Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến trong nghiệp vụ di động hàng không băng tần 117,975-137 MHz dùng trên mặt đất sử dụng điều chế AM

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này áp dụng cho thiết bị phát, thu phát vô tuyến VHF điều chế biên độ

song biên đầy đủ sóng mang (DSB AM), với khoảng cách kênh 8,33 kHz hoặc 25

kHz dùng cho thoại tương tự để truyền thông tin cho ACARS.

Phạm vi của quy chuẩn này được giới hạn cho thiết bị trạm gốc mặt đất, thiết bị di

động, thiết bị xách tay và thiết bị cầm tay sử dụng trên mặt đất. Các thiết bị vô tuyến

này có thể hoạt động ở trong tất cả hoặc một phần của băng tần từ 117,975 MHz tới

137 MHz.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài

có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của quy

chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.

1.3. Tài liệu viện dẫn

QCVN 42:2011/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến lưu động

mặt đất có ăng ten rời dùng cho truyền số liệu (và thoại).

ICAO Annex 10 Volume V (6/2001): "Aeronautical Radio Frequency Spectrum

Utilization".

ITU-T Recommendation O.41: "Psophometer for use on telephone-type circuits".

ETSI TR 100 028 (all parts) (V1.4.1): "Electromagnetic compatibility and Radio

spectrum Matters (ERM); Uncertainties in the measurement of mobile radio

equipment characteristics".

1.4. Giải thích từ ngữ

1.4.1. Nghiệp vụ di động hàng không (aeronautical mobile service)

Nghiệp vụ di động giữa các đài hàng không và các đài tàu bay hay giữa các đài tàu

bay với nhau, trong đó có cả các đài cứu nạn tàu bay, các đài pha vô tuyến chỉ báo

vị trí khẩn cấp cũng có thể tham gia vào nghiệp vụ này trên các tần số cứu nạn và

khẩn cấp.

1.4.2. Các phép đo dẫn (conducted measurements)

Các phép đo được thực hiện bằng kết nối RF trực tiếp đến thiết bị cần đo.

1.4.3. Điều kiện môi trường (environmental profile)

Phạm vi điều kiện môi trường mà thiết bị thuộc phạm vi của quy chuẩn kỹ thuật này

buộc phải tuân thủ.

1.4.4. Thiết bị trạm gốc mặt đất (ground base station)

pdf 23 trang yennguyen 7320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến trong nghiệp vụ di động hàng không băng tần 117,975-137 MHz dùng trên mặt đất sử dụng điều chế AM", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến trong nghiệp vụ di động hàng không băng tần 117,975-137 MHz dùng trên mặt đất sử dụng điều chế AM

