Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị trạm gốc, lặp và phụ trợ trong hệ thống thông tin di động GSM, W-CDMA FDD và LTE

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật về tương thích điện từ (EMC) cho:

- Thiết bị trạm gốc trong hệ thống GSM;

- Thiết bị trạm gốc trong hệ thống thông tin di động IMT-2000 CDMA trải phổ trực tiếp

W-CDMA FDD (UTRA FDD);

- Thiết bị trạm gốc trong hệ thống LTE (E-UTRA);

- Thiết bị lặp trong hệ thống GSM;

- Thiết bị lặp trong hệ thống thông tin di động IMT-2000 CDMA trải phổ trực tiếp WCDMA FDD (UTRA FDD);

- Thiết bị lặp trong hệ thống LTE (E-UTRA);

và thiết bị phụ trợ liên quan.

Quy chuẩn này không quy định các yêu cầu kỹ thuật liên quan đến cổng ăng ten và

phát xạ từ cổng vỏ của các thiết bị vô tuyến trên. Các yêu cầu kỹ thuật này được quy

định trong các Quy chuẩn kỹ thuật thiết bị tương ứng để sử dụng có hiệu quả phổ

tần vô tuyến.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và

nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh

của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.

1.3. Tài liệu viện dẫn

QCVN 18:2014/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với

thiết bị thông tin vô tuyến điện.

ETSI TS 125 141 (V9.8.0) (07/2011): "Universal Mobile Telecommunications System

(UMTS); Base Station (BS) conformance testing (FDD) (3GPP TS 25.141 version

9.8.0 Release 9)".

ETSI TS 145 008 (V9.7.0) (06/2011): "Digital cellular telecommunications system

(Phase 2+); Radio subsystem link control (3GPP TS 45.008 version 9.7.0 Release 9)".

ETSI TS 125 101 (V9.7.0) (05/2011): "Universal Mobile Telecommunications System

(UMTS); User Equipment (UE) radio transmission and reception (FDD) (3GPP TS

25.101 version 9.7.0 Release 9)".

ITU-T recommendation O.153 (10/1992): “Basic parameters for the measurement of

error performance at bit rates below the primary rate”.

IEC 60721-3-3(1994): "Classification of environmental conditions - Part 3:

Classification of groups of environmental parameters and their severities - Section 3:QCVN 103:2016/BTTTT

Stationary use at weather protected locations".

IEC 60721-3-4 (1995): "Classification of environmental conditions - Part 3:

Classification of groups of environmental parameters and their severities - Section 4:

Stationary use at non-weather protected locations".

IEC 60068-2-1 (1990): "Environmental testing - Part 2: Tests. Tests A: Cold".

IEC 60068-2-2 (1974): "Environmental testing - Part 2: Tests. Tests B: Dry heat”.

IEC 60068-2-6 (1995): "Environmental testing - Part 2: Tests - Test Fc: Vibration

(sinusoidal)".

ETSI TS 151 010-1 (V9.5.0) (08/2011): "Digital cellular telecommunications system

(Phase 2+); Mobile Station (MS) conformance specification;

Part 1: Conformance specification (3GPP TS 51.010-1 version 9.5.0 Release 9)".

ETSI TS 125 104 (V9.7.0): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS);

Base Station (BS) radio transmission and reception (FDD) (3GPP TS 25.104 version

9.7.0 Release 9)".

ETSI TS 125 106 (V9.2.0): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS);

UTRA repeater radio transmission and reception (3GPP TS 25.106 version 9.2.0

Release 9)".

ETSI TS 136 101 (V9.8.0) (06/2011): "LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio

Access (E-UTRA); User Equipment (UE) radio transmission and reception (3GPP TS

36.101 version 9.8.0 Release 9)".

ETSI TS 136 104 (V9.8.0) (06/2011): "LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio

Access (E-UTRA); Base Station (BS) radio transmission and reception (3GPP TS

36.104 version 9.8.0 Release 9)".

ETSI TS 136 141 (V9.8.0) (07/2011): "LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio

Access(E-UTRA); Base Station (BS) conformance testing (3GPP TS 36.141 version

9.8.0 Release 9)".

1.4. Giải thích từ ngữ

1.4.1. Giao diện Abis (Abis interface)

Giao diện vật lý giữa BTS và BSC.

1.4.2. Kênh mang (Bearer)

Đường truyền tải thông tin với các đặc tính được xác định dùng cho truyền dữ liệu

người sử dụng hoặc dữ liệu đo kiểm được định nghĩa trước.

1.4.3. Hệ thống Thông tin Di động Toàn cầu cho năm 2000 (IMT-2000)

(International Mobile Telecommunicatons-2000 (IMT-2000))

Các hệ thống di động thế hệ thứ 3, cung cấp truy nhập bằng một hoặc nhiều liên kết

vô tuyến với nhiều dịch vụ viễn thông được hỗ trợ bởi các mạng viễn thông cố định

(ví dụ: PSTN, ISDN hoặc IP) và các dịch vụ khác dành riêng cho người dùng di

động.

1.4.4. Băng thông cần thiết (necessary bandwidth)

Độ rộng của băng tần số đủ để đảm bảo sự truyền dẫn thông tin ở tốc độ và chất

lượng yêu cầu trong điều kiện xác định.

1.4.5. Thiết bị thông tin vô tuyến (radio communications equipment)

Thiết bị thông tin bao gồm một hoặc nhiều máy phát và/hoặc máy thu và/hoặc cácQCVN 103:2016/BTTTT

7

phần của chúng dùng trong ứng dụng cố định, di động hoặc lưu động.

