Tài liệu Hướng dẫn thiết kế thiết bị điện tử công suất

Mục đích yêu cầu:

Trong những năm gần đây cùng với việc phát triển ngày càng mạnh mẽ

của các lĩnh vực khoa học, ứng dụng của chúng vào công nghiệp nói chung và

công nghiệp điện tử nói riêng, các thiết bị điện tử có công suất lớn đã đươc chế

tạo ngày càng nhiều, đặc biệt là ứng dụng của nó vào các ngành kinh tế quốc

dân và đời sống, làm cho yêu cầu về sự hiểu biết và thiết kế các loại thiết bị

này là hết sức cần thiết đối với các kỹ sư ngành điện.

Để giúp cho sinh viên một kỹ năng ứng dụng những kiến thức lý thuyết

đã học về môn học thiết bị điện tử công suất vào việc thiết kế những bộ nguồn

công suất hoàn chỉnh, thiết kế thiết bị điện tử công suất (TK), đặt mục đích

hoàn thiện lý thuyết và nâng cao kỹ năng ứng dụng làm mục đích chính.

Mỗi sinh viên được nhận một đề tài thiết kế độc lập cho mình, có trách

nhiệm hoàn thành nội dung được đề ra theo nhiệm vụ TK, với nội dung này

sinh viên phải thiết kế thành những thiết bị hoàn chỉnh để có thể ứng dụng

trong thực tế sản xuất.

Nội dung TK

• Thuyết minh sơ qua về công nghệ của tải mà bộ nguồn cấp điện

• Chọn sơ đồ mạch động lực.

• Thiết kế, tính chọn các thiết bị cơ bản của mạch động lực (bao gồm

chọn van bán dẫn, tính toán các thông số định mức cơ bản, tính toán

máy biến áp hay cuộn kháng nếu có, tính chọn các thiết bị đóng cắt và

bảo vệ.).

• Thiết kế tính chọn mạch điều khiển.

• Thiết kế kết cấu (tủ điện).

8.1 Tóm tắt lý thuyết.

Để cấp nguồn cho tải một chiều, chúng ta cần thiết kế các bộ chỉnh lưu

với mục đích biến đổi năng lượng điện xoay chiều thành một chiều. Các loại bộ

biến đổi này có thể là chỉnh lưu không điều khiển và chỉnh lưu có điêu khiển.

Với mục đích giảm công suất vô công, người ta thường mắc song song ngược

với tải một chiều một điôt (loại sơ đồ này được gọi là sơ đồ có điôt ngược).

Trong các sơ đồ chỉnh lưu có điôt ngược, khi có và không có điều khiển, năng

lượng được truyền từ phía lưới xoay chiều sang một chiều, nghĩa là các loại

chỉnh lưu đó chỉ có thể làm việc ở chế độ chỉnh lưu. Các bộ chỉnh lưu có điều

khiển, không điôt ngược có thể trao đổi năng lượng theo cả hai chiều. Khi năng

lượng truyền từ lưới xoay chiều sang tải một chiều, bộ nguồn làm việc ở chế độ

chỉnh lưu, khi năng lượng truyền theo chiều ngược lại (nghĩa là từ phía tải một

chiều về lưới xoay chiều) thì bộ nguồn làm việc ở chế độ nghịch lưu trả năng

lượng về lưới.

Theo dạng nguồn cấp xoay chiều, chúng ta có thể chia chỉnh lưu thành3

một hay ba pha. Các thông số quan trọng của sơ đồ chỉnh lưu là: dòng điện và

điện áp tải; dòng điện chạy trong cuộn dây thứ cấp biến áp; số lần đập mạch

trong một chu kỳ. Dòng điện chạy trong cuộn dây thứ cấp biến áp có thể là một

chiều, hay xoay chiều, có thể phân loại thành sơ đồ có dòng điện biến áp một

chiều hay, xoay chiều. Số lần đập mạch trong một chu kỳ là quan hệ của tần số

sóng hài thấp nhất của điện áp chỉnh lưu với tần số điện áp xoay chiều.

Theo hình dạng các sơ đồ chỉnh lưu, với chuyển mạch tự nhiên chúng ta

có thể phân loại chỉnh lưu thành các loại sơ đồ sau.

 

pdf 122 trang yennguyen 9480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Hướng dẫn thiết kế thiết bị điện tử công suất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Hướng dẫn thiết kế thiết bị điện tử công suất

