Thương mại điện tử hiện đại (Phần 2)

Mô hình doanh thu băng danh mục sản phẩm trên web (Web Catalog

Revenue Modcl)

Nhiều công ty bán hàng hóa và dịch vụ trên các trang web tích hợp mô hình

mail-order catalog {catalog qua thư tín) có tuổi thọ hon 100 năm. Các công ty này

cung cấp hàng hóa và dịch vụ trên mạng bằng cách đáp ứng yêu cầu của khách hàng

thông qua danh mục hàng hóa được khách hàng chọn lựa và gửi lại cho công ty. Đây

là phương thức tạo doanh thu phổ thông ra đời từ năm 1872, khi đó một thương nhân

có tên Aaron Montgomery Ward bắt đầu bán vải len dạ của mình cho nông dân thông

qua giới thiệu một danh mục hàng hóa (một dạng trang web đon giản).

Richard Sears và Alvah Roebuck bắt đầu chuyến catalog qua đường thư tín đến

cho nông dân và người dân ở các thị trấn nhỏ vào năm 1895. Cả Montgomery Ward,

Sears, và Roebuck & Company đều trở thành những thế lực bán lé thống trị thị trường

Hoa Kỳ những năm 1950, với các cửa hàng bán lè phục vụ thị trường thành thị và

kinh doanh catalog qua thư tín đáp ứng nhu cầu ở nông thôn và các thị trấn nhó.

Cơtalog là phương tiện dùng đê giới thiệu sàn phâm được sử dụng rất rộng rãi

dù là các công ty nhỏ hay các tập đoàn da quốc gia. Đó là một sàn phẩm quàng cáo

dưới dạng sách, ngày nay còn được thể hiện trên các wehsite thương mại điện

từ. Catalogue tập họp đầy đù thông tin chi tiết giúp khách hàng nắm được rõ ràng

thông tín về công ty, sàn phâm và dịch vụ.

Trong mô hình lợi nhuận catalog bán lẻ truyền thống, người bán xây dựng hình

ảnh thương hiệu và dùng sức mạnh thương hiệu để bán hàng thông qua việc gửi thư có

thông tin về sản phẩm đến những người mua tiềm năng. Nói cách kliác, người bán sẽ

thiết lập một darửi mục hàng hóa kèm hình ảnh sau đó sử dụng những hình ảnh này

cùng thông tin chi tiết để gửi cho khách hàng tiềm năng cùa mình, về phần mình,

người mua sẽ tạo đơn hàng mong muôn và gửi lại hay gọi điện cho người bán. Khách

hàng đặt hàng bằng thư hay gọi đến các số diện thoại miễn phí. Mô hình lợi nhuận

này, thường được gọi với cái tên mô hỉnh đặt hàng qua thư hay catalog, đã đạt được

thành công với nhiều mặt hàng tiêu dùng như sách, quan áo, máy vi tính, điện tử, đồ

dùng gia đình và quà tặng.

pdf 272 trang yennguyen 4960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thương mại điện tử hiện đại (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thương mại điện tử hiện đại (Phần 2)