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến trong nghiệp vụ di động hàng không băng tần 117,975-137 MHz dùng trên mặt đất sử dụng điều chế AM
1 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
QCVN 105:2016/BTTTT 
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 
VỀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN TRONG NGHIỆP VỤ DI ĐỘNG 
HÀNG KHÔNG BĂNG TẦN 117,975-137 MHz 
DÙNG TRÊN MẶT ĐẤT SỬ DỤNG ĐIỀU CHẾ AM 
National technical regulation 
on ground-based radio equipment for aeronautical 
 mobile service using amplitude modulation in the 
 frequency band 117,975-137 MHz 
HÀ NỘI - 2016
QCVN105: 2016/BTTTT 
2 
MỤC LỤC 
1. QUY ĐỊNH CHUNG ................................................................................................ 5 
1.1. Phạm vi điều chỉnh ............................................................................................ 5 
1.2. Đối tượng áp dụng ............................................................................................ 5 
1.3. Tài liệu viện dẫn ................................................................................................. 5 
1.4. Giải thích từ ngữ ................................................................................................ 5 
1.5. Chữ viết tắt ......................................................................................................... 6 
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ........................................................................................... 7 
2.1. Quy định cho phần phát .................................................................................... 7 
2.1.1. Sai số tần số ..................................................................................................... 7 
2.1.2. Công suất sóng mang (dẫn) ............................................................................. 8 
2.1.3. Công suất kênh lân cận .................................................................................... 8 
2.1.4. Phát xạ giả dẫn ................................................................................................. 8 
2.1.5. Suy hao xuyên điều chế (Yêu cầu này chỉ áp dụng cho các thiết bị trạm gốc 
mặt đất) ....................................................................................................................... 9 
2.1.6. Đặc điểm tần số quá độ của máy phát (Yêu cầu này chỉ áp dụng cho các thiết 
bị trạm gốc mặt đất) .................................................................................................... 9 
2.1.7. Bức xạ vỏ máy ................................................................................................ 10 
2.2. Quy định cho phần thu .................................................................................... 10 
2.2.1. Độ nhạy .......................................................................................................... 10 
2.2.2. Độ chọn lọc kênh lân cận ................................................................................ 10 
2.2.3. Triệt đáp ứng giả............................................................................................. 10 
2.2.4. Triệt đáp ứng xuyên điều chế ......................................................................... 11 
2.2.5. Nghẹt .............................................................................................................. 11 
2.2.6. Phát xạ giả dẫn tại phần thu ........................................................................... 11 
2.2.7. Triệt xuyên điều chế ........................................................................................ 12 
2.2.8. Bức xạ vỏ máy ................................................................................................ 12 
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO ............................................................................................ 12 
3.1. Điều kiện môi trường đo kiểm ........................................................................ 12 
3.1.1. Các điều kiện đo kiểm bình thường ................................................................ 12 
3.1.2. Nguồn điện đo kiểm ........................................................................................ 12 
3.1.3. Các điều kiện đo kiểm bình thường ................................................................ 13 
