Tài liệu Hướng dẫn thiết kế thiết bị điện tử công suất
Mục đích yêu cầu:
Trong những năm gần đây cùng với việc phát triển ngày càng mạnh mẽ
của các lĩnh vực khoa học, ứng dụng của chúng vào công nghiệp nói chung và
công nghiệp điện tử nói riêng, các thiết bị điện tử có công suất lớn đã đươc chế
tạo ngày càng nhiều, đặc biệt là ứng dụng của nó vào các ngành kinh tế quốc
dân và đời sống, làm cho yêu cầu về sự hiểu biết và thiết kế các loại thiết bị
này là hết sức cần thiết đối với các kỹ sư ngành điện.
Để giúp cho sinh viên một kỹ năng ứng dụng những kiến thức lý thuyết
đã học về môn học thiết bị điện tử công suất vào việc thiết kế những bộ nguồn
công suất hoàn chỉnh, thiết kế thiết bị điện tử công suất (TK), đặt mục đích
hoàn thiện lý thuyết và nâng cao kỹ năng ứng dụng làm mục đích chính.
Mỗi sinh viên được nhận một đề tài thiết kế độc lập cho mình, có trách
nhiệm hoàn thành nội dung được đề ra theo nhiệm vụ TK, với nội dung này
sinh viên phải thiết kế thành những thiết bị hoàn chỉnh để có thể ứng dụng
trong thực tế sản xuất.
Nội dung TK
• Thuyết minh sơ qua về công nghệ của tải mà bộ nguồn cấp điện
• Chọn sơ đồ mạch động lực.
• Thiết kế, tính chọn các thiết bị cơ bản của mạch động lực (bao gồm
chọn van bán dẫn, tính toán các thông số định mức cơ bản, tính toán
máy biến áp hay cuộn kháng nếu có, tính chọn các thiết bị đóng cắt và
bảo vệ.).
• Thiết kế tính chọn mạch điều khiển.
• Thiết kế kết cấu (tủ điện).
8.1 Tóm tắt lý thuyết.
Để cấp nguồn cho tải một chiều, chúng ta cần thiết kế các bộ chỉnh lưu
với mục đích biến đổi năng lượng điện xoay chiều thành một chiều. Các loại bộ
biến đổi này có thể là chỉnh lưu không điều khiển và chỉnh lưu có điêu khiển.
Với mục đích giảm công suất vô công, người ta thường mắc song song ngược
với tải một chiều một điôt (loại sơ đồ này được gọi là sơ đồ có điôt ngược).
Trong các sơ đồ chỉnh lưu có điôt ngược, khi có và không có điều khiển, năng
lượng được truyền từ phía lưới xoay chiều sang một chiều, nghĩa là các loại
chỉnh lưu đó chỉ có thể làm việc ở chế độ chỉnh lưu. Các bộ chỉnh lưu có điều
khiển, không điôt ngược có thể trao đổi năng lượng theo cả hai chiều. Khi năng
lượng truyền từ lưới xoay chiều sang tải một chiều, bộ nguồn làm việc ở chế độ
chỉnh lưu, khi năng lượng truyền theo chiều ngược lại (nghĩa là từ phía tải một
chiều về lưới xoay chiều) thì bộ nguồn làm việc ở chế độ nghịch lưu trả năng
lượng về lưới.
Theo dạng nguồn cấp xoay chiều, chúng ta có thể chia chỉnh lưu thành3
một hay ba pha. Các thông số quan trọng của sơ đồ chỉnh lưu là: dòng điện và
điện áp tải; dòng điện chạy trong cuộn dây thứ cấp biến áp; số lần đập mạch
trong một chu kỳ. Dòng điện chạy trong cuộn dây thứ cấp biến áp có thể là một
chiều, hay xoay chiều, có thể phân loại thành sơ đồ có dòng điện biến áp một
chiều hay, xoay chiều. Số lần đập mạch trong một chu kỳ là quan hệ của tần số
sóng hài thấp nhất của điện áp chỉnh lưu với tần số điện áp xoay chiều.
Theo hình dạng các sơ đồ chỉnh lưu, với chuyển mạch tự nhiên chúng ta
có thể phân loại chỉnh lưu thành các loại sơ đồ sau.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Hướng dẫn thiết kế thiết bị điện tử công suất
1 TRƯờNG ĐạI HọC BáCH KHOA Hà NộI Bộ MÔN THIếT Bị ĐIệN - ĐIệN Tử ------------------------------ tμi liệu h−ớng dẫn thiết kế thiết bị điện tử công suất (Dành cho sinh viên chuyên ngành Thiết bị điện - Điện tử) Biên soạn: Trần văn thịnh Hà nội, năm 2000 2 Mục đích yêu cầu: Trong những năm gần đây cùng với việc phát triển ngày càng mạnh mẽ của các lĩnh vực khoa học, ứng dụng của chúng vào công nghiệp nói chung và công nghiệp điện tử nói riêng, các thiết bị điện tử có công suất lớn đã đ−ơc chế tạo ngày càng nhiều, đặc biệt là ứng dụng của nó vào các ngành kinh tế quốc dân và đời sống, làm cho yêu cầu về sự hiểu biết và thiết kế các loại thiết bị này là hết sức cần thiết đối với các kỹ s− ngành điện. Để giúp cho sinh viên một kỹ năng ứng dụng những kiến thức lý thuyết đã học về môn học thiết bị điện tử công suất vào việc thiết kế những