải có dung sai < ±1 % so với điện áp tại thời điểm bắt đầu mỗi phép đo. Giá trị dung sai này là rất quan trọng cho các phép đo nhất định. Sử dụng dung sai nhỏ hơn sẽ cho giá trị độ không đảm bảo đo tốt hơn. Nếu sử dụng pin gắn trong thì điện áp tại thời điểm cuối mỗi phép đo phải có dung sai < ±1 % so với điện áp tại thời điểm bắt đầu mỗi phép đo. 2.2.3. Các điều kiện đo kiểm bình thường 2.2.3.1. Nhiệt độ và độ ẩm Nhiệt độ và độ ẩm của phòng đo kiểm phải là tổ hợp của các giá trị sau: - Nhiệt độ: +15°C đến +35°C; - Độ ẩm tương đối: 20 % đến 75 %. Trong trường hợp không thể thực hiện đo kiểm theo các điều kiện trên, thì cần ghi rõ các giá trị nhiệt độ và độ ẩm tương đối thực tế của môi trường vào báo cáo kết quả đo kiểm. 2.2.3.2. Điện áp lưới Điện áp đo ki ... ất đầu ra danh định. Trong trường hợp điều khiển biên độ theo bước thì việc điều khiển biên độ nên được thiết lập sao cho tại bước thứ nhất nó cung cấp công suất ra ít nhất bằng 50% công suất đầu ra danh định. Không nên điều chỉnh lại biên độ của máy thu giữa các điều kiện đo kiểm bình thường và tới hạn trong các phép đo. QCVN 92:2015/BTTTT 26 A.2.5. Khoảng cách Khoảng cách cho tất cả các loại vị trí đo nên đủ lớn để cho phép đo trong trường xa của EUT, tức là nó nên bằng hoặc lớn hơn: 2 1 2 2(d +d ) (m) λ Trong đó: d1 là đường kính lớn nhất của EUT/lưỡng cực sau khi thay thế (m); d2 là đường kính lớn nhất của ăng ten thử (m); λ là bước sóng tần số đo (m). Cần chú ý trong phần thay thế của phép đo này, nếu cả ăng ten thử và ăng ten thay thế đều là các lưỡng cực nửa bước sóng, khoảng cách tối thiểu cho việc đo trường xa sẽ là: 2λ. Cần chú ý trong các báo cáo kết quả đo kiểm khi một trong những điều kiện này không được đáp ứng thì có thể kết hợp độ không đảm bảo đo phụ vào các kết quả đo. CHÚ THÍCH 1: Đối với buồng đo không phản xạ hoàn toàn, ở một góc quay bất kỳ của mâm xoay, không có phần biên độ nào của EUT nằm ngoài "vùng câm" của buồng tại tần số danh định của phép đo. CHÚ THÍCH 2: "Vùng câm" là một thể tích trong buồng đo không phản xạ (không có mặt nền) trong đó chất lượng quy định đã được chứng minh thông qua đo kiểm hoặc được đảm bảo bởi nhà thiết kế/nhà sản xuất. Chất lượng được qui định này thường là độ phản xạ của các tấm hấp thụ hay một thông số có liên quan trực tiếp (ví dụ như sự đồng nhất của tín hiệu về biên độ và pha). Tuy nhiên cũng nên chú ý rằng các mức qui định cho vùng câm có thể thay đổi. CHÚ THÍCH 3: Đối với buồng đo không phản xạ có mặt nền, nên có khả năng quét toàn bộ độ cao, tức là từ 1m đến 4m, sao cho không có phần nào của ăng ten thử nằm dưới chiều cao 1 m của các tấm hấp thụ. Với cả hai loại buồng đo không phản xạ, tính phản xạ của các tấm hấp thụ không được nhỏ hơn -5 dB. CHÚ THÍCH 4: Đối với buồng đo không phản xạ có mặt nền và vị trí đo khoảng trống, không có phần nào của ăng ten được nằm trong khoảng 0,25 m của mặt nền tại bất kỳ thời điểm nào trong suốt các quá trình thử nghiệm. Khi bất kỳ một trong các điều kiện này không được thoả mãn thì không được tiến hành các phép đo. A.2.6. Chuẩn bị vị trí Các dây cáp ở cả hai đầu của vị trí thử cần được dải theo chiều ngang cách