Tài liệu Dự toán công trình - Lê Viết Thanh Phong

1.1. NHẮC LẠI MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG ĐẦU TƯ XD CÔNG TRÌNH

Để thống nhất cách quản lý đầu tư các dự án xây dựng trong toàn Quốc, nhà nước

ban hành Luật xây dựng và các văn bản hướng dẫn kèm theo. Các văn bản này quy

định chi tiết trình tự đầu tư xây dựng công trình, phân loại công trình, cấp thẩm quyền

phê duyệt, các giai đoạn thực hiện đầu tư. của các công trình xây dựng trên lãnh thổ

Việt Nam.

Trong phạm vi môn học này chúng ta cần quan tâm một số vấn đề cơ bản như sau:

1.1.1 Phân loại dự án đầu tư XD công trình

a) Theo qui mô và tính chất công trình:

Công trình cầu đường được phân thành các nhóm như sau:

- Công trình nhóm A: Công trình lớn, có tổng mức đầu tư trên 400 tỷ đồng hoặc các

công trình có yêu cầu đặc biệt riêng.

- Công trình nhóm B: Công trình vừa, có tổng mức đầu tư trong khoảng từ 20 đến

dưới 400 tỷ đồng.

- Công trình nhóm C: Công trình nhỏ, tổng mức đầu tư dưới 20 tỷ đồng.

b) Theo nguồn vốn:

Gồm các dự án sau:

- Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Nhà nước sẽ quản lý toàn bộ quá trình

đầu tư và XD từ khi xác định chủ trương đầu tư đến khi đưa công trình vào khai

thác sử dụng.

- Dự án sử dụng vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển

của nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước: Nhà nước chỉ

quản lý về chủ trương và qui mô đầu tư, doanh nghiệp có dự án tự chịu trách

nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý dự án theo các qui định hiện hành.

- Dự án sử dụng vốn vốn tư nhân: Chủ đầu tư tự quyết định hình thức và nội dung

quản lý dự án.

1.1.2 Trình tự thủ tục đầu tư XDCB

Giai đoạn chuẩn bị đầu tư gồm các bước:

- Lập báo cáo đầu tư: chỉ thực hiện bước này đối với các công trình nhóm A.

- Lập dự án đầu tư: luôn thực hiện bước này cho mọi dự án đầu tư nhóm A, B và

nhóm C có tổng vốn đầu tư trên 5 tỷ đồng.

Giai đoạn thực hiện đầu tư bao gồm việc thiết kế và triển khai thi công công trình.

Đối với các dự án nhóm A hoặc các dự án có tính chất kỹ thuật phức tạp, việc triển

khai thiết kế được phân thành hai bước: thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công.

Các dự ánh nhóm B, C sẽ chỉ có thiết kế bản vẽ thi công

 

pdf 51 trang yennguyen 3300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Dự toán công trình - Lê Viết Thanh Phong", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Dự toán công trình - Lê Viết Thanh Phong