CHÚ THÍCH: Thiết bị có thể hoạt động với thiết bị phụ trợ, nhưng trong trường hợp đó nó không phụ thuộc vào

thiết bị phụ trợ đối với chức năng cơ bản.

pdf 25 trang yennguyen 3960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị trạm gốc, lặp và phụ trợ trong hệ thống thông tin di động GSM, W-CDMA FDD và LTE", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị trạm gốc, lặp và phụ trợ trong hệ thống thông tin di động GSM, W-CDMA FDD và LTE

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị trạm gốc, lặp và phụ trợ trong hệ thống thông tin di động GSM, W-CDMA FDD và LTE
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
QCVN 103:2016/BTTTT 
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 
VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ TRẠM GỐC, 
LẶP VÀ PHỤ TRỢ TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN 
DI ĐỘNG GSM, W-CDMA FDD VÀ LTE 
National technical regulation 
on electromagnetic compatibility for Base Station, Repeater, 
ancillary equipment of digital cellular telecomunications 
systems GSM, W-CDMA FDD and LTE 
HÀ NỘI - 2016 
2 
MỤC LỤC 
1. QUY ĐỊNH CHUNG ................................................................................................ 5 
1.1. Phạm vi điều chỉnh............................................................................................... 5 
1.2. Đối tượng áp dụng ............................................................................................... 5 
1.3. Tài liệu viện dẫn ................................................................................................... 5 
1.4. Giải thích từ ngữ .................................................................................................. 6 
1.5. Chữ viết tắt .......................................................................................................... 8 
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ........................................................................................... 9 
2.1. Phát xạ EMC ....................................................................................................... 9 
2.1.1. Yêu cầu chung .................................................................................................. 9 
2.1.2. Điều kiện riêng ................................................................................................ 10 
2.2. Miễn nhiễm ........................................................................................................ 10 
2.2.1. Yêu cầu chung ................................................................................................ 10 
2.2.2. Điều kiện riêng ................................................................................................ 10 
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ..................................................................................... 11 
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ........................................................ 11 
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ........................................................................................ 11 
PHỤ LỤC A (Quy định) Điều kiện đo kiểm ............................................................ 12 
PHỤ LỤC B (Quy định) Đánh giá chỉ tiêu .............................................................. 17 
PHỤ LỤC C (Quy định) Tiêu chí chất lượng ......................................................... 22 
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 25 
QCVN 103:2016/BTTTT 
3
Lời nói đầu 
QCVN 103:2016/BTTTT được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn ETSI 
EN 301 489-50 V1.2.1(2013-03) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông 
châu Âu (ETSI). 
QCVN 103:2016/BTTTT do Cục Viễn thông biên soạn, Vụ Khoa 
học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền 
thông ban hành kèm theo Thông tư số 31/2016/TT-BTTTT ngày 08 
tháng 12 năm 2016. 
QCVN 103:2016/BTTTT 
4
QCVN 103:2016/BTTTT 
5
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 
VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ TRẠM GỐC, LẶP VÀ PHỤ TRỢ 
TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM, W-CDMA FDD VÀ LTE 
National technical regulation 
on electromagnetic compatibility for Base Station, Repeater, ancillary equipment 
of digital cellular telecomunications systems GSM, W-CDMA FDD and LTE 
1. QUY ĐỊNH CHUNG 
1.1. Phạm vi điều chỉnh 