bộ nguồn công suất hoàn chỉnh, thiết kế thiết bị điện tử công suất (TK), đặt mục đích hoàn thiện lý thuyết và nâng cao kỹ năng ứng dụng làm mục đích chính. Mỗi sinh viên đ−ợc nhận một đề tài thiết kế độc lập cho mình, có trách nhiệm hoàn thành nội dung đ−ợc đề ra theo nhiệm vụ TK, với nội dung này sinh viên phải thiết kế thành những thiết bị hoàn chỉnh để có thể ứng dụng trong thực tế sản xuất. Nội dung TK • Thuyết minh sơ qua về công nghệ của tải mà bộ nguồn cấp điện • Chọn sơ đồ mạch động lực. • Thiết kế, tính chọn các thiết bị cơ bản của mạch động lực (bao gồm chọn van bán dẫn, tính toán các thông số định mức cơ bản, tính toán máy biến áp hay cuộn kháng nếu có, tính chọn các thiết bị đóng cắt và bảo vệ.........). • Thiết kế tính chọn mạch điều khiển. • Thiết kế kết cấu (tủ điện). 8.1 Tóm tắt lý thuyết. Để cấp nguồn cho tải một chiều, chúng ta cần thiết kế các bộ chỉnh l−u với mục đích biến đổi năng l−ợng điện xoay chiều thành một chiều. Các loại bộ biến đổi này có thể là chỉnh l−u không điều khiển và chỉnh l−u có điêu khiển. Với mục đích giảm công suất vô công, ng−ời ta th−ờng mắc song song ng−ợc với tải một chiều một điôt (loại sơ đồ này đ−ợc gọi là sơ đồ có điôt ng−ợc). Trong các sơ đồ chỉnh l−u có điôt ng−ợc, khi có và không có điều khiển, năng l−ợng đ−ợc truyền từ phía l−ới xoay chiều sang một chiều, nghĩa là các loại chỉnh l−u đó chỉ có thể làm việc ở chế độ chỉnh l−u. Các bộ chỉnh l−u có điều khiển, không điôt ng−ợc có thể trao đổi năng l−ợng theo cả hai chiều. Khi năng l−ợng truyền từ l−ới xoay chiều sang tải một chiều, bộ nguồn làm việc ở chế độ chỉnh l−u, khi năng l−ợng truyền theo chiều ng−ợc lại (nghĩa là từ phía tải một chiều về l−ới xoay chiều) thì bộ nguồn làm việc ở chế độ nghịch l−u trả năng l−ợng về l−ới. Theo dạng nguồn cấp xoay chiều, chúng ta có thể chia chỉnh l−u thành 3 một hay ba pha. Các thông số quan trọng của sơ đồ chỉnh l−u là: dòng điện và điện áp tải; dòng điện chạy trong cuộn dây thứ cấp biến áp; số lần đập mạch trong một chu kỳ. Dòng điện chạy trong cuộn dây thứ cấp biến áp có thể là một chiều, hay xoay chiều, có thể phân loại thành sơ đồ có dòng điện biến áp một chiều hay, xoay chiều. Số lần đập mạch trong một chu kỳ là quan hệ của tần số sóng hài thấp nhất của điện áp chỉnh l−u với tần số điện áp xoay chiều. Theo hình dạng các sơ đồ chỉnh l−u, với chuyển mạch tự nhiên chúng ta có thể phân loại chỉnh l−u thành các loại sơ đồ sau. 1. Chỉnh l−u một nửa chu kỳ. Hình 8.1. Sơ đồ chỉnh l−u một nửa chu kỳ. ở sơ đồ chỉnh l−u một nửa chu kỳ hình 8.1 sóng điện áp ra một chiều sẽ bị gián đoạn trong một nửa chu kỳ khi điện áp anod của van bán dẫn âm, do vậy khi sử dụng sơ đồ chỉnh l−u một nửa chu kỳ, chúng ta có chất l−ợng điện áp xấu, trị số điện áp tải trung bình lớn nhất đ−ợc tính: Udo = 0,45.U2 (8 -1) Với chất l−ợng điện áp rất xấu và cũng cho ta hệ số sử dụng biến áp xấu: Sba = 3,09.Ud.Id. (8 -2) Đánh giá chung về loại chỉnh l−u này chúng ta có thể nhận thấy, đây là loại chỉnh l−u cơ bản, sơ đồ nguyên lý mạch đơn giản. Tuy vậy các chất l−ợng kỹ thuật nh−: chất l−ợng điện áp một chiều; hiệu suất sử dụng biến áp quá xấu. Do đó loại chỉnh l−u này ít đ−ợc ứng dụng trong thực tế. Khi cần chất l−ợng điện áp khá hơn, ng−ời ta th−ờng sử dụng sơ đồ chỉnh l−u cả chu kỳ theo các ph−ơng án sau. 2. Chỉnh l−u cả chu kỳ với biến áp có trung tính. Hình 8.2. Sơ đồ chỉnh l−u cả chu kỳ với biến áp có trung tính. Theo hình dạng sơ đồ, thì biến áp phải có hai cuộn dây thứ cấp với thông U2 R L T U1 T2 U1 RU2 U2 T1 L 4 số giống hệt nhau, ở mỗi nửa chu kỳ có một van dẫn cho dòng điện chạy qua. Cho nên ở cả hai nửa chu kỳ sóng điện áp tải trùng với điện áp cuộn dây có van dẫn. Trong sơ đồ này điện áp tải đập mạch trong cả hai nửa chu kỳ, với tần số đập mạch bằng hai lần tần số điện áp xoay chiều. Hình dạng các đ−ờng cong điện áp, dòng điện tải (Ud, Id), dòng điện các van bán dẫn I1, I2 và điện áp của van T1 mô tả trên hình 8.3a khi tải thuàn trở và trên hình 8.3b khi tải điện cảm lớn. Hình 8.3. Các đ−ờng cong điện áp, dòng điện tải, dòng điện các van và điện áp của Tiristo T1 Điện áp trung bình trên tải, khi tải thuần trở dòng điện gián đoạn đ−ợc tính: Ud = Udo.