Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị truyền dẫn vô tuyến cố định và thiết bị phụ trợ

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các yêu cầu về tương thích điện từ (EMC) đối với thiết bị

truyền dẫn vô tuyến cố định và thiết bị phụ trợ trong nghiệp vụ cố định.

Các chỉ tiêu kỹ thuật liên quan đến cổng ăng ten của thiết bị vô tuyến không thuộc

phạm vi của quy chuẩn này. Các chỉ tiêu kỹ thuật này được quy định trong các tiêu

chuẩn sản phẩm tương ứng để sử dụng hiệu quả phổ tần số.

Quy chuẩn này quy định các điều kiện đo kiểm, đánh giá chỉ tiêu, tiêu chí chất lượng

đối với thiết bị truyền dẫn vô tuyến cố định và thiết bị phụ trợ trong nghiệp vụ cố định

tương tự và số như các hệ thống điểm - điểm, điểm - đa điểm cố định.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và

nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh và khai thác các thiết bị thuộc phạm

vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.

1.3. Tài liệu viện dẫn

QCVN 18:2014/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với

thiết bị thông tin vô tuyến điện.

ITU-R Recommendation F.746-3: "Radio-frequency channel arrangements for radiorelay systems".

ITU-R Recommendation F.1191-1: "Bandwidths and unwanted emissions of digital

radio-relay systems".

ETSI EN 302 217-2-2: "Fixed Radio Systems; Characteristics and requirements for

point-to-point equipment and antennas; Part 2-2: Digital systems operating in

frequency bands where frequency co-ordination is applied; Harmonized EN covering

the essential requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive".

ETSI EN 302 217-3 : "Fixed Radio Systems; Characteristics and requirements for

point-to-point equipment and antennas; Part 3: Equipment operating in frequency

bands where both frequency coordinated or uncoordinated deployment might be

applied; Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.2 of the

R&TTE Directive"

ETSI EN 302 326-2: "Fixed Radio Systems; Multipoint Equipment and Antennas; Part

2: Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.2 of the R&TTE

Directive for Digital Multipoint Radio Equipment".

ETSI EN 301 460-1: "Fixed Radio Systems; Point-to-multipoint equipment; Part 1:

Point-to-multipoint digital radio systems below 1 GHz - Common parameters".QCVN 114:2017/BTTTT

ETSI EN 301 997-1: "Transmission and Multiplexing (TM); Multipoint equipment;

Radio Equipment for use in Multimedia Wireless Systems (MWS) in the frequency

band 40,5 GHz to 43,5 GHz; Part 1: General requirements".

1.4. Giải thích từ ngữ

1.4.1. Trạm gốc (Base Station (BS))

Tên thay thế cho trạm trung tâm (CS).

1.4.2. Trạm trung tâm (Central Station (CS))

Trạm trung tâm có thể chia thành hai hệ thống:

 Hệ thống chuyển đổi còn được gọi là trạm điều khiển trung tâm (CCS) – (giao diện

để chuyển đổi nội bộ); và

 Hệ thống vô tuyến còn được gọi là trạm vô tuyến trung tâm (CRS) – (băng tần gốc

trung tâm/ máy thu phát vô tuyến)

CHÚ THÍCH: Khi triển khai, thuật ngữ Trạm gốc cũng được sử dụng thay cho Trạm trung tâm. Trong quy chuẩn

này, Trạm gốc hoặc Trạm trung tâm có thể hoán đổi cho nhau.

1.4.3. Khoảng cách kênh (CHannel Separation (CHS))

Khoảng cách kênh bằng XS/2 với sắp xếp kênh tần số luân phiên theo khuyến nghị

ITU-R F.1191 và bằng XS với sắp xếp kênh tần số đồng kênh và xen kẽ theo khuyến

nghị ITU-R F.746, XS là khoảng cách tần số vô tuyến giữa các tần số trung tâm của

các kênh tần số vô tuyến tiếp giáp nhau khi phân cực giống nhau và trong cùng một

hướng truyền.

1.4.4. Dải tần hoạt động (operating frequency range)

Phạm vi dải tần số vô tuyến mà Thiết bị cần đo kiểm (EUT) hoạt động.

1.4.5. Trạm lặp (Repeater Station (RS))

Các trạm thu phát vô tuyến ngoài trời có nhiệm vụ khuếch đại tín hiệu vô tuyến, có

hoặc không có giao diện thuê bao.

1.4.6. Trạm đầu cuối (Terminal Station (TS))

Các trạm thu phát vô tuyến ngoài trời có giao diện thuê bao.