xa khu vực đo kiểm tối thiểu là 2 m (trừ phi đã chạm tường phía sau trong trường hợp của cả hai loại buồng đo không phản xạ), sau đó cho đi dây theo chiều dọc và bên ngoài mặt nền hay vỏ bọc (sao cho phù hợp) đối với thiết bị đo. Nên cẩn trọng để giảm thiểu thất thoát trên các dây dẫn này (ví dụ việc bọc các mối hàn ferit hay các tải khác). Đối với dây cáp, việc đi dây và bọc chúng cần giống tài liệu đánh giá. CHÚ THÍCH: Đối với các vị trí thử có sự phản xạ mặt nền (như các buồng đo không phản xạ có mặt nền và vị trí đo khoảng trống), nơi kết hợp một trống cuốn cáp với cột ăng ten, yêu cầu khoảng cách 2 m ở trên có thể không đáp ứng được. Cần có số liệu hiệu chỉnh cho tất cả các mục của thiết bị đo. Đối với đo kiểm, các ăng ten đo và ăng ten thay thế, số liệu này nên bao gồm hệ số khuếch đại liên quan đến hệ số bức xạ đẳng hướng (hay hệ số ăng ten) ứng với tần số đo kiểm. Cũng nên biết giá trị VSWR của các ăng ten thay thế và ăng ten đo. Số liệu hiệu chỉnh đối với tất cả các dây cáp và bộ suy hao nên bao gồm suy hao do nối ngoài (suy hao xen) và VSWR trong toàn dải tần số của phép đo. Tất cả các hình vẽ suy hao do nối ngoài và VSWR cần được ghi lại trong bản kết quả cho các phép đo cụ thể. Ở những nơi yêu cầu các bảng/hệ số hiệu chỉnh thì nên có sẵn ngay tại đó. QCVN 92:2015/BTTTT 27 Đối với tất cả các mục của thiết bị đo, nên biết các lỗi cực đại và phân bố lỗi của nó, ví dụ: - Suy hao cáp: ±0,5 dB với phân bố hình chữ nhật; - Máy thu đo: độ chính xác mức tín hiệu (độ lệch chuẩn) 1,0 dB với phân bố lỗi Gauss. Tại thời điểm bắt đầu các phép đo, cần phải thực hiện việc kiểm tra hệ thống đối với các mục của thiết bị đo được sử dụng trên vị trí đo thử. A.3. Ghép các tín hiệu A.3.1. Tổng quan Sự có mặt của các dây dẫn điện trong trường bức xạ có thể gây nhiễu lên trường bức xạ và gây ra độ không đảm bảo đo phụ. Các nhiễu này có thể được làm giảm bằng cách sử dụng các phương pháp ghép phù hợp, tạo ra sự cô lập tín hiệu và tác động lên trường là tối thiểu (ví dụ như ghép quang và âm). A.3.2. Các tín hiệu dữ liệu Sự cô lập tín hiệu có thể được tạo ra bằng cách sử dụng biện pháp quang học, siêu âm hay hồng ngoại. Có thể giảm thiểu sự tác động lên trường bằng các kết nối sợi quang phù hợp. Cần có các kết nối bức xạ hồng ngoại hay siêu âm phù hợp để giảm thiểu nhiễu xung quanh. A.3.3. Các tín hiệu tương tự và thoại Nên sử dụng một bộ ghép âm ở những nơi không có cổng ra âm. Khi sử dụng bộ ghép âm nên kiểm tra xem nhiễu xung quanh có làm ảnh hướng đến kết quả đo không. A.3.3.1. Mô tả bộ ghép âm Bộ ghép âm bao gồm một phễu nhựa, một ống âm và một micrô với một bộ khuếch đại phù hợp. Các vật liệu được sử dụng để tạo ra phễu và ống nên có tính dẫn điện thấp và hằng số điện môi tương đối thấp (ví dụ nhỏ hơn 1,5 dB). - Ống âm nên đủ dài để nối từ EUT đến micrô, và được đặt ở một vị trí không làm ảnh hưởng đến trường RF. Ống âm cần có đường kính trong khoảng 6 mm và dày khoảng 1,5 mm, và đủ linh hoạt để không cản trở sự quay của bàn quay. - Phễu nhựa có đường kính tương ứng với kích cỡ loa của EUT, có cao su xốp mềm được dán ở mép, và được gắn vào một đầu của ống âm, micrô