Thương mại điện tử hiện đại (Phần 2)
220 C h ư ơn g 3 : M ô hình kinh doanh và th iế t k ế tra n g w eb h iệu quả.
♦R4 C50 3668899 ♦ 84 650 3/24173 s .il«»àìn im m ottg .com Q 0 ,
TRANG CHU 
TIN Tưc
VẺ MINH LONGI 
SÀN PHÁM 
TRUYỀN THÒNG 
KẾNH PHÀN PHỐI >
VIẼC LAM >
THẺ THÁNH VIÊN >
LiẼN HẸ >
>
>
> i 
ị
Sán Phâm Cúa Minh Long I Chọn Nhóm Sàn Phầm
LY s HORECA s ư HOA VAN sư tkAng
L iên H ệ M in h L o n g I
TKU CHÍNH:
Còng ty Minh Long I
333 Hung L6c HuMgOinh 
Thudn An Binh Dương 
Diện Tlioại;+84 650 3668899 
Fax,:-t-84 650 3724173 
VVebsite; wv.w minhiong rnm 
Email: SiiY.*i,..ãjniínhlunQ com
VAN »HỎN í3
Tòa Nha Minh Long
17 Bư Huvén Thanh OudT P6
Quân 3 Tp HÒ Chi Minh
Điện Thoại: +84 8 39302634 - 39302635
Fax.;+84 8 39302625
Email: saies'?ỉ;minhlong com
D J
Dui
Mô hình cuốn sách hưóng dẫn điều khiển (Cvbcr Brochurc Model)
Website sẽ được xây dựng không khác gi mấy so với một cuốn sách chi tiết 
hướng dẫn tất cả về sản phẩm và về công ty. Đây là mô hình cung cấp thông tin và 
phân loại sản phẩm chi tiết, kể cả tư vấn về cách sừ dụng và dịch vụ khuyến mài, các 
bài viết liên quan đến sản phấm. Phạm vi hướng dẫn là tất cả nliững gì liên quan trong 
phạm vi một công ty, cho phép xem thư mục các mặt hàng theo thể loại và tên, chi tiêt 
về giá cả. Nhiều trang wcb còn lập ra một mẫu đơn thiết kế sẵn để khách hàng có thê 
yêu cầu đặt hàng theo những lựa chọn của họ. Tuy nliiên, mô hình này vẫn chưa phai 
là một cửa hàng vì không hỗ trợ bán trực tiếp qua mạng. Các công ty thành lập gần 
đây thường xây dựng theo mô hình này. Nó cũng đòi hòi đầu tư một mức tương đối để
C h ư ơn g 3 : M ô hình kinh doan h và th iế t k ể tra n g w eb h iệu quả. 221
có thố xây dựng và duy trì website như một công cụ quảng cáo và giới thiệu hiệu quà 
cho không chỉ khách hàng mà còn cho những đối tượng liên quan. Đây là một mô hình 
phổ biến trên thế giới vi nó cung cấp những tiện ích cần thiết cho khách hàng trong 
việc tim hiếu kỹ về sản phẩm cũng như đối thoại gián tiếp với công ty. Dưới đây là 
một vài trang web được thiết kế theo mô hình Cyber Brochure Model.
ừ - C
o
DKiritocomicii
U N I Í I t O C Y H l M O L Y ^ t P I . \ 0
Cyber-Anatomy MedVR'
is the highest quality 
visdal and interactive 
$oftware for leaming 
anatomy in 3D.
\ IW U-A\,\ M)\n 
McdVK
222 C h ư ơn g 3 : M ô hình kinh doanh và th iế t k ể tra n g w eb h iệu quà.
Một mô hình tương tự như mô hình cuốn sách hướng dẫn điều khiển (Cyber 
Brochure Model) là mô hình doanh thu bằng danh mục sản phẩm trên web (Web 
Catalog Revenue Model) nhưng điểm khác biệt là mô hình danh mục sàn phẩm có bán 
hàng trực tiếp trên mạng để có doanh thu trong khi mô hình cuốn sách hướng dẫn điều 
khiển chi hỗ trợ giới thiệu hay quảng cáo công ty mà thôi.
Mô hình doanh thu băng danh mục sản phẩm trên web (Web Catalog 
Revenue Modcl)
Nhiều công ty bán hàng hóa và dịch vụ trên các trang web tích hợp mô hình 