Tài liệu Hướng dẫn thiết kế thiết bị điện tử công suất
 1
TRƯờNG ĐạI HọC BáCH KHOA Hà NộI 
Bộ MÔN THIếT Bị ĐIệN - ĐIệN Tử 
------------------------------ 
tμi liệu h−ớng dẫn 
thiết kế thiết bị điện tử công suất 
(Dành cho sinh viên chuyên ngành Thiết bị điện - Điện tử) 
Biên soạn: Trần văn thịnh 
Hà nội, năm 2000 
 2
Mục đích yêu cầu: 
Trong những năm gần đây cùng với việc phát triển ngày càng mạnh mẽ 
của các lĩnh vực khoa học, ứng dụng của chúng vào công nghiệp nói chung và 
công nghiệp điện tử nói riêng, các thiết bị điện tử có công suất lớn đã đ−ơc chế 
tạo ngày càng nhiều, đặc biệt là ứng dụng của nó vào các ngành kinh tế quốc 
dân và đời sống, làm cho yêu cầu về sự hiểu biết và thiết kế các loại thiết bị 
này là hết sức cần thiết đối với các kỹ s− ngành điện. 
Để giúp cho sinh viên một kỹ năng ứng dụng những kiến thức lý thuyết 
đã học về môn học thiết bị điện tử công suất vào việc thiết kế những bộ nguồn 
công suất hoàn chỉnh, thiết kế thiết bị điện tử công suất (TK), đặt mục đích 
hoàn thiện lý thuyết và nâng cao kỹ năng ứng dụng làm mục đích chính. 
 Mỗi sinh viên đ−ợc nhận một đề tài thiết kế độc lập cho mình, có trách 
nhiệm hoàn thành nội dung đ−ợc đề ra theo nhiệm vụ TK, với nội dung này 
sinh viên phải thiết kế thành những thiết bị hoàn chỉnh để có thể ứng dụng 
trong thực tế sản xuất. 
 Nội dung TK 
• Thuyết minh sơ qua về công nghệ của tải mà bộ nguồn cấp điện 
• Chọn sơ đồ mạch động lực. 
• Thiết kế, tính chọn các thiết bị cơ bản của mạch động lực (bao gồm 
chọn van bán dẫn, tính toán các thông số định mức cơ bản, tính toán 
máy biến áp hay cuộn kháng nếu có, tính chọn các thiết bị đóng cắt và 
bảo vệ.........). 
• Thiết kế tính chọn mạch điều khiển. 
• Thiết kế kết cấu (tủ điện). 
8.1 Tóm tắt lý thuyết. 
Để cấp nguồn cho tải một chiều, chúng ta cần thiết kế các bộ chỉnh l−u 
với mục đích biến đổi năng l−ợng điện xoay chiều thành một chiều. Các loại bộ 
biến đổi này có thể là chỉnh l−u không điều khiển và chỉnh l−u có điêu khiển. 
Với mục đích giảm công suất vô công, ng−ời ta th−ờng mắc song song ng−ợc 
với tải một chiều một điôt (loại sơ đồ này đ−ợc gọi là sơ đồ có điôt ng−ợc). 
Trong các sơ đồ chỉnh l−u có điôt ng−ợc, khi có và không có điều khiển, năng 
l−ợng đ−ợc truyền từ phía l−ới xoay chiều sang một chiều, nghĩa là các loại 
chỉnh l−u đó chỉ có thể làm việc ở chế độ chỉnh l−u. Các bộ chỉnh l−u có điều 
khiển, không điôt ng−ợc có thể trao đổi năng l−ợng theo cả hai chiều. Khi năng 
l−ợng truyền từ l−ới xoay chiều sang tải một chiều, bộ nguồn làm việc ở chế độ 
chỉnh l−u, khi năng l−ợng truyền theo chiều ng−ợc lại (nghĩa là từ phía tải một 
chiều về l−ới xoay chiều) thì bộ nguồn làm việc ở chế độ nghịch l−u trả năng 
l−ợng về l−ới. 
Theo dạng nguồn cấp xoay chiều, chúng ta có thể chia chỉnh l−u thành 
 3
một hay ba pha. Các thông số quan trọng của sơ đồ chỉnh l−u là: dòng điện và 
điện áp tải; dòng điện chạy trong cuộn dây thứ cấp biến áp; số lần đập mạch 
trong một chu kỳ. Dòng điện chạy trong cuộn dây thứ cấp biến áp có thể là một 
chiều, hay xoay chiều, có thể phân loại thành sơ đồ có dòng điện biến áp một 
chiều hay, xoay chiều. Số lần đập mạch trong một chu kỳ là quan hệ của tần số 
sóng hài thấp nhất của điện áp chỉnh l−u với tần số điện áp xoay chiều. 
Theo hình dạng các sơ đồ chỉnh l−u, với chuyển mạch tự nhiên chúng ta 
có thể phân loại chỉnh l−u thành các loại sơ đồ sau. 
1. Chỉnh l−u một nửa chu kỳ. 
 Hình 8.1. Sơ đồ chỉnh l−u một nửa chu kỳ. 
ở sơ đồ chỉnh l−u một nửa chu kỳ hình 8.1 sóng điện áp ra một chiều sẽ 
bị gián đoạn trong một nửa chu kỳ khi điện áp anod của van bán dẫn âm, do 
vậy khi sử dụng sơ đồ chỉnh l−u một nửa chu kỳ, chúng ta có chất l−ợng điện 
áp xấu, trị số điện áp tải trung bình lớn nhất đ−ợc tính: 
 Udo = 0,45.U2 (8 -1) 
Với chất l−ợng điện áp rất xấu và cũng cho ta hệ số sử dụng biến áp xấu: 
 Sba = 3,09.Ud.Id. (8 -2) 
Đánh giá chung về loại chỉnh l−u này chúng ta có thể nhận thấy, đây là 
loại chỉnh l−u cơ bản, sơ đồ nguyên lý mạch đơn giản. Tuy vậy các chất l−ợng 
kỹ thuật nh−: chất l−ợng điện áp một chiều; hiệu suất sử dụng biến áp quá xấu. 
Do đó loại chỉnh l−u này ít đ−ợc ứng dụng trong thực tế. 
Khi cần chất l−ợng điện áp khá hơn, ng−ời ta th−ờng sử dụng sơ đồ chỉnh 
l−u cả chu kỳ theo các ph−ơng án sau. 