Tài liệu Dự toán công trình - Lê Viết Thanh Phong
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HỒNG BÀNG 
KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH 
---o0o--- 
TÀI LIỆU MÔN HỌC 
DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 
(NGÀNH CẦU ĐƯỜNG) 
THỜI GIAN : 30 TIẾT 
SỐ ĐVHT : 02 
BIÊN SOẠN : ThS. LÊ VIẾT THANH PHONG 
(LƯU HÀNH NỘI BỘ) 
TP. HCM 02/2009
Tài liệu môn học Dự toán công trình 
GV: Th.S Lê Viết Thanh Phong trang 2 
MỤC LỤC 
Gồm các nội dung sau: 
Chương 1: MỞ ĐẦU trang 3 
1.1 Nhắc lại một số vấn đề trong đầu tư xây dựng công trình trang 3 
1.2 Giới thiệu tổng quan về dự toán công trình trang 4 
1.3 Phân đoạn trong tính toán dự toán trang 6 
Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ 
 DỰ TOÁN XDCB trang 8 
2.1 Định mức dự toán xây dựng cơ bản trang 8 
2.2 Đơn giá dự toán xây dựng cơ bản trang 9 
2.3 Cách xây dựng đơn giá từ định mức trang 9 
2.4 Các loại hệ số điều chỉnh trong định mức và đơn giá trang 10 
Chương 3: CÁCH XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG CT CẦU ĐƯỜNG trang 12 
3.1 Xác định khối lượng công trình đường trang 12 
3.2 Xác định khối lượng công trình cầu trang 17 
3.3 Các công trình khác liên quan trang 20 
Chương 4: PP THIẾT LẬP CÁC BẢNG TÍNH DỰ TOÁN trang 24 
4.1 Nội dung cơ bản của 01 hồ sơ dự toán trang 24 
4.2 Lập bảng dự toán chi tiết trang 25 
4.3 Lập bảng tính đơn giá vật liệu trang 27 
4.4 Lập bảng phân tích vật tư trang 29 
4.5 Lập bảng tổng hợp vật tư trang 30 
4.6 Lập bảng phân tích nhân công xe máy trang 31 
4.7 Lập bảng tổng hợp nhân công xe máy trang 33 
4.8 Lập bảng kinh phí xây lắp trang 35 
4.9 Lập bảng tổng hợp kinh phí trang 37 
Chương 5: CÁC VẤN ĐỀ KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ TOÁN trang 40 
5.1 Phí vận chuyển vật liệu trang 40 
5.2 Dự toán chi phí khảo sát trang 45 
5.3 Ứng dụng máy tính trong lập dự toán công trình trang 48 
Danh mục tài liệu tham khảo trang 51 
Phụ lục trang 60 
Tài liệu môn học Dự toán công trình 
GV: Th.S Lê Viết Thanh Phong trang 3 
Chương 1 
MỞ ĐẦU 
1.1. NHẮC LẠI MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG ĐẦU TƯ XD CÔNG TRÌNH 
Để thống nhất cách quản lý đầu tư các dự án xây dựng trong toàn Quốc, nhà nước 
ban hành Luật xây dựng và các văn bản hướng dẫn kèm theo. Các văn bản này quy 
định chi tiết trình tự đầu tư xây dựng công trình, phân loại công trình, cấp thẩm quyền 
phê duyệt, các giai đoạn thực hiện đầu tư... của các công trình xây dựng trên lãnh thổ 
Việt Nam. 
Trong phạm vi môn học này chúng ta cần quan tâm một số vấn đề cơ bản như sau: 
1.1.1 Phân loại dự án đầu tư XD công trình 
a) Theo qui mô và tính chất công trình: 
Công trình cầu đường được phân thành các nhóm như sau: 
- Công trình nhóm A: Công trình lớn, có tổng mức đầu tư trên 400 tỷ đồng hoặc các 
công trình có yêu cầu đặc biệt riêng. 
- Công trình nhóm B: Công trình vừa, có tổng mức đầu tư trong khoảng từ 20 đến 
dưới 400 tỷ đồng. 
- Công trình nhóm C: Công trình nhỏ, tổng mức đầu tư dưới 20 tỷ đồng. 
b) Theo nguồn vốn: 
Gồm các dự án sau: 
- Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Nhà nước sẽ quản lý toàn bộ quá trình 
đầu tư và XD từ khi xác định chủ trương đầu tư đến khi đưa công trình vào khai 
thác sử dụng. 
- Dự án sử dụng vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển 
của nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước: Nhà nước chỉ 
quản lý về chủ trương và qui mô đầu tư, doanh nghiệp có dự án tự chịu trách 
nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý dự án theo các qui định hiện hành. 
- Dự án sử dụng vốn vốn tư nhân: Chủ đầu tư tự quyết định hình thức và nội dung 
quản lý dự án. 
1.1.2 Trình tự thủ tục đầu tư XDCB 
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư gồm các bước: 
- Lập báo cáo đầu tư: chỉ thực hiện bước này đối với các công trình nhóm A. 
- Lập dự án đầu tư: luôn thực hiện bước này cho mọi dự án đầu tư nhóm A, B và 
nhóm C có tổng vốn đầu tư trên 5 tỷ đồng. 