(1+cosα)/2. (8 -3). với: - Udo: Điện áp chỉnh l−u khi không điều khiển và bằng Udo = 0,9.U2 α Góc mở của các Tiristo. Khi tải điện cảm lớn dòng điện, điện áp tải liên tục, lúc này điện áp một chiều đ−ợc tính: Ud = Udo.cosα (8 -4) Trong các sơ đồ chỉnh l−u thì loại sơ đồ này có điện áp ng−ợc của van phải chịu là lớn nhất Mỗi van dẫn thông trong một nửa chu kỳ, do vậy dòng điện mà van bán dẫn phải chịu tối đa bằng 1/2 dòng điện tải , trị hiệu dụng của dòng điện chạy qua van Ihd = 0,71.Id . So với chỉnh l−u nửa chu kỳ, thì loại chỉnh l−u này có chất l−ợng điện áp 222 UUnv = 0 t1 t2 t3 Ud Id I1 I2 t t t t 0 t1 t2 t3 Ud Id I1 I2 t t t t c.b p1 p2 p3 UT1 UT1 5 tốt hơn. Dòng điện chạy qua van không quá lớn, tổng điện áp rơi trên van nhỏ. Đối với chỉnh l−u có điều khiển, thì sơ đồ hình 8.2 nói chung và việc điều khiển các van bán dẫn ở đây t−ơng đối đơn giản. Tuy vậy việc chế tạo biến áp có hai cuộn dây thứ cấp giống nhau, mà mỗi cuộn chỉ làm việc có một nửa chu kỳ, làm cho việc chế tạo biến áp phức tạp hơn và hiệu suất sử dụng biến áp xấu hơn, mặt khác điện áp ng−ợc của các van bán dẫn phải chịu có trị số lớn nhât. 3. Chỉnh l−u cầu một pha. Hình 8.4. Sơ đồ chỉnh l−u cầu một pha điều khiển đối xứng. Hoạt động của sơ đồ này khái quát có thể mô tả nh− sau. Trong nửa bán kỳ điện áp anod của Tiristo T1 d−ơng (+) (lúc đó catod T2 âm (-)), nếu có xung điều khiển cho cả hai van T1,T2 đồng thời, thì các van này sẽ đ−ợc mở thông để đặt điện áp l−ới lên tải, điện áp tải một chiều còn bằng điện áp xoay chiều chừng nào các Tiristo còn dẫn (khoảng dẫn của các Tiristo phụ thuộc vào tính chất của tải). Đến nửa bán kỳ sau, điện áp đổi dấu, anod của Tiristo T3 d−ơng (+) (catod T4 âm (-)), nếu có xung điều khiển cho cả hai van T3,T4 đồng thời, thì các van này sẽ đ−ợc mở thông, để đặt điện áp l−ới lên tải, với điện áp một chiều trên tải có chiều trùng với nửa bán kỳ tr−ớc. Chỉnh l−u cầu một pha hình 8.4 có chất l−ợng điện áp ra hoàn toàn giống nh− chỉnh l−u cả chu kỳ với biến áp có trung tính, nh− sơ đồ hình 8.2. Hình dạng các đ−ờng cong điện áp, dòng điện tải, dòng điện các van bán dẫn và điện áp của một van tiêu biểu gần t−ơng tự nh− trên hình 8.3a.b. Trong sơ đồ này dòng điện chạy qua van giống nh− sơ đồ hình 8.2, nh−ng điện áp ng−ợc van phải chịu nhỏ hơn Unv = √2.U2. Việc điều khiển đồng thời các Tiristo T1,T2 và T3,T4 có thể thực hiện bằng nhiều cách, một trong những cách đơn giản nhất là sử dụng biến áp xung có hai cuộn thứ cấp nh− hình 8.5. Điều khiển các Tiristo trong sơ đồ hình 8.4, nhiều khi gặp khó khăn cho trong khi mở các van điều khiển, nhất là khi công suất xung không đủ lớn. Để tránh việc mở đồng thời các van nh− ở trên, mà chất l−ợng điện áp chừng mực nào đó vẫn có thể đáp ứng đ−ợc, ng−ời ta có thể sử dụng chỉnh l−u cầu một pha điều khiển không đối xứng. T4 T1 U2 T3 L T2 R 6 Hinh 8.5. Ph−ơng án cấp xung chỉnh l−u cầu một pha Chỉnh l−u cầu một pha điều khiển không đối xứng có thể thực hiện bằng hai ph−ơng án khác nhau nh− hình 8.6. Giống nhau ở hai sơ đồ này là: chúng đều có hai Tiristo và hai điôt; mỗi lần cấp xung điều khiển chỉ cần một xung; điện áp một chiều trên tải có hình dạng ( xem hình 8.7a,b) và trị số giống nhau; đ−ờng cong điện áp tải chỉ có phần điện áp d−ơng nên sơ đồ không làm việc với tải có nghịch l−u trả năng l−ợng về l−ới. Sự khác nhau giữa hai sơ đồ trên đ−ợc thể hiện rõ rệt khi làm việc với tải điện cảm lớn, lúc này dòng điện chạy qua các van điều khiển và không điều khiển sẽ khac nhau. b Hình 8.6. Sơ đồ chỉnh l−u cầu một pha điều khiển không đối xứng. Trên sơ đồ hình8.6a (với minh hoạ bằng các đ−ờng cong hình 8.7a) khi điện áp anod T1 d−ơng và catod D1 âm có dòng điện tải chạy qua T1, D1 đến khi điện áp đổi dấu (với anod T2 d−ơng) mà ch−a có xung mở T2, năng l−ợng của cuộn dây tải L đ−ợc xả ra qua D2, T1. Nh− vậy việc chuyển mạch của các