2. Chỉnh l−u cả chu kỳ với biến áp có trung tính. 
Hình 8.2. Sơ đồ chỉnh l−u cả chu kỳ với biến áp có trung tính. 
Theo hình dạng sơ đồ, thì biến áp phải có hai cuộn dây thứ cấp với thông 
U2
R L
T
U1
T2
U1
RU2
U2
T1
L
 4
số giống hệt nhau, ở mỗi nửa chu kỳ có một van dẫn cho dòng điện chạy qua. 
Cho nên ở cả hai nửa chu kỳ sóng điện áp tải trùng với điện áp cuộn dây có van 
dẫn. Trong sơ đồ này điện áp tải đập mạch trong cả hai nửa chu kỳ, với tần số 
đập mạch bằng hai lần tần số điện áp xoay chiều. Hình dạng các đ−ờng cong 
điện áp, dòng điện tải (Ud, Id), dòng điện các van bán dẫn I1, I2 và điện áp của 
van T1 mô tả trên hình 8.3a khi tải thuàn trở và trên hình 8.3b khi tải điện cảm 
lớn. 
Hình 8.3. Các đ−ờng cong điện áp, dòng điện tải, dòng điện các 
 van và điện áp của Tiristo T1 
Điện áp trung bình trên tải, khi tải thuần trở dòng điện gián đoạn đ−ợc 
tính: 
 Ud = Udo.(1+cosα)/2. (8 -3). 
với: - Udo: Điện áp chỉnh l−u khi không điều khiển và bằng Udo = 0,9.U2 
α Góc mở của các Tiristo. 
Khi tải điện cảm lớn dòng điện, điện áp tải liên tục, lúc này điện áp một 
chiều đ−ợc tính: 
 Ud = Udo.cosα (8 -4) 
Trong các sơ đồ chỉnh l−u thì loại sơ đồ này có điện áp ng−ợc của van 
phải chịu là lớn nhất 
Mỗi van dẫn thông trong một nửa chu kỳ, do vậy dòng điện mà van bán 
dẫn phải chịu tối đa bằng 1/2 dòng điện tải , trị hiệu dụng của dòng điện chạy 
qua van Ihd = 0,71.Id . 
So với chỉnh l−u nửa chu kỳ, thì loại chỉnh l−u này có chất l−ợng điện áp 
222 UUnv =
0
t1 t2 t3
Ud Id
I1
I2
t
t
t
t
0
t1 t2 t3
Ud
Id
I1
I2
t
t
t
t
c.b
p1 p2 p3
UT1 UT1
 5
tốt hơn. Dòng điện chạy qua van không quá lớn, tổng điện áp rơi trên van nhỏ. 
Đối với chỉnh l−u có điều khiển, thì sơ đồ hình 8.2 nói chung và việc điều 
khiển các van bán dẫn ở đây t−ơng đối đơn giản. Tuy vậy việc chế tạo biến áp 
có hai cuộn dây thứ cấp giống nhau, mà mỗi cuộn chỉ làm việc có một nửa chu 
kỳ, làm cho việc chế tạo biến áp phức tạp hơn và hiệu suất sử dụng biến áp xấu 
hơn, mặt khác điện áp ng−ợc của các van bán dẫn phải chịu có trị số lớn nhât. 
3. Chỉnh l−u cầu một pha. 
Hình 8.4. Sơ đồ chỉnh l−u cầu một pha điều khiển đối xứng. 
Hoạt động của sơ đồ này khái quát có thể mô tả nh− sau. Trong nửa bán 
kỳ điện áp anod của Tiristo T1 d−ơng (+) (lúc đó catod T2 âm (-)), nếu có xung 
điều khiển cho cả hai van T1,T2 đồng thời, thì các van này sẽ đ−ợc mở thông 
để đặt điện áp l−ới lên tải, điện áp tải một chiều còn bằng điện áp xoay chiều 
chừng nào các Tiristo còn dẫn (khoảng dẫn của các Tiristo phụ thuộc vào tính 
chất của tải). Đến nửa bán kỳ sau, điện áp đổi dấu, anod của Tiristo T3 d−ơng 
(+) (catod T4 âm (-)), nếu có xung điều khiển cho cả hai van T3,T4 đồng thời, 
thì các van này sẽ đ−ợc mở thông, để đặt điện áp l−ới lên tải, với điện áp một 
chiều trên tải có chiều trùng với nửa bán kỳ tr−ớc. 
Chỉnh l−u cầu một pha hình 8.4 có chất l−ợng điện áp ra hoàn toàn giống 
nh− chỉnh l−u cả chu kỳ với biến áp có trung tính, nh− sơ đồ hình 8.2. Hình 
dạng các đ−ờng cong điện áp, dòng điện tải, dòng điện các van bán dẫn và điện 
áp của một van tiêu biểu gần t−ơng tự nh− trên hình 8.3a.b. Trong sơ đồ này 
dòng điện chạy qua van giống nh− sơ đồ hình 8.2, nh−ng điện áp ng−ợc van 
phải chịu nhỏ hơn Unv = √2.U2. 
Việc điều khiển đồng thời các Tiristo T1,T2 và T3,T4 có thể thực hiện 
bằng nhiều cách, một trong những cách đơn giản nhất là sử dụng biến áp xung 
có hai cuộn thứ cấp nh− hình 8.5. 
Điều khiển các Tiristo trong sơ đồ hình 8.4, nhiều khi gặp khó khăn cho 
trong khi mở các van điều khiển, nhất là khi công suất xung không đủ lớn. Để 
tránh việc mở đồng thời các van nh− ở trên, mà chất l−ợng điện áp chừng mực 
nào đó vẫn có thể đáp ứng đ−ợc, ng−ời ta có thể sử dụng chỉnh l−u cầu một pha 
điều khiển không đối xứng. 
T4 T1
U2
T3
L
T2
R
 6
Hinh 8.5. Ph−ơng án cấp xung chỉnh l−u cầu một pha 
Chỉnh l−u cầu một pha điều khiển không đối xứng có thể thực hiện bằng 
hai ph−ơng án khác nhau nh− hình 8.6. Giống nhau ở hai sơ đồ này là: chúng 
đều có hai Tiristo và hai điôt; mỗi lần cấp xung điều khiển chỉ cần một xung; 
điện áp một chiều trên tải có hình dạng ( xem hình 8.7a,b) và trị số giống nhau; 
đ−ờng cong điện áp tải chỉ có phần điện áp d−ơng nên sơ đồ không làm việc 