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật về tương thích điện từ (EMC) cho: 
- Thiết bị trạm gốc trong hệ thống GSM; 
- Thiết bị trạm gốc trong hệ thống thông tin di động IMT-2000 CDMA trải phổ trực tiếp 
W-CDMA FDD (UTRA FDD); 
- Thiết bị trạm gốc trong hệ thống LTE (E-UTRA); 
- Thiết bị lặp trong hệ thống GSM; 
- Thiết bị lặp trong hệ thống thông tin di động IMT-2000 CDMA trải phổ trực tiếp W-
CDMA FDD (UTRA FDD); 
- Thiết bị lặp trong hệ thống LTE (E-UTRA); 
và thiết bị phụ trợ liên quan. 
Quy chuẩn này không quy định các yêu cầu kỹ thuật liên quan đến cổng ăng ten và 
phát xạ từ cổng vỏ của các thiết bị vô tuyến trên. Các yêu cầu kỹ thuật này được quy 
định trong các Quy chuẩn kỹ thuật thiết bị tương ứng để sử dụng có hiệu quả phổ 
tần vô tuyến. 
1.2. Đối tượng áp dụng 
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và 
nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh 
của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam. 
1.3. Tài liệu viện dẫn 
QCVN 18:2014/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với 
thiết bị thông tin vô tuyến điện. 
ETSI TS 125 141 (V9.8.0) (07/2011): "Universal Mobile Telecommunications System 
(UMTS); Base Station (BS) conformance testing (FDD) (3GPP TS 25.141 version 
9.8.0 Release 9)". 
ETSI TS 145 008 (V9.7.0) (06/2011): "Digital cellular telecommunications system 
(Phase 2+); Radio subsystem link control (3GPP TS 45.008 version 9.7.0 Release 9)". 
ETSI TS 125 101 (V9.7.0) (05/2011): "Universal Mobile Telecommunications System 
(UMTS); User Equipment (UE) radio transmission and reception (FDD) (3GPP TS 
25.101 version 9.7.0 Release 9)". 
ITU-T recommendation O.153 (10/1992): “Basic parameters for the measurement of 
error performance at bit rates below the primary rate”. 
IEC 60721-3-3(1994): "Classification of environmental conditions - Part 3: 
Classification of groups of environmental parameters and their severities - Section 3: 
QCVN 103:2016/BTTTT 
6
Stationary use at weather protected locations". 
IEC 60721-3-4 (1995): "Classification of environmental conditions - Part 3: 
Classification of groups of environmental parameters and their severities - Section 4: 
Stationary use at non-weather protected locations". 
IEC 60068-2-1 (1990): "Environmental testing - Part 2: Tests. Tests A: Cold". 
IEC 60068-2-2 (1974): "Environmental testing - Part 2: Tests. Tests B: Dry heat”. 
IEC 60068-2-6 (1995): "Environmental testing - Part 2: Tests - Test Fc: Vibration 
(sinusoidal)". 
ETSI TS 151 010-1 (V9.5.0) (08/2011): "Digital cellular telecommunications system 
(Phase 2+); Mobile Station (MS) conformance specification; 
Part 1: Conformance specification (3GPP TS 51.010-1 version 9.5.0 Release 9)". 
ETSI TS 125 104 (V9.7.0): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); 
Base Station (BS) radio transmission and reception (FDD) (3GPP TS 25.104 version 
9.7.0 Release 9)". 
ETSI TS 125 106 (V9.2.0): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); 
UTRA repeater radio transmission and reception (3GPP TS 25.106 version 9.2.0 
Release 9)". 
ETSI TS 136 101 (V9.8.0) (06/2011): "LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio 
Access (E-UTRA); User Equipment (UE) radio transmission and reception (3GPP TS 
36.101 version 9.8.0 Release 9)". 
ETSI TS 136 104 (V9.8.0) (06/2011): "LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio 
Access (E-UTRA); Base Station (BS) radio transmission and reception (3GPP TS 
36.104 version 9.8.0 Release 9)". 
ETSI TS 136 141 (V9.8.0) (07/2011): "LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio 
Access(E-UTRA); Base Station (BS) conformance testing (3GPP TS 36.141 version 
9.8.0 Release 9)". 
1.4. Giải thích từ ngữ 
1.4.1. Giao diện Abis (Abis interface) 
Giao diện vật lý giữa BTS và BSC. 
1.4.2. Kênh mang (Bearer) 
Đường truyền tải thông tin với các đặc tính được xác định dùng cho truyền dữ liệu 
người sử dụng hoặc dữ liệu đo kiểm được định nghĩa trước. 
1.4.3. Hệ thống Thông tin Di động Toàn cầu cho năm 2000 (IMT-2000) 
(International Mobile Telecommunicatons-2000 (IMT-2000)) 
Các hệ thống di động thế hệ thứ 3, cung cấp truy nhập bằng một hoặc nhiều liên kết 
vô tuyến với nhiều dịch vụ viễn thông được hỗ trợ bởi các mạng viễn thông cố định 
(ví dụ: PSTN, ISDN hoặc IP) và các dịch vụ khác dành riêng cho người dùng di 
động. 
1.4.4. Băng thông cần thiết (necessary bandwidth) 
Độ rộng của băng tần số đủ để đảm bảo sự truyền dẫn thông tin ở tốc độ và chất 