mail-order catalog {catalog qua thư tín) có tuổi thọ hon 100 năm. Các công ty này 
cung cấp hàng hóa và dịch vụ trên mạng bằng cách đáp ứng yêu cầu của khách hàng 
thông qua danh mục hàng hóa được khách hàng chọn lựa và gửi lại cho công ty. Đây 
là phương thức tạo doanh thu phổ thông ra đời từ năm 1872, khi đó một thương nhân 
có tên Aaron Montgomery Ward bắt đầu bán vải len dạ của mình cho nông dân thông 
qua giới thiệu một danh mục hàng hóa (một dạng trang web đon giản).
Richard Sears và Alvah Roebuck bắt đầu chuyến catalog qua đường thư tín đến 
cho nông dân và người dân ở các thị trấn nhỏ vào năm 1895. Cả Montgomery Ward, 
Sears, và Roebuck & Company đều trở thành những thế lực bán lé thống trị thị trường 
Hoa Kỳ những năm 1950, với các cửa hàng bán lè phục vụ thị trường thành thị và 
kinh doanh catalog qua thư tín đáp ứng nhu cầu ở nông thôn và các thị trấn nhó.
Cơtalog là phương tiện dùng đê giới thiệu sàn phâm được sử dụng rất rộng rãi 
dù là các công ty nhỏ hay các tập đoàn da quốc gia. Đó là một sàn phẩm quàng cáo 
dưới dạng sách, ngày nay còn được thể hiện trên các wehsite thương mại điện 
từ. Catalogue tập họp đầy đù thông tin chi tiết giúp khách hàng nắm được rõ ràng 
thông tín về công ty, sàn phâm và dịch vụ.
Trong mô hình lợi nhuận catalog bán lẻ truyền thống, người bán xây dựng hình 
ảnh thương hiệu và dùng sức mạnh thương hiệu để bán hàng thông qua việc gửi thư có 
thông tin về sản phẩm đến những người mua tiềm năng. Nói cách kliác, người bán sẽ 
thiết lập một darửi mục hàng hóa kèm hình ảnh sau đó sử dụng những hình ảnh này 
cùng thông tin chi tiết để gửi cho khách hàng tiềm năng cùa mình, về phần mình, 
người mua sẽ tạo đơn hàng mong muôn và gửi lại hay gọi điện cho người bán. Khách 
hàng đặt hàng bằng thư hay gọi đến các số diện thoại miễn phí. Mô hình lợi nhuận 
này, thường được gọi với cái tên mô hỉnh đặt hàng qua thư hay catalog, đã đạt được 
thành công với nhiều mặt hàng tiêu dùng như sách, quan áo, máy vi tính, điện tử, đồ 
dùng gia đình và quà tặng...
Các công ty có thể sử dụng phương thức này tạo danh mục hàng hỏa, dịch vụ 
cung cấp trên mạng Internet để thay thế hay bố sung cho các danh mục hàng đă in sẵn. 
Khi danh mục hàng được mở rộng theo cách này, nó thường được gọi là “Mô hình tạo 
danh mục hàng bán trên website” (Web Catalog Revenue Model). Khách hàng có thê 
dễ dàng đặt hàng thông qua vvebsite hay gọi điện trực tiếp dến nhà cung cấp mà không 
nhất thiết đến tận nơi phân phối để xem và đặt mua. Có một điều đáng lưu ý là đã có 
rất nhiều người mua hàng vẫn chưa sẵn sàng chấp nhận nó. Trên thể giới, vào những
C h ư ơn g 3 : M ó hình kinh doan h và th iế t k ế tran g w eh h iệu quả. 223
năm đầu tiên phát triển xu hướng tiêu dùng theo hình thức thương mại điện tử, hầu hết 
những người mua hàng chi sử dụng wcbsite của nhà cung cấp đề truy cập thông tin sàn 