với tải có nghịch l−u trả năng l−ợng về l−ới. Sự khác nhau giữa hai sơ đồ trên 
đ−ợc thể hiện rõ rệt khi làm việc với tải điện cảm lớn, lúc này dòng điện chạy 
qua các van điều khiển và không điều khiển sẽ khac nhau. 
b 
Hình 8.6. Sơ đồ chỉnh l−u cầu một pha điều khiển không đối xứng. 
Trên sơ đồ hình8.6a (với minh hoạ bằng các đ−ờng cong hình 8.7a) khi 
điện áp anod T1 d−ơng và catod D1 âm có dòng điện tải chạy qua T1, D1 đến 
khi điện áp đổi dấu (với anod T2 d−ơng) mà ch−a có xung mở T2, năng l−ợng 
của cuộn dây tải L đ−ợc xả ra qua D2, T1. Nh− vậy việc chuyển mạch của các 
van không điều khiển D1, D2 xảy ra khi điện áp bắt đầu đổi dấu. Tiristo T1 sẽ 
bị khoá khi có xung mở T2, kết quả là chuyển mạch các van có điều khiển 
đ−ợc thực hiện bằng việc mở van kế tiếp. Từ những giải thích trên chúng ta 
thấy rằng, các van bán dẫn đ−ợc dẫn thông trong một nửa chu kỳ (các điôt dẫn 
từ đầu đến cuối bán kỳ điện áp âm catod, còn các Tiristo đ−ợc dẫn thông tại 
thời điểm có xung mở và bị khoá bởi việc mở Tiristo ở nửa chu kỳ kế tiếp). Về 
trị số, thì dòng điện trung bình chạy qua van bằng Itb = (1/2 ) Id, dòng điện hiệu 
dụng của van Ihd = O,71. Id. 
Theo sơ đồ hình 8.6 b (với minh hoạ bằng các đ−ờng cong hình 8.7b), khi 
điện áp l−ới đặt vào anod và catod của các van bán dẫn thuận chiều và có xung 
điều khiển, thì việc dẫn thông các van hoàn toàn giống nh− sơ đồ hình 8.6a. 
dieu khien
Mach 
T1 (T3)
T2 (T4)
D
D
U
R
T1
T2
L
D2
D1 D1 D2
T2 T1
R
L
 7
Khi điện áp đổi dấu năng l−ợng của cuộn dây L đ−ợc xả ra qua các điôt D1, 
D2, các van này đóng vai trò của điôt ng−ợc. Chính do đó mà các Tiristo sẽ tự 
động khoá khi điện áp đổi dấu. Từ đ−ờng cong dòng điện các van trên hình 
8.7b có thể thấy rằng, ở sơ đồ này dòng điện qua Tiristo nhỏ hơn dòng điện qua 
các điôt. 
Hình 8.7. Giản đồ các đ−ờng cong điện áp, dòng điện tải 
(Ud, Id), dòng điện các van bán dẫn của các sơ đồ a- hình 8.6a; b- hình 8.6b. 
 Nhìn chung các loại chỉnh l−u cầu một pha có chất l−ợng điện áp t−ơng 
đ−ơng nh− chỉnh l−u cả chu kỳ với biến áp có trung tính, chất l−ợng điện một 
chiều nh− nhau, dòng điện làm việc của van bằng nhau, nên việc ứng dụng 
chúng cũng t−ơng đ−ơng nhau. Mặc dù vậy ở chỉnh l−u cầu một pha có −u 
điểm hơn ở chỗ: điện áp ng−ợc trên van bé hơn; biến áp dễ chế tạo và có hiệu 
suất cao hơn. Thế nh−ng chỉnh l−u cầu một pha có số l−ợng van nhiều gấp hai 
lần, làm giá thanh cao hơn, sụt áp trên van lớn gấp hai lần, chỉnh l−u cầu điều 
khiển đối xứng thì việc điều khiển phức tạp hơn. 
Các sơ chỉnh l−u một pha cho ta điện áp với chất l−ợng ch−a cao, biên độ 
đập mạch điện áp quá lớn, thành phần hài bậc cao lớn điều này không đáp ứng 
đ−ợc cho nhiều loại tải. Muốn có chất l−ợng điện áp tốt hơn chúng ta phải sử 
dụng các sơ đồ có số pha nhiều hơn. 
4. Chỉnh l−u tia ba pha. 
Khi biến áp có ba pha đấu sao ( Υ ) trên mỗi pha A,B,C ta nối một van 
nh− hình 8.8a, ba catod đấu chung cho ta điện áp d−ơng của tải, còn trung tính 
biến áp sẽ là điện áp âm. Ba pha điện áp A,B,C dịch pha nhau một góc là 1200 
theo các đ−ờng cong điện áp pha, chúng ta có điện áp của một pha d−ơng hơn 
điện áp của hai pha kia trong khoảng thời gian 1/3 chu kỳ ( 1200 ). Từ đó thấy 
rằng, tại mỗi thời điểm chỉ có điện áp của một pha d−ơng hơn hai pha kia. 
Nguyên tắc mở thông và điều khiển các van ở đây là khi anod của van 
nào d−ơng hơn van đó mới đ−ợc kích mở. Thời điểm hai điện áp của hai pha 
0
t1 t2 t3
Ud
Id
IT1
0
t1 t2 t3
Ud
Id
t
IT2
ID1
ID2
IT1
IT2
ID1
ID2
t
t
t
t
t
t
t
t t
t
t
a. b.
 8
giao nhau đ−ợc coi là góc thông tự nhiên của các van bán dẫn. Các Tiristior chỉ 
đ−ợc mở thông với góc mở nhỏ nhất tại thời điểm góc thông tự nhiên (nh− vậy 
trong chỉnh l−u ba pha, góc mở nhỏ nhất α = 00 sẽ dịch pha so với điện áp pha 
một góc là 300). 
 Hình 8.8. Chỉnh l−u tia ba pha 
a. Sơ đồ động lực; b- Giản đồ đ−ờng các cong khi góc mở α = 300 tải 
thuần trở; c- Giản đồ các đ−ờng cong khi α = 600 các đ−ờng cong gián đoạn. 
Theo hình 8.8b,c tại mỗi thời điểm nào đó chỉ có một van dẫn, nh− vậy 
mỗi van dẫn thông trong 1/3 chu kỳ nếu điện áp tải liên tục ( đ−ờng cong 
I1,I1,I3 trên hình 8.8b), còn nếu điện áp tải gián đoạn thì thời gian dẫn thông 
của các van nhỏ hơn. Tuy nhiên trong cả hai tr−ờng hợp dòng điện trung bình 