Giai đoạn thực hiện đầu tư bao gồm việc thiết kế và triển khai thi công công trình. 
Đối với các dự án nhóm A hoặc các dự án có tính chất kỹ thuật phức tạp, việc triển 
khai thiết kế được phân thành hai bước: thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công. 
Các dự ánh nhóm B, C sẽ chỉ có thiết kế bản vẽ thi công. 
Tài liệu môn học Dự toán công trình 
GV: Th.S Lê Viết Thanh Phong trang 4 
Dự án công trình cầu đường có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng chỉ lập báo cáo 
kinh tế kỹ thuật trong giai đoạn thực hiện đầu tư thay cho dự án đầu tư và thiết kế 
bản vẽ thi công. 
Trình tự tổng quát và các loại dự toán tương ứng trong các giai đoạn đầu tư được 
biểu diễn theo sơ đồ hình 1.1. 
BÁO CÁO ĐẦU TƯ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Khái toán Tổng mức đầu tư
SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT CÁC LOẠI DỰ TOÁN
THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
Khái toán Tổng mức đầu tư
THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
Dự toán xây lắp
THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG
Dự toán thi công
Trường hợp TK 2 bước Trường hợp TK 3 bước
từng hạng mục công trình
(Tư vấn thiết kế lập)
(Tư vấn thiết kế lập)
(Tư vấn thiết kế lập)
hạng mục công trình
(Đơn vị thi công lập lập)
G
ia
i đ
oa
ïn
ch
ua
ån 
bị
 đ
ầu
 tư
th
ực
 h
ie
än 
đa
àu 
tư
G
ia
i đ
oa
ïn
Tổng dự toán
(Tư vấn thiết kế lập)
Hình 1.1 Sơ đồ các giai đoạn đầu tư 
Ghi chú: Trường hợp Chủ đầu tư có đủ năng lực thì giai đoạn chuẩn bị đầu tư có thể 
tự tổ chức thực hiện mà không cần phải thuê đơn vị tư vấn. 
1.2 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 
Khác với các sản phẩm thông thường, sản phẩm xây dựng (ngôi nhà, chiếc cầu, 
tuyến đường) mang tính chất riêng biệt. Để định giá cho sản phẩm xây dựng người 
ta sử dụng phương pháp lập dự toán. 
Việc định giá sản phẩm xây dựng (tức lập dự toán công trình) có ý nghĩa rất quan 
trọng và không thể thiếu trong quá trình đầu tư xây dựng công trình, giúp: 
- Chủ đầu tư lập và quản lý kế hoạch vốn đầu tư ngắn hạn, dài hạn căn cứ trên giá 
trị dự toán các công trình đang xây dựng hoặc dự kiến sẽ xây dựng. 
- Đơn vị thi công có kế hoạch cung ứng kịp thời vật tư, nhân công, xe máy cho công 
trường nhằm đảm bảo tiến độ theo yêu cầu đặt ra. Dự toán cũng là cơ sở để lựa 
chọn giải pháp thi công kinh tế nhất và là cơ sở cho việc hạch toán kinh tế nội bộ. 
Tài liệu môn học Dự toán công trình 
GV: Th.S Lê Viết Thanh Phong trang 5 
- Làm cơ sở cho việc phân tích so sánh các phương án kỹ thuật trong các giai đoạn 
thiết kế công trình. 
- Đánh giá hoạt động kinh tế của các tổ chức xây dựng. 
Tùy theo các giai đoạn đầu tư chúng ta có các loại dự toán tương ứng. 
- Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, khái toán tổng mức đầu tư xây dựng công trình 
là một trong những chỉ tiêu kinh tế quan trọng trong việc đánh giá tính khả thi của 
dự án và là cơ sở quan trọng trong việc ra quyết định thực hiện đầu tư. Tổng mức 
đầu tư được xác định trên cơ sở thiết kế cơ sở (còn gọi là thiết kế sơ bộ). Tổng 
mức đầu tư là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng bao gồm các chi phí chuẩn bị đầu 
tư, chi phí thực hiện đầu tư, các chi phí khác, chi phí dự phòng, đền bù giải phóng 
mặt bằng, lãi vay ngân hàng của chủ đầu tư trong giai đoạn thực hiện đầu tư 
- Trong giai đoạn thực hiện đầu tư, tổng dự toán là căn cứ để quản lý chi phí xây 
dựng. Tổng dự toán được xác định trên cơ sở hồ sơ thiết kế kỹ thuật (thiết kế 03 
bước) hoặc thiết kế bản vẽ thi công (thiết kế 02 bước). Tổng dự toán là tổng chi 
phí cần thiết cho việc đầu tư xây dựng (tức không kể đến lãi vay hoặc các chi phí 
chuẩn bị sản xuất của chủ đầu tư). 
- Dự toán xây lắp (xây dựng) hạng mục công trình là chi phí cần thiết để hoàn 
thành khối lượng công tác xây lắp hạng mục công trình được tính trên cơ sở bản vẽ 
thi công. 
Để minh họa rõ hơn trong việc phân biệt các khái niệm trên, chúng ta xét ví dụ 
