Tập bài giảng Nghề đấu giá - Lê Thu Hà (Phần 2)

Việc bán đấu giá một tài sản bao gồm hàng loạt các hoạt động mà tô

chức bán đấu giá tài sản phải thực hiện theo trình tự, thủ tục pháp luật quv

định, từ thời điếm tiếp nhận yêu cầu bán đấu giá đen khi việc bán đấu giá

hoàn tất. Các hoạt động đó bao gồm: Tiếp nhận yêu cầu bán đấu giá; Nghiên

cứu hồ sơ bán đấu giá; Tư vẩn cho người có yêu cầu bán đâu giá tài sản; Soạn

thảo, ký kết Hợp đồng bán đấu giá tài sản hoặc lập Biên bản về việc chuyến

giao hồ sơ, tang vật phương tiện vi phạm hành chính; Soạn thảo Nội quy cuộc

bán đẩu giá, lập hồ sơ bán đấu giá; Niêm yết, thông báo việc bán đấu ỉiá tài

sản; Tô chức việc trưng bày, cho xem tài sản bán đấu giá; Tô chức đảng ký

tham gia đẩu giá; Chuẩn bị hồ sơ tài liệu, cơ sở vật chất cho cuộc bán đáu giá;

Tổ chức cuộc bán đấu giá; Lập và ký kết Biên bản cuộc bán đấu giá, Hợp

đồng mua bán tài sản bán đấu giá; Thanh toán tiền mua tài sản; Bàn gao tài

sản; Thanh toán phí bán đấu giá., trong đó, việc tiến hành các hoạt động

trước khi mở cuộc bán đâu giá đóng vai trò hết sức quan trọng. Các bước

chuân bị này là điêu kiện bảo đảm cho việc tô chức bán đâu giá được công

khai, minh bạch, đúng pháp luật, bảo vệ quyên và lợi ích của các bên tham gia

và bảo đảm cho việc bán đấu giá có tính khả thi cao. Đê làm tôt việ; này,

ngoài việc nam vững và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan, Đẩu

giá viên cần có một số kỳ năng thực hiện các hoạt động trước khi bán đau giá.

pdf 205 trang yennguyen 6020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tập bài giảng Nghề đấu giá - Lê Thu Hà (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tập bài giảng Nghề đấu giá - Lê Thu Hà (Phần 2)