van không điều khiển D1, D2 xảy ra khi điện áp bắt đầu đổi dấu. Tiristo T1 sẽ bị khoá khi có xung mở T2, kết quả là chuyển mạch các van có điều khiển đ−ợc thực hiện bằng việc mở van kế tiếp. Từ những giải thích trên chúng ta thấy rằng, các van bán dẫn đ−ợc dẫn thông trong một nửa chu kỳ (các điôt dẫn từ đầu đến cuối bán kỳ điện áp âm catod, còn các Tiristo đ−ợc dẫn thông tại thời điểm có xung mở và bị khoá bởi việc mở Tiristo ở nửa chu kỳ kế tiếp). Về trị số, thì dòng điện trung bình chạy qua van bằng Itb = (1/2 ) Id, dòng điện hiệu dụng của van Ihd = O,71. Id. Theo sơ đồ hình 8.6 b (với minh hoạ bằng các đ−ờng cong hình 8.7b), khi điện áp l−ới đặt vào anod và catod của các van bán dẫn thuận chiều và có xung điều khiển, thì việc dẫn thông các van hoàn toàn giống nh− sơ đồ hình 8.6a. dieu khien Mach T1 (T3) T2 (T4) D D U R T1 T2 L D2 D1 D1 D2 T2 T1 R L 7 Khi điện áp đổi dấu năng l−ợng của cuộn dây L đ−ợc xả ra qua các điôt D1, D2, các van này đóng vai trò của điôt ng−ợc. Chính do đó mà các Tiristo sẽ tự động khoá khi điện áp đổi dấu. Từ đ−ờng cong dòng điện các van trên hình 8.7b có thể thấy rằng, ở sơ đồ này dòng điện qua Tiristo nhỏ hơn dòng điện qua các điôt. Hình 8.7. Giản đồ các đ−ờng cong điện áp, dòng điện tải (Ud, Id), dòng điện các van bán dẫn của các sơ đồ a- hình 8.6a; b- hình 8.6b. Nhìn chung các loại chỉnh l−u cầu một pha có chất l−ợng điện áp t−ơng đ−ơng nh− chỉnh l−u cả chu kỳ với biến áp có trung tính, chất l−ợng điện một chiều nh− nhau, dòng điện làm việc của van bằng nhau, nên việc ứng dụng chúng cũng t−ơng đ−ơng nhau. Mặc dù vậy ở chỉnh l−u cầu một pha có −u điểm hơn ở chỗ: điện áp ng−ợc trên van bé hơn; biến áp dễ chế tạo và có hiệu suất cao hơn. Thế nh−ng chỉnh l−u cầu một pha có số l−ợng van nhiều gấp hai lần, làm giá thanh cao hơn, sụt áp trên van lớn gấp hai lần, chỉnh l−u cầu điều khiển đối xứng thì việc điều khiển phức tạp hơn. Các sơ chỉnh l−u một pha cho ta điện áp với chất l−ợng ch−a cao, biên độ đập mạch điện áp quá lớn, thành phần hài bậc cao lớn điều này không đáp ứng đ−ợc cho nhiều loại tải. Muốn có chất l−ợng điện áp tốt hơn chúng ta phải sử dụng các sơ đồ có số pha nhiều hơn. 4. Chỉnh l−u tia ba pha. Khi biến áp có ba pha đấu sao ( Υ ) trên mỗi pha A,B,C ta nối một van nh− hình 8.8a, ba catod đấu chung cho ta điện áp d−ơng của tải, còn trung tính biến áp sẽ là điện áp âm. Ba pha điện áp A,B,C dịch pha nhau một góc là 1200 theo các đ−ờng cong điện áp pha, chúng ta có điện áp của một pha d−ơng hơn điện áp của hai pha kia trong khoảng thời gian 1/3 chu kỳ ( 1200 ). Từ đó thấy rằng, tại mỗi thời điểm chỉ có điện áp của một pha d−ơng hơn hai pha kia. Nguyên tắc mở thông và điều khiển các van ở đây là khi anod của van nào d−ơng hơn van đó mới đ−ợc kích mở. Thời điểm hai điện áp của hai pha 0 t1 t2 t3 Ud Id IT1 0 t1 t2 t3 Ud Id t IT2 ID1 ID2 IT1 IT2 ID1 ID2 t t t t t t t t t t t a. b. 8 giao nhau đ−ợc coi là góc thông tự nhiên của các van bán dẫn. Các Tiristior chỉ đ−ợc mở thông với góc mở nhỏ nhất tại thời điểm góc thông tự nhiên (nh− vậy trong chỉnh l−u ba pha, góc mở nhỏ nhất α = 00 sẽ dịch pha so với điện áp pha một góc là 300). Hình 8.8. Chỉnh l−u tia ba pha a. Sơ đồ động lực; b- Giản đồ đ−ờng các cong khi góc mở α = 300 tải thuần trở; c- Giản đồ các đ−ờng cong khi α = 600 các đ−ờng cong gián đoạn. Theo hình 8.8b,c tại mỗi thời điểm nào đó chỉ có một van dẫn, nh− vậy mỗi van dẫn thông trong 1/3 chu kỳ nếu điện áp tải liên tục ( đ−ờng cong I1,I1,I3 trên hình 8.8b), còn nếu điện áp tải gián đoạn thì thời gian dẫn thông của các van nhỏ hơn. Tuy nhiên trong cả hai tr−ờng hợp dòng điện trung bình của các van đều bằng 1/3.Id. Trong khoảng thời gian van dẫn dòng điện của van bằng dòng điện tải, trong khoảng van khoá dòng điện van bằng 0. Điện áp của van phải chịu bằng điện dây giữa pha có van khoá với pha có van đang dẫn. T1 B T2 C T3 A RL Ud Id UT1 t1 t2 t3 t4 I1 I2 I3 Ud t Id t1 t2 t3 t4 I1 I2 I3 t t t t t t tt t b. 0 c. 9 Ví dụ trong khoảng t2 ữ t3 van T1 khoá còn T2 dẫn do đó van T1 phải chịu một điện áp dây UAB, đến khoảng t3 ữ t4 các van T1, T2 khoá, còn T3 dẫn lúc này T1 chịu điện áp dây UAC. Khi tải thuần trở dòng điện và điện áp tải liên tục hay gián đoạn phụ thuộc góc mở của các Tiristo. Nếu góc mở Tiristo nhỏ hơn α ≤ 300, các đ−ờng cong Ud, Id liên tục, khi góc mở lớn hơn α > 300 điện áp và dòng điện tải gián đoạn (đ−ờng cong Ud, Id trên hình 8.8c). Hình 8.9. Đ−ờng cong điện áp tải khi góc mở α = 600 với a.