gắn vào đầu kia. Gắn tâm của phễu vào vị trí sao chép liên quan đến EUT là rất quan trọng, bởi vị trí trung tâm này có một ảnh hưởng mạnh lên đáp ứng tần số sẽ được đo. Điều này có thể đạt được bằng cách đặt EUT trong một giá lắp ráp âm lắp ghép kín do nhà sản xuất cung cấp, phễu là một phần tích hợp của nó. - Micrô cần có đặc tính đáp ứng phẳng trong khoảng 1 dB trong dải tần từ 50 Hz đến 20 kHz, dải động tuyến tính ít nhất là 50 dB. Độ nhạy của micrô và mức âm lối ra máy thu nên phù hợp để đo tỷ số giữa tín hiệu và nhiễu ít nhất là 40 dB tại mức âm lối ra danh định của EUT. Kích cỡ của micrô phải đủ nhỏ để ghép vào ống âm. - Mạch hiệu chỉnh tần số nên hiệu chỉnh đáp ứng tần số của bộ ghép âm sao cho phép đo SINAD âm thanh là đúng (xem phần phụ lục F [A.6] của IEC 60489-3) A.3.3.2. Hiệu chỉnh QCVN 92:2015/BTTTT 28 Mục đích của hiệu chỉnh bộ ghép âm là để xác định tỷ số SINAD âm thanh, nó tương đương tỷ số SINAD ở lối ra máy thu. A.4. Vị trí đo chuẩn Ngoại trừ sơ đồ đo với dây trần, vị trí chuẩn nằm trong các vị trí đo kiểm, đối với thiết bị không dùng để đeo bên người, kể cả thiết bị cầm tay, sẽ được đặt trên mặt bàn không dẫn điện, cao 1,5 m, có khả năng xoay xung quanh trục thẳng đứng. Vị trí chuẩn của thiết bị như sau: a) Đối với thiết bị có ăng ten liền thì nó sẽ được đặt tại vị trí gần nhất với cách sử dụng bình thường như nhà sản xuất khai báo; b) Đối với thiết bị có ăng ten ngoài cố định, ăng ten sẽ đặt theo phương thẳng đứng; c) Đối với thiết bị có ăng ten ngoài không cố định, thiết bị phải đặt trên giá không dẫn điện và ăng ten sẽ được kéo ra theo phương thẳng đứng. Đối với thiết bị được đeo bên người, thiết bị sẽ được đo kiểm bằng cách sử dụng người mô phỏng trợ giúp. Người mô phỏng gồm có một ống acrylic xoay được, đổ đầy nước muối và đặt trên mặt đất. Ống sẽ có kích thước như sau: - Cao: 1,7 ± 0,1 m; - Đường kính trong: 300 ± 5 mm; - Bề dày thành ống: 5 ± 0,5 mm Ống sẽ được đổ đầy nước muối (NaCl) pha theo tỷ lệ 1,5 g muối trên một lít nước cất. Thiết bị sẽ được gắn cố định vào bề mặt người mô phỏng tại một độ cao thích hợp của thiết bị. CHÚ THÍCH: Để làm giảm khối lượng của người mô phỏng, cần sử dụng một ống khác có đường kính trong cực đại là 220 mm. Trong sơ đồ đo với dây trần, thiết bị cần đo hoặc ăng ten thay thế được đặt trong vùng đo kiểm thiết kế tại điểm hoạt động bình thường, tuỳ theo trường tạo ra và tất cả đặt trên một bệ làm bằng vật liệu điện môi thấp (hệ số điện môi nhỏ hơn 2). A.5. Hộp ghép đo Hộp ghép đo chỉ dùng để đánh giá cho thiết bị sử dụng ăng ten tích hợp A.5.1. Mô tả Hộp ghép đo là một thiết bị ghép tần số vô tuyến kết hợp với một thiết bị ăng ten tích hợp để ghép ăng ten tích hợp này với đầu cuối tần số vô tuyến 50 Ω tại tần số làm việc của thiết bị cần đo. Điều này cho phép thực hiện một số phép đo nhất định sử dụng các phương pháp đo dẫn. Chỉ có thể thực hiện được các phép đo tương đối tại hoặc gần các tần số mà hộp ghép đo đã được hiệu chỉnh. Ngoài ra, hộp ghép đo phải cung cấp: a) Một kết nối đến một nguồn cung cấp điện ngoài b) Trong trường hợp thẩm định (đánh giá) thiết bị thoại, một giao diện âm thanh hoặc bằng kết