phàm, dịch vụ sau đó họ lại đặt mua bằng điện thoại. Những khách hàng này thường e 
ngại cung cấp thông tin thẻ tín dụng khi mua hàng trôn mạng. Chính vì vậy, hầu hết 
các công ty sừ dụng mô hình tạo danh mục hàng bán thưừng chấp nhận khách hàng 
thực hiện thanh toán giao dịch thông qua điện thoại hay thư bưu điện.
Đã có rất nhiều công ty thcành công bằng phương thức bán hàng thông qua tạo 
danh mục hàng hóa, họ chấp nhận và thực hiện các thư đặt hàng cùa khách hàng gửi 
đến đồng thời mở rộng hoạt động kinh doanh trên mạng Internet. Một số công ty khác 
lại chấp nhận sử dụng phương thức tạo danh mục hàng bán trên vvebsite sau khi nhận 
thấy là các hàng hóa mà họ bán thông qua mạng phân phối truyền thống (cửa hàng, 
kho hàng...) cũng có thể bán được như vậy trên Internet. Kênh phân phối mới này 
không đòi hỏi công ty phải xây dựng thêm kho hàng đồng thời lại giúp mở rộng đối 
tượng khách hàng trên phạm vi toàn thế giới. Có thể kể đến một số nhóm ngành hàng 
chính mà các công ty chú trọng áp dụng mô hình bán hàng qua mạng như : máy tính 
và hàng điện từ; sách; đĩa nhạc và video; hàng hóa cao cấp; quần áo; hoa và quà tặng...
Hiện tại, các công ty Việt Nam có thể sừ dụng mô hình catalog trực tuyến thông 
qua việc thay thế hoặc bổ sung cho catalog bằng những thông tin thể hiện trên vvebsite. 
Khi mô hình catalog được mở rộng theo cách này, nó được gọi là mô hình doanh thu 
catalog trực tuyến. Khách hàng có thế đặt hàng thông qua vvebsite hay điện thoại. Sir 
linh động này rất quan trọng vì phần đông khách hàng Việt Nam vẫn còn tỏ vẻ miễn 
cưỡng với việc mua hàng trên wcb.
Trong tình hình thực tế tại Việt Nam, khi thương mại diện tử vẫn còn khá mới 
mè, và hầu hết kliách hàng chỉ dùng trang web để lấy thông tin sản phẩm và so sánh 
giá cả, đặc tính sán phâm nhưng rồi vẫn mua hàng bằng cách gọi diện. Có thể lúc ban 
đâu, họ cảm thây sử dụng wcbsite thật khó và e ngại chuyên sô thé tín dụng lên 
Internet. Mặc dù những e ngại này dần biến mất vào thời đại ngày nay, hầu hết các 
công ty, dù đã sừ dụng mô hình lợi nhuận catalog trực tuyến thành công, vẫn nên cung 
câp cho khách hàng cách thức thanh toán giao dịch thông qua điện thoại hay thư tín.
Tóm lại, các công ty thành công nhất với mô hình kinh doanh catalog trực tuyển 
đêu thực hiện đặt hàng qua thư tín và sau đỏ đơn giản chi là mờ rộng hoạt động lên 
các trang web. Các công ty khác sừ dụng mô hình lợi nhuận catalog trực tuyến sau khi 
nhận ra răng những sàn phâm bán ở các cửa hàng ngoài đời thực cũng có thê được bày 
bán trên \vebsite. Loại hình này không đòi hỏi phải xây dựng thêm các cửa hàng khác, 
thêm nữa lại tiêp cận được với khách hàng trên khăp toàn thê giới. Đối tượng sử dụng 
mô hình lợi nhuận catalog trực tuyên là các công ty bán máy vi tính, hàng điện từ tiêu 
dùng, sách, quân áo, hoa và quà tặng, và cả hàng giảm giá. ở phần tiếp theo, bạn sẽ 