lượng yêu cầu trong điều kiện xác định. 
1.4.5. Thiết bị thông tin vô tuyến (radio communications equipment) 
Thiết bị thông tin bao gồm một hoặc nhiều máy phát và/hoặc máy thu và/hoặc các 
QCVN 103:2016/BTTTT 
7
phần của chúng dùng trong ứng dụng cố định, di động hoặc lưu động. 
CHÚ THÍCH: Thiết bị có thể hoạt động với thiết bị phụ trợ, nhưng trong trường hợp đó nó không phụ thuộc vào 
thiết bị phụ trợ đối với chức năng cơ bản. 
1.4.6. Cấu hình vô tuyến (radio configuration (RC)) 
Thiết lập các định dạng truyền của kênh lưu lượng đường lên và đường xuống được 
đặc trưng bởi các thông số lớp vật lý như tốc độ truyền, đặc điểm điều chế và tốc độ 
trải phổ. 
1.4.7. Khối vô tuyến số (radio digital unit) 
Thiết bị thực hiện chức năng xử lý tín hiệu băng gốc và điều khiển khối vô tuyến. 
CHÚ THÍCH: Xem Hình 1 và Hình 2 
1.4.8. Thiết bị vô tuyến (radio equipment) 
Thiết bị bao gồm khối vô tuyến số và khối vô tuyến. 
CHÚ THÍCH: Xem Hình 1 và Hình 2 
1.4.9. Khối vô tuyến (radio unit) 
Thiết bị chứa máy phát và máy thu. 
CHÚ THÍCH: Xem Hình 1 và Hình 2 
1.4.10. Thiết bị lặp (repeater) 
Thiết bị với hai cổng RF để kết nối với ăng ten, có khả năng nhận, khuếch đại và 
phát đồng thời theo hướng tín hiệu trong băng phát BSS và theo hướng tín hiệu 
khác trong băng thu BSS tương ứng. 
1.4.11. Chất lượng tín hiệu thu (RXQUAL) 
Là chỉ tiêu xác định mức tín hiệu thu, được tạo ra bởi trạm gốc, được dùng trong quá 
trình chuyển giao và điều khiển công suất. 
CHÚ THÍCH: Các đặc tính và yêu cầu được chỉ rõ trong mục 8.2 TS 145 008. 
QCVN 103:2016/BTTTT 
8
1.5. Chữ viết tắt 
ARFCN Số kênh tần số vô tuyến tuyệt đối Absolute Radio Frequency Channel 
Number 
AWGN Tạp âm Gauss trắng cộng Additive White Gaussian Noise 
BCCH Kênh điều khiển quảng bá Broadcast Control Channel 
BER Tỷ lệ lỗi bít Bit Error Ratio 
BLER Tỷ lệ lỗi khối Block Error Ratio 
BS Trạm gốc Base Station 
BSC Bộ điều khiển trạm gốc Base Station Controller 
BSS Hệ thống trạm gốc Base Station System 
BSSTE Thiết bị đo kiểm hệ thống trạm 
gốc 
Base Station System Test 
Equipment 
BTS Trạm thu phát gốc Base Transceiver Station 
CDMA Đa truy cập phân chia theo mã Code Division Multiple Access 
CRC Mã vòng dư Cyclic Redundancy Code 
DC Dòng một chiều Direct Current 
DCS Hệ thống tế bào số Digital Cellular System 
EDGE Tốc độ dữ liệu nâng cao cho hệ 
thống GSM tiên tiến 
Enhanced Data rates for GSM 
Evolution 
EMC Tương thích điện từ ElectroMagnetic Compatibility 
EUT Thiết bị cần đo kiểm Equipment Under Test 
E-UTRA Truy nhập vô tuyến mặt đất toàn 
cầu tiên tiến 
Evolved Universal Terrestrial Radio 
Access 
EPC Lõi gói tiên tiến Evolved Packet Core 
FDD Ghép song công phân chia theo 
tần số 
Frequency Division Duplex 
FER Tỷ lệ lỗi khung Frame Error Rate 
FRC Kênh tham chiếu cố định Fixed Reference Channel 
GSM Hệ thống thông tin di động toàn 
cầu 
Global System for Mobile 
communication 
HW Phần cứng Hardware 
IF Tần số trung gian Intermediate Frequency 
IP Giao thức Internet Internet Protocol 
QCVN 103:2016/BTTTT 
9
ISDN Mạng số tích hợp đa dịch vụ Integrated Services Digital Network 
Iub Giao diện giữa RNC và BS Interface between RNC and BS LTE 
MS Máy di động Mobile Station 
LTE Tiến hóa lâu dài Long Term Evolution 
PDTCH Kênh truyền tải dữ liệu gói Data Traffic Channel 
PSTN Mạng điện thoại chuyển mạch 
công cộng 
Public Switched Telephone 
Network 
RACH Kênh truy nhập ngẫu nhiên Random Access Channel 
RAT Công nghệ truy nhập vô tuyến Radio Access Technology 
RF Tần số vô tuyến Radio Frequency 
RNC Bộ điều khiển mạng vô tuyến Radio Network Controller 
RXQUAL Chất lượng tín hiệu thu Received Signal Quality 
SCPIR_DL Tỷ lệ mất cân bằng công suất 
giữa các kênh con trên đường 
xuống 
Subchannel Power Imbalance Ratio 
on DownLink 
SFH Nhảy tần chậm Slow Frequency Hopping 
TCH/FS TCH thoại tốc độ đầy đủ Full rate Speech TCH 
TRX Máy thu phát Transceiver 
UARFCN Số kênh tần số vô tuyến tuyệt đối 
UTRA 
UTRA Absolute Radio Frequency 
Channel Number 
UTRA Truy nhập vô tuyến mặt đất toàn 
cầu 
Universal Terrestrial Radio Access 
VAMOS Dịch vụ thoại đa người dùng trên 
1 khe thời gian 
Voice services over AdaptiveMulti-
user channels on One Slot 
W-CDMA Đa truy nhập phân chia theo mã 
trên băng rộng 
Wideband Code Division Multiple 
Access 
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 
2.1. Phát xạ EMC 
2.1.1. Yêu cầu chung 