- tải thuần trở, b.- tải điện cảm. Khi tải điện cảm (nhất là điện cảm lớn) dòng điện, điện áp tải là các đ−ờng cong liên tục, nhờ năng l−ợng dự trữ trong cuộn dây đủ lớn để duy trì dòng điện khi điện áp đổi dấu, nh− đ−ờng cong nét đậm trên hình 8.9b (t−ơng tự nh− vậy là đ−ờng cong Ud trên hình 8.8b). Trên hình 8.9 mô tả một ví dụ so sánh các đ−ờng cong điện áp tải khi góc mở α = 600 tải thuần trở hình 8.9a và tải điện cảm hình 8.9b Trị số điện áp trung bình của tải sẽ đ−ợc tính nh− công thức (1 - 4) nếu điện áp tải liên tục, khi điện áp tải gián đoạn (điển hình khi tải thuần trở và góc mở lớn) điện áp tải đ−ợc tính: Trong đó; Udo = 1,17.U2f. điện áp chỉnh l−u tia ba pha khi van la điôt. U2f - điện áp pha thứ cấp biến áp. So với chỉnh l−u một pha, thì chỉnh l−u tia ba pha có chất l−ợng điện một chiều tốt hơn, biên độ điện áp đập mạch thấp hơn, thành phần sóng hài bậc cao bé hơn, việc điều khiển các van bán dẫn trong tr−ờng hợp này cũng t−ơng đối đơn giản. Với việc dòng điện mỗi cuộn dây thứ cấp là dòng một chiều, nhờ có biến áp ba pha ba trụ mà từ thông lõi thép biến áp là từ thông xoay chiều không đối xứng làm cho công suất biến áp phải lớn (xem hệ số công suất bảng 2), nếu ở đây biến áp đ−ợc chế tạo từ ba biến áp một pha thì công suất các biến áp còn lớn hơn nhiều. Khi chế tạo biến áp động lực các cuộn dây thứ cấp phải đ−ợc đấu Υ với dây trung tính phải lớn ... 0m 6 200μ 0,8 5m 1,7 30 125 C103Q 15 0,8 8 200μ 0,8 5m 50μ 1,5 20 125 EC103Y1 30 0,8 20 50μ 0,8 5m 100μ 1,7 25 60μ 110 BRY55-100 100 0,8 8 500μ 0,8 5m 100μ 1,7 20 30μ 125 N203C 300 0,8 8 200μ 0,8 5m 50μ 2,5 40 25μ 125 EC103D 400 0,8 20 200μ 0,8 5m 50μ 1,7 40 60μ 100 C206Y 30 1,2 10 200μ 0,8 5m 200μ 1,6 20 15μ 100 C205A 100 1,2 10 200μ 0,8 5m 200μ 1,6 20 15 100 S1D 400 1,2 20 200μ 0,8 5m 100μ 1,6 50 110 TCR22-2 50 1,5 20 200μ 0,8 5m 200μ 1,7 75 50μ 125 MCR22-4 200 1,5 15 200μ 0,8 5m 200μ 1,7 25 40μ 125 TCR22-6 400 1,5 160 200μ 0,8 5m 200μ 1,7 25 40v 125 TCR22-8 600 1,5 160 200μ 0,8 5m 200μ 1,7 30 50μ 110 SH2B4 100 2 22 1,5m 0,8 12m 200μ 2,2 30 15μ 110 M23C 200 2 20 1m 0,8 2m 100μ 2,2 40 15μ 125 2P4M 400 2 20 200μ 0,8 3m 100μ 2,2 10 30μ 125 111 Ký hiệu Un Max (V) Iđm Max (A) Ipik Max (A) Ig Max (A) Ug Max (V) Ih Max (A) Ir Max (A) ΔU Max (V) dU/dt (V/ s) tcm (s) Tmax Max oC TL6006 600 2 73 15m 3 20m 2m 2,2 100 80μ 110 NMB140 60 4 20 200μ 0,8 3m 100μ 2,2 8 40μ 110 C106A 100 4 20 200μ 0,8 3m 100μ 2,2 8 40μ 110 T107B1 200 4 15 500μ 0,8 6m 10μ 2,5 8 40μ 110 TC106C2 300 4 20 200μ 0,8 3m 100μ 2,2 100 100μ 125 TLS106-6 600 4 35 200μ 1 5m 300μ 1,9 10 40μ 110 TXN804 800 4 60 15m 1,5 30m 2m 1,6 50 50μ 110 NS005 50 5 50 25m 1,5 40m 500μ 1,8 200 110 BT258X200R 200 5 75 200v 1,5 6m 500v 1,5 50 100μ 125 2N4201 500 5 100 100m 2 3m 2m 2,6 250 20μ 100 TIC108S 700 5 20 1m 0,7 10m 400μ 1,7 80 13μ 150 TXN1006(A) 1000 5 84 15m 1,5 30m 2m 1,6 200 70μ 110 2N4441 50 8 80 60m 2,5 70m 2m 2,0 50 15v 100 TXS807-1(A) 100 8 80 5m 2 6m 2m 1,6 5 50μ 100 C122D 400 8 90 25m 1,5 30m 500μ 1,8 50 50μ 100 S6008FS21 600 8 100 200μ 0,8 6m 100μ 1,6 5 50μ 110 2N1843 50 10 125 100m 3 7m 1m 2,5 30 100 C127A 100 10 160 60m 1,5 40m 2m 1,7 200 35μ 125 10RIA20 200 10 200 60m 2 100m 10m 1,6 300 110μ 125 BTW42-600RC 600 10 150 50m 1,5 75m 3m 2 1000 35μ 125 112 Ký hiệu Un Max (V) Iđm Max (A) Ipik Max (A) Ig Max (A) Ug Max (V) Ih Max (A) Ir Max (A) ΔU Max (V) dU/dt (V/ s) tcm (s) Tmax Max oC SKT10/100 1000 10 250 100m 3 150m 4m 1,6 500 80μ 125 S1015L 100 15 150 20m 1,5 35m 1m 1,6 100 35μ 110 T12N400COE 400 15 220 40m 2 100m 5m 2,8 200 50μ 125 S8015L 800 15 150 30m 2 40m 