Tập bài giảng Nghề đấu giá - Lê Thu Hà (Phần 2)
PHẦN IÍI 
KỸ NĂNG BÁN ĐẤU G IẢ TÀ I SẢN
289
KỸ NĂNG TIÉN HÀNH CÁC HOẠT ĐỘNG 
TRƯỚC KHI BÁN ĐẮƯ GIÁ TÀI SẢN
Việc bán đấu giá một tài sản bao gồm hàng loạt các hoạt động mà tô 
chức bán đấu giá tài sản phải thực hiện theo trình tự, thủ tục pháp luật quv 
định, từ thời điếm tiếp nhận yêu cầu bán đấu giá đen khi việc bán đấu giá 
hoàn tất. Các hoạt động đó bao gồm: Tiếp nhận yêu cầu bán đấu giá; Nghiên 
cứu hồ sơ bán đấu giá; Tư vẩn cho người có yêu cầu bán đâu giá tài sản; Soạn 
thảo, ký kết Hợp đồng bán đấu giá tài sản hoặc lập Biên bản về việc chuyến 
giao hồ sơ, tang vật phương tiện vi phạm hành chính; Soạn thảo Nội quy cuộc 
bán đẩu giá, lập hồ sơ bán đấu giá; Niêm yết, thông báo việc bán đấu ỉiá tài 
sản; Tô chức việc trưng bày, cho xem tài sản bán đấu giá; Tô chức đảng ký 
tham gia đẩu giá; Chuẩn bị hồ sơ tài liệu, cơ sở vật chất cho cuộc bán đáu giá; 
Tổ chức cuộc bán đấu giá; Lập và ký kết Biên bản cuộc bán đấu giá, Hợp 
đồng mua bán tài sản bán đấu giá; Thanh toán tiền mua tài sản; Bàn gao tài 
sản; Thanh toán phí bán đấu giá..., trong đó, việc tiến hành các hoạt động 
trước khi mở cuộc bán đâu giá đóng vai trò hết sức quan trọng. Các bước 
chuân bị này là điêu kiện bảo đảm cho việc tô chức bán đâu giá được công 
khai, minh bạch, đúng pháp luật, bảo vệ quyên và lợi ích của các bên tham gia 
và bảo đảm cho việc bán đấu giá có tính khả thi cao. Đê làm tôt việ; này, 
ngoài việc nam vững và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan, Đẩu 
giá viên cần có một số kỳ năng thực hiện các hoạt động trước khi bán đau giá.
Chuyên đề này giới thiệu kỳ năng tiến hành một so công việc trorg giai 
đoạn trước khi mở cuộc bán đấu giá như: tiếp xúc khách hàng, tiêp nhìn yêu 
cầu bán đấu giá, tiếp nhận và nghiên cứu hồ sơ bán đấu giá, tư vấn cho người 
yêu cầu bán đâu giá, ký kết hợp đồng bán đấu siá, niêm yết, thông há) việc 
bán đâu 2 iá, tô chức trưng bày, cho xem tài sản bán đâu giá, tô chức đừig ký 
tham gia đấu giá...
Chirong ỉ 1
290
1. Kỹ náng tiếp nhận yêu cầu bán đấu giá, niỊhiên cứu hô so-và tu- 
van cho khách hàng
1.1. Tiẻp nhận \ êu câu bản đâu giá
/. ì. ỉ . Tiôp xúc với khách hàng
1.1.1.1. Mục đích của việc tiẻp xúc với khách hàng
Đê có thế tiếp nhận được yêu câu bán đâu íziá tài sản, việc đàu tiên 
Đâu giá viên phai tiêp xúc với người có tài sản bán đâu giá hoặc đại diện của 
neười đó. Việc tiếp xúc có thê qua điện thoại hoặc cặp 2 Ỡ trực tiếp. Buôi gặp 
có thê được tô chức tại trự sỏ' của tô chức bán đâu giá hoặc trụ sở của tô chức 
có nhu câu sư dụrm dịch vụ bán đâu giá tài sản (trong trường họp ngưò'i có tài 
sản bán đấu giá !à cá nhân thì nên hẹn gặp tại trụ sở cua tổ chức bán đấu giá).
Việc tiêp xúc với khách hàng nhăm mục đích tìm hiêu yêu cầu cụ thê 
của khách hàng đôi với tô chức bán đâu giá tài sản, thu thập nhừng thông tin 
ban đầu nhàm xác định tài sản có thể được đưa ra bán đấu giá theo quy định 
của pháp luật khôna; tô chức, cá nhân đưa ra yêu câu câu có hay không có 
quyền chuyên giao tài sản hoặc ký hợp đồng bán đấu giá tài sản với tổ chức 
bán đấu giá tài sản; xác định các điều kiện khác có liên quan nhăm bảo đảm 
cho việc tổ chức bán dấu giá được thành công, như thời gian tổ chức bán đấu 
giá; việc trưng bày, cho xem tài sản; khả năng, phương thức bàn giao tài sản; 
phương thức thanh toán...Việc tiếp xúc còn nham tạo mối quan hệ tốt đẹp ban 
đâu giữa người có tài sản, người bán đấu giá. đồng thời cũng tạo điêu kiện 
thuận lợi trone quá trình tô chức bán đâu giá và chuvên giao tài sản cho ngưò'i 
mua. Mặt khác, còn nhăm thu hút khách hàng đến với dịch vụ bán đẩu giá của 
mình.
/. /. 1.2. Các bước cân tiên hành khi tiẻp xúc với khách hàng lãn đâu
- Công tác chuân bị:
+ Săp xêp thời gian, phòníi họp, nhân sự cho buôi làm việc;
29 ]
+ Nghiên cứu các vấn đề pháp lý liên quan đến loại tài sản bán đâu giá;
+ Tìm hiêu thông tin sơ bộ vê khách hàng;
+ Lên kể hoạch cho buôi làm việc; dự kiên những vân đê cân trao đỏi
với khách hàng;
+ Chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu cho buôi làm việc (danh thiếp; các văn 
bản pháp lý có liên quan; hồ sơ giới thiệu năng lực của tô chức bán đâu giá);
+ Báo cáo lãnh đạo của tô chức bán đấu giá về công tác chuân bị ;
- Tạo môi trường giao tiếp:
+ Chuân bị một số câu hỏi xã giao khi mới tiếp xúc với khách hàna;
+ Tiêp đón, bô trí nước uông...