nhận ra các công ty trên thê giới cũng như của Việt Nam tiên phong trong lĩnh vực này 
đã biêt ímg dimg mô hình doanh thu catalog vào hoạt động kinh doanh của minh 
phong phú như thê nào.
224 C h ư ơ n g 3 : M ô hình kinh doanh và th iế t k ể tra n g w eb h iệu quà.
Máy vi tính và điện tử tiêu dùng
Các nhà sản xuất máy tính hàng đầu thế giới như Apple, Dell, Gateway, 
Iỉewlett-Packard và Microsystems đều đã đạt được những thành công vang dội trong 
lĩnh vực bán hàng trực tuyến. Tất cà các công ty này dều bán đầy dủ các sàn phâm từ 
máy tính xách tay mini cho đến các máy mạng cấu hình mạnh - cho người dùng cá 
nhân, công ty và các tô chức khác thông qua các vvebsitc cùa mình.
Buy Oiìlinfe» o t LnU 1 BtX ^ v. vAV-PELL
Gẹt freeypgrodeson slK>f«gft processors - 
or electroníé* for éi limHod tirne
•ÍTÌmẼTC
ffcC vĩĩ«ft c-!ụjí.v PCi arc t « te «
* í^.f tvl of t c 5 r t « a r : tT iírs íte ỉ
* >t :&T5i.^ í'5 ỉy rtA
► p*rfiiirs^rĩí ĩf Í/S tem
 ^ .'.:n
> •>««■» stst'.»
► ỉtvpp r^ ;ta i
f rr >r3vf
1 0«al« fCf Hoo'* 
»Dtal« l:r .\n>
Dell là nhà tiên phong trong việc cho phép khách hàng biết được chính xác cấu 
hình máy tính đặt mua trên web. Dell tạo nên tên tuổi bằng cách cung cấp các cấu hình 
đa dạng cho khách hàng. Giờ đây, các nlià phân phối máy tính cá nhân khác tại Việt 
Nam, là những công ty bán hàng trực tiếp cho khách hàng thông qua vvcbsite, cũng đã 
tiếp bước Dell bằng cách cung cấp cho khách hàng nhiều cách tiếp cận thông tin sản 
phẩm khác nhau. Trang web của các công ty Việt Nam này thường đưa ra các đường 
dẫn đến những sản phẩm cụ thể và giao diện trang được thiét kế cho từng loại khách 
hàng, chăng hạn gia đình, công ty nhỏ, tổ chức giáo dục hay chính phủ.
Các nhà bán lẻ sản phẩm điện tử tiêu dùng cũng đã chủ động thực hiện thương 
mại điện tử qua việc sử dụng mô hình lợi nhucận catalog trực tuyến. Tại Việt Nam, 
Hoàn Long Computer đã kết hợp thành công việc dặt hàng qua thư tín với việc tích
ợp lên website. Các công ty khác, từng có thế mạnh ở các cứa hàng bán le, như siêu 
lị điện máy Chợ Lớn, siêu thị điện máy Thiên Hòa, siêu thị điện máy Nguyền Kim... 
ùng tạo ra các trang web bán những mặt hàng tưoTìg tự với các sán phâm đã có ớ các 
ùa hàng thực bên ngoài.
h ư ơ n g 3 : M ô hình kinh doanh và th iế t k ế tra n g w eh h iệu quả. 225
SÁM Ph XH KHUYỈN NAI lUVfì«DVNQ U E N I^ c BlệnttiO9l:(08 )3 9 .292.539
H o ỉm /o n q C s iT ìỆ M ite r ĩ
vo DAỉ KUCVỄN MAI CtẮM CtA BHI MDA ONUKE UÊN HỆ:MR. HUY QUÓC - 0906.217.918
, H^nĩCịn^ỊỊter] SIÊU THỊ LAPTOP S O N Y
= --------' C H Ỉ C Ổ T A I H O A N I . O N O C O M P I Ĩ T K R
»nii(iijo7 ^ Mùng năm >ntfi 2015 Sony khuyến mãi
•Ciãmgiá l«000*000đ
•/ Sony SVF14AisCX Câm ứng 
't Sony SVF15 ■ 2I3CX
Hoaníonq C»mfJutcrỊ
U m KlfN NHANH
; Danh mục sán phấm
MJ. t-r.h
rh.M, rii -IVtr