1.5. Chữ viết tắt

AC Dòng xoay chiều Alternative Current

BER Tỷ lệ lỗi bit Bit Error Rate

BS Trạm gốc Base Station

CCS Trạm điều khiển trung tâm Central Controller Station

CHS Khoảng cách kênh CHannel Separation

CR

Hiện tượng liên tục áp dụng cho

các máy thu

Continuous phenomena applied to

Receivers

CRS Trạm vô tuyến trung tâm Central Radio Station

CS Trạm trung tâm Central Station

CT Hiện tượng liên tục áp dụng cho Continuous phenomena applied to

pdf 17 trang yennguyen 6140
Bạn đang xem tài liệu "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị truyền dẫn vô tuyến cố định và thiết bị phụ trợ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị truyền dẫn vô tuyến cố định và thiết bị phụ trợ

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị truyền dẫn vô tuyến cố định và thiết bị phụ trợ
1 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
QCVN 114:2017/BTTTT 
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 
VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ 
TRUYỀN DẪN VÔ TUYẾN CỐ ĐỊNH VÀ THIẾT BỊ PHỤ TRỢ 
National technical regulation 
 on ElectroMagnetic Compatibility (EMC) 
for fixed radio links and ancillary equipment 
HÀ NỘI - 2017
2 
 Mục lục 
1. QUY ĐỊNH CHUNG ................................................................................................ 5 
1.1. Phạm vi điều chỉnh .......................................................................................................... 5 
1.2. Đối tượng áp dụng .......................................................................................................... 5 
1.3. Tài liệu viện dẫn .............................................................................................................. 5 
1.4. Giải thích từ ngữ ............................................................................................................ 6 
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ............................................................................................ 8 
2.1. Phát xạ EMC ................................................................................................................... 8 
2.2. Miễn nhiễm ..................................................................................................................... 8 
2.3. Điều kiện đo kiểm ................................................................................................ 9 
2.3.1. Quy định chung ............................................................................................................ 9 
2.3.2. Bố trí tín hiệu đo kiểm ................................................................................................ 12 
2.3.3. Băng tần loại trừ ........................................................................................................ 13 
2.4. Đánh giá chỉ tiêu ................................................................................................ 13 
2.4.1. Tổng quát ................................................................................................................... 13 
2.4.2. Thiết bị có thể cung cấp kết nối thông tin ................................................................... 13 
2.4.3. Thiết bị không thể cung cấp kết nối thông tin ............................................................. 13 
2.4.4. Thiết bị phụ trợ ........................................................................................................... 13 
2.4.5. Phân loại thiết bị ........................................................................................................ 13 
2.5. Tiêu chí chất lượng ............................................................................................ 14 
2.5.1. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng liên tục áp dụng cho máy phát (CT) và máy thu 
(CR) ................................................................................................................................... 14 
2.5.2. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến áp dụng cho máy phát (TT) và máy thu 
(TR) ................................................................................................................................... 14 
2.5.3. Tiêu chí chất lượng riêng ........................................................................................... 14 
2.5.4. Tiêu chí chất lượng đối với thiết bị phụ trợ được kiểm tra độc lập .............................. 16 