3.1.4. Đo kiểm hiệu năng ......................................................................................... 13 
3.2. Các điều kiện chung ........................................................................................ 13 
3.2.1. Chuẩn bị tín hiệu cho máy thu ........................................................................ 13 
3.2.2. Chuẩn bị tín hiệu cho phần phát ..................................................................... 14 
3.2.3. Kênh đo kiểm .................................................................................................. 14 
QCVN 105:2016/BTTTT 
3 
3.3. Giải thích kết quả đo ........................................................................................ 14 
3.4. Phương pháp đo kiểm ..................................................................................... 15 
3.4.1. Đo kiểm cho phần phát.................................................................................... 15 
3.4.1.1. Đo sai số tần số ............................................................................................ 15 
3.4.1.2. Đo công suất sóng mang (dẫn) .................................................................... 15 
3.4.1.3. Đo công suất kênh lân cận ........................................................................... 16 
3.4.1.4. Đo phát xạ giả dẫn ....................................................................................... 16 
3.4.1.5. Đo suy hao xuyên điều chế .......................................................................... 17 
3.4.1.6. Đo đặc điểm tần số quá độ của máy phát .................................................... 18 
3.4.1.7. Đo bức xạ vỏ máy ........................................................................................ 18 
3.4.2. Đo kiểm cho phần thu...................................................................................... 18 
3.4.2.1. Đo độ nhạy ................................................................................................... 18 
3.4.2.2. Đo độ chọn lọc kênh lân cận ........................................................................ 19 
3.4.2.3. Đo triệt đáp ứng giả ...................................................................................... 19 
3.4.2.4. Đo triệt đáp ứng xuyên điều chế .................................................................. 20 
3.4.2.5. Đo nghẹt ....................................................................................................... 21 
3.4.2.6. Đo phát xạ giả dẫn tại phần thu .................................................................... 21 
3.4.2.7. Đo triệt xuyên điều chế ................................................................................. 21 
3.4.2.8. Đo bức xạ vỏ máy ........................................................................................ 22 
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ...................................................................................... 22 
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ........................................................ 22 
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ......................................................................................... 22 
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 23 
 QCVN 105:2016/BTTTT 
4 
Lời nói đầu 
QCVN 105:2016/BTTTT được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn 
ETSI EN 300 676-2 V1.5.1 (2011-09) của Viện Tiêu chuẩn viễn 
thông châu Âu (ETSI). 
QCVN 105:2016/BTTTT do Cục Viễn thông biên soạn, Vụ Khoa 
học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và 
Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BTTTT 
ngày 07 tháng 12 năm 2016. 
QCVN 105:2016/BTTTT 
5 
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 
VỀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN TRONG NGHIỆP VỤ DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG 
BĂNG TẦN 117,975-137 MHz DÙNG TRÊN MẶT ĐẤT SỬ DỤNG ĐIỀU CHẾ AM 
National technical regulation 
on ground-based radio equipment for the aeronautical mobile service 
using amplitude modulation in the frequency band 117,975-137 MHz 
1. QUY ĐỊNH CHUNG 
1.1. Phạm vi điều chỉnh 
Quy chuẩn này áp dụng cho thiết bị phát, thu phát vô tuyến VHF điều chế biên độ 
song biên đầy đủ sóng mang (DSB AM), với khoảng cách kênh 8,33 kHz hoặc 25 
kHz dùng cho thoại tương tự để truyền thông tin cho ACARS. 