của các van đều bằng 1/3.Id. Trong khoảng thời gian van dẫn dòng điện của 
van bằng dòng điện tải, trong khoảng van khoá dòng điện van bằng 0. Điện áp 
của van phải chịu bằng điện dây giữa pha có van khoá với pha có van đang dẫn. 
T1
B T2
C T3
A
RL
Ud
Id
UT1
t1 t2 t3 t4
I1
I2
I3
Ud
t
Id
t1 t2 t3 t4
I1
I2
I3
t
t
t t
t
t
tt
t
b.
0
c.
 9
Ví dụ trong khoảng t2 ữ t3 van T1 khoá còn T2 dẫn do đó van T1 phải chịu 
một điện áp dây UAB, đến khoảng t3 ữ t4 các van T1, T2 khoá, còn T3 dẫn lúc 
này T1 chịu điện áp dây UAC. 
Khi tải thuần trở dòng điện và điện áp tải liên tục hay gián đoạn phụ 
thuộc góc mở của các Tiristo. Nếu góc mở Tiristo nhỏ hơn α ≤ 300, các đ−ờng 
cong Ud, Id liên tục, khi góc mở lớn hơn α > 300 điện áp và dòng điện tải gián 
đoạn (đ−ờng cong Ud, Id trên hình 8.8c). 
Hình 8.9. Đ−ờng cong điện áp tải khi góc mở α = 600 
 với a.- tải thuần trở, b.- tải điện cảm. 
Khi tải điện cảm (nhất là điện cảm lớn) dòng điện, điện áp tải là các 
đ−ờng cong liên tục, nhờ năng l−ợng dự trữ trong cuộn dây đủ lớn để duy trì 
dòng điện khi điện áp đổi dấu, nh− đ−ờng cong nét đậm trên hình 8.9b (t−ơng 
tự nh− vậy là đ−ờng cong Ud trên hình 8.8b). Trên hình 8.9 mô tả một ví dụ so 
sánh các đ−ờng cong điện áp tải khi góc mở α = 600 tải thuần trở hình 8.9a và 
tải điện cảm hình 8.9b 
Trị số điện áp trung bình của tải sẽ đ−ợc tính nh− công thức (1 - 4) nếu 
điện áp tải liên tục, khi điện áp tải gián đoạn (điển hình khi tải thuần trở và góc 
mở lớn) điện áp tải đ−ợc tính: 
 Trong đó; Udo = 1,17.U2f. điện áp chỉnh l−u tia ba pha khi van la điôt. 
 U2f - điện áp pha thứ cấp biến áp. 
So với chỉnh l−u một pha, thì chỉnh l−u tia ba pha có chất l−ợng điện một 
chiều tốt hơn, biên độ điện áp đập mạch thấp hơn, thành phần sóng hài bậc cao 
bé hơn, việc điều khiển các van bán dẫn trong tr−ờng hợp này cũng t−ơng đối 
đơn giản. Với việc dòng điện mỗi cuộn dây thứ cấp là dòng một chiều, nhờ có 
biến áp ba pha ba trụ mà từ thông lõi thép biến áp là từ thông xoay chiều không 
đối xứng làm cho công suất biến áp phải lớn (xem hệ số công suất bảng 2), nếu 
ở đây biến áp đ−ợc chế tạo từ ba biến áp một pha thì công suất các biến áp còn 
lớn hơn nhiều. Khi chế tạo biến áp động lực các cuộn dây thứ cấp phải đ−ợc 
đấu Υ với dây trung tính phải lớn ... 0m 6 200μ 0,8 5m 1,7 30 125 
C103Q 15 0,8 8 200μ 0,8 5m 50μ 1,5 20 125 
EC103Y1 30 0,8 20 50μ 0,8 5m 100μ 1,7 25 60μ 110 
BRY55-100 100 0,8 8 500μ 0,8 5m 100μ 1,7 20 30μ 125 
N203C 300 0,8 8 200μ 0,8 5m 50μ 2,5 40 25μ 125 
EC103D 400 0,8 20 200μ 0,8 5m 50μ 1,7 40 60μ 100 
C206Y 30 1,2 10 200μ 0,8 5m 200μ 1,6 20 15μ 100 
C205A 100 1,2 10 200μ 0,8 5m 200μ 1,6 20 15 100 
S1D 400 1,2 20 200μ 0,8 5m 100μ 1,6 50 110 
TCR22-2 50 1,5 20 200μ 0,8 5m 200μ 1,7 75 50μ 125 
MCR22-4 200 1,5 15 200μ 0,8 5m 200μ 1,7 25 40μ 125 
TCR22-6 400 1,5 160 200μ 0,8 5m 200μ 1,7 25 40v 125 
TCR22-8 600 1,5 160 200μ 0,8 5m 200μ 1,7 30 50μ 110 
SH2B4 100 2 22 1,5m 0,8 12m 200μ 2,2 30 15μ 110 
M23C 200 2 20 1m 0,8 2m 100μ 2,2 40 15μ 125 
2P4M 400 2 20 200μ 0,8 3m 100μ 2,2 10 30μ 125 
111
Ký hiệu 
Un 
Max 
(V) 
Iđm 
Max 
(A) 
Ipik 
Max 
(A) 
Ig 
Max 
(A) 
Ug 
Max 
(V) 
Ih 
Max 
(A) 
Ir 
Max 
(A) 
ΔU 
Max 
(V) 
dU/dt 
(V/ s) 
tcm 
(s) 
Tmax
Max 
oC 
TL6006 600 2 73 15m 3 20m 2m 2,2 100 80μ 110 
NMB140 60 4 20 200μ 0,8 3m 100μ 2,2 8 40μ 110 
C106A 100 4 20 200μ 0,8 3m 100μ 2,2 8 40μ 110 
T107B1 200 4 15 500μ 0,8 6m 10μ 2,5 8 40μ 110 
TC106C2 300 4 20 200μ 0,8 3m 100μ 2,2 100 100μ 125 
TLS106-6 600 4 35 200μ 1 5m 300μ 1,9 10 40μ 110 
TXN804 800 4 60 15m 1,5 30m 2m 1,6 50 50μ 110 
NS005 50 5 50 25m 1,5 40m 500μ 1,8 200 110 
BT258X200R 200 5 75 200v 1,5 6m 500v 1,5 50 100μ 125 
2N4201 500 5 100 100m 2 3m 2m 2,6 250 20μ 100 
TIC108S 700 5 20 1m 0,7 10m 400μ 1,7 80 13μ 150 
TXN1006(A) 1000 5 84 15m 1,5 30m 2m 1,6 200 70μ 110 
2N4441 50 8 80 60m 2,5 70m 2m 2,0 50 15v 100 
TXS807-1(A) 100 8 80 5m 2 6m 2m 1,6 5 50μ 100 
C122D 400 8 90 25m 1,5 30m 500μ 1,8 50 50μ 100 
S6008FS21 600 8 100 200μ 0,8 6m 100μ 1,6 5 50μ 110 
2N1843 50 10 125 100m 3 7m 1m 2,5 30 100 
C127A 100 10 160 60m 1,5 40m 2m 1,7 200 35μ 125 
10RIA20 200 10 200 60m 2 100m 10m 1,6 300 110μ 125 
BTW42-600RC 600 10 150 50m 1,5 75m 3m 2 1000 35μ 125 
112
Ký hiệu 
Un 
Max 
(V) 
Iđm 
Max 
(A) 
Ipik 
Max 
(A) 
Ig 
Max 
(A) 
Ug 
Max 
(V) 
Ih 
Max 
(A) 
Ir 
Max 