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ...................................................................................... 16 
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ......................................................... 16 
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ........................................................................................ 16 
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 17 
 QCVN 114: 2017/BTTTT 
3 
Lời nói đầu 
QCVN 114:2017/BTTTT được xây dựng dựa trên cơ sở tiêu chuẩn 
ETSI EN 301 489-4 V2.2.1 (2015-05) của Viện tiêu chuẩn viễn 
thông châu Âu (ETSI). 
QCVN 114:2017/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên 
soạn, Vụ khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ 
Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 
xx/2017/ TT-BTTTT ngày xx tháng xx năm 2017. 
QCVN 114:2017/BTTTT 
4 
 QCVN 114: 2017/BTTTT 
5 
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 
VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ 
TRUYỀN DẪN VÔ TUYẾN CỐ ĐỊNH VÀ THIẾT BỊ PHỤ TRỢ 
National technical regulation 
on ElectroMagnetic Compatibility (EMC) 
for fixed radio links and ancillary equipment 
1. QUY ĐỊNH CHUNG 
1.1. Phạm vi điều chỉnh 
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu về tương thích điện từ (EMC) đối với thiết bị 
truyền dẫn vô tuyến cố định và thiết bị phụ trợ trong nghiệp vụ cố định. 
Các chỉ tiêu kỹ thuật liên quan đến cổng ăng ten của thiết bị vô tuyến không thuộc 
phạm vi của quy chuẩn này. Các chỉ tiêu kỹ thuật này được quy định trong các tiêu 
chuẩn sản phẩm tương ứng để sử dụng hiệu quả phổ tần số. 
Quy chuẩn này quy định các điều kiện đo kiểm, đánh giá chỉ tiêu, tiêu chí chất lượng 
đối với thiết bị truyền dẫn vô tuyến cố định và thiết bị phụ trợ trong nghiệp vụ cố định 
tương tự và số như các hệ thống điểm - điểm, điểm - đa điểm cố định. 
1.2. Đối tượng áp dụng 
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và 
nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh và khai thác các thiết bị thuộc phạm 
vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam. 
1.3. Tài liệu viện dẫn 
QCVN 18:2014/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với 
thiết bị thông tin vô tuyến điện. 
ITU-R Recommendation F.746-3: "Radio-frequency channel arrangements for radio-
relay systems". 
ITU-R Recommendation F.1191-1: "Bandwidths and unwanted emissions of digital 
radio-relay systems". 
ETSI EN 302 217-2-2: "Fixed Radio Systems; Characteristics and requirements for 
point-to-point equipment and antennas; Part 2-2: Digital systems operating in 
frequency bands where frequency co-ordination is applied; Harmonized EN covering 
the essential requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive". 
ETSI EN 302 217-3 : "Fixed Radio Systems; Characteristics and requirements for 
point-to-point equipment and antennas; Part 3: Equipment operating in frequency 
bands where both frequency coordinated or uncoordinated deployment might be 
applied; Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.2 of the 
R&TTE Directive" 
ETSI EN 302 326-2: "Fixed Radio Systems; Multipoint Equipment and Antennas; Part 
2: Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.2 of the R&TTE 
Directive for Digital Multipoint Radio Equipment". 
ETSI EN 301 460-1: "Fixed Radio Systems; Point-to-multipoint equipment; Part 1: 
Point-to-multipoint digital radio systems below 1 GHz - Common parameters". 
QCVN 114:2017/BTTTT 
6 
ETSI EN 301 997-1: "Transmission and Multiplexing (TM); Multipoint equipment; 
Radio Equipment for use in Multimedia Wireless Systems (MWS) in the frequency 
band 40,5 GHz to 43,5 GHz; Part 1: General requirements". 
1.4. Giải thích từ ngữ 
1.4.1. Trạm gốc (Base Station (BS)) 
Tên thay thế cho trạm trung tâm (CS). 
1.4.2. Trạm trung tâm (Central Station (CS)) 
Trạm trung tâm có thể chia thành hai hệ thống: 
 Hệ thống chuyển đổi còn được gọi là trạm điều khiển trung tâm (CCS) – (giao diện 
để chuyển đổi nội bộ); và 
 Hệ thống vô tuyến còn được gọi là trạm vô tuyến trung tâm (CRS) – (băng tần gốc 
trung tâm/ máy thu phát vô tuyến) 
CHÚ THÍCH: Khi triển khai, thuật ngữ Trạm gốc cũng được sử dụng thay cho Trạm trung tâm. Trong quy chuẩn 
này, Trạm gốc hoặc Trạm trung tâm có thể hoán đổi cho nhau. 
1.4.3. Khoảng cách kênh (CHannel Separation (CHS)) 
Khoảng cách kênh bằng XS/2 với sắp xếp kênh tần số luân phiên theo khuyến nghị 