Các yêu cầu về phát xạ EMC tại các cổng của thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ 
trợ liên quan được quy định tại Bảng 1 của QCVN 18:2014/BTTTT. Điều kiện đo 
kiểm được quy định tại Phụ lục A của Quy chuẩn này. 
QCVN 103:2016/BTTTT 
10
2.1.2. Điều kiện riêng 
Điều kiện riêng được quy định tại Bảng 1 của Quy chuẩn này, các phương pháp đo 
phát xạ được quy định tại mục 2.1.2 đến 2.1.8 của QCVN 18:2014/BTTTT. 
Bảng 1- Điều kiện riêng cho các phép đo phát xạ EMC 
Mục tham chiếu trong 
QCVN 18:2014/BTTTT 
Các điều kiện riêng 
2.1.4. Phát xạ từ các 
cổng vào/ra nguồn điện 
DC 
- Giới hạn 
Đối với loại thiết bị này giới hạn dưới đây được áp dụng 
Dải tần Tựa đỉnh, dBµV Trung bình, dBµV 
0,15 MHz đến 
0,5 MHz 
79 66 
> 0,5 MHz đến 
30 MHz 
73 60 
2.2. Miễn nhiễm 
2.2.1. Yêu cầu chung 
Các yêu cầu về miễn nhiễm EMC tại các cổng của thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị 
phụ trợ được quy định tại Bảng 4 của QCVN 18:2014/BTTTT. Điều kiện đo kiểm 
được quy định tại Phụ lục A, đánh giá chỉ tiêu được quy định tại Phụ lục B và tiêu chí 
chất lượng được quy định tại Phụ lục C của Quy chuẩn này. 
2.2.2. Điều kiện riêng 
Các điều kiện riêng được quy định tại Bảng 2 của Quy chuẩn này, cấu hình thử miễn 
nhiễm quy định tại mục 2.2.2 của QCVN 18:2014/BTTTT. 
Bảng 2 - Điều kiện riêng về cấu hình thử miễn nhiễm EMC 
Mục tham chiếu 
trong QCVN 18: 
2014/BTTTT 
Các điều kiện riêng 
2.2.2 Cấu hình 
thử 
(đối với thiết bị 
trạm gốc 
GSM/EDGE, 
UTRA, E-UTRA) 
- Các phép thử miễn nhiễm trên toàn bộ trạm gốc phải được thực 
hiện bằng cách thiết lập những kết nối tại giao diện vô tuyến (ví 
dụ bằng (các) bộ mô phỏng máy di động) và giao diệnS1/lub/Abis 
(ví dụ bằng bộ mô phỏng EPC/RNC/BSC) và đánh giá thông 
lượng/BLER/BER (xem hình dưới). 
- Các phép thử miễn nhiễm phải được thực hiện trên cả đường 
lên và đường xuống. Các phép thử cũng bao gồm cả giao diện 
vô tuyến và giao diện S1/lub/Abis. Việc đánh giá thông 
lượng/BLER/BER có thể được thực hiện tại một trong hai giao 
diện, khi thích hợp, và các phép đo đường lên và đường xuống 
có thể được thực hiện như một đường truyền đơn được đấu 
vòng tại giao diện vô tuyến hoặc giao diện S1/lub/Abis. Trong 
QCVN 103:2016/BTTTT 
11
trường hợp sử dụng đấu vòng phải chú ý để thông 
lượng/BLER/BER không bị thay đổi do đấu vòng. 
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ 
Các thiết bị vô tuyến và phụ trợ thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại mục 1.1 phải 
tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này. 
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN 
Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng 
nhận  ... so sánh với 
các bit gốc từ BSSTE. 
CHÚ THÍCH: Các bit dữ liệu sau giải mã thể hiện các bit được mã hóa trong một cụm, được lấy từ máy thu mà 
không cần bất kỳ sự cải thiện bằng xử lý tín hiệu nào từ mã hóa/giải mã tín hiệu. 
Việc thử phải được thực hiện tại các mức công suất của tín hiệu thử như sau: 
a) Giới hạn dưới (lớn hơn độ nhạy chuẩn của BSS thử nghiệm 20 dB), quy định cụ 
thể tại Bảng B.1 của Quy chuẩn này, trong điều kiện truyền lan tĩnh. 
b) -40 dBm, trong điều kiện truyền lan tĩnh. 
c) -15 dBm đối với GSM 900, -18 dBm đối với E-GSM 900 cho thiết bị BTS đa sóng 
mang với máy thu đa sóng mang và -23 dBm đối với DCS1800, áp dụng trong điều 
kiện truyền lan tĩnh. 
d) pico-BTS: -5 dBm đối với GSM 900 và -14 dBm đối với DCS 1800, áp dụng trong 
điều kiện truyền lan tĩnh. 
e) Giới hạn dưới (lớn hơn độ nhạy chuẩn của BSS thử nghiệm 20 dB), quy định cụ 
thể tại Bảng B.1 của Quy chuẩn này, với điều kiện lan truyền EQ50 (đo kiểm bằng 
phương pháp cân bằng với tốc độ di chuyển 50 km/h), bước này không áp dụng cho 
pico-BTS. 
f) -40 dBm, với điều kiện lan truyền EQ50 (đo kiểm bằng phương pháp cân bằng với 
tốc độ di chuyển 50 km/h), bước này không áp dụng cho pico-BTS. 
2) Đối với kênh RACH, phép thử phải được thực hiện trên các kênh tần số đầu, cuối 
và giữa băng tần hoạt động của BS. Một tín hiệu đo bao gồm các cụm RACH từ 
BSSTE được đưa vào đầu vào của máy thu BSS. Tỷ lệ các cụm RACH tại đầu vào 
QCVN 103:2016/BTTTT 
19
của máy thu không nhận dạng được chính xác bởi BSS phải được đo. 
Phép thử phải được thực hiện tại các mức công suất của tín hiệu đo như sau: 
a) giới hạn dưới (lớn hơn độ nhạy chuẩn của BSS thử nghiệm 20 dB), quy định cụ 
thể trong Bảng B.1 của Quy chuẩn này, trong điều kiện truyền lan tĩnh. 
b) -40 dBm, với điều kiện truyền lan tĩnh. 