nối trực tiếp hoặc bằng một bộ ghép âm. QCVN 92:2015/BTTTT 29 Trong trường hợp thiết bị phi thoại, hộp ghép đo cũng có thể cung cấp bộ ghép phù hợp cho đầu ra dữ liệu Hộp ghép đo thường được cung cấp từ nhà sản xuất. Các đặc tính hoạt động của hộp ghép đo phải được phòng thử nghiệm thông qua và phải tuân theo các tham số cơ bản sau: a) Suy hao ghép nối không được vượt quá 30 dB; b) Sự biến đổi suy hao ghép nối trong dải tần sử dụng để đo không được vượt quá 2 dB; c) Mạch điện gắn với bộ phối ghép RF không được chứa các thiết bị chủ động và các thiết bị phi tuyến; d) VSWR tại giắc cắm 50 Ω không được lớn hơn 1,5 trong dải tần đo; e) Suy hao ghép nối phải không phụ thuộc vào vị trí của hộp ghép đo và không bị ảnh hưởng của những vật thể và người xung quanh. Suy hao ghép nối phải có khả năng tái tạo khi tháo và thay thế thiết bị cần đo; f) Suy hao ghép nối phải cơ bản được giữ nguyên khi điều kiện môi trường thay đổi. Các đặc tính và hiệu chỉnh phải được đưa vào báo cáo đo. A.5.2. Hiệu chỉnh Việc hiệu chỉnh hộp ghép đo thiết lập mối quan hệ giữa đầu ra của bộ tạo tín hiệu và cường độ trường đưa vào thiết bị bên trong hộp ghép đo. Hiệu chỉnh chỉ có hiệu lực tại một tần số cụ thể và một phân cực cụ thể của trường chuẩn. Việc sử dụng các thiết lập thực tế phụ thuộc vào loại thiết bị (ví dụ dữ liệu, thoại) Chú thích 1: Thiết bị ghép nối, ví dụ tải AF/bộ ghép âm (trong trường hợp thiết bị âm thanh) Chú thích 2: Thiết bị để thẩm định (đánh giá) chất lượng, ví dụ máy đo mức âm tần/hệ số méo, thiết bị đo hệ số BER Hình A.5 - Sơ đồ đo để hiệu chỉnh Phương pháp hiệu chỉnh: a) Đo độ nhạy tính bằng cường độ trường, như đã trình bày trong quy chuẩn này và ghi lại giá trị của cường độ trường này theo dBμV/m và loại phân cực được sử dụng; b) Đặt máy thu vào hộp ghép đo đã được kết nối với bộ tạo tín hiệu. Ghi lại mức do bộ tạo tín hiệu tạo ra: - SINAD là 20 dB; - Tỉ số lỗi bit là 0,01; hoặc - Tỷ lệ nhận tin báo là 80%. QCVN 92:2015/BTTTT 30 Việc hiệu chuẩn hộp ghép đo là quan hệ giữa cường độ trường tính bằng dBμV/m và mức của bộ tạo tín hiệu tính theo dBμV emf. Mối quan hệ này được coi là tuyến tính. A.5.3. Phương thức thực hiện Hộp ghép đo có thể được sử dụng cho các phép đo trong trường hợp thiết bị có ăng ten tích hợp. Nó đặc biệt được sử dụng trong các phép đo công suất sóng mang bức xạ và độ nhạy khả dụng được biểu diễn dưới dạng cường độ trường trong những điều kiện đo tới hạn. Đối với các phép đo máy phát, không cần thiết phải hiệu chỉnh như các phương pháp đo tương đối được sử dụng. Đối với các phép đo máy thu, hiệu chỉnh là cần thiết như các phép đo tuyệt đối được sử dụng. Để áp dụng mức tín hiệu mong muốn qui định biểu diễn dưới dạng cường độ trường thì phải đổi nó thành mức bộ tạo tín hiệu (emf) sử dụng đường cong hiệu chỉnh của hộp ghép đo. Áp dụng giá trị này đối với bộ tạo tín hiệu. QCVN 92:2015/BTTTT 31 PHỤ LỤC B (Quy định) Mô tả tổng quan về phương pháp đo Phụ lục này mô tả tổng quan về các phương pháp đo tín hiệu cao tần RF, khi sử dụng các vị trí và cách bố trí đo như trong Phụ lục A. Ngoài ra, phụ lục này cũng đưa ra một phương pháp đo phát xạ bức xạ dựa trên việc tính suy hao, thay cho phép đo suy hao tuyến. B.1. Các phép đo dẫn Các phép đo dẫn được áp dụng cho thiết bị có đầu kết nối ăng ten. Đối với thiết bị đo không trang bị kết cuối phù hợp, cần sử dụng bộ ghép hoặc bộ suy hao có kết cuối chính xác. Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương được tính từ giá trị đo được, độ tăng ích ăng ten đã biết, liên quan đến ăngten đẳng hướng, suy hao cáp và suy hao các đầu kết nối trong toàn hệ thống đo, nếu có. B.2. Các phép đo bức xạ Các phép đo bức xạ được thực hiện với sự trợ giúp của ăng ten thử và máy thu đo như mô tả trong Phụ lục A. Ăng ten thử và máy thu đo, máy phân tích phổ hoặc Volmet chọn tần (vôn kế chọn lọc) cần được hiệu chỉnh phù hợp với các thủ tục ghi trong phụ lục này. Thiết bị cần đo và ăng ten thử phải được định hướng sao cho thu được mức công suất bức xạ cực đại. Cần ghi lại vị trí này trong báo cáo kết quả đo. Toàn dải tần số phải được đo theo vị trí này. Ưu tiên các phép đo bức xạ trong buồng đo không phản xạ. Ở các vị trí khác cần có sự hiệu chỉnh thêm (xem Phụ lục A). a) Phải sử dụng vị trí đo với đầy đủ các yêu cầu về dải tần số quy định cần đo. b) Máy phát dùng đo kiểm phải đặt trên giá đỡ theo vị trí chuẩn (mục A.1.2) và ở trạng thái phát. c) Ăng ten thử ban đầu được định hướng theo chiều phân cực đứng, trừ khi có yêu cầu khác. Ăng ten thử cần được nâng lên, hạ xuống qua dải độ cao quy định cho đến khi thu được mức tín hiệu cực đại trên máy thu đo . Điều này sẽ không cần thiết nếu thực hiện phép đo theo vị trí như trong A.1.1. d) Quay máy phát 360o theo trục đứng để tìm mức tín hiệu thu cực đại. e) Nâng lên, hạ xuống nhiều lần ăng ten thử, nếu thấy cần thiết, sao cho đạt vị trí có mức trường cực đại. Ghi lại mức cực đại này. (Giá trị cực đại này có thể nhỏ hơn giá trị có thể đạt được tại các độ cao nằm ngoài các giới hạn quy định). f) Lặp lại phép đo trên cho ăng ten phân cực ngang. g) Thay ăng ten thay thế đúng vào chỗ ăng ten phát, theo chiều phân cực đứng. Tần số bộ tạo tín hiệu phải được điều chỉnh theo tần số sóng mang máy phát. h) Lặp lại các bước từ c) đến f). i) Tín hiệu vào ăng ten thay thế phải được điều chỉnh đến mức bằng hoặc một mức liên quan đã biết được tách từ máy phát thu được trong máy thu đo. j) Lặp lại phép đo trên cho ăng ten phân cực ngang. k) Công suất bức xạ bằng công suất do bộ tạo tín hiệu cung cấp và được tăng thêm sau khi hiệu chỉnh độ tăng ích của ăng ten thay thế và suy hao cáp giữa bộ tạo tín hiệu và ăng ten thay thế QCVN 92:2015/BTTTT 32 THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] EN 302 064-1 V1.1.2 (2004-07): Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Wireless Video Links (WVL) operating in the 1,3 GHz to 50 GHz frequency band; Part 1: Technical characteristics and methods of measurement. [2] EN 302 064-2 V1.1.1 (2004-04): Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Wireless Video Links (WVL) operating in the 1,3 GHz to 50 GHz frequency band; Part 2: Harmonized EN under article 3.2 of the R&TTE Directive.
File đính kèm:
- quy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_thiet_bi_truyen_hinh_anh_so_k.pdf