ITU-R F.1191 và bằng XS với sắp xếp kênh tần số đồng kênh và xen kẽ theo khuyến 
nghị ITU-R F.746, XS là khoảng cách tần số vô tuyến giữa các tần số trung tâm của 
các kênh tần số vô tuyến tiếp giáp nhau khi phân cực giống nhau và trong cùng một 
hướng truyền. 
1.4.4. Dải tần hoạt động (operating frequency range) 
Phạm vi dải tần số vô tuyến mà Thiết bị cần đo kiểm (EUT) hoạt động. 
1.4.5. Trạm lặp (Repeater Station (RS)) 
Các trạm thu phát vô tuyến ngoài trời có nhiệm vụ khuếch đại tín hiệu vô tuyến, có 
hoặc không có giao diện thuê bao. 
1.4.6. Trạm đầu cuối (Terminal Station (TS)) 
Các trạm thu phát vô tuyến ngoài trời có giao diện thuê bao. 
1.5. Chữ viết tắt 
AC Dòng xoay chiều Alternative Current 
BER Tỷ lệ lỗi bit Bit Error Rate 
BS Trạm gốc Base Station 
CCS Trạm điều khiển trung tâm Central Controller Station 
CHS Khoảng cách kênh CHannel Separation 
CR 
Hiện tượng liên tục áp dụng cho 
các máy thu 
Continuous phenomena applied to 
Receivers 
CRS Trạm vô tuyến trung tâm Central Radio Station 
CS Trạm trung tâm Central Station 
CT Hiện tượng liên tục áp dụng cho Continuous phenomena applied to 
 QCVN 114: 2017/BTTTT 
7 
các máy phát Transmitters 
DC Dòng một chiều Direct Current 
EM Điện từ ElectroMagnetic 
EMC Tương thích điện từ ElectroMagnetic Compatibility 
EUT Thiết bị cần đo kiểm Equipment Under Test 
RF Tần số vô tuyến Radio Frequency 
RS Trạm lặp Repeater Station 
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 
TR 
Hiện tượng đột biến áp dụng cho 
các máy thu 
Transient phenomena applied to 
Receivers 
TS Trạm đầu cuối Terminal Station 
TT 
Hiện tượng đột biến áp dụng cho 
các máy phát 
Transient phenomena applied to 
Transmitters 
QCVN 114:2017/BTTTT 
8 
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 
2.1. Phát xạ EMC 
2.1.1. Yêu cầu chung 
Cấc yêu cầu về phát xạ EMC tại các cổng của thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ 
trợ liên quan được quy định tại Bảng 1 của QCVN 18:2014/BTTTT . 
Đối với thiết bị truyền dẫn vô tuyến trong nghiệp vụ cố định, chỉ áp dụng các yêu cầu 
cho thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ sử dụng cố định trong Bảng 1. 
2.1.2. Điều kiện riêng 
Các điều kiện riêng được quy định trong Bảng 1 dưới đây liên quan đến các phép đo 
về phát xạ EMC và quy định trong điều 2.1 của QCVN 18:2014/BTTTT và điều 2.3 
và 2.4 của quy chuẩn này. 
Bảng 1 - Điều kiện riêng cho các phép đo phát xạ EMC 
Tham chiếu đến các 
điều trong QCVN 
18:2014/BTTTT 
Điều kiện liên quan đến sản phẩm riêng, bổ sung 
hoặc sửa đổi các điều kiện đo kiểm trong điều 2.1 
của QCVN 18:2014/BTTTT 
2.1.3. Giới hạn; 
Vỏ của thiết bị phụ trợ 
đo trên cơ sở độc lập 
CHÚ THÍCH: Các phát xạ bức xạ từ vỏ của các thiết bị 
vô tuyến điện phải đáp ứng các yêu cầu 
như đối với vỏ của thiết bị phụ trợ quy 
định trong 2.1.3 của QCVN 
18:2014/BTTTT 
2.1.4 : Giới hạn; 
Cổng vào/ra nguồn điện 
DC 
CHÚ THÍCH: Các giới hạn phát xạ đối với các cổng 
nguồn điện DC áp dụng Bảng 3 của 
QCVN 18:2014/BTTTT 
2.2. Miễn nhiễm 
2.2.1. Yêu cầu chung 
Các yêu cầu về miễn nhiễm EMC trên các cổng của thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị 
phụ trợ liên quan được quy định Bảng 4 của QCVN 18:2014/BTTTT . 
Đối với thiết bị truyền dẫn vô tuyến trong nghiệp vụ cố định, chỉ áp dụng phần có các 
yêu cầu cho thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ sử dụng cố định trong Bảng 4 của 
QCVN 18:2014/BTTTT. 
2.2.2. Điều kiện riêng 
Các điều kiện riêng được quy định tại Bảng 2 dưới đây, liên quan đến các phương 
pháp thử khả năng miễn nhiễm và tiêu chí chất lượng quy định tại điều 2.2 của 
QCVN 18:2014/BTTTT và điều 2.3 và 2.5 của quy chuẩn này. 
Bảng 2 - Điều kiện riêng cho các phép đo khả năng miễn nhiễm EMC 
Tham chiếu đến các điều 
trong QCVN 18:2014/BTTTT 
Điều kiện liên quan đến sản phẩm riêng, bổ 
sung hoặc sửa đổi các điều kiện đo kiểm trong 
điều 2.2 của QCVN 18:2014/BTTTT 
2.2.8: Tiêu chí chất lượng: 
Sụt áp và ngắt quãng điện áp 
hay gián đoạn điện áp 
Ngắt quãng điện áp: 
Đối với ngắt quãng điện áp, mất tạm thời chức 
năng được cho phép, được cung cấp chức năng 
 QCVN 114: 2017/BTTTT 
9 
tự phục hồi hoặc có thể được phục hồi bằng việc 
điều khiển. 
2.3. Điều kiện đo kiểm 
2.3.1. Quy định chung 
Đối với mục đích quy chuẩn này, có thể áp dụng các điều kiện đo kiểm tại Phụ lục A, 
QCVN 18:2014/BTTTT khi thích hợp. Quy chuẩn này bổ sung thêm các quy định về 