4m 1,7 100 35μ 110 T15.1N1200UOB 1200 15 250 50m 2 10m 5m 1,95 60 60μ 125 2N682A 50 18 250 40m 3 50m 1m 2,1 200 125 T15.1N400UOB 400 18 270 40m 2 100m 5m 1,95 50 60μ 125 T15.1N900UOB 900 18 270 40m 2 100m 5m 1,95 50 60μ 125 S0320L 30 20 225 25m 2 40m 1m 1,6 150 35μ 110 MCR3918-3 100 20 240 40m 1,5 50m 5m 1,5 50 20μ 100 CR20F12 600 20 300 50m 3 4m 1,8 50 125 C139N20M 800 20 200 180m 3 150m 4m 4 200 10μ 125 BTW92-1000R 1000 20 400 10m 3,5 200m 5m 2,3 300 125 SC20C120 1200 20 360 50m 3 30m 5m 1,8 200 125 T40000161800 50 25 250 40m 3 100m 6,5m 2,3 50 75μ 125 C231A3 100 25 250 9m 1,5 50m 1m 1,9 50 25μ 125 TYN685(A) 200 25 200 25m 1,5 40m 3m 1,4 50 50μ 125 HT25/04OG2 400 25 400 50m 2,5 100m 10m 1,8 200 130μ 125 S7412M 600 25 180 180m 3 150m 4m 2 200 10μ 125 T25N900COC 900 25 640 120m 1,4 200m 15m 1,9 400 100μ 125 113 Ký hiệu Un Max (V) Iđm Max (A) Ipik Max (A) Ig Max (A) Ug Max (V) Ih Max (A) Ir Max (A) ΔU Max (V) dU/dt (V/ s) tcm (s) Tmax Max oC BTW69-1000N 1000 25 525 80m 3 150m 6m 2 500 100μ 125 25RIA120M 1200 25 370 60m 2 100m 1,8 300 110μ 125 HT25/14OJ1 1400 25 400 50m 2,5 100m 3m 1,8 1000 60μ 125 H30TL02LOO 200 30 680 150m 2,5 1000 125 HT30/06OJ1 600 30 700 100m 1,2 150m 8m 1,65 1000 150μ 125 N029RH10 1000 30 500 100m 3 160m 5m 1,93 200 125 C228B 200 35 300 40m 2,5 75m 3m 1,9 50 20μ 125 16RCF30A 300 35 250 40m 2 20m 1m 2,3 25 12μ 125 TS435 400 35 250 80m 3 20m 6m 2,2 50 100μ 125 T35N500BOF 500 35 1100 120m 1,4 200m 20m 2 1000 120μ 125 C35P 1000 35 225 40m 2,5 10m 4m 2 25 30μ 125 T35N1800BOF 1800 35 1100 120m 1,4 200m 20m 2 1000 120μ 125 40RIF40W15 400 40 733 150m 2,5 200m 15m 2,4 500 15μ 125 S4012MH 600 40 415 50m 2,5 75m 3m 1,9 500 50μ 125 HT40/08OJ4 800 40 900 110m 3 200m 6m 1,65 1000 150μ 125 SKT40/14C 1400 40 700 100m 3 200m 1,0 200 100μ 125 ACR44U08LE 800 44 550 200m 3 25m 10m 2,7 600 6μ 125 ACR44U16LE 800 44 550 200m 3 25m 10m 2,7 600 6μ 125 HT48/02G4 200 45 460 60m 3 100m 10m 2,22 200 110μ 125 T46N200COC 200 46 1000 150m 2,5 200m 10m 1,9 400 60μ 125 114 Ký hiệu Un Max (V) Iđm Max (A) Ipik Max (A) Ig Max (A) Ug Max (V) Ih Max (A) Ir Max (A) ΔU Max (V) dU/dt (V/ s) tcm (s) Tmax Max oC T46N600COC 600 46 1000 150m 2,5 200m 10m 1,9 400 60μ 125 50RIA5MS90 50 50 1250 100m 2,5 200m 15m 1,6 200 110μ 125 S1050J 100 50 650 40m 1,5 50m 1m 1,8 425 35μ 125 BTW48-200M 200 50 500 60m 3,0 30m 5m 1,8 200 50μ 125 S4050J 400 50 650 40m 1,5 50m 1m 1,8 425 35μ 125 50RIF60W20 600 50 1000 150m 2,5 200m 15m 2,0 500 15μ 125 XT2116-801 800 50 800 100m 3,0 35m 10m 2,0 300 120μ 125 SC50C100 1000 50 900 70m 3,0 30m 5m 1,9 200 125 TF600M4EJ 400 60 1100 150m 5 50m 3,65 500 100μ 125 T60N600BOC 600 60 1400 150m 1,4 200m 25m 1,8 400 180μ 125 CS35-08104 800 60 1200 110m 3,0 200m 6m 1,6 1000 150μ 125 T60N1000VOF 1000 60 1400 150m 1,4 200m 25m 1,8 1000 180μ 125 36RC2A 20 80 850 700m 2,5 20m 6,5m 2,2 125 050AAGOF 50 80 1200 100m 3,0 200m 5,0m 2,5 200 100μ 125 81RM10 100 80 1600 150m 2,5 500m 17m 2,5 200 20μ 125 50RCS20 200 80 1200 110m 3,0 200m 6,5m 1,8 25 125 C48C300 300 80 800 75m 3,0 100m 4m 3,1 100 80μ 125 C45D 400 80 800 75m 3,0 100m 4m 3,1 100 80μ 125 36RA50 500 80 1200 200m 2,5 500m 15m 2,5 200 60μ 125 HTS80/06UG1 600 80 1300 150m 3,0 100m 15m 2,13 200 20μ 125 115 Ký hiệu Un Max (V) Iđm Max (A) Ipik Max (A) Ig Max (A) Ug Max (V) Ih Max (A) Ir Max (A) ΔU Max (V) dU/dt (V/ s) tcm (s) Tmax Max oC 36REH80 800 80 1000 200m 2,5 500m 15m 2,4 30 90μ 125 36RC100A 1000 80 1000 70m 2,5 20m 2m 2,3 500 30μ 125 T80F10BEM 1000 80 2500 150m 2,0 250m 30m 2,4 1000 20μ 125 91RC5 50 90 1800 100m 2,0 500m 5m 1,5 200 190μ 125 91RC60 600 90 1800 100m 2,0 500m 5m 1,5 200 190μ 125 GA300 60 100 100 200μ 750m 5m 10m 1,5 15 800n 150 C152AX8 100 100 2000 150m 2,5 2,2 200 125 P027RH02EHO 200 100 350 100m 3,0 400m 10m 2,57 100 30μ 125 SH100F21A 300 100 2000 150m 2,5 200m 30m 1,9 200 15μ 125 P027RH04EMO 400 100 350 100m 3,0 400m 10m 2,57 100 12μ 125 FT100DY10 500 100 2000 100m 2,0 15m 2,0 100 15μ 125 P027RH06CGO 600 100 350 100m 3,0 400m 10m 2,57 100 12μ 125 