+ Tìm hiếu một số thông tin liên quan đến khách hàng đê tạo môi
trường giao tiếp hiểu biết và thân thiện;
- Tìm hiểu, xác định rõ việc của khách hàng:
+ Tìm hiẽu việc bằng cách: đặt ra các câu hỏi nhằm tìm hiêu nhũng vấn
« X • • A ,4 ♦' ' ' u "*■ A * L * ' *' * 1’ A 1vaC i i c n q u a n uCĩì la ỉ S an c o n C iiu â ĨOỊ y c u CaU c u n g Cajj lỉicĩTỉ CaC iẵ\ i ỉ c u C ỉỉuầ 
có trong hồ sơ.
+ Tìm hiêu việc của khách hàng giúp Đấu giá viên xác định rõ các vấn 
đề chủ yếu để có thể tiến hành việc bán đấu giá như: xác định loại tài sàn bán 
đâu giá; chủ thê có quyên ký hợp đông bán đâu giá hoặc chuyên giao tài sản 
bán đấu giá cho tổ chức bán đấu giá; tài sản có được phép đưa ra bán đàu giá; 
quá trình xử lý tài sản do người có tài sản bán đấu giá thực hiện trước khi yêu 
cầu tô chức bán đấu giá có tuân theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định (Ví 
dụ: đôi với tài sản bán đẩu giá là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị 
tịch thu sung quỹ nhà nước là trình tự, thủ tục của việc bẳt giữ, ra quvét định 
tịch thu, xác định giá khởi điếm ...) ; thời gian tố chức bán đấu giá; việc tố
292
chức trung bàv. cho xem tài san; các điêu kiện, phương ihức bàn giao tài sản, 
phương thức thanh toán ...
- Trao đỏi dê khách hàn” hiêu thêm về hình thức, những nội dung chủ 
yêu của họp đôna bán đàu ui á theo quy định cua pháp luật, một sổ quy định 
pháp luật có liên quan.
- Tư vân cho khách hàng hoàn thiện nhừng tài liệu cân thiêt còn thiếu 
trong hồ sơ.
1.1.2. Tiêp nhận hô SO'yêu câu bản đâu giá
Với nhừnu hô sơ vụ việc đon giản, rõ ràng hoặc nhừna hô sơ mà khách 
hàng đã cung câp đây du các giây tờ, tài liệu có liên quan, đã thực hiện việc 
xử lý tài sản trước khi đưa ra bán đâu giá theo đúna trình tự, thủ tục pháp luật 
quy định thì ngay sau khi tiêp nhận hồ sơ, tô chức bán đấu giá có thể thỏa 
thuận luôn với khách hàng vê việc lô chức bán đâu giá, các điều khoản của 
Hợp đồrm bán đâu giá (với các nội dung chính theo quy định tại khoản 2 Điều 
25 Nahị định sỏ 17/2010/NĐ-CP); Đổi với những tài sản bán đấu giá được 
chuyến giao mà không phai ký hợp đồng (tài sản là tang vật, phương tiện vi 
phạm hành chinh bị lịch thu sung quỹ nhà nước), các bên cùng thống nhất xác 
định thời gian, địa điếm bán dấu giá; thời gian, địa điểm trưng bày, cho xem 
tài sản; loại phương tiện thông tin đại chúng đăng tải thông báo bán đâu giá, 
các điêu kiện, phương thức bàn giao tài sản, phương thức thanh toán ... Đe 
việc phôi họp xư lý tài sản được nhịp nhàng, tránh nhữne tranh châp có thê 
xảy ra, tại buôi làm việc, các bên nên lập biên bản làm việc xác nhận những 
nội dung trên. Sau đó, các bên lập biên bản chuvên giao tài sản cho tô chức 
bán đâu giá mà không phải ký kẻt Hợp đồng bán đâu giá tài sản. Ngoài ra, tô 
chức bán dâu giá còn yêu câu imười có tài sản bán đâu giá có công văn hoặc 
văn bản gửi tỏ chức bán đấu giá về việc đề nshị tỏ chức bán đấu giá. Nội 
dung của văn bản này thê hiện vêu câu bán đâu giá tài sản cụ thê, giá khởi
293
điêm và có thê có những yêu câu cụ ihê khác như vê thời gian, địa đ iên tô 
chức bán đấu giá ...
+ Với những hô sơ vụ việc có tính chất phức tạp, hô sơ chưa đu các 
giấy tờ tài liệu có liên quan, nhừng hồ sơ vụ việc mà quá trình xử lý tài san do 
người có tài sản bán đấu giá thực hiện trước khi yêu cầu tô chức bán đấu giá 
chưa theo đúng trình tự, thủ tục pháp luật quy định, những hồ sơ chưa thê 
hiện đủ các điều kiện đê có thể đưa tài sản ra bán đấu giá; Đấu giá viên co thê 
tô chức tiếp nhận hô sơ ban đầu (việc tiếp nhận được lập thành biên bản có 
ghi rõ tên người gửi, người nhận hồ sơ; tên, loại hồ sơ, số trang...). Sau khi 
nghiên cứu hồ sơ, tư vấn cho khách hàng hoàn thiện hồ sơ, tổ chức bán đấu 
giá tiến hành soạn thảo họp đồng bán đấu giá, ấn định ngày ký Hợp đông bán 
đấu giá hoặc ngày chuyến giao hồ sơ, tang vật vi phạm hành chính đê bán đấu 
giá.
+ Khi nhận được công văn hoặc văn bản yêu cầu bán đấu giá, Đấu giá 
viên vào Sô Công văn đến của to chức bán đấu giá. Tô chức bán đấu giá phải 
lập Sô theo dõi các hợp đồng bán đẩu giá và sô theo dõi việc chuyên giao hồ
p ry f í) Ị OỌM /4íỊỊ Ị M i n Ị o f Ị 1 M !•> r* f u ọ n i rD U , l c i i o c i i i U u . i l i i c i l i i u i c i i ĩ i d , V U I , p i i U U Ĩ i u , l ỉ c ỉ ỉ v i p í i c i i l i ỉ i a í i i ỉ í / i ỉ i ỉ i i i u i L U
định. Trong sổ phải có các nội dung chính như ngày ký hợp đồng hoặc 