(A) 
ΔU 
Max 
(V) 
dU/dt 
(V/ s) 
tcm 
(s) 
Tmax
Max 
oC 
SKT10/100 1000 10 250 100m 3 150m 4m 1,6 500 80μ 125 
S1015L 100 15 150 20m 1,5 35m 1m 1,6 100 35μ 110 
T12N400COE 400 15 220 40m 2 100m 5m 2,8 200 50μ 125 
S8015L 800 15 150 30m 2 40m 4m 1,7 100 35μ 110 
T15.1N1200UOB 1200 15 250 50m 2 10m 5m 1,95 60 60μ 125 
2N682A 50 18 250 40m 3 50m 1m 2,1 200 125 
T15.1N400UOB 400 18 270 40m 2 100m 5m 1,95 50 60μ 125 
T15.1N900UOB 900 18 270 40m 2 100m 5m 1,95 50 60μ 125 
S0320L 30 20 225 25m 2 40m 1m 1,6 150 35μ 110 
MCR3918-3 100 20 240 40m 1,5 50m 5m 1,5 50 20μ 100 
CR20F12 600 20 300 50m 3 4m 1,8 50 125 
C139N20M 800 20 200 180m 3 150m 4m 4 200 10μ 125 
BTW92-1000R 1000 20 400 10m 3,5 200m 5m 2,3 300 125 
SC20C120 1200 20 360 50m 3 30m 5m 1,8 200 125 
T40000161800 50 25 250 40m 3 100m 6,5m 2,3 50 75μ 125 
C231A3 100 25 250 9m 1,5 50m 1m 1,9 50 25μ 125 
TYN685(A) 200 25 200 25m 1,5 40m 3m 1,4 50 50μ 125 
HT25/04OG2 400 25 400 50m 2,5 100m 10m 1,8 200 130μ 125 
S7412M 600 25 180 180m 3 150m 4m 2 200 10μ 125 
T25N900COC 900 25 640 120m 1,4 200m 15m 1,9 400 100μ 125 
113
Ký hiệu 
Un 
Max 
(V) 
Iđm 
Max 
(A) 
Ipik 
Max 
(A) 
Ig 
Max 
(A) 
Ug 
Max 
(V) 
Ih 
Max 
(A) 
Ir 
Max 
(A) 
ΔU 
Max 
(V) 
dU/dt 
(V/ s) 
tcm 
(s) 
Tmax
Max 
oC 
BTW69-1000N 1000 25 525 80m 3 150m 6m 2 500 100μ 125 
25RIA120M 1200 25 370 60m 2 100m 1,8 300 110μ 125 
HT25/14OJ1 1400 25 400 50m 2,5 100m 3m 1,8 1000 60μ 125 
H30TL02LOO 200 30 680 150m 2,5 1000 125 
HT30/06OJ1 600 30 700 100m 1,2 150m 8m 1,65 1000 150μ 125 
N029RH10 1000 30 500 100m 3 160m 5m 1,93 200 125 
C228B 200 35 300 40m 2,5 75m 3m 1,9 50 20μ 125 
16RCF30A 300 35 250 40m 2 20m 1m 2,3 25 12μ 125 
TS435 400 35 250 80m 3 20m 6m 2,2 50 100μ 125 
T35N500BOF 500 35 1100 120m 1,4 200m 20m 2 1000 120μ 125 
C35P 1000 35 225 40m 2,5 10m 4m 2 25 30μ 125 
T35N1800BOF 1800 35 1100 120m 1,4 200m 20m 2 1000 120μ 125 
40RIF40W15 400 40 733 150m 2,5 200m 15m 2,4 500 15μ 125 
S4012MH 600 40 415 50m 2,5 75m 3m 1,9 500 50μ 125 
HT40/08OJ4 800 40 900 110m 3 200m 6m 1,65 1000 150μ 125 
SKT40/14C 1400 40 700 100m 3 200m 1,0 200 100μ 125 
ACR44U08LE 800 44 550 200m 3 25m 10m 2,7 600 6μ 125 
ACR44U16LE 800 44 550 200m 3 25m 10m 2,7 600 6μ 125 
HT48/02G4 200 45 460 60m 3 100m 10m 2,22 200 110μ 125 
T46N200COC 200 46 1000 150m 2,5 200m 10m 1,9 400 60μ 125 
114
Ký hiệu 
Un 
Max 
(V) 
Iđm 
Max 
(A) 
Ipik 
Max 
(A) 
Ig 
Max 
(A) 
Ug 
Max 
(V) 
Ih 
Max 
(A) 
Ir 
Max 
(A) 
ΔU 
Max 
(V) 
dU/dt 
(V/ s) 
tcm 
(s) 
Tmax
Max 
oC 
T46N600COC 600 46 1000 150m 2,5 200m 10m 1,9 400 60μ 125 
50RIA5MS90 50 50 1250 100m 2,5 200m 15m 1,6 200 110μ 125 
S1050J 100 50 650 40m 1,5 50m 1m 1,8 425 35μ 125 
BTW48-200M 200 50 500 60m 3,0 30m 5m 1,8 200 50μ 125 
S4050J 400 50 650 40m 1,5 50m 1m 1,8 425 35μ 125 
50RIF60W20 600 50 1000 150m 2,5 200m 15m 2,0 500 15μ 125 
XT2116-801 800 50 800 100m 3,0 35m 10m 2,0 300 120μ 125 
SC50C100 1000 50 900 70m 3,0 30m 5m 1,9 200 125 
TF600M4EJ 400 60 1100 150m 5 50m 3,65 500 100μ 125 
T60N600BOC 600 60 1400 150m 1,4 200m 25m 1,8 400 180μ 125 
CS35-08104 800 60 1200 110m 3,0 200m 6m 1,6 1000 150μ 125 
T60N1000VOF 1000 60 1400 150m 1,4 200m 25m 1,8 1000 180μ 125 
36RC2A 20 80 850 700m 2,5 20m 6,5m 2,2 125 
050AAGOF 50 80 1200 100m 3,0 200m 5,0m 2,5 200 100μ 125 
81RM10 100 80 1600 150m 2,5 500m 17m 2,5 200 20μ 125 
50RCS20 200 80 1200 110m 3,0 200m 6,5m 1,8 25 125 
C48C300 300 80 800 75m 3,0 100m 4m 3,1 100 80μ 125 
C45D 400 80 800 75m 3,0 100m 4m 3,1 100 80μ 125 
36RA50 500 80 1200 200m 2,5 500m 15m 2,5 200 60μ 125 
HTS80/06UG1 600 80 1300 150m 3,0 100m 15m 2,13 200 20μ 125 
115
Ký hiệu 
Un 
Max 
(V) 
Iđm 
Max 
(A) 
Ipik 
Max 
(A) 
Ig 
Max 
(A) 
Ug 
Max 
(V) 
Ih 
Max 
(A) 
Ir 
Max 
(A) 
ΔU 
Max 
(V) 
dU/dt 
(V/ s) 
tcm 
(s) 
Tmax
Max 
oC 
36REH80 800 80 1000 200m 2,5 500m 15m 2,4 30 90μ 125 
36RC100A 1000 80 1000 70m 2,5 20m 2m 2,3 500 30μ 125 
T80F10BEM 1000 80 2500 150m 2,0 250m 30m 2,4 1000 20μ 125 
91RC5 50 90 1800 100m 2,0 500m 5m 1,5 200 190μ 125 
91RC60 600 90 1800 100m 2,0 500m 5m 1,5 200 190μ 125 
GA300 60 100 100 200μ 750m 5m 10m 1,5 15 800n 150 
C152AX8 100 100 2000 150m 2,5 2,2 200 125 
P027RH02EHO 200 100 350 100m 3,0 400m 10m 2,57 100 30μ 125 
SH100F21A 300 100 2000 150m 2,5 200m 30m 1,9 200 15μ 125 