N044RH08JOO 800 100 750 100m 3,0 160m 10m 2,22 400 125 P027RH10CGO 1000 100 350 100m 3,0 400m 10m 2,57 20 35μ 125 T507018044AB 100 125 1400 150m 3,0 150m 15m 3,2 200 40μ 125 08002GOD 200 125 1800 100m 3,0 200m 10m 1,4 200 100μ 125 C149D 400 125 1000 150m 3,0 12m 3,0 500 10μ 125 T125QU4DU 400 125 2500 150m 3,0 250m 30m 1,5 200 130 2N3422 600 125 3000 300m 3,0 100m 7,5m 1,8 25μ 125 T507088054AB 800 125 1400 150m 3,0 150m 15m 3,2 200 30μ 125 116 Ký hiệu Un Max (V) Iđm Max (A) Ipik Max (A) Ig Max (A) Ug Max (V) Ih Max (A) Ir Max (A) ΔU Max (V) dU/dt (V/ s) tcm (s) Tmax Max oC T507108074AB 1000 125 1400 150m 3,0 150m 15m 3,2 200 15μ 125 2N2503 50 150 3500 150m 3,0 50m 10m 1,4 125 151RC10 100 150 4000 150m 2,5 50m 22m 1,7 200 60μ 125 H150TB02LOO 200 150 3000 150m 1,4 1000 125 C180C 300 150 3500 150m 2,5 500m 10m 2,8 200 125 151RC40 400 150 4000 150m 2,5 50m 8m 1,7 200 80μ 125 HTS150/06VG1 600 150 2450 250m 1,5 250m 25m 2,0 200 25μ 125 SC150C80 800 150 2800 100m 3,0 100m 15m 1,6 200 125 151RB100 1000 150 3300 200m 2,5 500m 15m 2,2 200 40μ 125 T6300120 100 200 4000 150m 3,0 25m 2,1 300 100μ 125 SH200D21A 200 200 4000 150m 3,0 200m 30m 1,8 200 15μ 125 ST180S04P1V 400 200 5000 150m 3,0 600m 30m 1,8 500 100μ 125 NLC176M 600 200 2500 300m 2,5 500m 12m 3,5 200 150μ 125 NLC178S 700 200 2500 300m 2,5 500m 12m 3,5 200 150μ 125 ST180S08P2V 800 200 5000 150m 3,0 600m 30m 1,8 500 100μ 125 SH200N21D 1000 200 4000 150m 3,0 200m 20m 1,7 200 80μ 125 2N353 50 250 5000 400m 4,0 200m 15m 2,0 125 250PA10 100 250 4200 150m 2,5 500m 20m 2,3 250 60μ 125 C355B 200 250 1800 150m 3,0 200m 17m 3,0 100 20μ 125 TF225-04Q 400 250 1600 150m 3,0 60m 15m 2,3 200 7μ 125 117 Ký hiệu Un Max (V) Iđm Max (A) Ipik Max (A) Ig Max (A) Ug Max (V) Ih Max (A) Ir Max (A) ΔU Max (V) dU/dt (V/ s) tcm (s) Tmax Max oC 250PAC50 500 250 4000 150m 2,5 500m 6m 2,1 20 125 DK2506FB 600 250 5000 200m 3,0 100m 25m 2,0 200 7μ 125 SKT250/08C 800 250 7000 200m 3,0 250m 50m 1,65 200 50μ 125 2N3362 900 250 5000 400m 4,0 200m 15m 2,0 125 300PAC10 100 300 5000 150m 2,5 500m 10m 1,8 200 125 C184C 300 300 3500 300m 3,0 500m 20m 2,8 200 10μ 125 ST303S04MFK3 400 300 8000 200m 3,0 600m 50m 2,2 500 20μ 125 304RA60 600 300 8500 150m 3,0 500m 30m 1,6 200 75μ 125 SKT130/80D 800 300 3500 200m 3,0 250m 50m 2,3 500 120μ 130 303RB100 1000 300 8000 150m 3,0 500m 30m 1,6 200 75μ 125 ST180C04C1L 400 350 5000 150m 3,0 600m 30m 2,0 1000 100μ 125 N350MH06 600 350 11500 300m 3,0 1 60m 1,51 200 125 HT360/09QH1 900 350 9900 250m 1,5 250m 40m 1,72 500 200μ 125 SKT351F10DT 1000 350 6500 250m 4,0 400m 80m 2,4 500 20μ 125 T727012524DN 100 400 6000 150m 3,0 15m 1,9 200 60μ 125 SH400F21A 300 400 7000 260m 3,5 200m 30m 1,8 200 15μ 125 SF400G26 400 400 7000 260m 3,5 300m 30m 1,8 200 125 TF440-06X 600 400 4000 200m 3,0 70m 25m 2,0 200 15μ 125 HT400/08OJ6 800 400 7500 200m 2,5 200m 40m 1,55 1000 150μ 125 TA449-10W 1000 400 4000 400m 5,0 80m 40m 2,2 1000 10μ 125 118 Ký hiệu Un Max (V) Iđm Max (A) Ipik Max (A) Ig Max (A) Ug Max (V) Ih Max (A) Ir Max (A) ΔU Max (V) dU/dt (V/ s) tcm (s) Tmax Max oC T7SH014554DN 100 450 8500 150m 3,0 35m 3,1 200 30μ 125 DCR654PR44DS 400 450 7800 150m 3,0 35m 2,0 300 50μ 125 C397E 500 450 7500 300m 3,0 500m 45m 3,0 200 60μ 125 ECG5386 600 450 8000 150m 3,0 2,6 300 25μ 125 C398N 800 450 7500 300m 3,0 500m 45m 3,0 200 40μ 125 HTS450/10PH6 1000 450 4466 250m 2,5 150m 40m 2,37 500 15μ 125 N490CH10 1000 495 18000 300m 3,0 1 100m 1,69 200 125 C385A 100 500 3500 300m 3,0 500m 20m 2,8 200 20μ 125 C392C 300 500 5500 300m 3,0 1 45m 4,2 200 8μ 125 ST280CH04C0 400 500 7200 150m 3,0 600m 75m 1,4 500 100μ 150 CR500AL10 500 500 10000 100m 2,5 30m 1,3 300 125 SC500C60 600 500 10000 100m 3,0 50m 25m 1,4 50 125 C385N 800 500 3500 300m 3,0 500m 20m 2,8 200 20μ 125 DCR707SR1010 1000 500 5600 200m 3,5 250m 50m 2,0 300 125 C501A 100 550 8000 150m 3,5 250m 1,5 200 200μ 125 N260KH02GOO 200 550 5700 300m 3,0 1,0 60m 2,26 300 P370KH02CL0 200 550 12000 300m 3,0 1,0 75m 1,51 20 15μ 125 540PB30 300 550 8500 150m 