một công trình cầu đường được đầu tư theo hình thức BOT với các chi phí cơ bản như 
sau: 
- Chi phí chuẩn bị đầu tư (A1) 5 tỷ đồng 
- Chi phí xây lắp hạng mục đường (A2) 50 tỷ đồng 
- Chi phí xây lắp hạng mục cầu (A3) 150 tỷ đồng 
- Chi phí khác (A4) 14 tỷ đồng 
- Chi phí dự phòng (A5) 22 tỷ đồng 
- Chi phí đền bù giải tỏa (A6) 50 tỷ đồng 
- Lãi vay ngân hàng của doanh nghiệp BOT 
trong thời gian thực hiện đầu tư (A7) 30 tỷ đồng 
=> Tổng mức đầu tư (A1 +  + A7) 321 tỷ đồng 
=> Tổng dự toán (A1 +  + A6) 291 tỷ đồng 
=> Dự toán xây lắp (A2 + A3) 200 tỷ đồng 
Người ta cũng phân loại dự toán theo tính chất công việc như dự toán xây lắp công 
trình, dự toán chi phí khảo sát, dự toán chi phí đảm bảo an toàn giao thông trong quá 
trình thi công 
Tài liệu môn học Dự toán công trình 
GV: Th.S Lê Viết Thanh Phong trang 6 
1.3 PHÂN ĐOẠN TRONG TÍNH TOÁN DỰ TOÁN 
Việc phân đoạn trong tính toán dự toán rất quan trọng, giúp chúng ta: 
- Kiểm soát tốt nhằm hạn chế tối đa các sai sót trong quá trình lập dự toán. 
- Thuận tiện trong việc chuẩn bị nhân lực, vật tư trong quá trình triển khai thi công 
công trình. 
- Chính xác trong việc xác định các loại chi phí khác (chi phí chung, thu nhập chịu 
thuế tính trước, các chi phí tư vấn thiết kế, thẩm định, giám sát). Trong trường 
hợp công trình có nhiều hạng mục thuộc các nhóm (loại) công trình khác nhau, 
việc phân đoạn tính toán là yêu cầu bắc buộc. 
Dự toán nên được phân đoạn theo các hạng mục công trình. Thứ tự các công tác 
xây lắp trong dự toán thường tuân thủ theo trình tự thi công nhằm thuận tiện trong 
việc quản lý các chi phí trong quá trình thi công. 
Công tác xây lắp là khái niệm chỉ các công việc mang tính chất riêng lẻ độc lập. 
Ví dụ đào 100m3 khuôn đường, thảm 100m2 mặt đường bêtông nhựa hạt mịn. .v.v. 
Hạng mục công trình là tập hợp các công tác xây lắp nhằm hoàn thành một công 
đoạn, một phần của toàn bộ công trình. 
Ví dụ 1.1: Hạng mục thi công mặt đường bê tông nhựa gồm các công tác sau: 
- Trải cán cấp phối sỏi đỏ dày 30cm. 
- Trải cán đá 0x4 dày 20cm. 
- Tưới nhựa lót tiêu chuẩn 1.2 Kg/m2. 
- Thảm bêtông nhựa nóng hạt vừa dày 5cm. 
- Thảm bêtông nhựa nóng hạt mịn dày 5cm. 
Hạng mục công trình do người lập dự toán đề xuất, mỗi loại công trình sẽ có các 
loại hạng mục đặc trưng tương tự nhau. 
Ví dụ 1.2: 
Các hạng mục chính trong dự toán một công trình đường: 
- Hạng mục nền đường 
- Hạng mục mặt đường 
- Hạng mục cống thoát nước ngang đường 
- Hạng mục cọc tiêu biển báo 
Ví dụ 1.3: 
Các hạng mục chính trong dự toán một công trình cầu: 
- Hạng mục đường vào cầu 
- Các hạng mục mố (mỗi mố 01 hạng mục) 
- Các hạng mục trụ (mỗi trụ 01 hạng mục) 
- Hạng mục kết cấu thượng tầng 
- Hạng mục công trình phụ trợ (khung định vị đóng cọc, vòng vây thép thi công trụ 
giữa sông) 
Tài liệu môn học Dự toán công trình 
GV: Th.S Lê Viết Thanh Phong trang 7 
- Hạng mục đảm bảo giao thông (cầu tạm, cảnh báo và điều tiết giao thông thủy) 
Tài liệu môn học Dự toán công trình 
GV: Th.S Lê Viết Thanh Phong trang 8 
Chương 2 
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG 
ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN XDCB 
2.1 ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN 
Định mức dự toán xây dựng cơ bản (gọi tắt là định mức dự toán) là định mức xác 
định mức hao phí vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối 
lượng công tác xây lắp như 1m3 bêtông, 100m2 mặt đường bêtông nhựa, 100m cọc bê 
tông cố thép từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây lắp. 
Định mức dự toán do nhà nước ban hành thống nhất áp dụng trên cả nước. Định 
mức được lập trên cơ sở bình quân hoá phương pháp thi công, tức được xây dựng theo 
điều kiện và phương pháp thi công thông dụng, tương đối phổ biến trên các công 
trường. 
Để dễ phân biệt, các định mức được phân biệt bằng tên công tác xây lắp và mã 
hiệu. Mỗi định mức được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện thi công, 