P027RH04EMO 400 100 350 100m 3,0 400m 10m 2,57 100 12μ 125 
FT100DY10 500 100 2000 100m 2,0 15m 2,0 100 15μ 125 
P027RH06CGO 600 100 350 100m 3,0 400m 10m 2,57 100 12μ 125 
N044RH08JOO 800 100 750 100m 3,0 160m 10m 2,22 400 125 
P027RH10CGO 1000 100 350 100m 3,0 400m 10m 2,57 20 35μ 125 
T507018044AB 100 125 1400 150m 3,0 150m 15m 3,2 200 40μ 125 
08002GOD 200 125 1800 100m 3,0 200m 10m 1,4 200 100μ 125 
C149D 400 125 1000 150m 3,0 12m 3,0 500 10μ 125 
T125QU4DU 400 125 2500 150m 3,0 250m 30m 1,5 200 130 
2N3422 600 125 3000 300m 3,0 100m 7,5m 1,8 25μ 125 
T507088054AB 800 125 1400 150m 3,0 150m 15m 3,2 200 30μ 125 
116
Ký hiệu 
Un 
Max 
(V) 
Iđm 
Max 
(A) 
Ipik 
Max 
(A) 
Ig 
Max 
(A) 
Ug 
Max 
(V) 
Ih 
Max 
(A) 
Ir 
Max 
(A) 
ΔU 
Max 
(V) 
dU/dt 
(V/ s) 
tcm 
(s) 
Tmax
Max 
oC 
T507108074AB 1000 125 1400 150m 3,0 150m 15m 3,2 200 15μ 125 
2N2503 50 150 3500 150m 3,0 50m 10m 1,4 125 
151RC10 100 150 4000 150m 2,5 50m 22m 1,7 200 60μ 125 
H150TB02LOO 200 150 3000 150m 1,4 1000 125 
C180C 300 150 3500 150m 2,5 500m 10m 2,8 200 125 
151RC40 400 150 4000 150m 2,5 50m 8m 1,7 200 80μ 125 
HTS150/06VG1 600 150 2450 250m 1,5 250m 25m 2,0 200 25μ 125 
SC150C80 800 150 2800 100m 3,0 100m 15m 1,6 200 125 
151RB100 1000 150 3300 200m 2,5 500m 15m 2,2 200 40μ 125 
T6300120 100 200 4000 150m 3,0 25m 2,1 300 100μ 125 
SH200D21A 200 200 4000 150m 3,0 200m 30m 1,8 200 15μ 125 
ST180S04P1V 400 200 5000 150m 3,0 600m 30m 1,8 500 100μ 125 
NLC176M 600 200 2500 300m 2,5 500m 12m 3,5 200 150μ 125 
NLC178S 700 200 2500 300m 2,5 500m 12m 3,5 200 150μ 125 
ST180S08P2V 800 200 5000 150m 3,0 600m 30m 1,8 500 100μ 125 
SH200N21D 1000 200 4000 150m 3,0 200m 20m 1,7 200 80μ 125 
2N353 50 250 5000 400m 4,0 200m 15m 2,0 125 
250PA10 100 250 4200 150m 2,5 500m 20m 2,3 250 60μ 125 
C355B 200 250 1800 150m 3,0 200m 17m 3,0 100 20μ 125 
TF225-04Q 400 250 1600 150m 3,0 60m 15m 2,3 200 7μ 125 
117
Ký hiệu 
Un 
Max 
(V) 
Iđm 
Max 
(A) 
Ipik 
Max 
(A) 
Ig 
Max 
(A) 
Ug 
Max 
(V) 
Ih 
Max 
(A) 
Ir 
Max 
(A) 
ΔU 
Max 
(V) 
dU/dt 
(V/ s) 
tcm 
(s) 
Tmax
Max 
oC 
250PAC50 500 250 4000 150m 2,5 500m 6m 2,1 20 125 
DK2506FB 600 250 5000 200m 3,0 100m 25m 2,0 200 7μ 125 
SKT250/08C 800 250 7000 200m 3,0 250m 50m 1,65 200 50μ 125 
2N3362 900 250 5000 400m 4,0 200m 15m 2,0 125 
300PAC10 100 300 5000 150m 2,5 500m 10m 1,8 200 125 
C184C 300 300 3500 300m 3,0 500m 20m 2,8 200 10μ 125 
ST303S04MFK3 400 300 8000 200m 3,0 600m 50m 2,2 500 20μ 125 
304RA60 600 300 8500 150m 3,0 500m 30m 1,6 200 75μ 125 
SKT130/80D 800 300 3500 200m 3,0 250m 50m 2,3 500 120μ 130 
303RB100 1000 300 8000 150m 3,0 500m 30m 1,6 200 75μ 125 
ST180C04C1L 400 350 5000 150m 3,0 600m 30m 2,0 1000 100μ 125 
N350MH06 600 350 11500 300m 3,0 1 60m 1,51 200 125 
HT360/09QH1 900 350 9900 250m 1,5 250m 40m 1,72 500 200μ 125 
SKT351F10DT 1000 350 6500 250m 4,0 400m 80m 2,4 500 20μ 125 
T727012524DN 100 400 6000 150m 3,0 15m 1,9 200 60μ 125 
SH400F21A 300 400 7000 260m 3,5 200m 30m 1,8 200 15μ 125 
SF400G26 400 400 7000 260m 3,5 300m 30m 1,8 200 125 
TF440-06X 600 400 4000 200m 3,0 70m 25m 2,0 200 15μ 125 
HT400/08OJ6 800 400 7500 200m 2,5 200m 40m 1,55 1000 150μ 125 
TA449-10W 1000 400 4000 400m 5,0 80m 40m 2,2 1000 10μ 125 
118
Ký hiệu 
Un 
Max 
(V) 
Iđm 
Max 
(A) 
Ipik 
Max 
(A) 
Ig 
Max 
(A) 
Ug 
Max 
(V) 
Ih 
Max 
(A) 
Ir 
Max 
(A) 
ΔU 
Max 
(V) 
dU/dt 
(V/ s) 
tcm 
(s) 
Tmax
Max 
oC 
T7SH014554DN 100 450 8500 150m 3,0 35m 3,1 200 30μ 125 
DCR654PR44DS 400 450 7800 150m 3,0 35m 2,0 300 50μ 125 
C397E 500 450 7500 300m 3,0 500m 45m 3,0 200 60μ 125 
ECG5386 600 450 8000 150m 3,0 2,6 300 25μ 125 
C398N 800 450 7500 300m 3,0 500m 45m 3,0 200 40μ 125 
HTS450/10PH6 1000 450 4466 250m 2,5 150m 40m 2,37 500 15μ 125 
N490CH10 1000 495 18000 300m 3,0 1 100m 1,69 200 125 
C385A 100 500 3500 300m 3,0 500m 20m 2,8 200 20μ 125 
C392C 300 500 5500 300m 3,0 1 45m 4,2 200 8μ 125 
ST280CH04C0 400 500 7200 150m 3,0 600m 75m 1,4 500 100μ 150 
CR500AL10 500 500 10000 100m 2,5 30m 1,3 300 125 
SC500C60 600 500 10000 100m 3,0 50m 25m 1,4 50 125 
C385N 800 500 3500 300m 3,0 500m 20m 2,8 200 20μ 125 
DCR707SR1010 1000 500 5600 200m 3,5 250m 50m 2,0 300 125 
C501A 100 550 8000 150m 3,5 250m 1,5 200 200μ 125 
N260KH02GOO 200 550 5700 300m 3,0 1,0 60m 2,26 300 