3,0 500m 30m 1,7 200 80μ 125 C501D 400 550 8000 150m 3,5 250m 1,5 200 200μ 125 NLC510E 500 550 7000 150m 6,5 250m 1,5 100 200μ 125 119 Ký hiệu Un Max (V) Iđm Max (A) Ipik Max (A) Ig Max (A) Ug Max (V) Ih Max (A) Ir Max (A) ΔU Max (V) dU/dt (V/ s) tcm (s) Tmax Max oC T727063544DN 600 550 7000 150m 3,0 30m 2,9 300 40μ 125 NCL501S 700 550 7000 150m 6,5 250m 1,5 100 200μ 125 SKT551/08E 800 550 9000 250m 3,0 500m 50m 1,65 1000 125 550PB100 1000 550 10000 150m 3,0 500m 30m 1,7 200 120μ 125 HTS560/04PQ6 400 560 7000 250M 2,5 250m 40m 2,1 200 15μ 125 DCR604SR0404 400 580 7500 150m 3,0 250m 30m 1,62 200 125 T7S7016054DN 100 600 9000 150m 3,0 30m 2,6 300 30μ 125 N600CH02 200 600 26900 300m 3,0 1,0 100m 1,41 200 125 HT601/03QG6 300 600 7750 250m 1,5 150m 25m 1,82 200 250μ 140 TN433-04 400 600 5500 200m 3,0 50m 25m 1,3 200 100μ 125 C431E1 500 600 8000 150m 5,0 45m 2,6 200 200μ 125 N600CH06 600 600 26900 300m 3,0 1,0 100m 1,41 200 125 TN631-08 800 600 7000 200m 3,0 70m 30m 2,6 300 125μ 125 T600F10TGM 1000 600 10000 250m 2,2 250m 100m 2,4 1000 30μ 125 NL1580A 100 625 5500 150m 6,5 250m 35m 2,0 100 200μ 125 T72H084064DN 800 625 7000 150m 3,0 35m 2,4 300 20μ 125 P215CH02CL0 200 650 5000 200m 3,0 600m 30m 1,68 150 ST300C04C0 400 650 8000 200m 3,0 600m 30m 1,66 200 10μ 125 T7S7056584DN 500 650 9500 150m 3,0 30m 2,3 300 10μ 125 P215CH06CJ0 600 650 5000 200m 3,0 600m 30m 1,68 20 25μ 125 120 Ký hiệu Un Max (V) Iđm Max (A) Ipik Max (A) Ig Max (A) Ug Max (V) Ih Max (A) Ir Max (A) ΔU Max (V) dU/dt (V/ s) tcm (s) Tmax Max oC C378S 700 650 7000 250m 5,0 45m 2,6 200 20μ 125 ST300C08C3L 800 650 8000 200m 3,0 600m 50m 2,2 1000 100μ 125 PSIE600-10 1000 650 5500 150m 3,0 200m 20m 1,2 100 200μ 125 NLF395A 100 700 8000 200m 2,5 1,0 20m 2,5 200 15μ 125 C395B 200 700 8000 300m 3,0 1,0 45m 2,5 200 12μ 125 T72H044534DN 400 700 7500 150m 3,0 35m 3,1 300 50μ 125 650PBQ50 500 700 10000 200m 2,5 500m 45m 2,5 400 20μ 125 TA649-08A 800 700 8000 400m 5,0 100m 60m 2,3 1000 15μ 125 Y150103P10D 1000 700 5000 250m 2,4 70m 50m 1,4 500 150μ 125 C430ã550 100 800 9000 100m 5,0 50m 1,9 100 125μ 155 FT800DL6 300 800 14000 250m 2,5 30m 1,5 200 125 700PK50 500 800 15000 150m 2,5 500m 60m 2,3 200 250μ 125 T9G0080803DH 800 800 13000 200m 3,0 500m 60m 3,0 300 400μ 125 C411P 1000 800 11000 300m 5,0 35m 2,0 200 125μ 125 NLF390A 100 850 8000 150m 2,5 500m 20m 2,4 200 125μ 125 C440D 400 850 13000 300m 5,0 35m 1,6 200 125μ 125 CA398PA 1000 850 8000 400m 3,0 60m 2,5 400 20μ 125 C435A 100 900 800 200m 3,0 40m 45m 2,5 200 20μ 125 R180CH02CK0 200 900 8000 300m 3,0 1,0 70m 2,52 20 15μ 125 DCR804PM0404 400 900 11200 200m 3,5 250m 50m 1,62 300 125 121 Ký hiệu Un Max (V) Iđm Max (A) Ipik Max (A) Ig Max (A) Ug Max (V) Ih Max (A) Ir Max (A) ΔU Max (V) dU/dt (V/ s) tcm (s) Tmax Max oC N350MH06GOO 600 900 11500 300m 3,0 1,0 60m 1,51 300 C440S 700 900 13000 150m 5,0 35m 1,7 200 125μ 125 TF709-08Z 800 900 1200 200m 3,0 100m 40m 2,0 300 30μ 125 R190CH02CG0 200 950 8500 300m 3,0 1,0 70m 2,4 20 35μ 125 C448E 500 950 10000 300m 3,0 45m 2,9 400 25μ 125 R190CH08EJ0 800 950 8500 300m 3,0 1,0 70m 2,4 100 25μ 125 DCR1053SD11 1000 950 16000 350m 3,5 150m 1,9 1000 150μ 125 P230CH02CG0 200 1000 5200 200m 3,0 600m 50m 2,12 20 35μ 125 SKT1000/04OG6 400 1000 19000 250m 5,0 500m 100m 2,0 500 100μ 125 P230CH08DG0 800 1000 5200 200m 3,0 600m 50m 2,12 50 35μ 125 HT1001/10OG6 1000 1000 23600 300m 3,0 250m 100m 1,68 200 150μ 125 TF915-01Z 100 1500 17000 200m 3,0 100m 60m 1,7 300 30μ 125 C451E1 500 1500 23000 200m 5,0 45m 1,7 400 150μ 125 FT1500EX16 800 1500 30000 350m 3,0 1,0 120m 2,1 200 30μ 125 C458S 700 2000 16000 200m 5,0 50m 2,6 400 25μ 125 N520CH04GOO 400 2200 15500 300m 3,0 1,0 60m 1,3 300 125 TBK706300HHE 600 3000 48000 250m 4,0 150m 1,0 300 400μ 125 N760FH08JOO 800 3850 33800 300m 3,0 1,0 150m 1,43 500 125 N990CH10KOO 1000 5000 37000 300m 3,0 1,0 150m 1,28 750 N1600DH10LOO 1000 6840 64000 300m 3,0 1,0 200m 1,06 1000 125 122
File đính kèm:
- tai_lieu_huong_dan_thiet_ke_thiet_bi_dien_tu_cong_suat.pdf