c) -15 dBm đối với GSM 900, -16 dBm đối với E-GSM 900 BTS cho thiết bị BTS đa 
sóng mang với máy thu đa sóng mang, và -23 dBm đối với DCS 1800 trong điều kiện 
truyền lan tĩnh. 
3) Giá trị FER trên TCH/FS được đo tại tần số nhảy trong điều kiện nhiễu, hai tín 
hiệu được kết nối với đầu vào của máy thu BSS qua một mạng kết hợp. Tín hiệu 
mong muốn với mức tín hiệu RF được quy định tại Bảng B.1 được nhảy tần có chu 
kỳ trên bốn tần số sóng mang trong điều kiện tĩnh. Tín hiệu nhiễu phải là tín hiệu 
ngẫu nhiên liên tục, tín hiệu được điều chế GMSK trên 1 sóng mang duy nhất có 
mức tín hiệu cao hơn 10 dB so với tín hiệu mong muốn. 
Việc thử nghiệm phải được thực hiện với các tần số nhảy tập trung quanh kênh tần 
số giữa. 
Điều chế 8-PSK, QPSK, 16-QAM và 32-QAM 
Nếu BSS hỗ trợ nhảy tần chậm, BSS phải nhảy trên phạm vi và số lượng lớn nhất 
ARFCN có thể trong cấu hình mà BSS hỗ trợ. Nếu SFH không được hỗ trợ, việc thử 
phải được thực hiện trên các kênh tần số đầu, giữa và cuối của dải tần hoạt động. 
Trong cả hai trường hợp, các phép thử phải được lặp lại cho đến khi tất cả thiết bị vô 
tuyến trong cấu hình của BSS được thử trên tất cả các tần số sóng mang. 
Một tín hiệu thử PDTCH ở chế độ điều chế thường lấy từ BSSTE được đưa vào đầu 
vào của máy thu BSS. Các bit dữ liệu sau giải mã thu được từ khối thu BSS được so 
sánh với các bit gốc từ BSSTE. 
CHÚ THÍCH: Các bit dữ liệu sau giải mã thể hiện các bit được mã hóa trong một cụm, được lấy từ máy thu mà 
không cần bất kỳ sự cải thiện bằng xử lý tín hiệu nào từ mã hóa/giải mã tín hiệu. 
Phép thử phải được thực hiện tại các mức công suất của tín hiệu thử như sau: 
a) Mức giới hạn dưới, cụ thể quy định trong Bảng B.1, trong điều kiện truyền lan tĩnh. 
b) - 40 dBm, trong điều kiện truyền lan tĩnh. 
c) Các giới hạn tối đa được quy định trong Bảng B.1, trong điều kiện truyền lan tĩnh. 
d) Bước a và b phải được lặp lại với tần số của tín hiệu đầu vào 8-PSK và nếu 
QPSK được hỗ trợ, tín hiệu điều chế được dịch ngẫu nhiên bằng ±0,1 ppm từng cụm 
một. Đối với mỗi cụm, dấu hiệu của dịch tần số được chọn dựa trên 511 bit chuỗi giả 
ngẫu nhiên, được định nghĩa trong khuyến nghị ITU-T O.153. 
Bảng B.1 - Giới hạn đầu vào RF cho phép thử chức năng thu của lớp 1 tĩnh 
Loại BTS 
Giới hạn 
dưới 
GMSK, 8-
PSK và 
QPSK 
Giới 
hạn 
trên 
8-PSK 
và 
QPSK 
Giới hạn 
dưới 16-
QAM và 
32-QAM 
EGPRS2-
A 
Giới hạn 
dưới 16-
QAM và 
32-QAM 
EGPRS2-
B 
Giới 
hạn trên 
16-QAM 
và 
32-QAM 
GSM 900/DCS 1800 BTS -84 dBm -26 dBm -84 -78 -28 
QCVN 103:2016/BTTTT 
20
GSM 900 micro-BTS M1 -77 dBm -24 dBm -77 -71 -27 
GSM 900 micro-BTS M2 -72 dBm -19 dBm -72 -66 -22 
GSM 900 micro-BTS M3 -67 dBm -14 dBm -67 -61 -17 
GSM 900 pico-BTS P1 -68 dBm -16 dBm -68 -62 -19 
DCS 1800 micro-BTS M1 -82 dBm -24 dBm -82 -76 -27 
DCS 1800 micro-BTS M2 -77 dBm -19 dBm -77 -71 -22 
DCS 1800 micro-BTS M3 -72 dBm -14 dBm -72 -66 -17 
DCS 1800 pico-BTS P1 -75 dBm -17 dBm -75 -69 -20 
Nếu EUT không hỗ trợ TCH/FS, nhà sản xuất phải công bố kênh logic cho việc thực 
hiện đánh giá và các tiêu chí chất lượng tương ứng. 
B.2.1.2.Đánh giá chỉ số BER sử dụng RXQUAL 
Đầu ra của máy phát được kết nối với một thiết bị đáp ứng yêu cầu TS 151010-1 để 
đánh giá RXQUAL. RXQUAL phải được giám sát trong quá trình thử nghiệm. Giá trị 
RXQUAL không được vượt quá giá trị quy định tại mục C.1 của Quy chuẩn này. 
CHÚ THÍCH: Thiết bị này có thể là một MS GSM thích hợp cho việc giám sát RXQUAL. 
B.2.2.Đánh giá chỉ số BLER/thông lượng/BER tại đường lên 
Đối với UTRA (chỉ số BLER) 
Giá trị BLER tại đầu ra của máy thu do BS báo cáo được giám sát tại giao diện Iub 
bằng cách sử dụng một thiết bị đo phù hợp. 
Đối với E-UTRA (chỉ số thông lượng) 
Giá trị thông lượng tại đầu ra của máy thu do BS báo cáo được giám sát tại giao diện 
S1 bằng cách sử dụng một thiết bị đo phù hợp. 
Đối với GSM/EDGE (chỉ số BER) 
Chỉ số BER ở đầu ra của máy thu có thể được đánh giá sử dụng các kỹ thuật mô tả 
dưới đây. 
B.2.2.1. Đánh giá BER dùng RXQUAL 
Giá trị RXQUAL do BTS hoặc BSS báo cáo được giám sát sử dụng thiết bị đo phù 
hợp. 
B.2.2.2. Đánh giá chỉ số BER dùng báo cáo về BER 
Chỉ số BER của bit loại 2 tại đầu ra của máy thu được đánh giá bằng cách sử dụng 
thiết bị đo phù hợp . 
Nếu EUT không hỗ trợ TCH/FS, nhà sản xuất phải công bố kênh logic cho việc thực 
hiện đánh giá, và các tiêu chí đánh giá tương ứng. 
CHÚ THÍCH: Điều này có thể được thực hiện bằng "phép thử lặp" trong đó sử dụng máy phát của BTS để đưa 