Phạm vi của quy chuẩn này được giới hạn cho thiết bị trạm gốc mặt đất, thiết bị di 
động, thiết bị xách tay và thiết bị cầm tay sử dụng trên mặt đất. Các thiết bị vô tuyến 
này có thể hoạt động ở trong tất cả hoặc một phần của băng tần từ 117,975 MHz tới 
137 MHz. 
1.2. Đối tượng áp dụng 
Quy chuẩn này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài 
có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của quy 
chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam. 
1.3. Tài liệu viện dẫn 
QCVN 42:2011/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến lưu động 
mặt đất có ăng ten rời dùng cho truyền số liệu (và thoại). 
ICAO Annex 10 Volume V (6/2001): "Aeronautical Radio Frequency Spectrum 
Utilization". 
ITU-T Recommendation O.41: "Psophometer for use on telephone-type circuits". 
ETSI TR 100 028 (all parts) (V1.4.1): "Electromagnetic compatibility and Radio 
spectrum Matters (ERM); Uncertainties in the measurement of mobile radio 
equipment characteristics". 
1.4. Giải thích từ ngữ 
1.4.1. Nghiệp vụ di động hàng không (aeronautical mobile service) 
Nghiệp vụ di động giữa các đài hàng không và các đài tàu bay hay giữa các đài tàu 
bay với nhau, trong đó có cả các đài cứu nạn tàu bay, các đài pha vô tuyến chỉ báo 
vị trí khẩn cấp cũng có thể tham gia vào nghiệp vụ này trên các tần số cứu nạn và 
khẩn cấp. 
1.4.2. Các phép đo dẫn (conducted measurements) 
Các phép đo được thực hiện bằng kết nối RF trực tiếp đến thiết bị cần đo. 
1.4.3. Điều kiện môi trường (environmental profile) 
Phạm vi điều kiện môi trường mà thiết bị thuộc phạm vi của quy chuẩn kỹ thuật này 
buộc phải tuân thủ. 
1.4.4. Thiết bị trạm gốc mặt đất (ground base station) 
 QCVN 105:2016/BTTTT 
6 
Thiết bị trạm gốc được dùng trong nghiệp vụ di động hàng không, sử dụng ăng ten 
bên ngoài và đặt tại một vị trí cố định trên mặt đất. 
1.4.5. Thiết bị cầm tay (hand held) 
Thiết bị vô tuyến sử dụng pin, được thiết kế để có thể xách tay và hoạt động khi cầm tay. 
1.4.6. Thiết bị ăng ten liền (integral antenna equipment) 
Thiết bị liên lạc vô tuyến với ăng ten liền bên trong thiết bị mà không sử dụng kết nối 
bên ngoài và ăng ten được coi là một phần của thiết bị. 
CHÚ THÍCH: Ăng ten liền có thể gắn bên trong hoặc bên ngoài thiết bị. Đối với các thiết bị thuộc loại này, phải có 
một điểm kết nối RF 50 Ω, một điểm kết nối đầu vào AF và đầu ra AF để phục vụ cho mục đích đo kiểm. 
1.4.7. Thiết bị di động (mobile station) 
Thiết bị vô tuyến được thiết kế, cài đặt và hoạt động lâu dài hoặc tạm thời trên xe, 
được cấp nguồn từ nguồn DC trên xe, kết nối với ăng ten ngoài, sử dụng phím PTT, 
míc, loa và/hoặc tai nghe. 
1.4.8. Thiết bị ăng ten không gắn liền (non-integral antenna equipment) 
Thiết bị liên lạc vô tuyến có đầu nối để kết nối với ăng ten. 
1.4.9. Thiết bị xách tay (portable station) 
Thiết bị vô tuyến sử dụng pin được dùng độc lập và mang theo tay. 
CHÚ THÍCH: Có thể tạo ra các cổng kết nối với ăng ten ngoài, phím PTT, míc, tai nghe và sạc trên thiết bị. 
Nhưng nó chủ yếu được hoạt động như một thiết bị độc lập và đã được tích hợp sẵn. 
1.4.10. Đo bức xạ (radiated measurements) 
Các phép đo mà liên quan đến việc đo lường của một trường bức xạ. 
1.4.11. Thiết bị ghép trở kháng (impedance coupling device) 
Khi đo kiểm được thực hiện với một đầu cuối cáp đồng trục có tải là 50 Ω không bức 
xạ và không phản kháng. 
1.4.12. Keyline 
Thành phần chuyển kênh đàm thoại. 
1.4.13. Hệ thống dịch sóng mang (carrier offset system) 
Hệ thống phát đa trạm nhiều tần số nằm trong dải thông của máy thu. 
1.5. Chữ viết tắt 
ACARS Hệ thống báo cáo và chuyển 
thông tin cho máy bay 
Aircraft Communications Addressing and 
Reporting System 
AC Dòng xoay chiều Alternating current 
AF Tần số âm thanh Audio Frequency 
AM Điều biên Amplitude Modulation 
AGC Tự động điều chỉnh hệ số 
khuếch đại 
Automatic Gain Control 
DC Dòng một chiều Direct Current (feeding, signalling) 
DSB Song biên đầy đủ sóng mang Double Side Band 
QCVN 105:2016/BTTTT 
7 
ICAO Tổ chức hàng không dân dụng 
quốc tế 
International Civil Aviation Organization 
IF Trung tần Intermediate Frequency 
PTT Ấn để nói Press To Talk 
ppm Phần triệu parts per million 
R&TTE Thiết bị đầu cuối vô tuyến và 
viễn thông 
Radio and Telecommunications Terminal 
Equipment 
RF Tần số vô tuyến Radio Frequency 
rms Giá trị hiệu dụng root mean square 
SES Tổ chức hàng không Châu Âu Single European Sky 