điều kiện đo kiểm cho các thiết bị truyền dẫn vô tuyến cố định và thiết bị phụ trợ 
trong nghiệp vụ cố định. 
2.3.1.1. Các điều kiện và cấu hình đo kiểm 
Mục này quy định các điều kiện đo kiểm và cấu hình đối với các bài đo phát xạ và 
khả năng miễn nhiễm như sau: 
• Máy phát phải có tối thiểu thành phần giữa điểm E’ và điểm A’ như trong Hình 
1. Ngoài ra, máy phát có thể bao gồm bất kỳ các thành phần khác như trong 
Hình 1. Nếu những thành phần bổ sung này là một phần của máy phát hoặc 
hệ thống phát nó cũng phải đáp ứng các yêu cầu của Quy chuẩn này; 
CHÚ THÍCH 1: Đối với các mục đích xác định các điểm tham chiếu, mạng nhánh (từ điểm B’ đến điểm C’) 
không lai ghép. 
CHÚ THÍCH 2: Điểm B’ và điểm C’ có thể trùng nhau, phụ thuộc vào cấu hình thiết bị. 
Hình 1 – Các thành phần của một máy phát 
• Máy thu phải có tối thiểu thành phần giữa điểm E và điểm A như trong Hình 2. 
Ngoài ra, máy thu có thể bao gồm bất kỳ các thành phần khác như trong Hình 
2. Nếu những thành phần bổ sung này là một phần của máy thu hoặc hệ 
thống thu nó cũng phải đáp ứng các yêu cầu của Quy chuẩn này; 
• Máy thu phát phải có tối thiểu các thành phần nằm trong khoảng từ điểm E' 
đến điểm A' và từ điểm A đến điểm E như trong Hình 1 và Hình 2 và nó có thể 
kết hợp với bất kỳ thành phần khác. Nếu các thành phần bổ sung này là một 
phần của máy thu phát nó cũng phải đáp ứng các yêu cầu của Quy chuẩn 
này; 
CHÚ THÍCH 1: Đối với các mục đích xác định các điểm tham chiếu, mạng nhánh (từ điểm B đến điểm C) 
không lai ghép. 
CHÚ THÍCH 2: Điểm B và điểm C có thể trùng nhau, phụ thuộc vào cấu hình thiết bị 
Hình 2 - Các thành phần của một máy thu 
• Thiết bị cần đo kiểm theo các điều kiện trong phạm vi tuyên bố của nhà sản 
xuất về độ ẩm, nhiệt độ và điện áp cung cấp; 
QCVN 114:2017/BTTTT 
10 
• Cấu hình đo kiểm phải thực hiện càng gần mục đích sử dụng thông thường 
càng tốt; 
• Nếu thiết bị là một phần của một hệ thống, hoặc có thể được kết nối với thiết 
bị phụ trợ thì nó phải chấp nhận đo kiểm khi kết nối với cấu hình tối thiểu của 
thiết bị phụ trợ cần thiết để sử dụng các cổng; 
• Các cổng hoạt động bình thường được kết nối với thiết bị phụ trợ hoặc thiết bị 
khác phải hoặc kết nối với thiết bị đó hoặc kết cuối đại diện để mô phỏng các 
đặc tính đầu vào/đầu ra của thiết bị phụ trợ hoặc thiết bị khác. Các cổng đầu 
vào/đầu ra tần số vô tuyến (RF) phải được nối đúng cách; 
• Nếu thiết bị có số lượng các cổng lớn, chỉ phải lựa chọn số lượng cổng đủ để 
mô phỏng các điều kiện hoạt động thực tế và đảm bảo rằng tất cả các kiểu kết 
cuối khác nhau được đo kiểm; 
• Cổng không được kết nối với cáp trong thời gian hoạt động dự kiến, ví dụ như 
các kết nối dịch vụ, kết nối lập trình, kết nối tạm thời v.v...phải không được kết 
nối với bất kỳ loại cáp nào với mục đích đo kiểm tương thích điện từ (EMC). 
Tại nơi cáp được kết nối với các cổng này hoặc kết nối cáp để tăng chiều dài 
khi đo kiểm EUT phải thực hiện biện pháp phòng ngừa để đảm bảo rằng việc 
đánh giá EUT không bị ảnh hưởng bởi việc bổ sung, gia tăng chiều dài của 
các cáp này; 
• Các điều kiện đo kiểm, cấu hình đo kiểm và phương thức hoạt động phải 
được ghi trong báo cáo đo kiểm. 
2.3.1.2. Đo kiểm phát xạ 
Áp dụng điều 2.1 của QCVN 18:2014/BTTTT với những điều chỉnh như sau. 
Kết nối thông tin của các hệ thống điểm – đa điểm phải được thiết lập, trong đó phải 
có trạm trung tâm và ít nhất một trạm đầu cuối. Các trạm này được đo kiểm riêng 
biệt. 
2.3.1.3. Đo kiểm miễn nhiễm 
Áp dụng 2.2.2 QCVN 18:2014/BTTTT với những điều chỉnh như sau. 
Hình 3 - Cấu hình đo kiểm cho máy phát 
Cấu hình đo kiểm cho các máy phát phải thực hiện theo nguyên tắc như tại Hình 3, 
và đối với máy thu phải thực hiện theo nguyên tắc như tại Hình 4, và đối với máy thu 
phát phải thực hiện theo nguyên tắc như tại Hình 5. 
Các thiết bị đo phải bố trí bên ngoài môi trường thử nghiệm. Thực hiện biện pháp 
thích hợp để tránh bất kỳ tác dụng nào của các tín hiệu không mong muốn lên các 
thiết bị đo. 
 Máy thu 
 QCVN 114: 2017/BTTTT 
11 
Khi đo kiểm khả năng miễn nhiễm, máy phát phải hoạt động ở công suất đầu ra đánh 
giá của nó. Đầu vào của máy phát phải thực hiện theo quy định tại 2.3.2.1 (xem Hình 
3). Kết nối thông tin phải được thiết lập khi bắt đầu đo kiểm và được duy trì trong 
thời gian đo kiểm. 
Hình 4 - Cấu hình đo kiểm cho máy thu 
Khi đo kiểm khả năng miễn nhiễm cho máy thu, tín hiệu đầu vào RF mong muốn của 
máy thu phải thực hiện theo quy định tại 2.3.2.3 (xem Hình 4). Kết nối thông tin phải 