biện pháp thi công, đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác xây lắp đó. Các thành 
phần hao phí trong định mức gồm: 
- Hao phí vật liệu: là lượng vật liệu chính, vật liệu phụ cần để hoàn thành một khối 
lượng đơn vị công tác xây lắp. Vật liệu chính được tính bằng số lượng theo đơn vị 
thống nhất của nhà nước qui định. Vật liệu phụ khác tính theo tỷ lệ phần trăm (%) 
trên chi phí vật liệu chính. 
- Hao phí nhân công: được tính bằng số ngày công bình quân theo cấp bậc nhân 
công cần sử dụng để hoàn thành một khối lượng đơn vị công tác xây lắp. 
- Hao phí máy thi công: là số ca máy và thiết bị thi công chính hoặc phụ cần thiết 
để để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây lắp. Máy thi công chính tính 
bằng số ca máy sử dụng. Máy thi công phụ khác được tính bằng tỷ lệ phần trăm 
(%) trên chi phí sử dụng ca máy chính. 
Ví dụ 2.1: Định mức đóng 100m cọc bêtông cốt thép 35x35cm dưới nước bằng tàu 
đóng cọc ≤ 1,8 Tấn, chiều dài cọc > 24m như sau: 
- Mã hiệu : AC.17212 
- Tên công tác : Đóng cọc BTCT 35x35cm dưới nước bằng tàu đóng cọc ≤ 1,8 tấn, 
 chiều dài cọc > 24m. 
- Đơn vị tính : 100m 
- Vật liệu : 
o Cọc BTCT 35x35cm : 101m 
o Vật liệu khác : 2% 
- Nhân công : 
o Bậc 3,5/7 : 6,07 công 
Tài liệu môn học Dự toán công trình 
GV: Th.S Lê Viết Thanh Phong trang 9 
- Máy thi công : 
o Tàu đóng cọc ≤ 1,8 tấn : 2,27 ca 
o Cần cẩu 25 tấn : 2,27 ca 
o Tàu kéo 150 CV : 0,135 ca 
o Sà lan 250 tấn : 2,27 ca 
o Máy khác : 2% 
2.2 ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ BẢN 
2.2.1 Giới thiệu chung về đơn giá 
Đơn giá xây dựng cơ bản là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật bao gồm toàn bộ chi phí trực 
tiếp (vật liệu, nhân công, máy thi công) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công 
tác xây lắp. 
Đơn giá được xây dựng dựa trên cơ sở định mức do nhà nước ban hành. Chi phí 
nhân công và máy thi công được xác định theo bảng  ... á trút ben nếu có sử dụng phương tiện tự trút ben, lấy theo 
Quyết định số 89/2000/QĐ-VGCP (xem phần phụ lục). 
Tài liệu môn học Dự toán công trình 
GV: Th.S Lê Viết Thanh Phong trang 41 
- Cột (9) : Chi phí vận chuyển. Cột (9) = cột (3) x (4) x (5) x (6) x (7). 
- Cột (10) : Chi phí trút ben. Cột (10) = cột (3) x (8). 
- Cột (11) : Chi phí bốc xếp lên xuống, được lấy theo Qui định của đơn giá dự 
toán XDCB, trường hợp sử dụng phương tiện có trút ben thì chỉ tính một lượt 
(bốc lên). 
- Cột (12) : Tổng chi phí vận chuyển. Cột (12) = cột (9) + (10) + (11). 
- Cột (13) : Giá vật liệu tại vựa vật liệu theo bảng báo giá của địa phương. 
- Cột (14) : Giá vật liệu đến chân công trường. Cột (14) = cột (12) + (13). 
Ghi chú: Qui ước ký hiệu các cột như sau: 
- "*" : Số liệu trong ô được xác định theo vị trí thực tế công trình (cự ly), 
từ đơn giá hoặc các qui định về cước vận chuyển. 
- “ ** ” : Số liệu trong ô có được do tính toán. 
Tài liệu môn học Dự toán công trình 
GV: Th.S Lê Viết Thanh Phong trang 42 
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU ĐẾN CHÂN CÔNG TRÌNH 
(Vận chuyển bằng đường bộ) 
CÁC HỆ SỐ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 
TÊN VẬT LIỆU ĐVT 
TRỌNG 
LƯỢNG 
(Tấn) 
CỰ LY 
(Km) Bậc hàng Trút ben V_chuyển Trút ben V_chuyển Trút ben Bốc xếp Cộng VC
GIÁ GỐC 
(đồng) 
GIÁ ĐẾN 
CÔNG TRÌNH 
(đồng) 
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) 
 - Cát vàng m3 1,4 * * * * * ** ** * ** * ** 
 - Đá 1x2 m3 1,6 * * * * * ** ** * ** * ** 
 - Đá 4x6 m3 1,55 * * * * * ** ** * ** * ** 
 - Xi măng tấn 1 * * * * * ** ** * ** * ** 
 - . . . . . . . . . . . . . . * * * * * ** ** * ** * ** 
 - . . . . . . . . . . . . . . * * * * * ** ** * ** * ** 
 - Gỗ Ván khuôn m3 0,8 * * * * * ** ** * ** * ** 
 - Thép tròn ĐK >18 tấn 1 * * * * * ** ** * ** * ** 
 - Thép tròn ĐK<=10 tấn 1 * * * * * ** ** * ** * ** 
 - Thép tròn ĐK<=18 tấn 1 * * * * * ** ** * ** * ** 
 - Thép tấm tấn 1 * * * * * ** ** * ** * ** 