chuyên giao hồ sơ, tài sản bán đấu giá là tang vật, phương tiện vi phạm hành 
chính; so hợp đồng hoặc sổ thứ tự chuyển giao; tên, loại tài sản; giá khởi 
điêm; Đấu giá viên điều hành cuộc đấu giá; thời gian, địa điêm tố chức bán 
đấu giá...
1.2. Kỳ năng nghiên cứu hồ sơ bán đẩu giá
1.2.1. Mục đích của việc nghiên cừu hô sơ
Nghiên cứu hô sơ bán đấu giá là một công việc hêt sức quan trọng và 
cân thiết. Từ việc nghiên cứu hồ sơ một cách toàn diện, có hệ thống đến việc 
nghiên cứu chi tiêt từng giây tờ, tài liệu có trong hồ sơ giúp Đấu giá viên nam 
băt được toàn bộ công việc theo một quá trình từ khi xử lý tài sản, yêu cầu
294
bán đấu giá, các '.rình tự, thu tục theo quy định cua pháp luật mà naười có tài 
sản bán dâu iìiá phải thực hiện tr.rc.vc khi yêu cầu tó chức bán đâu giá thực 
hiện bán đâu ạiả .nọt loại tài san nao đó. Trên cơ sơ đó, Đâu giá viên có thê tư 
vấn c h o khách hànii hoàn thiện c ác thu tục. yêu cầu k h á c h h à n g c u n g cấp 
thêm các giấv tờ. tài liệu bô sung vào hô sơ đê việc bán đâu giá tài sản được 
thực hiện theo đúniì quv định cua pháp luật.
1.2.2. Các phương pháp nghiên cửu hô sơ
ỉ .2.2.1. Nghiên cứu hô SO' một cách toàn diện
Nghiên cứu hô sơ một cách toàn diện là việc Đâu giá viên đọc lướt qua 
toàn bộ hô SO' nhảm năm băt được vân đê chính cua vụ việc, sơ bộ xác định 
người có tài sản bản đâu giá, loại tài sản bán đâu giá, áp dụns, các quy định 
của pháp ỉuật đê xác định những giấy tờ, tài liệu còn thiếu cần bô sung vào hồ 
sơ bán đấu ai á. Đâu giá viên cân chi chép các sự kiện chính theo thời gian, 
trình tự xử lý tài sàn trước khi bán đấu giả (đặc biệt quan trọng đổi với tài sản 
là nhà cửa, vật kiên trúc gan liên với quyền sử dụng đất; tài sản thi hành án; 
tài sản do toà án ra quyết định tịch thu...). Với đặc thù của việc bán đẩu eiá tài 
sản là một quá trinh tiến hành qua nhiều khâu, từ khi phát sinh việc xử lý tài 
sản, phát sinh yêu cầu bán đấu giá đến việc thực hiện các thủ tục tô chức bán 
đâu giá theo một trình tự được pháp luật quy định, Dâu giá viên nên săp xêp 
hồ sơ theo thứ tự thời gian đế tiện cho việc nghiên cứu, bô sung hoàn thiện hồ 
sơ. Ví dụ: Với hồ sơ tài san bán đấu giá là tài sản thi hành án, Đấu giá viên 
cần sắp xếp hồ sơ theo thứ tự: Bản án, Quyết định của Tòa án ; Đơn yêu cầu 
thi hành án ; Ọuvết định thi hành án ; Quyết định kê biên tài sản... Cùng với 
việc săp xêp hô sơ theo thứ tự thời gian, Đâu giá viên cũng nên săp xêp hô sơ 
theo nhóm. Hô sơ bán đàu íiiá thường gôm những nhóm sau đây:
- Nhóm các giấy tờ tài liệu là căn cứ phát sinh việc xử lý tài sán, phát 
sinh yêu cầu bán đấu giá tài sản. Ví dụ: đôi với tài sản bán đấu giá là tài sản 
thi h à n h án íìồm bản án, quyết đ ịnh c ủ a Tòa án. q u y ê t đ ịnh thi hành án, quyế t
295
định kê biên tài sản; đôi với tài sản bán đấu giá là tài sản bảo đảm gôm hợp 
đồng tín dụna, hợp đồne. cầm cố, thế chấp, khế ước nhận nợ; đối với tài sản 
bán đấu giá là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gôm biên bản vi 
phạm hành chính, biên bản tạm giữ tài sản, quyết định xử lý vi phạm hành 
chính... ;
- Nhóm các giấy tờ tài liệu liên quan đến tài sản. Ví dụ: giấy chứng 
nhận quyền sử dụng đất; giẩv phép xây dựng, hồ sơ tàu biên, phưong tiện 
thủy nội địa, đăng ký xe ô-tô, mô-tô..., bản đồ địa chính, chứng chỉ quy 
hoạch, hồ sơ thiết kế... ;
- Nhóm các giây tờ tài liệu xác định giá trị, chât lượng, hiện trạng của 
tài sản; xác định giá khởi điêm. Ví dụ: Ket luận thâm định chất lượng hàng 
hóa của cơ quan Tiêu chuẩn Đo lường Chat lượng; các kết luận đánh eiá chất 
lượng hàng hóa, Chứng thư giám định, Chứng thư thẩm định giá của các tổ 
chức giám định và thấm định giá; biên bản họp định giá khởi điếm, quyết 
định xác định giá khởi điểm... của cơ quan hoặc người có thâm quyên
- Nhóm các giấy tờ tài liệu khác có liên quan. Ví dụ: giấy ủy quyền, 
các biên bản làm việc trong quá trình xử lý vụ việc, xử lý tài sản, văn bản xác 
minh...
1.2.2.2. Nghiên cứu hô sơ chi tiêt
Sau khi đã đọc lướt qua toàn bộ hồ sơ, sắp xếp lại hồ sơ, ehi lại các dừ 
kiện chính, Đấu giá viên cần nghiên cứu hồ sơ một cách chi tiết hơn. Nghiên 
cứu hô sơ chi tiết là việc đọc kỳ tùng loại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ nhằm 
phát hiện những điêm chưa hoàn thiện, những điếm mâu thuẫn, bất hợp lý, 
thậm chí vi phạm các quy định của pháp luật trong quá trình xử lý vụ việc, xử 