được thiết lập khi bắt đầu đo kiểm và được duy trì trong thời gian đo kiểm 
Hình 5 - Cấu hình đo kiểm cho máy thu phát 
Trong trường hợp máy thu phát mà máy phát và máy thu không thể hoạt động ở 
cùng một tần số, tín hiệu đầu vào mong muốn của máy thu phải thực hiện theo quy 
định tại 2.3.2.3. Máy phát phải hoạt động ở công suất đầu ra đánh giá của nó, và với 
đầu vào của nó là đầu ra của máy thu (chế độ lặp lại) (xem Hình 5). 
Cấu hình đo kiểm tương tự cũng được áp dụng khi các máy phát và máy thu hoạt 
động ở cùng tần số vô tuyến. 
Phép đo phải thực hiện theo phương thức hoạt động được quy định tại điều này. 
Kết nối thông tin phải được thiết lập khi bắt đầu đo kiểm và được duy trì trong suốt 
thời gian đo kiểm. 
Đối với các bài đo khả năng miễn nhiễm của thiết bị phụ trợ mà không tách riêng 
phần chỉ tiêu đạt/không đạt, máy thu, máy phát hoặc máy thu phát cùng với các thiết 
bị phụ trợ phải được sử dụng để đánh giá liệu các thiết bị phụ trợ có đạt hay không 
đạt. 
Cấu hình tối thiểu của các hệ thống điểm – đa điểm phải bao gồm một trạm trung 
tâm và một trạm đầu cuối, trừ khi các trạm đầu cuối được yêu cầu nhiều hơn để thiết 
lập một cấu hình đo kiểm đại diện. 
 Máy phát 
 Máy thu 
 Máy phát 
QCVN 114:2017/BTTTT 
12 
Kết nối thông tin phải được thiết lập khi bắt đầu đo kiểm và được duy trì trong thời 
gian đo kiểm giữa trạm trung tâm và (các) trạm đầu cuối. 
Các trạm này được đo kiểm riêng biệt. 
2.3.2. Bố trí tín hiệu đo kiểm 
Áp dụng A.2 Phụ lục A của QCVN 18:2014/BTTTT. 
2.3.2.1 Bố trí tín hiệu đo kiểm tại đầu vào của máy phát 
Áp dụng A.2.1 Phụ lục A của QCVN 18:2014/BTTTT với những điều chỉnh như sau. 
Đầu vào của máy phát phải kết nối thông qua đầu vào tương ứng với nguồn tín hiệu 
như trong Hình 3 và Hình 5. 
(Các) tín hiệu mong muốn phải đại diện cho (các) tín hiệu đầu vào băng tần gốc 
tương ứng khi máy phát hoạt động bình thường 
2.3.2.2. Bố trí tín hiệu kiểm tra tại đầu ra của máy phát 
Áp dụng A.2.2 Phụ lục A QCVN 18:2014/BTTTT với những điều chỉnh như sau. 
Để thiết lập kết nối thông tin tín hiệu đầu ra mong muốn, tín hiệu phải gửi từ đầu ra 
RF của máy phát qua bộ suy giảm phù hợp thông qua cáp đồng trục hoặc ống dẫn 
sóng. Biện pháp thích hợp phải được thực hiện để giảm thiểu những tác động của 
dòng điện không mong muốn trên các dây dẫn bên ngoài của cáp đồng trục hoặc 
ống dẫn sóng tại thời điểm EUT được thiết lập. Có thể tránh được lỗi không phù hợp 
bằng cách đặt các bộ suy hao gần EUT. 
Nếu đầu ra RF của máy phát không thể phục hồi thông qua việc kết nối với ăngten 
khác cùng loại có thể sử dụng cách lấy tín hiệu đầu ra mong muốn từ máy phát. 
2.3.2.3. Bố trí tín hiệu đo kiểm tại đầu vào của máy thu 
Áp dụng A.2.3 Phụ lục A của QCVN 18:2014/BTTTT với những điều chỉnh như sau. 
Tín hiệu mong muốn phải đại diện tín hiệu đầu vào RF đã điều chế tương ứng khi 
máy thu hoạt động bình thường. 
Để thiết lập một liên kết thông tin tín hiệu đầu vào mong muốn phải áp dụng cho các 
đầu vào RF của máy thu qua cáp đồng trục hoặc ống dẫn sóng. Biện pháp thích hợp 
phải được thực hiện để giảm thiểu những tác động của dòng điện không mong muốn 
trên các dây dẫn bên ngoài của cáp đồng trục hoặc ống dẫn sóng tại thời điểm EUT 
được thiết lập. Có thể tránh được lỗi không phù hợp bằng cách đặt các bộ suy hao 
gần EUT. 
Nếu đầu vào máy thu RF không thể áp dụng thông qua kết nối với ăng-ten khác cùng 
loại có thể dùng cách lấy tín hiệu đầu vào mong muốn của máy thu. Nguồn tín hiệu 
đầu vào mong muốn phải được đặt bên ngoài môi trường đo kiểm. 
Đối với các thiết bị kỹ thuật số, bao gồm cả thiết bị điểm – đa điểm, mức tín hiệu đầu 
vào phải ở giá trị danh định là 15 dB trên mức đầu vào máy thu với tỷ lệ lỗi bit (BER) 
là 1 × 10-5. 
Mức tín hiệu đầu vào cho các thiết bị tương tự phải thiết lập là 15 dB trên mức tín 
hiệu đầu vào từ tỷ số tín hiệu tham chiếu trên nhiễu. Nếu tỷ số tín hiệu tham chiếu 
trên nhiễu không quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm thích hợp, sử dụng mức theo 
quy định của nhà sản xuất. 
Các mức này gần với mức hoạt động bình thường và đầy đủ để tránh tạp âm băng 
thông rộng từ các bộ khuếch đại công suất mà tạo ra hiện tượng EM nhiễu ảnh 
hưởng đến phép đo. 
 QCVN 114: 2017/BTTTT 
13 
2.3.2.4. Bố trí tín hiệu đo kiểm tại đầu ra của máy thu 
Áp dụng A.2.4 Phụ lục A của QCVN 18:2014/BTTTT . 
2.3.3. Băng tần loại trừ 
Áp dụng A.3 Phụ lục A của QCVN 18:2014/BTTTT . 