 - Thép hình tấn 1 * * * * * ** ** * ** * ** 
Bảng 5.1 Cách tính chi phí vận chuyển vật liệu bằng đường bộ. 
Tài liệu môn học Dự toán công trình 
GV: Th.S Lê Viết Thanh Phong trang 43 
5.1.2 Vận chuyển đường sông 
Chi phí vận chuyển đường sông được xác định theo bảng cước vận chuyển đường 
sông do Ban vật giá Chính phủ qui định và các qui định riêng của từng địa phương. 
Bảng cước được áp dụng phổ biến hiện nay theo Quyết định số 36/VGCP/CNTDDV 
ngày 06/07/1995, nội dung Quyết định trên xem phần phụ lục. 
Khác với vận chuyển đường bộ, trong phạm vi 30 Km đầu tiên cước vận chuyển 
đường sông được tính theo đơn vị Tấn hàng, phạm vi ngoài 30 Km được tính theo đơn 
vị TấnxKm. Cước đường sông phụ thuộc chủ yếu vào loại sông, loại (bậc) hàng và 
cự ly vận chuyển. Giống như vận chuyển đường bộ, chúng ta cần lưu ý chi phí bốc 
xúc lên xuống. 
Bảng 5.2 minh họa bảng biểu áp dụng cho việc tính phí vận chuyển vật liệu bằng 
đường sông. Cách xác định giá trị các cột như sau: 
- Cột (1) : Tên các loại vật liệu cần tính. 
- Cột (2) : Đơn vị tính. 
- Cột (3) : Trọng lượng riêng. 
- Cột (4) : Cự ly vận chuyển, tức cự ly từ bãi vật liệu đến công trình. Trường 
hợp vận chuyển ít hơn 30 Km không cần cột này. 
- Cột (5) : Bậc hàng, xem hướng dẫn cách xác định trong Quyết định số 
36/VGCP/CNTDDV phần phụ lục 
- Cột (6) : Đơn giá vận chuyển 30 Km đầu (đơn vị tính: tấn hàng), xác định 
theo 36/VGCP/CNTDDV. 
- Cột (7) : Đơn giá vận chuyển các Km sau (đơn vị tính: tấnxkm), xác định 
theo 36/VGCP/CNTDDV. Trường hợp cự ly vận chuyển nhỏ hơn 30 Km sẽ 
không có cột này. 
- Cột (8) : Chi phí vận chuyển 30 Km đầu. Cột (8) = cột (5) x (3). 
- Cột (9) : Chi phí vận chuyển các Km sau. 
 Cột (9) = cột (3) x [30km - cột(4)] x cột (7). 
- Cột (10) : Chi phí bốc xếp lên xuống, được lấy theo Qui định của đơn giá dự 
toán XDCB. 
- Cột (11) : Tổng chi phí vận chuyển. Cột (11) = cột (8) + (9) + (10). 
- Cột (12) : Giá vật liệu tại vựa vật liệu theo bảng báo giá của địa phương. 
- Cột (13) : Giá vật liệu đến chân công trường. Cột (13) = cột (11) + (12). 
Ghi chú: Qui ước ký hiệu các cột như sau: 
- "*" : Số liệu trong ô được xác định theo vị trí thực tế công trình (cự ly), 
từ đơn giá hoặc các qui định về cước vận chuyển. 
- “ ** ” : Số liệu trong ô có được do tính toán. 
Tài liệu môn học Dự toán công trình 
GV: Lê Viết Thanh Phong trang 44 
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU ĐẾN CHÂN CÔNG TRÌNH 
(Vận chuyển bằng đường sông) 
ĐƠN GIÁ VẬN CHUYỂN CHI PHÍ VẬN CHUYỂN 
TÊN VẬT LIỆU ĐVT 
TRỌNG 
LƯỢNG 
(Tấn) 
CỰ 
LY 
(Km) 
BẬC
HÀNG 30 Km đầu
(đ/tấn) 
Các Km sau 
(đ/tấnKm) 
30 Km đầu 
(đồng) 
Các Km sau
(đồng) 
Bốc xúc 
lên xuống 
CỘNG VC
(đồng) 
GIÁ GỐC
(đồng) 
GIÁ ĐẾN 
C_TRÌNH 
(đồng) 
(1) (2) (3) (4) (5) (5) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) 
 - Cát vàng m3 1,4 * 2 21.600 148 30.240 ** * ** * ** 
 - Đá 1x2 m3 1,6 * 2 21.600 148 34.560 ** * ** * ** 
 - Đá 4x6 m3 1,55 * 2 21.600 148 33.480 ** * ** * ** 
 - Xi măng tấn 1 * 2 21.600 148 22 ** * ** * ** 
 - . . . . . . . . . . . . . . * ** * ** * ** 
 - . . . . . . . . . . . . . . * ** * ** * ** 
 - Gỗ Ván khuôn m3 0,8 * 3 23.900 162 19.120 ** * ** * ** 
 - Thép tròn ĐK >18 tấn 1 * 2 21.600 148 22 ** * ** * ** 
 - Thép tròn ĐK<=10 tấn 1 * 2 21.600 148 22 ** * ** * ** 
 - Thép tròn ĐK<=18 tấn 1 * 2 21.600 148 22 ** * ** * ** 
 - Thép tấm tấn 1 * 2 21.600 148 22 ** * ** * ** 
 - Thép hình tấn 1 * 2 21.600 148 22 ** * ** * ** 
Ghi chú: Trường hợp cự ly vận chuyển < 30Km bỏ các cột (6) và (8). 
Bảng 5.2 Cách tính chi phí vận chuyển vật liệu bằng đường sông. 
Tàiliệu môn học Dự toán công trình 
GV: Lê Viết Thanh Phong trang 45 
5.2 DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT 
Để xác định chi phí khảo sát địa hình, địa chất phục vụ công tác thiết kế hoặc 
kiểm định chất lượng công trình, người ta lập dự toán chi phí khảo sát (gọi tắt là dự 
toán khảo sát). 
Dự toán khảo sát được căn cứ trên đơn giá khảo sát do tỉnh, thành phố trực thuộc 