dữ liệu đã được giải mã bởi máy thu trở lại các thiết bị đo, nơi đã tạo ra chuỗi bit. Đối với phép thử miễn nhiễm tại 
các cổng tín hiệu, "phép thử lặp" bao gồm một kết nối bên ngoài giữa các cổng tín hiệu. 
B.2.3. Đánh giá sự thay đổi độ lợi RF của thiết bị lặp 
Tham số được sử dụng để đánh giá chỉ tiêu của thiết bị lặp là độ lợi RF trong băng 
QCVN 103:2016/BTTTT 
21
tần hoạt động. 
B.3. Thiết bị không thể cung cấp kết nối thông tin liên tục 
Áp dụng các yêu cầu tại mục B.3, Phụ lục B của QCVN 18:2014/BTTTT. 
B.4. Thiết bị phụ trợ 
Áp dụng các yêu cầu tại mục B.4, Phụ lục B của QCVN 18:2014/BTTTT. 
B.5. Phân loại thiết bị 
Áp dụng các yêu cầu tại mục B.5, Phụ lục B của QCVN 18:2014/BTTTT. 
. 
. 
. 
. 
PHỤ LỤC C 
QCVN 103:2016/BTTTT 
22
PHỤ LỤC C 
(Quy định) 
Tiêu chí chất lượng 
C.1.Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng liên tục áp dụng cho thiết bị trạm 
gốc và thiết bị lặp 
C.1.1. Thiết bị trạm gốc (BS) 
Đối với UTRA 
Việc tính giá trị BLER phải được thực hiện trên trên cơ sở ước lượng CRC trên mỗi 
khối truyền tải. 
Trong quá trình thử miễn nhiễm tại đường lên và đường xuống của BS, giá trị BLER 
phải nhỏ hơn 1×10-2 và BS hoạt động như dự định. Nếu đường lên và đường xuống 
được ước lượng sử dụng đấu lặp thì giá trị này phải nhỏ hơn 2×10-2. 
Sau khi thử, BS phải hoạt động như dự định, không làm mất chức năng điều khiển 
người dùng hoặc dữ liệu lưu trữ, đường truyền dữ liệu phải được duy trì. 
Đối với E-UTRA 
Thử nghiệm nếu có thể, được thực hiện bằng cách sử dụng kênh mang với các đặc 
điểm về tốc độ dữ liệu và thông lượng được xác định tại Bảng C.1 của Quy chuẩn 
này. Nếu thử nghiệm không được thực hiện bằng cách sử dụng một trong các kênh 
mang này (ví dụ, BS không hỗ trợ kênh mang loại này), các đặc điểm của kênh 
mang được sử dụng phải được ghi lại trong báo cáo đo. 
Thông lượng trong Bảng C.1 của Quy chuẩn này được tính so với thông lượng tối đa 
của FRC. Thông lượng lớn nhất cho một FRC bằng với kích thước tải × số các 
khung con trên đường lên trong mỗi giây. 
Các đường lên và đường xuống của BS phải đáp ứng các tiêu chí chất lượng theo 
quy định tại Bảng C.1 của Quy chuẩn này trong quá trình thử. Nếu các đường lên và 
đường xuống được đánh giá sử dụng phương pháp đấu vòng, khi đó tiêu chí được 
xác định bằng hai lần độ giảm thông lượng được quy định tại Bảng C.1 của Quy 
chuẩn này. Sau mỗi quá trình thử, BS phải hoạt động như dự định, không làm mất 
chức năng điều khiển người dùng, dữ liệu lưu trữ và đường truyền dữ liệu phải được 
duy trì. 
Bảng C.1 - Tiêu chí chất lượng BS cho hiện tượng liên tục cho BS 
Độ rộng kênh 
E-UTRA [MHz] 
Tốc độ dữ liệu thông tin kênh 
mang 
Tiêu chí chất lượng 
(xem chú thích 1 và 2) 
1,4 
FRC A1-1 tại A.1 trong TS 136 104 Thông lượng > 95% 
Không mất dịch vụ 
3 
FRC A1-2 tại A.1 trong TS 136 104 Thông lượng > 95% 
Không mất dịch vụ 
5 
FRC A1-3 tại A.1 trong TS 136 104 Thông lượng > 95% 
Không mất dịch vụ 
10 FRC A1-3 tại A.1 trong TS 136 104 Thông lượng > 95% 
QCVN 103:2016/BTTTT 
23
(Xem chú thích 3) Không mất dịch vụ 
15 
FRC A1-3 tại A1 trong TS 136 104 
(Xem chú thích 3) 
Thông lượng > 95% 
Không mất dịch vụ 
20 
FRC A1-3 tại A1 trong TS 136 104 
(Xem chú thích 3) 
Thông lượng > 95% 
Không mất dịch vụ 
CHÚ THÍCH 1: Tiêu chí chất lượng, thông lượng >95% / Không mất dịch vụ, cũng áp dụng nếu một kênh mang 
với các đặc tính khác được sử dụng trong thử nghiệm. 
CHÚ THÍCH 2: Tiêu chí chất lượng, thông lượng >90% / Không mất dịch vụ, áp dụng cho trường hợp đường lên 
và đường xuống được đấu vòng. 
CHÚ THÍCH 3: Đây là tốc độ dữ liệu thông tin đối với một trường hợp của kênh mang ánh xạ tới 25 khối tài 
nguyên. Các tiêu chí chất lượng phải được đáp ứng đối với mỗi ứng dụng liên tục của một trường hợp của kênh 
mang sử dụng các dải tần số rời nhau với chiều rộng của mỗi 25 khối tài nguyên. 
Sau khi thử, BS phải hoạt động như dự định, không làm mất chức năng điều khiển 
người dùng hoặc dữ liệu lưu trữ, đường truyền dữ liệu phải được duy trì. 
Đối với GSM/EDGE 
Đường xuống 
Trong quá trình thử, giá trị BER của đường xuống phải được đánh giá theo một trong 
các phương pháp thử tại mụcB.2.1, Phụ lục B của Quy chuẩn này. 
Trường hợp áp dụng phương pháp thử tại mục B.2.1.1, Phụ lục B của Quy chuẩn 
này, giá trị BER đo được đối với bit loại 2 của TCH/FS không được vượt quá 1,6% 
trong quá trình thử. 
CHÚ THÍCH 1: Giá trị BER này là giới hạn trên được quy định trong TS 145 008 khi RXQUAL = 3. 