2.3.3.1. Băng tần loại trừ đối với máy thu 
Băng tần loại trừ là băng tần hoạt động, mở rộng tại mỗi đầu ±5% của tần số trung 
tâm. 
2.3.3.2. Băng tần loại trừ đối với máy phát 
Các băng tần loại trừ không được áp dụng khi đo máy phát ở chế độ chờ. 
Đối với Quy chuẩn này, băng tần loại trừ cần mở rộng sang hai đầu của tần số phát 
cơ bản, nhưng tách ra từ phát xạ tần số trung tâm là 250% của khoảng cách kênh 
(CHS) có liên quan của kênh tần số vô tuyến thoả thuận khi hệ thống đang vận hành. 
Khi CHS không được xác định, băng tần loại trừ cần mở rộng sang hai đầu của tần 
số phát cơ bản, nhưng tách ra từ phát xạ tần số trung tâm là 250% của băng thông 
cần thiết. 
2.4. Đánh giá chỉ tiêu 
2.4.1. Tổng quát 
 Áp dụng B.1 Phụ lục B của QCVN 18:2014/BTTTT. 
2.4.2. Thiết bị có thể cung cấp kết nối thông tin 
Việc đánh giá và các tín hiệu đo kiểm như trong 2.3 áp dụng cho các thiết bị vô tuyến 
hoặc thiết bị vô tuyến kết hợp với thiết bị phụ trợ cho phép thiết lập kết nối thông tin. 
2.4.3. Thiết bị không thể cung cấp kết nối thông tin 
Nếu thiết bị có tính chất chuyên biệt (xem 2.5) không cho phép thiết lập kết nối thông 
tin, chẳng hạn như thiết bị chuyển mạch bảo vệ, hoặc thiết bị phụ trợ được đo kiểm 
độc lập, (nghĩa là không kết nối với thiết bị vô tuyến), nhà sản xuất phải làm rõ 
phương pháp thử nghiệm để xác định mức độ chất lượng hoặc độ suy giảm chất 
lượng được chấp nhận trong và/hoặc sau quá trình đo kiểm. Nhà sản xuất phải cung 
cấp phương pháp để đánh giá độ suy giảm chất lượng của thiết bị. 
Việc đánh giá chỉ tiêu khi thực hiện phải đơn giản, nhưng đồng thời phải đưa ra 
được bằng chứng đủ thuyết phục rằng các chức năng chính của thiết bị đang hoạt 
động. 
2.4.4. Thiết bị phụ trợ 
Áp dụng B.4 Phụ lục B của QCVN 18:2014/BTTTT . 
2.4.5. Phân loại thiết bị 
Thiết bị kết nối vô tuyến trong quy chuẩn này chỉ được sử dụng cố định và có sử dụng 
nguồn điện AC hoặc DC.Vì vậy, đo kiểm phát xạ và thử khả năng miễn nhiễm chỉ áp 
dụng các yêu cầu đối với thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ được sử dụng cố (xem 
QCVN 18:2014/BTTTT, điều 2.1 và điều 2.2, Bảng 1 và Bảng 4). 
QCVN 114:2017/BTTTT 
14 
2.5. Tiêu chí chất lượng 
2.5.1. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng liên tục áp dụng cho máy phát 
(CT) và máy thu (CR) 
Áp dụng C.1 Phụ lục C của QCVN 18:2014/BTTTT với những điều chỉnh như sau 
Kết nối thông tin phải được duy trì trong và sau khi đo kiểm. 
Tiêu chí chất lượng riêng đối với hiện tượng liên tục phải áp dụng 2.5.3. 
2.5.2. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến áp dụng cho máy phát 
(TT) và máy thu (TR) 
 Áp dụng C.2 Phụ lục C của QCVN 18:2014/BTTTT với những điều chỉnh như sau. 
Kết nối thông tin phải được duy trì sau khi đo kiểm. 
Tiêu chí chất lượng riêng đối với hiện tượng đột biến phải áp dụng 2.5.3. 
2.5.3. Tiêu chí chất lượng riêng 
2.5.3.1 Các cổng tín hiệu số 
Chất lượng của thiết bị phải được xác nhận đối với các cổng tín hiệu số: 
• Bằng cách đo số bit lỗi gây ra trên cổng tín hiệu chính trong tất cả các phơi 
nhiễm; 
• Bằng cách đo kiểm chức năng của cổng tín hiệu chính và các cổng tín hiệu 
khác sau khi phơi nhiễm; 
• Bằng cách xác nhận sai lệch của phần mềm và dữ liệu được lưu trong bộ 
nhớ đã không xuất hiện. 
Cho phép các lỗi nền có thể xảy ra bất cứ lúc nào, việc đo kiểm có thể được lặp lại 
đến ba lần để xác định bất kỳ mối liên hệ giữa các lỗi ngẫu nhiên và các hiện tượng 
EMC. 
2.5.3.1.1. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng liên tục 
Số lỗi bit tại mỗi phơi nhiễm riêng biệt phải không vượt quá số lỗi tối đa quy định bởi 
nhà sản xuất cho hoạt động dự kiến. 
Số lượng các lỗi được tính như sau: 
(tỷ lệ tối đa lỗi bit theo quy định của nhà sản xuất) x (tốc độ bit) x (thời gian 
đo kiểm) 
Khi thực hiện đo kiểm, với mỗi tần số phơi nhiễm phải có thời gian nghỉ. 
2.5.3.1.2. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến 
Khi mất liên kết khung hoặc mất đồng bộ hóa không được phép có phơi nhiễm riêng 
biệt. Kết quả của sự ứng suất điện từ là không có tín hiệu cảnh báo được tạo ra. 
Không áp dụng đo kiểm sự quá điện áp xung tại nơi có thể mất liên kết khung. Đối 
với phép đo này, EUT phải hoạt động như dự kiến sau khi dừng đo phơi nhiễm. 
2.5.3.2. Cổng tín hiệu tần số bằng thoại tương tự 
Chất lượng của thiết bị phải được xác nhận đối với các cổng tín hiệu tần số thoại 
tương tự: 
 QCVN 114: 2017/BTTTT 
15 