lý tài sản của người có thâm quyền mà việc đó có thể làm phát sinh tranh 
châp, khiêu kiện trong quá trinh tổ chức bán đấu giá, làm ảnh hưởng đến kết 
quả bán đấu giá.
296
Ví dụ . Ọua ngh iên cứu hú sơ bán đâu Liiá tài san thi hành án, phát hiện 
t r o n g sô các tài sản bán đấu !2 Ỉá cỏ n h ữ n g tài sun k h ô n g đưọ'c p h é p kê b iên 
theo quv định cua pháp luật.
Việc nahiẽn cứu hô sơ chi tiết giúp Đấu Liiá viên xác định đưọ'c nhừnạ 
v ân đê cụ thê cần tư vẩn cho khách hàn 2. đê hoàn ch ỉn h các thủ tục theo quy 
định của pháp luật, hoàn thiện hô sơ bán đâu giá, chuân bị đủ các điều kiện để 
việc tô chức bán dâu íiiá đưọ'c công khai, minh bạch, theo đúng quy định của 
pháp luật và có tính khả thi. Đâu íỉiá viên cân đọc kỳ từng tài liệu có trong hồ 
sơ nhàm kiêm tra các điều kiện dể có thể tiếp nhận yêu cầu bán đấu giá như 
kiêm tra vê thu tục xư lý tài sản, xác định người có tài sản bán đâu aiá (ngưò'i 
có quyền ký họp đồnỉi bán đẩu giá hoặc chuyển giao tài sản), xác định khả 
năng giao dịch của tài sản (tài sản không đưcrc phép bán đấu giá, tài sản bán 
đấu giá mà nnưòi tham gia mua phai có các điều kiện cần thiết như đăng ký 
kinh doanh ngành nghê phù hợp, chúng chỉ hành nghề...), phương thức bàn 
giao tài sản cho người mua được tài sản sau khi tò chức bán đẩu giá...
1.3. Kỳ năng tư vân cho khách hàng
Tư vấn cho khách hảng có vêu càu bán đâu giá là việc Đấu giá viên vận 
dụng sự hiêu biết pháp luật cua mình hướng dẫn cho khách hàng có yêu cầu 
bán đâu íỉiá thực hiện các hoạt dộng nhằm hoàn chinh các thủ tục đê có thể 
đưa tài san ra bán đâu giá, hoàn thiện hô sơ bán dấu giả, chuân bị đủ các điêu 
kiện đê việc tô chức bán đâu giá theo đúng quy định của pháp luật và có tính 
khả thi.
1.3.1. Tư vàn trực tiêp băng lời nói
Việc tư vẩn cho khách hàng có yêu cầu bán đáu giá chủ yếu được thực 
hiện theo hình thức tư vân trực tiếp bằng miệne. Ngay khi người có tài sản 
bán đâu giá nêu yêu câu hoặc bước đâu chuyên giao hô sơ, Đâu giá viên cân 
tô chức tiêp xúc với khách hàng đê trao đôi tìm hiéu vụ việc, đọc hồ sơ nhằm
297 ... ...................................... 306
3.1. Kỹ năng soạn thảo Nội quy cuộc bán đâu g iá ..........................................306
3.2. Kỹ năng lập hô sơ bán đàu giá ..................................................................309
4. Kv năim niêm yết, thôna báo bán dấu giá tài sản............................................310
4. ỉ. Mục đích cùa việc niêm yêt và thông báo việc bán đâu giá tài sản.... S I0
488
4.2. Nội íhiiìỊĩ Iiiém yêĩ. ihỏniỊ báo công khai việc hán đáu giá .........................311
4.3. Xhừiiíỉ ì ưu V khi ihực hiện việc niêm yết, dũng tai thông báo hán đau giả
trên phương tiện thông tin đại chúng ................................................................. ........311
5. Kỹ nănu tố chức trưnc bà\. cho xem tài sản hán đấu giá: tổ chức đăng ký tham
gia dấu tiiá..............................................................................................................312
5. /. Kỳ năng tô chức trưng bày, cho xem tài san hán đáu g iá ........................... 312
5.2. Kỹ năng tò chức đăng ký tham giơ đâu g iả .......................................................... 314
6. Câu hỏi ôn tập....................................................................................................................... 315
Chirong 12
KỸ NĂNG TI ÉN HÀNH c u ộ c BÁN ĐẢU GIÁ TÀI SẢN
1. Một sổ vẩn đề c h u n a ..........................................................................................................316
2. Kỹ năns bán dấu aiá trực tiếp bãna lời n ó i ................................................................ 319
2.1. Lý thuyết.......................................................... ...................... ........................................319
2.2. Thực hành: mô phóng một phiên bún đáu giá cụ thê................................323
3. Kỹ năns bán đâu 2 Ĩá tài sản bàna bỏ phiêu......................................................327
3.1. LÝ thuyết......................................................................................................................... 327
3.3. Nhận xét chung...........................................................................................333
4. Câu hỏi ôn tập....................................................................................................334