SINAD (Tín hiệu + Tạp âm + Độ 
méo)/(Tạp âm + Độ méo) 
(Signal + Noise + Distortion)/(Noise + 
Distortion) 
VHF Tần số rất cao Very high frequency 
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 
2.1. Quy định cho phần phát 
2.1.1. Sai số tần số 
2.1.1.1. Định nghĩa 
Sai số tần số của máy phát là sự chênh lệch giữa tần số sóng mang đo được và tần 
số danh định của máy phát. 
2.1.1.2. Giới hạn 
Sai số tần số của máy phát không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 1 dưới đây. 
 Bảng 1 – Sai số tần số 
Loại thiết bị Sai số tần số (ppm) 
Trạm gốc mặt đất (8,33 kHz) ±1 
Di động/ xách tay (8,33 kHz) ±1 
Cầm tay (8,33 kHz) ±1 
Trạm gốc mặt đất (25 kHz) ±5 
Di động/ xách tay (25 kHz) ±10 
Cầm tay (25 kHz) ±10 
Hệ thống dịch 02-03 sóng mang (khoảng cách kênh 25 kHz) ±5 
Hệ thống dịch 04 sóng mang (khoảng cách kênh 25 kHz) ±3,8 
Hệ thống dịch 05 sóng mang (khoảng cách kênh 25 kHz) ±0,3 
Hệ thống dịch 02 sóng mang (khoảng cách kênh 8,33 kHz) ±1 
CHÚ THÍCH: Phần dịch tần số sóng mang được quy định tại ICAO Annex 10 Volume V. 
 QCVN 105:2016/BTTTT 
8 
2.1.1.3. Phương pháp đo kiểm 
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong 3.4.1.1 
2.1.2. Công suất sóng mang (dẫn) 
2.1.2.1. Định nghĩa 
Công suất sóng mang (dẫn) là công suất trung bình đưa đến thiết bị phối hợp trở 
kháng trong suốt quá trình truyền khi chưa điều chế. 
Các yêu cầu của quy chuẩn này phải được thoả mãn với tất cả các mức công suất 
hoạt động của máy phát với trở kháng đầu ra ăng ten 50 Ω. Trên thực tế, các phép 
đo được thực hiện chỉ tại mức công suất thấp nhất và cao nhất của máy phát, trừ khi 
có quy định khác. 
2.1.2.2. Giới hạn 
Trong các điều kiện đo kiểm bình thường công suất đầu ra của sóng mang (dẫn) khi 
được điều chỉnh tối đa không chênh lệch quá ±1,5 dB so với công suất đầu ra danh 
định lớn nhất. 
2.1.2.3. Phương pháp đo kiểm 
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong 3.4.1.2 
2.1.3. Công suất kênh lân cận 
2.1.3.1. Định nghĩa 
Công suất kênh lân cận là một phần của tổng công suất đầu ra của máy phát trong 
các điều kiện điều chế xác định, công suất này nằm trong băng thông kênh lân cận 
có tần số trung tâm là tần số danh định của một trong hai kênh lân cận. Công suất 
này là tổng công suất trung bình do điều chế, tạp âm và nhiễu của máy phát. 
2.1.3.2. Giới hạn 
Công suất kênh lân cận phải  ... ịnh vị ở độ dịch 
chuyển so với tần số sóng mang danh định là 4,83 kHz (khoảng cách kênh 8,33 kHz) 
hoặc 17 kHz (khoảng cách kênh 25 kHz); 
e) Bộ suy hao biến đổi của “máy thu đo” phải được điều chỉnh để thu được cùng một 
số đọc trên đồng hồ như trong bước c) hoặc sự liên quan đã biết với số đọc đó; 
g) Tỷ số của công suất kênh lân cận trên công suất sóng mang là độ chênh lệch giữa 
các suy hao đặt trong bước c) và bước e), được hiệu chỉnh đối với sự chênh lệch bất 
kỳ từ số đọc được trên đồng hồ; 
h) Phép đo phải được lặp lại với “máy thu đo” được điều chỉnh tới biên khác của 
sóng mang. 
3.4.1.4. Đo phát xạ giả dẫn 
a) Các phát xạ giả dẫn phải đo với máy phát không có tín hiệu chưa điều chế nối với 
thiết bị ghép trở kháng và hoạt động trên tần số đo kiểm trung tâm (xem mục 3.2.3). 
b) Các phép đo phải được thực hiện trên khắp dải tần số từ 9 kHz đến 4 GHz, không 
bao gồm các kênh trên đó máy phát đang hoạt động và cách tần số trung tâm 1 
MHz. 
Máy phát 
cần đo 
Bộ suy hao 
công suất 
Máy đo 
công suất 
Bộ tạo tín hiệu 
điều chế 
QCVN 105:2016/BTTTT 
17 
c) Các phép đo đối với mỗi phát xạ giả phải được thực hiện bằng cách sử dụng thiết 
bị đo vô tuyến đã điều hưởng hoặc máy phân tích phổ. 
d) Các phép đo phải được lặp lại với máy phát ở chế độ chờ. 
3.4.1.5. Đo suy hao xuyên điều chế 
Hình 3 – Sơ đồ đo suy hao xuyên điều chế 
a) Sơ đồ đo kiểm được chỉ ra như trên Hình 3. 
b) Nối máy phát với bộ suy hao công suất 10 dB trở kháng 50 Ω và với máy phân 
tích phổ qua bộ ghép (định hướng). Có thể cần bộ suy hao phụ giữa bộ ghép (định 
hướng) và máy phân tích phổ để tránh quá tải. 
c) Để giảm ảnh hưởng của sai số phép đo, phải ghép bộ suy hao công suất 10 dB 
với máy phát cần đo bằng dây nối ngắn nhất có thể. 
d) Nguồn tín hiệu nhiễu được kết nối với đầu kia của bộ ghép định hướng thông qua 
một bộ suy hao công suất 20 dB trở kháng 50 Ω. 
e) Nguồn tín hiệu nhiễu có thể là một máy phát cấp cùng một công suất và có kiểu 
tương tự như máy phát cần đo hoặc một bộ tạo tín hiệu và bộ khuếch đại công suất 