trung ương ban hành và áp dụng thống nhất trong từng địa phương. Trình tự tính dự 
toán khảo sát gồm 02 bước cơ bản: 
- Xác định khối lượng công tác khảo sát. 
- Tính giá trị chi phí khảo sát. 
5.2.1 Xác định khối lượng công tác khảo sát 
Khối lượng công tác khảo sát được xác định theo nhiệm vụ khảo sát, phù hợp với 
yêu cầu của Quy trình thiết kế hoặc kiểm định. Các loại khối lượng công tác khảo 
sát cơ bản như: 
- Khảo sát địa hình: 
x Lập khống chế mặt bằng như: đường chuyền cấp I, đường chuyền cấp II, 
tam giác hạng IV 
x Lập khống chế cao độ như: thủy chuẩn hạng IV, thủy chuẩn kỹ thuật 
x Đo vẽ bình đồ các loại: tỷ lệ 1:5000, 1:2000, 1:1000, 1:500, 1:200 
x Đo vẽ trắc dọc ngang, trắc ngang công trình 
x Khôi phục bàn giao cột mốc công trình 
- Khảo sát địa chất: 
x Khoan địa chất công trình. 
x Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý cơ bản của mẫu đất. 
x Thí nghiệm nét cố kết 
x Thí nghiệm xuyên tĩnh, xuyên động 
- Khảo sát thủy văn: 
x Đo lưu tốc dòng chảy. 
x Điều tra mực nước triều 
5.2.2 Cách tính dự toán công tác khảo sát 
Cách tính được minh hoạ trong bảng 5.3. 
Cách xác định giá trị trong các cột như sau: 
- Cột (1) : Số thứ tự công tác khảo sát. 
- Cột (2) : Số hiệu định mức công tác khảo sát. 
- Cột (3) : Tên công tác khảo sát. 
- Cột (4) : Đơn vị tính. 
Tàiliệu môn học Dự toán công trình 
GV: Lê Viết Thanh Phong trang 46 
- Cột (5) : Khối lượng công tác cần khảo sát 
- Cột (6) : Hệ số qui định trong đơn giá khảo sát (nếu có). 
- Cột (7) : Đơn giá công tác khảo sát. 
- Cột (8) : Chi phí công tác khảo sát đang xét. Cột (8) = cột (5) x (6) x (7). 
Ghi chú: Qui ước ký hiệu các cột như sau: 
- "*" : Số liệu trong ô được xác định theo khối lượng công tác khảo sát 
yêu cầu và đơn giá khảo sát. 
- “ ** ” : Số liệu trong ô có được do tính toán. 
Tài liệu môn học Dự toán công trình 
GV: Th.S Lê Viết Thanh Phong trang 47 
BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT 
Công trình: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
STT SHĐM HẠNG MỤC CÔNG VIỆC ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG HỆ SỐ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 
I KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH (ΣĐH) 
1 * - Lập khống chế mặt bằng tương đương đường chuyền cấp 2 Km * * * ** 
2 * - . . . . . . . . . . . . . . . . . * * * * ** 
 * - . . . . . . . . . . . . . . . . . * * * * ** 
n Lập báo cáo khảo sát địa hình CT 1 0,06 ** ** 
 Hiệu chỉnh theo thông tư 05/2001/TT-BXD CT 1 1,18 ** ** 
 Thuế VAT phần khảo sát địa hình CT 1 0,10 ** ** 
II KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT (ΣĐC) 
1 * - Khoan địa chất trên cạn chiều sâu 30m/hố m * * * ** 
 * - . . . . . . . . . . . . . . . . . * * * * ** 
m Lập báo cáo khảo sát địa chất CT 1 0,05 ** ** 
 Hiệu chỉnh theo thông tư 05/2001/TT-BXD CT 1 1,18 ** ** 
 Thuế VAT phần khảo sát địa chất CT 1 0,10 ** ** 
CỘNG (ΣĐH + ΣĐC) 
(Bằng chữ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .) 
Bảng 5.3 Mẫu dự toán chi phí khảo sát
Tài liệu môn học Dự toán công trình 
GV: Th.S Lê Viết Thanh Phong trang 48 
5.3 ỨNG DỤNG MÁY TÍNH TRONG LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 
Với sự phát triển mạnh mẽ và phổ biến của công nghệ máy tính như hiện nay, 
việc ứng dụng các chương trình máy tính trong lập dự toán tỏ ra rất hữu ích, chúng 
giúp chúng ta: 
- Lập nhanh chóng và kiểm soát tốt các bảng tính dự toán. 
- Thuận lợi trong việc hiệu chỉnh dự toán khi cần thiết. 
- Có thể liên kết các bảng dự toán với các ứng dụng liên quan khác. 
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều chương trình (phần mềm) hỗ trợ công tác lập 
dự toán, với mục đích giảng dạy giáo trình này sẽ hướng dẫn cơ bản cách tính dự 
toán dựa trên chương trình Excel và chương trình CE++ Professional. 
5.3.1 Áp dụng Excel hỗ trợ lập dự toán 
Excel là chương trình xử lý bản tính được sử dụng rất phổ biến hiện nay. Với các 