Chu'0'ng 13 
KỸ NĂNG TIẾN HÀNH CÁC 
HOẠT ĐỘNG SAU c u ộ c BÁN ĐÀU GIÁ TÀI SẢN
1. Kỹ nãna tiến hành các hoạt động sau cuộc bán đâu aiả thành........................ 335
7.1. KÝ kêt hợp đong mua hớn tài sản bán đâu g iá ..................................................335
1.2. Chu thê kỷ kết Hợp đồng mua bán tài san bán đau giá ...............................337
1.3. Xưlỷ. giai quyèt khoan í lèn cỉậl trước.......................................................338
1.4. Tó chức %iao tài san đã đấu giả thành...........................................................339
1.5. Thanh lý hợp dông hán đau giá tài sa n ............................................................... 340
1.6. Thực hiện các dịch vụ pháp lý....................................................................341
2. Kỹ nărm tiến hành các hoạt độn2 sau cuộc bán đấu aiá không thành............. 342
2.1. Xử lý, giải quyết khoản tiền đặt trước ..................................................................342
2.4. To chức bún đấu giá lại (Điều 49 Nghị định Ị 7)........................................ 343
3. Hùy kết qua bán đau giá tài sản........................................................................344
4. Càu hỏi ôn tập.......................................................................................................................344
PHÀN IV
KỸ NĂNG BẢN ĐẤU GIÁ MỌT SÓ LOẠI TÀI SẢN
Chương 14
BÁN ĐAU GIÁ TÀI SẢN THI HÀNH ÁN DÂN sụ
1. Nhữníi quv dính chuns về bán đấu giá tài san thi hành án dân sự.................. 346
/. /. Chú thê ký kết hợp đông bún đâu giá lài san thi hành á n ............................. 346
1.2. Các lài sun bán đâu g iá ............................................................................................347
2. Trình tự. thu tục bán đấu s iá tài sản thi hành án dân s ự ......................................... 347
2. ỉ. Trước khi tí' hợp đỏng bón đâu giá tài sàn ................................................ 347
489
2.3. Soạn nội quy, lập hô sơ bán đâu giá tài sàn thi hành ủn........................... 354
2.4. Thực hiện việc bán đâu giả tài sản ..............................................................356
2.5. Tổ chức giao tài sàn bún đáu giá thành...................................................... 356
2.6. Trường hợp bán đâu giá không thành........................................................ 358
3. Câu hỏi ôn tập................................................................................................... 358
CHƯƠNG 15
BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN LÀ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN 
VI PHẠM HÀNH CHÍNH BỊ TỊCH THU SỦNG QUỸ NHÀ NƯỚC
1. Những quy định chung về bán đấu eiá tài sản là tang vật. phương tiện vi phạm
hành chính bị tịch thu sung quỳ nhà nước........................................................... 360
1.1. Khái niệm vê tài sản là tang vật, phưong tiện vi phạm hành chính bị tịch
thu sung quỹ nhà nước......................................................................................360
2. Trình tự, thủ tục bán đấu aiá tài sản là tang vật, phươna tiện vi phạm hành
chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước:......................................................................362
2.1. Thâm quyên tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính............. 362
2.2. Thâm quyên quyết định chuyển giao tài sàn để bán đau giá ..................... 363
2.3. Định giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu ................364
2.4. Phương thức chuyển giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch
thu đê bún đau giá................................................................................................365
2.5. Thủ tục bàn giao tài sàn là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị 
tịch thu sang Trung tâm dịch vụ bán đẩu giá tài sản và Hội đồng bán đau giá
.................. ............................................................................' ............................ 366
2.6. Bán đau giá tài sàn ...................................................................................... 367
2.7. Tài sản bán đâu giá có hạn chê người tham gia đâu g iá .......................... 371
2.8. Xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch í hu trong trường