tuyến tính có khả năng cấp công suất đầu ra giống như máy phát cần đo. 
f) Bộ ghép (định hướng) phải có suy hao ghép thấp hơn 1 dB. Nếu được sử dụng, bộ 
ghép định hướng phải có băng thông đủ lớn và phải có hệ số định hướng thấp nhất 
là 20 dB. 
g) Máy phát cần đo và và nguồn tín hiệu đo phải được phân cách về mặt vật lý sao 
cho phép đo không bị ảnh hưởng bởi bức xạ trực tiếp. 
h) Máy phát cần đo phải không được điều chế và máy phân tích phổ được điều chỉnh 
để hiển thị cực đại với độ rộng quét tần số là 500 kHz. 
i) Nguồn tín hiệu nhiễu phải chưa được điều chế và có tần số cao hơn tần số máy 
phát cần đo từ 150 kHz đến 200 kHz. 
j) Chọn tần số sao cho các thành phần xuyên điều chế được đo không trùng với các 
thành phần tạp khác. 
k) Điều chỉnh công suất đầu ra của nguồn tín hiệu nhiễu tới mức công suất sóng 
mang của máy phát cần đo bằng cách sử dụng máy đo công suất. 
l) Đo thành phần xuyên điều chế bằng cách quan sát trực tiếp trên máy phân tích 
phổ tỷ số của thành phần xuyên điều chế thứ ba lớn nhất so với sóng mang. Ghi lại 
giá trị này. 
m) Lặp lại phép đo này với nguồn tín hiệu nhiễu thử ở một tần số thấp hơn tần số 
của máy phát cần đo từ 150 kHz đến 200 kHz. 
50 Ω 20 dB 
 QCVN 105:2016/BTTTT 
18 
3.4.1.6. Đo đặc điểm tần số quá độ của máy phát 
Hình 4 – Sơ đồ đo đặc điểm tần số quá độ của máy phát 
a) Máy phát phải được kết nối thông qua một một bộ trở kháng 50 Ω, có khả năng 
làm giảm công suất RF đến một mức độ an toàn cho máy phân tích phổ. 
b) Máy phát phải được thiết lập ở tần số 118 MHz và được điều chế bởi một tín hiệu 
âm tần 1 kHz, độ sâu điều chế khoảng 85 %. 
c) Máy phân tích phổ sẽ được điều chỉnh tới tần số danh định của máy phát và mở 
rộng điều chỉnh đến 100 kHz với băng thông 1 kHz. 
d) Máy phát được khóa và các thiết lập máy phân tích phổ điều chỉnh để hiển thị đáp 
ứng tần số trung tâm ở mức tham chiếu (sử dụng chức năng giữ tối đa), với ít nhất 
60 dB trong phạm vi hoạt động. 
e) Keyline của máy phát sau đó được điều khiển bởi một tín hiệu chuyển đổi thích 
hợp, nó sẽ cho phép các máy phát đúng với tốc độ ít nhất là 5 Hz. 
e) Các máy phân tích được thiết lập để giữ tối đa và keyline chuyển với tốc độ trên ít 
nhất là 2 min. 
g) Màn hình hiển thị của máy phân tích sẽ được ghi lại. 
h) Lặp lại cho tất cả các kênh đo kiểm (xem mục 3.2.3). 
3.4.1.7. Đo bức xạ vỏ máy 
Các phép đo bức xạ vỏ máy phát được quy định tại mục 2.2.5 trong QCVN 42: 
2011/BTTTT. 
3.4.2. Đo kiểm cho phần thu 
3.4.2.1. Đo độ nhạy 
a) Một tín hiệu đo kiểm bình thường (xem mục 3.2.1.3) tại một tần số sóng mang 
bằng với tần số danh định của máy thu sẽ được cấp cho đầu vào máy thu. Một tần 
số âm thanh và thiết bị đo để đo tỷ số SINAD (thông qua một mạch tạp thoại) được 
kết nối với đầu ra máy thu. 
b) Độ lớn của tín hiệu đo kiểm được điều chỉnh cho đến khi tỷ số SINAD là 12 dB, sử 
dụng mạch tạp thoại và điều khiển công suất âm thanh của máy thu điều chỉnh để 
tạo ra 50% công suất đầu ra danh định. Dưới những điều kiện, độ lớn của tín hiệu đo 
kiểm tại đầu vào là giá trị của sự nhạy tối đa. 
Máy phát ≥ 30 dB 
Máy phân 
tích phổ 
Khóa nguồn 
AF (10 Hz) 
Nguồn AF 
QCVN 105:2016/BTTTT 
19 
c) Các phép đo được thực hiện dưới điều kiện đo kiểm bình thường (xem mục 
3.1.3). 
d) Công suất đầu ra của máy thu thay đổi ±3 dB tương ứng với 50 % công suất đầu 
ra đánh giá. Các phép đo được thực hiện trên tất cả các kênh đo kiểm (xem mục 
3.2.3). 
3.4.2.2. Đo độ chọn lọc kênh lân cận 
a) Phép đo phải được thực hiện trên tất cả các kênh đo kiểm (xem mục 3.2.3). 
b) Hai tín hiệu đầu vào từ các bộ tạo tín hiệu G1 và G2 sẽ được cấp cho đầu vào 
máy thu qua mạch kết hợp. Một máy phân tích thoại được kết nối với các đầu ra máy 
thu qua một bộ lọc tạp thoại. 
c) Tắt bộ tạo tín hiệu G2, các tín hiệu đo kiểm mong muốn từ G1 tại các tần số thu 
phải được thiết lập để tạo ra độ sâu điều chế 60 % tại 1 kHz. 
d) Điều chỉnh mức độ của G1 để đạt được một số SINAD là 12 dB tại các đầu ra của 
máy thu.Mức này sẽ được coi là mức 1. 
e) Lặp lại phép đo nhưng lần này tắt G1 và điều chỉnh G2, điều chế 60 % tại 1 kHz, 
để đạt được giá trị SINAD 12 dB tại các đầu ra máy thu. Mức này sẽ được coi là 
mức 2. 
f) Bật bộ tạo tín hiệu G1. Thiết lập G2 một tần số của một kênh phân chia cao hơn tần 
số danh định của máy thu và áp dụng điều chế ở 400 Hz với độ sâu điều chế 60 %. 