Trường hợp áp dụng phương pháp thử tại mục B.2.1.2, Phụ lục B của Quy chuẩn 
này, trong quá trình thử giá trị RXQUAL phải không được vượt quá 3. 
Sau khi thử, EUT phải hoạt động như dự định, không làm mất chức năng điều khiển 
người dùng hoặc dữ liệu lưu trữ, đường truyền dữ liệu phải được duy trì. 
Đường lên 
Trong quá trình thử, giá trị BER của đường lên phải được đánh giá theo một trong 
các phương pháp thử tại mục B.2.2, Phụ lục B của Quy chuẩn này. 
Trường hợp áp dụng phương pháp thử tại mục B.2.2.1, Phụ lục B của Quy chuẩn 
này, trong quá trình thử giá trị RXQUAL phải không được vượt quá 3. 
Trường hợp áp dụng phương pháp thử tại mục B.2.2.2, Phụ lục B của Quy chuẩn 
này, trong quá trình thử giá trị BER đo được đối với các bit loại 2 của TCH/FS không 
được vượt quá 1,6%. 
CHÚ THÍCH 2: Giá trị BER này là giới hạn trên được quy định trong TS 145 008 khi RXQUAL = 3. 
Đối với trạm gốc, không thử quá 3 lần đối với giá trị RXQUAL của đường lên. 
Sau khi thử, BS phải hoạt động như dự định, không làm mất chức năng điều khiển 
người dùng hoặc dữ liệu lưu trữ, đường truyền dữ liệu phải được duy trì. 
C.1.2. Thiết bị lặp 
Độ lợi RF của EUT được đo trong suốt quá trình thử phơi nhiễm. Trong quá trình 
thực hiện phép thử, giá trị này không được lệch quá ± 1 dB so với giá trị của thiết bị 
trước khi tiến hành thử. 
Sau khi thử, EUT phải hoạt động như dự định, không làm mất chức năng điều khiển 
QCVN 103:2016/BTTTT 
24
người dùng hoặc dữ liệu lưu trữ. 
C.2. Tiêu chí đánh giá đối với hiện tượng đột biến đối với thiết bị trạm gốc và 
thiết bị lặp 
C.2.1. Thiết bị trạm gốc 
Tại thời điểm kết thúc của mỗi quá trình thử phơi nhiễm, EUT phải hoạt động với số 
lượng người dùng mất kết nối là không đáng kể. 
Sau khi thực hiện toàn bộ phép thử bao gồm 1 chuỗi các phép thử phơi nhiễm riêng 
rẽ, EUT phải hoạt động như dự định, không làm mất chức năng điều khiển người 
dùng hoặc dữ liệu lưu trữ theo như công bố của nhà sản xuất và đường truyền dữ 
liệu phải được duy trì. 
C.2.2. Thiết bị lặp 
Độ lợi RF của EUT phải được đo trước khi thử và sau mỗi quá trình thử phơi 
nhiễm. Tại thời điểm kết thúc của mỗi quá trình thử phơi nhiễm, giá trị này không 
thay đổi vượt quá ±1 dB. Sau khi thực hiện toàn bộ phép thử bao gồm 1 chuỗi các 
phép thử phơi nhiễm riêng rẽ, EUT phải hoạt động như dự định, không làm mất chức 
năng điều khiển người dùng hoặc dữ liệu lưu trữ theo như công bố của nhà sản xuất 
và độ lợi của EUT không thay đổi vượt quá ±1 dB. 
C.3. Tiêu chí chất lượng đối với thiết bị phụ trợ được thử độc lập 
Áp dụng các yêu cầu tại mục C.4, Phụ lục C của QCVN 18:2014/BTTTT. Ngoài ra, áp 
dụng thêm các mục C.3.1 và C.3.2, Phụ lục C của Quy chuẩn này. 
C.3.1. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng liên tục cho các thiết bị phụ trợ 
EUT phải tiếp tục hoạt động như dự định trong và sau khi thử. Khi thiết bị được sử 
dụng như dự định, không có sự suy giảm chất lượng hoặc mất chức năng dưới mức 
cho phép được công bố bởi nhà sản xuất. Mức chất lượng có thể giảm nhẹ trong 
giới hạn cho phép. Nếu mức chất lượng tối thiểu hoặc mức độ giảm nhẹ chất lượng 
cho phép không được công bố bởi nhà sản xuất, mức chất lượng này có thể xác 
định dựa trên mô tả sản phẩm, tài liệu của sản phẩm và những kỳ vọng hợp lý từ 
người sử dụng đối với thiết bị nếu được sử dụng như dự định. 
C.3.2. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến cho các thiết bị phụ trợ 
EUT phải tiếp tục hoạt động như dự định sau phép thử. Khi thiết bị được sử dụng 
như dự định, không có sự suy giảm chất lượng hoặc mất chức năng dưới mức cho 
phép được công bố bởi nhà sản xuất. Mức chất lượng có thể giảm nhẹ trong giới 
hạn cho phép. Nếu mức chất lượng tối thiểu hoặc mức độ giảm nhẹ chất lượng cho 
phép không được công bố bởi nhà sản xuất, mức chất lượng này có thể xác định 
dựa trên mô tả sản phẩm, tài liệu của sản phẩm và những kỳ vọng hợp lý từ người 
sử dụng đối với thiết bị nếu được sử dụng như dự định. 
QCVN 103:2016/BTTTT 
25
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] ETSI EN 301 489-50 V1.2.1 (2013-03) Electromagnetic compatibility and Radio 
spectrum Matters (ERM); ElectroMagneticCompatibility (EMC) standard for radio 
equipment and services;Part 50: Specific conditions for Cellular Communication Base 
Station (BS), repeater and ancillary equipment. 

File đính kèm:

  • pdfquy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_tuong_thich_dien_tu_doi_voi_t.pdf