hợrt Ịrhnnơ hrin (Ịựợr ? 7/
2.9. Thanh toán chi phí bản đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước......................................................... 372
2.10. Hoàn thiện hô sơ bán đâu giá và bàn giao tài sàn cho người trúng giá373
3. Tình huống thảo luận.......................................................................................... 380
Chương 16 
BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN NHÀ NU Ó c
1. Những quy định chung về bán đấu giá tài sản nhà nước.................................. 384
1. ì. Các loại tài sản nhà nước lò đổi tượng bản đau giả .........................384
1.2. Thâm quyển quyết định bản tài sàn nhà nước........................................... 3S6
1.3. Thâm quyền quyết định giá khởi điếm........................................................3S6
1.4. Thâm quyên tô chức thực hiện việc bán đấu giá tài sản nhà nước............336
2. Trình tự, thủ tục bán đấu giá tài sản nhà nước..................................................386
2.1. Tiêp nhận yêu câu bán đấu giả, tir van hoàn thiện hồ sơ bán đẩu giá tài
sản nhà nước........................................................................................................337
2.2. Hợp đồng bán đấu giá tài sản nhà nước....................................................389
2.3. Một sỏ vân đê cân lưu ý khi tô chức bản đâu giả tài sản nhà nước....... 3 J0
3. Câu hỏi ôn tập...................................................................................................... 3^ 1
490
BÁN ĐAI.; GIẢ TÀI SAN LÀ Q UYẺN s u DỤNG Đ Ấ T
1. Nhừna quv định chung \'ề bán đấu eiá tài sản là quvên sư dụng đ â t ....... ........392
/. /. Đổi với đất phàn lò chia nền quy hoạch khu dán cư mới, gôm :.................. 392
1.2. ĐÔI với đát xen kẹt trong khu dân cư, g ô m : .......................................................392
1.3. Đốt với đút thuộc sớ hữu Nhà nước (Vi dụ: Trụ sơ ƯBND các cảp hoặc cơ
quan hành chinh nhà nirớc....). gôm:......................................................................392
1.4. PÌMơnẹ thửc bún đâu g iả : ........................................................................................393
2. Trình tự. thủ tục hán dấu 2 Ìá tài sản là quyền sử dụns đất..............................393
2.1. Tiêu nhận yêu câu hán đâu giá ........................................................................393
2.2. Sgỉúêiĩ cừu hô sơ đâu giá và tư vân cho khách hàng................................393
2.3. Kỷ két hợp đóng bán đâu giả lài sản.........................................................394
2.4. Soạn nội quy. lập hô sơ bán đáu giả..........................................................394
2.5. Niêm vét. thông báo bủn đâu giá tài sàn...................................................396
2.6. Tô chức ĩrưnẹ bày, xem tài sàn bán đau giả; rỏ chức đãng kỷ tham gia đâu
giá ......................................................................................................................397
3. Câu hỏi ôn tập .......................................................................................................................398
Chuong 18 
BÁN ĐÁU GIÁ TÀI SẢN BAO ĐẢM
1. Những quv định chuna về bán đấu giá tài san bảo đảm...................................399
ỉ . 1. Các trưòvg hợp xứ lý tài sản bảo đam......................................................399
ỉ .2. Các phương thức xư lý lài san bào đảm theo thỏa thuận...........................399
2. Trinh tự, thủ tục bán đau giá tài sản bảo đảm..................................................400
J. I. Tiếp nhận vèu cầu bán đau giá, tư vẩn hoàn thiện hồ sơ bán đau giá tài 
san nao đám.......................................................................................................400
2.2. Hơp đồng bán đau giá lài sân bao đàm:...................................................404
2.3. Một sô van đề thường gặp khi tư vân, hưởng dân cho người có yêu câu bản
đau giá:..............................................................................................................405
3. Càu hòi ôn t ậ p .......................................................................................................................406
Chương 19
BÁN ĐẢL GIÁ TÀI SẢN LÀ QUYÉN SỎ HỮU TRÍ TUỆ
1. Những quy định chung về quyền sờ hữu trí tuệ...............................................407