P370KH02CL0 200 550 12000 300m 3,0 1,0 75m 1,51 20 15μ 125 
540PB30 300 550 8500 150m 3,0 500m 30m 1,7 200 80μ 125 
C501D 400 550 8000 150m 3,5 250m 1,5 200 200μ 125 
NLC510E 500 550 7000 150m 6,5 250m 1,5 100 200μ 125 
119
Ký hiệu 
Un 
Max 
(V) 
Iđm 
Max 
(A) 
Ipik 
Max 
(A) 
Ig 
Max 
(A) 
Ug 
Max 
(V) 
Ih 
Max 
(A) 
Ir 
Max 
(A) 
ΔU 
Max 
(V) 
dU/dt 
(V/ s) 
tcm 
(s) 
Tmax
Max 
oC 
T727063544DN 600 550 7000 150m 3,0 30m 2,9 300 40μ 125 
NCL501S 700 550 7000 150m 6,5 250m 1,5 100 200μ 125 
SKT551/08E 800 550 9000 250m 3,0 500m 50m 1,65 1000 125 
550PB100 1000 550 10000 150m 3,0 500m 30m 1,7 200 120μ 125 
HTS560/04PQ6 400 560 7000 250M 2,5 250m 40m 2,1 200 15μ 125 
DCR604SR0404 400 580 7500 150m 3,0 250m 30m 1,62 200 125 
T7S7016054DN 100 600 9000 150m 3,0 30m 2,6 300 30μ 125 
N600CH02 200 600 26900 300m 3,0 1,0 100m 1,41 200 125 
HT601/03QG6 300 600 7750 250m 1,5 150m 25m 1,82 200 250μ 140 
TN433-04 400 600 5500 200m 3,0 50m 25m 1,3 200 100μ 125 
C431E1 500 600 8000 150m 5,0 45m 2,6 200 200μ 125 
N600CH06 600 600 26900 300m 3,0 1,0 100m 1,41 200 125 
TN631-08 800 600 7000 200m 3,0 70m 30m 2,6 300 125μ 125 
T600F10TGM 1000 600 10000 250m 2,2 250m 100m 2,4 1000 30μ 125 
NL1580A 100 625 5500 150m 6,5 250m 35m 2,0 100 200μ 125 
T72H084064DN 800 625 7000 150m 3,0 35m 2,4 300 20μ 125 
P215CH02CL0 200 650 5000 200m 3,0 600m 30m 1,68 150 
ST300C04C0 400 650 8000 200m 3,0 600m 30m 1,66 200 10μ 125 
T7S7056584DN 500 650 9500 150m 3,0 30m 2,3 300 10μ 125 
P215CH06CJ0 600 650 5000 200m 3,0 600m 30m 1,68 20 25μ 125 
120
Ký hiệu 
Un 
Max 
(V) 
Iđm 
Max 
(A) 
Ipik 
Max 
(A) 
Ig 
Max 
(A) 
Ug 
Max 
(V) 
Ih 
Max 
(A) 
Ir 
Max 
(A) 
ΔU 
Max 
(V) 
dU/dt 
(V/ s) 
tcm 
(s) 
Tmax
Max 
oC 
C378S 700 650 7000 250m 5,0 45m 2,6 200 20μ 125 
ST300C08C3L 800 650 8000 200m 3,0 600m 50m 2,2 1000 100μ 125 
PSIE600-10 1000 650 5500 150m 3,0 200m 20m 1,2 100 200μ 125 
NLF395A 100 700 8000 200m 2,5 1,0 20m 2,5 200 15μ 125 
C395B 200 700 8000 300m 3,0 1,0 45m 2,5 200 12μ 125 
T72H044534DN 400 700 7500 150m 3,0 35m 3,1 300 50μ 125 
650PBQ50 500 700 10000 200m 2,5 500m 45m 2,5 400 20μ 125 
TA649-08A 800 700 8000 400m 5,0 100m 60m 2,3 1000 15μ 125 
Y150103P10D 1000 700 5000 250m 2,4 70m 50m 1,4 500 150μ 125 
C430ã550 100 800 9000 100m 5,0 50m 1,9 100 125μ 155 
FT800DL6 300 800 14000 250m 2,5 30m 1,5 200 125 
700PK50 500 800 15000 150m 2,5 500m 60m 2,3 200 250μ 125 
T9G0080803DH 800 800 13000 200m 3,0 500m 60m 3,0 300 400μ 125 
C411P 1000 800 11000 300m 5,0 35m 2,0 200 125μ 125 
NLF390A 100 850 8000 150m 2,5 500m 20m 2,4 200 125μ 125 
C440D 400 850 13000 300m 5,0 35m 1,6 200 125μ 125 
CA398PA 1000 850 8000 400m 3,0 60m 2,5 400 20μ 125 
C435A 100 900 800 200m 3,0 40m 45m 2,5 200 20μ 125 
R180CH02CK0 200 900 8000 300m 3,0 1,0 70m 2,52 20 15μ 125 
DCR804PM0404 400 900 11200 200m 3,5 250m 50m 1,62 300 125 
121
Ký hiệu 
Un 
Max 
(V) 
Iđm 
Max 
(A) 
Ipik 
Max 
(A) 
Ig 
Max 
(A) 
Ug 
Max 
(V) 
Ih 
Max 
(A) 
Ir 
Max 
(A) 
ΔU 
Max 
(V) 
dU/dt 
(V/ s) 
tcm 
(s) 
Tmax
Max 
oC 
N350MH06GOO 600 900 11500 300m 3,0 1,0 60m 1,51 300 
C440S 700 900 13000 150m 5,0 35m 1,7 200 125μ 125 
TF709-08Z 800 900 1200 200m 3,0 100m 40m 2,0 300 30μ 125 
R190CH02CG0 200 950 8500 300m 3,0 1,0 70m 2,4 20 35μ 125 
C448E 500 950 10000 300m 3,0 45m 2,9 400 25μ 125 
R190CH08EJ0 800 950 8500 300m 3,0 1,0 70m 2,4 100 25μ 125 
DCR1053SD11 1000 950 16000 350m 3,5 150m 1,9 1000 150μ 125 
P230CH02CG0 200 1000 5200 200m 3,0 600m 50m 2,12 20 35μ 125 
SKT1000/04OG6 400 1000 19000 250m 5,0 500m 100m 2,0 500 100μ 125 
P230CH08DG0 800 1000 5200 200m 3,0 600m 50m 2,12 50 35μ 125 
HT1001/10OG6 1000 1000 23600 300m 3,0 250m 100m 1,68 200 150μ 125 
TF915-01Z 100 1500 17000 200m 3,0 100m 60m 1,7 300 30μ 125 
C451E1 500 1500 23000 200m 5,0 45m 1,7 400 150μ 125 
FT1500EX16 800 1500 30000 350m 3,0 1,0 120m 2,1 200 30μ 125 
C458S 700 2000 16000 200m 5,0 50m 2,6 400 25μ 125 
N520CH04GOO 400 2200 15500 300m 3,0 1,0 60m 1,3 300 125 
TBK706300HHE 600 3000 48000 250m 4,0 150m 1,0 300 400μ 125 
N760FH08JOO 800 3850 33800 300m 3,0 1,0 150m 1,43 500 125 
N990CH10KOO 1000 5000 37000 300m 3,0 1,0 150m 1,28 750 
N1600DH10LOO 1000 6840 64000 300m 3,0 1,0 200m 1,06 1000 125 
122

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_huong_dan_thiet_ke_thiet_bi_dien_tu_cong_suat.pdf