dự toán có số hạng mục công tác tương đối ít chúng ta có thể dễ dàng dùng Excel để 
lập các bảng tính. 
Các bảng đơn giản như: Tổng hợp kinh phí, Kinh phí xây lắp, Dự toán chi tiết, 
Tổng hợp vật liệu, Tổng hợp nhân công xe máy chúng ta nhập liệu và tính toán 
như cách tính đã giới thiệu trong chương 4. 
Các bảng tương đối phức tạp như: Phân tích vật liệu, Phân tích nhân công xe 
máy sau khi nhập liệu và tính, chúng ta sử dụng các công cụ lọc dữ liệu (Data 
Filter) trong Excel để trích lọc các loại vật liệu, nhân công và máy theo chủng loại 
vật liệu, bậc nhân công và loại máy để làm cơ sở cho việc lập bảng Tổng hợp vật 
liệu, Tổng hợp nhân công và máy. 
Sử dụng Excel có ưu điểm là chương trình phổ biến, mọi người có thể thực hiện 
được, tuy nhiên định mức và đơn giá từng công tác xây lắp vẫn phải tra bằng thủ 
công trước khi nhập vào chương trình nên với các dự toán có nhiều hạng mục công 
tác thời gian lập dự toán sẽ rất lâu. 
5.3.2 Áp dụng các chương trình chuyên nghiệp hỗ trợ lập dự toán 
Các chương trình được lập trình phục vụ riêng cho công tác lập dự toán có cơ sở dữ 
liệu về định mức và đơn giá (tất cả tỉnh thành trong cả nước) được nhập sẵn trong 
máy nên rất tiện dụng trong việc tra cứu. Khi đã có hiểu biết cơ bản về dự toán, việc 
sử dụng các chương trình này rất đơn giản. Trình tự tính toán chung của các chương 
trình tương đối giống nhau với các bước chính: 
- Chọn định mức, đơn giá áp dụng thông qua việc chọn địa phương tính toán. 
- Đặt tên công trình. 
- Nhập bảng dự toán chi tiết, quá trình nhập chúng ta có thể dễ dàng tra cứu đơn 
giá sẵn có trên máy mà không cần tra từ sách đơn giá. 
- Lập dự toán, trong quá trình lập chương trình sẽ hỏi các thông số như: 
x Phương pháp lập dự toán. 
x Bảng giá vật liệu tại thời điểm tính toán. 
Tài liệu môn học Dự toán công trình 
GV: Th.S Lê Viết Thanh Phong trang 49 
x Loại công trình (để xác định các hệ số chi phí chung, chi phí khác) 
- Kiểm tra và in dự toán hoặc xuất dự toán ra Excel để liên kết các ứng dụng 
khác. 
Ngoài ra các chương trình còn cung cấp một số tiện ích giúp chúng ta có thể: 
- Sao chép các công trình có các công tác xây lắp gần giống nhau. 
- Cập nhật đơn giá định mức đã có trong cơ sở dữ liệu. 
- Tạo mới định mức, đơn giá, vật liệu, máy. 
Sẽ giới thiệu một số chương trình thông dụng hiện nay trên lớp. 
Tài liệu môn học Dự toán công trình 
GV: Th.S Lê Viết Thanh Phong trang 50 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Sử dụng chủ yếu các tài liệu sau: 
- Định mức kỹ thuật và công tác dự toán trong xây dựng – Nhà xuất bản Giao 
thông vận tải. 
- Giáo trình định mức - đơn giá dự toán XDCB - NXB Xây dựng. 
- Định mức dự toán XDCB ban hành kèm Quyết định số 24/2005/QĐ-BXD 
ngày 29/07/2005 của Bộ Xây Dựng. 
- Đơn giá dự toán XDCB ban hành kèm Quyết định số 103/2006/QĐ-UBNDTP 
ngày 14/07/2006 của UBND Tp. Hồ Chí Minh. 
- Thông tư 04/2005/TT-BXD ngày 01/04/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập 
và quản lý chi phí xây dựng. 
- Thông tư 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng về việc điều 
chỉnh dự toán công trình xây dựng. 
Tài liệu môn học Dự toán công trình 
GV: Th.S Lê Viết Thanh Phong trang 51 
PHỤ LỤC 
Gồm các tài liệu phục vụ công tác lập dự toán như sau: 
- Trích thông tư 04/2005/TT-BXD ngày 01/04/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn 
lập và quản lý chi phí xây dựng. 
- Định mức chi phí lập dự án và thiết kế công trình xây dựng ban hành kèm theo 
quyết định số 11/2005/QĐ-BXD ngày 15/04/2005 của Bộ Xây Dựng. 
- Định mức chi phí quản lý dự án và đầu tư xây dựng ban hành kèm Quyết định 
số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/04/2005 của Bộ Xây dựng. 
- Biểu cước vận tải hàng hóa bằng ôtô ban hành kèm Quyết định số 
89/2000/QĐ-BVGCP. 
- Biểu cước vận tải hàng hóa bằng đường sông ban hành kèm Quyết định số 
36/VGCP/CNTDDV. 

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_du_toan_cong_trinh_le_viet_thanh_phong.pdf