g) Biên độ của tín hiệu không mong muốn sẽ được điều chỉnh cho đến khi tỷ số 
SINAD tại đầu ra của máy thu giảm xuống còn 6 dB. Mức này sẽ được coi là mức 3. 
h) Độ chọn lọc trên các kênh lân cận là sự khác biệt giữa mức 3 và mức 2. 
i) Phép đo phải được lặp lại với tín hiệu không mong muốn (G2) trên kênh thấp hơn 
so với tín hiệu mong muốn. 
j) Đo chọn lọc kênh lân cận được ghi nhận là sự sai khác tối thiểu của phép đo giữa 
kênh lân cận trên và dưới. 
3.4.2.3. Đo triệt đáp ứng giả 
Đáp ứng giả có thể xảy ra ở tất cả các tần số trong phổ tần số và các yêu cầu trong 
Quy chuẩn này phải được đáp ứng tại tất cả các tần số. Vì những lý do thực tế các 
phép đo kiểm chỉ phải thực hiện theo quy định tại quy chuẩn này. Cụ thể hơn, 
phương pháp đo kiểm này không yêu cầu đo với tất cả các đáp ứng giả mà chỉ lựa 
chọn những đáp ứng có khả năng xẩy ra cao nhất. Tuy nhiên, trong một dải tần giới 
hạn gần với tần số danh định của máy thu, máy thu được coi là không thể xác định 
được khả năng đáp ứng giả và do đó việc xác định được thực hiện trên phạm vi tần 
số giới hạn. Phương pháp này được đánh giá ở mức độ tin cậy cao và các thiết bị 
cũng đáp ứng các yêu cầu ở các tần số không được đo. 
3.4.2.3.1. Phương pháp tìm kiếm dải tần số giới hạn 
a) Tín hiệu đo kiểm bình thường được sử dụng (xem mục 3.2.1.3). 
b) Tín hiệu đo kiểm sẽ được điều chỉnh đến một mức độ tương ứng với một tỷ số 
SINAD là 12 dB qua một bộ lọc tạp thoại và coi là mức tham chiếu. 
c) Mức tín hiệu đo kiểm đầu vào sau đó sẽ được điều chỉnh tới 80 dB so với mức 
tham chiếu. 
d) Các tần số được thay đổi liên tục trong dải tần giới hạn và trên các tần số ngoài 
dải tần phù hợp. 
 QCVN 105:2016/BTTTT 
20 
e) Tần số của bất kỳ đáp ứng giả được phát hiện trong quá trình tìm kiếm sẽ được 
ghi lại để sử dụng trong các phép đo được mô tả trong các mục sau đây. 
3.4.2.3.2. Phương pháp đo kiểm 
a) Tín hiệu đo kiểm từ một máy phát tín hiệu sẽ được cấp cho đầu vào máy thu. Một 
vôn kế rms phải được kết nối với đầu ra máy thu qua một bộ lọc tạp thoại. 
b) Tín hiệu đo kiểm là một tín hiệu đo kiểm bình thường (xem mục 3.2.1.3) tại tần số 
danh định của máy thu. 
c) Mức tín hiệu RF được điều chỉnh để tạo ra một tỷ số SINAD là 12 dB, và mức độ 
RF được ghi nhận như là mức tham chiếu. 
d) Các máy phát tín hiệu sau đó được điều chỉnh đến một tần số đáp ứng giả được 
phát hiện theo quy định tại mục 3.4.2.3.1 và điều chế với điều chế đo kiểm bình 
thường. 
e) Mức của tín hiệu RF được tăng lên cho đến khi tín hiệu đầu ra máy thu tạo ra một 
tỷ số SINAD là 12 dB. 
f) Mức tín hiệu RF này được ghi nhận là mức tín hiệu không mong muốn. 
g) Tỷ số triệt đáp ứng giả là tỷ số dB của mức tín hiệu không mong muốn với mức tín 
hiệu tham chiếu. 
h) Phép đo này phải được thực hiện cho mỗi tần số theo quy định tại mục 3.4.2.3.1. 
3.4.2.4. Đo triệt đáp ứng xuyên điều chế 
a) Tín hiệu mong muốn từ bộ tạo tín hiệu A phải ở tần số danh định của máy thu và 
được điều chế với tín hiệu đo kiểm bình thường (xem mục 3.2.1.3) sẽ được cấp cho 
các đầu vào máy thu qua mạch kết hợp. 
b) Các tín hiệu không mong muốn từ bộ tạo tín hiệu B, ở tần số 100 kHz cao hơn tần 
số danh định của máy thu và chưa điều chế sẽ được cấp cho máy thu qua đầu vào 
thứ hai của mạch phối hợp. 
c) Vôn kế rms phải được kết nối với đầu ra máy thu qua một bộ lọc tạp thoại. 
d) Các tín hiệu không mong muốn được tắt, mức tín hiệu mong muốn phải được thiết 
lập ở -53 dB, điều khiển mức thu để chỉnh xấp xỉ bằng 50 % công suất đầu ra thoại. 
e) Mức tín hiệu mong muốn được giảm cho đến một tỷ số SINAD là 12 dB. 
f) Mức tín hiệu mong muốn trong các điều kiện này được ghi là (x). 
g) Tần số của tín hiệu mong muốn sau đó được thay đổi tới một tần số 200 kHz so 
với tần số danh định của máy thu. Tín hiệu này tạo thành các tín hiệu không mong 
muốn thứ hai. 
h) Mức của hai tín hiệu không mong muốn được giữ bằng và tăng mức độ cho đến 
khi thu được một lần nữa tỷ số SINAD là 12 dB. Nếu cần thiết tần số của một trong 
hai tín hiệu được thay đổi một chút để có được tỉ lệ này là lớn nhất, mức độ được 
điều chỉnh để khôi phục lại là tỷ số SINAD 12 dB. 
i) Mức của hai tín hiệu theo các điều kiện này sẽ được ghi lại (y). 
j) Triệt đáp ứng xuyên điều chế là tỷ số dB của các mức tín hiệu không mong muốn 
(y) với tín hiệu mong muốn (x). 
k) Các phép đo phải được thực hiện trên cả hai mặt của tần số danh định. 
QCVN 105:2016/BTTTT 
21 
3.4.2.5. Đo nghẹt 