• Bằng cách đo đột biến tín hiệu âm thanh (giải điều chế 1 kHz) trên cổng tín 
hiệu trong quá trình phơi nhiễm liên tục trong cả hai hướng đường dẫn tín 
hiệu chuyển đổi từ tương tự sang số và từ số sang tương tự; 
• Bằng cách đo kiểm các chức năng của cổng tín hiệu chính và các cổng tín 
hiệu khác sau khi phơi nhiễm; 
• Bằng cách xác nhận sai lệch của phần mềm và dữ liệu được lưu trong bộ 
nhớ đã không xuất hiện. 
2.5.3.2.1. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng liên tục 
Mức tín hiệu tạp âm thu được từ EUT được đo bằng trở kháng 600 Ω phải không lớn 
hơn -40 dBm. 
2.5.3.2.2. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến 
EUT phải tự động trở lại trạng thái hoạt động bình thường sau khi dừng đo phơi 
nhiễm. 
2.5.3.3. Giao diện Ethernet và dữ liệu gói 
Giao diện hoạt động trong chế độ gói với các tiêu chí dưới đây. 
2.5.3.3.1. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng liên tục 
Đối với giao diện được thiết kế để truyền tải lưu lượng dữ liệu của bên thứ ba, cổng 
được lựa chọn phải được kết nối với thiết bị đo kiểm (ví dụ như máy phân tích thông 
tin dữ liệu) như là kết nối dữ liệu điểm – điểm duy nhất. Điều này sẽ tránh được lỗi 
truyền tải quá mức gây ra bởi xung đột dữ liệu và các vấn đề kết nối bus. 
Giao diện phải được thực hiện phù hợp và được giám sát trong suốt thời gian thử 
nghiệm đối với lỗi khung. 
Trong thời gian phơi nhiễm lỗi khung được vượt không quá 5% trên ngưỡng dòng 
tĩnh được phép. 
2.5.3.3.2. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến 
Kết nối đường truyền dữ liệu phải được duy trì. 
2.5.3.4. Dịch vụ và bảo trì giao diện 
Các loại cổng này không phải để kết nối vĩnh viễn, và do đó không phải đo kiểm 
miễn nhiễm. Sau khi kết thúc việc đo kiểm khả năng miễn nhiễm phải xác nhận rằng 
chất lượng của các cổng đáp ứng thông số kỹ thuật của nhà sản xuất. 
2.5.3.5. Giao diện đồng bộ hóa 
Chất lượng của các cổng đồng hồ phụ thuộc phải đo kiểm với thiết bị đồng bộ cùng 
với một nguồn ngoài. 
2.5.3.5.1. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng liên tục 
Trong khi phơi nhiễm, không được mất đồng bộ hóa. 
2.5.3.5.2. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến 
Sau khi phơi nhiễm không có tín hiệu cảnh báo. 
Chất lượng chức năng theo đặc điểm kỹ thuật của nhà sản xuất phải được xác nhận 
chấm dứt sau khi phơi nhiễm. 
QCVN 114:2017/BTTTT 
16 
2.5.3.6. Giao diện cảnh báo từ xa 
Các giao diện này được quy định bởi nhà sản xuất. 
2.5.3.6.1. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng liên tục 
Không có tín hiệu cảnh báo sai xuất hiện trong quá trình phơi nhiễm liên tục. 
2.5.3.6.2. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến 
Không có tín hiệu cảnh báo sai xuất hiện sau khi phơi nhiễm. 
2.5.4. Tiêu chí chất lượng đối với thiết bị phụ trợ được kiểm tra độc lập 
Áp dụng C.4 Phụ lục C của QCVN 18:2014/BTTTT . 
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ 
Các thiết bị truyền dẫn vô tuyến trong nghiệp vụ cố định và thiết bị phụ trợ liên quan 
thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại điều 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật 
trong Quy chuẩn này. 
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN 
Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng 
nhận và công bố hợp quy các thiết bị thông tin vô tuyến liên quan và chịu sự kiểm tra 
của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành. 
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 
5.1. Cục Viễn thông, các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức 
hướng dẫn triển khai quản lý các thiết bị thông tin vô tuyến theo Quy chuẩn này. 
5.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung 
hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới. 
5.6. Trong quá trình triển khai thực hiện quy chuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh, 
vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ 
Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) để được hướng dẫn, giải 
quyết ./. 
 QCVN 114: 2017/BTTTT 
17 
 THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] ETSI EN 301 489-4 (V2.2.1): "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum 
Matters (ERM); ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for radio equipment 
and services; Part 4: Specific conditions for fixed radio links and ancillary equipment”. 

File đính kèm:

  • pdfquy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_tuong_thich_dien_tu_doi_voi_t.pdf