Việc tiểp cận khách hàng bằng nhiều cách luôn mang lại lợi ích cho các công ty. 
4ỗi cách tiếp cận được gọi là một kênh markcting sản phẩm (marketing chanel). 
rác công ty Việt Nam ngày càng nhận ra rằng có nhiều kênh marketing ré sc thu hút 
tược nhiều khách hàng hơn. Chẳng hạn, việc tiêu tốn nhiều chi phí lưu klio sán phâm 
rong các cửa hàng đã khiến siêu thị điện máy Thiên Hòa chỉ đê những mặt hàng phò 
hông nhất trong các cứa hàng, còn lại sẽ bán ircn vvebsile nhiều hơn (bao gồm cà 
ứiừng mặt hànẸ ít được ưa chuộng tại các kliu vực bán lẻ). Những khách hàng nào 
nuốn “ Mục kiến sờ thị” sản phấm (chẳng hạn chạm tay vào bàn phím laptop) trước 
Tii mua thì có thể đến các trung tâm bán lẻ. Một khách hàng muốn sở hữu một hệ 
hống rạp hát .công nghẹ cao và tốn kém, hay lắp đặt một phòng chiếu phim 3D và 
Ighe tại gia có thể tìm thấy sản phẩm trên trang wcb. Việc có hai kênli quảng bá sản 
)hẩm (cả cửa hàng bán lé và \vebsite) đã giúp Thiên Hòa tiếp cận được nhiều kliách 
làng hơn và chào mời được nhiều sàn phẩm hơn so với chỉ dùng một kênli marketing 
iêng lẻ như các cửa hàng gạch và vừa truyền thống.
226 C h ư ơ n ẹ 3 : M ô hình lãnh doanh và th iế t kế tra n g w eb h iệu quả.
1 Vil < o.
THIÊN HOA
l é ^ $ V ' 0 ■ • 1> . K '... . - aT .
rsỉ U 0 0 1 8 2 9
o!□
■ ■ ■ . Ip
OAHHMục V TINIỬC ,1 DICHVV ;f4^jHOCKHỖINGAY MUA ONLINE RẺ HON ĐỂN JèK' 1 ^KHUYỂNM&l 1
{•wfU..<nn 
ỉ.im Gm I 
ÍIMI NưHi
P it-n ỉ iioui [> Oi^no 
{íMíti Tu 
Atii ĩlMnh 
X.1/ v.« I p 
Nrio n/t.
1*11. ' ! t ? ; r , i ỉ [ I ' V ' 
• M ‘ ư • I I 
K ị ĩh il . l l Nr 
M.I, Uv.-n: ..
>lioi ỉrâny 
Nóỉ Itidt
38“
IN'.»' Ù D fM y G lÀ 1 í^ANÃy)NtC
.tuỉi hm itọ hình ản*i chu\-*r -Xlhiép C hỏ ítA ;j.ỏ: tiêl K*fi> xJ.Ận
5 .2 4 0 .0 0 0 d t> 3 .6 3 0 .OOOd
13Í
M' • ., Vh.- . -'••Kií. '.■t
M».^ ? *u
úti4 '.iV k:tỉ 6 .3 3 0 OOOd
k d t i ^ n o n u í t t ì S iỉn ị ì l iẦ n íM/1 \ó> ■Vsì K i ìò tư f/iÀ l è l ỉơ n !
G U M O A T iđ n ị.;iỊ(Ịi;iM ịỊclệ(«i9 l M ^ .StljỊMaiQtMBdi; .É«|Mnsa« âWtài4tM«la'«ili.. nãiQ 4>UB%
Một số nhà bán lẻ như siêu thị điện máy Nguyễn Kim kết hợp tiện ích của cà 
hai kênli marketing bằng cách đưa ra mô hình đặt hàng in-storc trực tuyến. Mô hình 
này cho phép khách hàng kiểm tra sản phẩm ở cửa hàng, rồi sau đó xem xét chính xác 
các đặc điếm sản phẩm bằng cách đặt hàng trực tuyến trên website cúa nhà bán lẻ. 
Chăng hạn, khách hàng nào muôn có một cái máy vi tính tương tự với sản phâm được 
trưng bày tại cửa hàng, có thế kiểm tra sàn phẩm, trao đối với người bán về sản phẩm, 
và sau đó nhập chinh xác những đặc điểm kỹ thuật của máy lôn web, bằng cách đăng 
nhập vào vvebsite của nhà bán lẻ. Máy vi tính sẽ được thiết kế theo yêu cầu của khách 
và chuyển đến cửa hàng hoặc chuyển trực tiếp đến văn phòng hoặc nhà riêng của 
khách hàng.
Tương tự, một nhà bán lẻ, từng sử dụng hỉnh thức gửi catalog qua thư, có thể 