a) Hai tín hiệu đầu vào phải được đưa tới máy thu qua mạch phối hợp. Một vôn kế 
rms phải được nối tới đầu ra của máy thu qua một bộ lọc tạp thoại. 
b) Tín hiệu mong muốn phải ở tần số danh định của máy thu và được điều chế với 
tín hiệu đo kiểm bình thường (xem mục 3.2.1.3), độ nhạy thu (xem mục 2.2.1) của 
máy thu sẽ được áp dụng cho các kết nối đầu vào máy thu thông qua đầu vào của 
mạch kết hợp. 
c) Trường hợp có sẵn, điều khiển công suất máy thu điều chỉnh đến 50 % công suất 
ra danh định (xem mục 3.2.1.5). 
d) Các tín hiệu không mong muốn sẽ không được điều chế và tần số trong khoảng là 
+1 MHz và -1 MHz so với tần số danh định của máy thu. Mức đầu vào của tín hiệu 
không mong muốn sẽ được điều chỉnh cho đến khi: 
- Công suất đầu ra thoại của tín hiệu mong muốn giảm xuống 3 dB; hoặc 
- Sự giảm tỷ số SINAD còn 6 dB tại đầu ra máy thu. 
e) Nghẹt là tỷ số dB của mức tín hiệu không mong muốn với mức tín hiệu mong 
muốn đo được tại đầu vào máy thu, chúng suy giảm theo quy định tại mức đầu ra 
thoại hoặc tỷ số SINAD xảy ra. 
f) Các phép đo được thực hiện trên tần số 127,5 MHz. 
3.4.2.6. Đo phát xạ giả dẫn tại phần thu 
Các bức xạ giả phải được đo như mức công suất của tín hiệu rời rạc bất kỳ ở cổng 
đầu vào RF của máy thu. Kết nối đầu cuối của máy thu với máy phân tích phổ hay 
vôn kế chọn lọc có trở kháng vào là 50Ω và máy thu được bật. 
Nếu thiết bị tách sóng không được định chuẩn theo đầu vào công suất, mức của 
thành phần tách sóng bất kỳ phải được xác định bằng phương pháp thay thế sử 
dụng máy phát tín hiệu. 
Các phép đo được mở rộng trên khắp dải tần từ 9 kHz đến 4 GHz. 
3.4.2.7. Đo triệt xuyên điều chế 
a) Hai tín hiệu đầu vào phải được đưa tới máy thu qua mạch phối hợp. Một vôn kế 
rms phải được nối tới đầu ra của máy thu qua một bộ lọc tạp thoại. 
b) Tín hiệu mong muốn phải nằm ở tần số danh định của máy thu, và phải được điều 
chế đo kiểm bình thường (xem mục 3.2.1.3), tín hiệu này được cấp cho các kết nối 
đầu vào máy thu thông qua đầu vào của mạch phối hợp. Mức độ tín hiệu sẽ được 
thiết lập để tạo ra tỷ số SINAD là 30 dB tại đầu ra máy thu sử dụng một mạch tạp 
thoại lọc như mô tả trong ITU-T Recommendation O.41. 
c) Tín hiệu không mong muốn ở một tần số offset là 1 MHz đối với tần số danh định 
của máy thu và biên độ điều chế với 400 Hz ở độ sâu điều chế 30 % áp dụng đối với 
đầu vào thứ hai của mạch kết hợp. 
d) Độ lớn công suất RF của tín hiệu không mong muốn được tăng lên cho đến khi 
âm tần 400 Hz nó làm giảm tỷ số SINAD của tín hiệu mong muốn đến 20 dB. 
CHÚ THÍCH: Nguồn can thiệp phải là một máy phát có tiếng ồn thấp, trường hợp khác phải lọc các tín hiệu RF 
được yêu cầu để ngăn chặn nhiễu. 
e) Tỷ số giữa mức RF này của tín hiệu không mong muốn và độ nhạy tối đa (theo 
quy định tại mục 2.2.1) là triệt xuyên điều chế. 
 QCVN 105:2016/BTTTT 
22 
f) Phép đo phải được lặp đi lặp lại cho một tín hiệu nhiễu ở mức dưới 1 MHz đối với 
tần số danh định của máy thu. 
g) Phép đo này được thực hiện tại tần số 127,5 MHz. 
3.4.2.8. Đo bức xạ vỏ máy 
Các phép đo bức xạ vỏ máy thu được quy định tại mục 2.3.7 trong QCVN 42: 
2011/BTTTT. 
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ 
Các thiết bị vô tuyến thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại mục 1.1 phải tuân thủ các 
quy định kỹ thuật trong quy chuẩn này. 
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN 
Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện chứng nhận và công bố 
hợp quy các thiết bị vô tuyến thuộc phạm vi của quy chuẩn này (mục 1.1) và chịu sự 
kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành. 
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 
6.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, 
tổ chức triển khai quản lý thiết bị vô tuyến thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại mục 
1.1 theo quy chuẩn này. 
6.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung 
hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./. 
QCVN 105:2016/BTTTT 
23 
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] ETSI EN 300676-1 v1.5.2 (2011-03): Ground-based VHF hand-held, mobile and 
fixed radio transmitters, receivers and transceivers for the VHF aeronautical mobile 
service using amplitude modulation; Part 1:Technical characteristics and methods of 
measurement. 

File đính kèm:

  • pdfquy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_thiet_bi_vo_tuyen_trong_nghie.pdf