/. /. Quyền tác già và quyên liên quan.............................................................408
1.2. Quyển sở hữu cóng nghiệp.........................................................................419
2. Trinh tự. thủ tục bán dấu giá tài sản là quyền sở hữu trí tuệ............................433
2.1. Tiếp nhận, kiêm tra. xem xét tỉnh pháp lý cua hô sơ hán đâu giá............. 433
2.2. Soạn thao, ký két hợp đông bán đâu giá tài sàn.......................................435
2.3. Soạn thao Quy chê bán đâu giá................................................................. 436
2.4. Kỷ két hợp đồng mua bán tài san bán đau vi ú ..........................................437
3. Câu hỏi ôn tập và tình huống thào luận........................................................................439
C H Ư Ơ N G í 7
491
BÁN ĐẤU GIÁ CỎ PHẦN CHUYÊN DOANH NGHIỆP 
NHÀ NƯỚC THÀNH CÔNC TY c ô PHẦN
1. Những quy định chung về bán đấu giá cô phần chuyển đổi doanh nshiệp nhi
Chuong 20
nước thành công ty cổ phần..................................................................................... 441
1.1. Đoi tượng cô phần hóa để bán đâu g iá .................................................... 441
1.2. Điều kiện cô phần hóa doanh nghiệp....................................................... 442
1.3. Hình thức cô phân hỏa............................................................................... 443
1.4. Đôi tượng và điều kiện mua cô phân ........................................................ 443
1.5. Cô phần, cổ phiếu, cổ đông.......................................................................... 144
Ị .6. Đoi tượng được mua và đoi tượng không được mua cổ phần ................... -45
2. Trình tự, thủ tục bán đấu eiá cổ phần để chuyển đổi doanh nehiệp nhà nước
thành công ty cổ phần............................................................................................-45
2.1. Thâm quyền tô chức bán đấu giá .................................................................-45
2.2. Cơ sớ để bản đấu giá cô phần .....................................................................446
2.3. Thu tục kỷ hợp đông tô chức bản đàu giá cỏ phản .................................... 446
2.4. Thông báo bán cô phân công khai và thủ tục đăng kỷ, đặt cọc cùa các nhà
đâu tư mua cô phân ......................................................................................................447
2.5. Tiến hành bán đau giả cô phần................................................................. 447
2.6. Công bo kết quả đấu giá và xác định giá bán.......................................... 449
2.7. Thủ tục sau khi bán đau giá ...................................................................... 450
2.8. Xừ lý đôi với cô phân không bản hết trong bản đâu giá......................... 451
3. Câu hỏi ôn tập......................................................................................................452
Chuong 21 
BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN 
THEO YÊU CẢU CUA Tờ CHỨC, CÁ NHÂN
1. Nhũng Quy định chung về bán đẩu giá tài sản theo yêu cầu cùa tổ chức, cá
nhân........................................................................................................................ 453
1.1. Các loại tài sản thuộc sở hữu của lô chức, cá nhân là đoi tượng bán đcu
giá........................ ................................................................................................ 453
1.2. Người có quyển yêu cầu bán tài sản của tổ chức, cá nhân.......................454
2. Trình tự, thủ tục bán đấu eiá tài sản theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân....... 455
2.1. Tiếp nhận yêu cầu bán đấu giá, tư vấn hoàn thiện hồ sơ bản đấu giá tà
sản theo yêu câu của tô chức, cá nhân ............................................................../55
2.2. Hợp đông bán đau giá tài sản theo yêu cầu cùa tổ chức.......................... /57
2.3. Một sô vãn đê cân lưu ý khi tô chức bán đâu giá tài sản theo yêu câu cia
tổ chức, cá nhân.................................................................................................. í57
3. Câu hỏi ôn tập......................................................................................................158
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................177
492

File đính kèm:

  • pdftap_bai_giang_nghe_dau_gia_le_thu_ha_phan_2.pdf