đưa thông tin mô tả chung và hình ảnh về sản phấm vào trong catalog nhưng đồng thời 
cũng hướng dân khách hàng lên vvcbsite cúa mình đê xem thêm thông tin cụ thể và chi 
tiêt hơn vê sản phâm. Catalog qua thư (tưcmg tự như quảng cáo trên báo chí) vần luôn 
là một công cụ marketing hiệu qucà do nó cung cấp thông tin cho khách hàng về những 
sản phẩm mà họ có thế chưa từng biết đến. Chtalog dược chuyển qua thư tín (kiểu nhữ 
thông tin di kèm chung với báo chí) nhăm dê thông tin cho khách hàng. Còn một trang 
web đơn thuân chỉ là gửi những tin nhăn marketing tới khách hàng truy cập vào nó.
Sử dụng nhiều kênh marketing khác nhau để tiếp cận cùng một nhóm khách 
hàng có thể là một chiến lược kinh doanh hiệu quả của các nhà bán lẻ. Học là để hành.
C  ... g 
thống kê này. Web-master có thề 
thay câu hỏi bát kỳ lúc nào.
16
Diễn đàn
Là nơi để người xem trao đổi, 
giao lưu với nhau, góp phần làm 
tăng cộng đồng người xem của 
website và tăng “độ kết dính” 
(stickiness) của website - làm 
cho người xem quay lại xem 
website thường xuyên.
Gồm các chức năng : đăng ký 
thành viên, tạo chú đề mới, đăng 
bài, trả lời bài đã đăng Web-master 
kiểm soát thành viên, bài viết, có 
quyền cấm thành viên, xóa (delete) 
bài viết.
C h ư ơ n g 6 : M a r k e t in g đ iệ n tử , th iế t k ế v à m a r k e t ỉn g w e b s i te . 487
17
Tuyển dụng
Đãng tải các tin tức tuyên dụng 
và nhận hồ sơ qua email. Tham 
khảo
id=tuyendung
Chức năng format, chèn hình. 
Web-master có thể thêm, bớt, 
chỉnh sửa các tin tuyển dụng.
18
Quản lý banner
Công ty tự thay đổi fíle banner 
(.gif, jpg hay flash) trên các vị 
trí của các trang web của 
website, ấn định thời gian hiệu 
lực.
Công cụ quản lý banner theo hình 
ảnh, link, thời gian hiệu lực, vị trí, 
trang, loại banner.
19
Liên hệ
Có fonn liên hệ và thông tm 
liên hệ.
Web-master có thể cài đặt email 
nhận thông tin liên hệ.
20
Sitemap
Cấu trúc website để người xem 
dễ tìm kiếm từng trang, mục, và 
click vào từng mục sẽ liên kết 
ngay đến mục đó.
Web-master có thể tự tạo ra trang 
này, dùng công cụ editor.
21
Web Link
Liên kết web, để giới thiệu một 
số web hay hoặc có liên quan.
Web-master tự cập nhật thêm bớt 
liên kết.
22
Admin Tool
Công cụ giúp web-master quàn 
lý các nội dung, chức năng của 
website.
Có thể tạo ra nhiều account mới 
với quyền nhất định.
23
Counter + Alexa Ranking
Tham khảo ô cuối cùng ở cột 
bên trái của www.vitanco.com. 
Alexa Ranking để biết mức độ 
nổi tiếng của website (nhiều hay 
ít người truy cập).
Bộ đếm tổng số lượt truy cập.
24 Hỗ trợ trực tuyến với YIM. (Yahoo Chat)
25
Tỷ giá dollar, vàng, thời tiết, 
chứng khoán...
Trực tiếp lấy dữ liệu từ các website 
như Vnexpress.
(N g u ồ n : T h ư ơ n g m ại đ iệ n tứ , D ư ơng T ố D ung)
488 C h ư ơ n g 6 : M a r k e t in g đ iệ n tử, th iế t k ế v à m a r k e t in g w e b s i te .
TR.\NG KLASH INTRO ♦
TRANG CHỦ
Dùng hiệu ứng Plasli ấn luvng, thẩm mỹ, chọn ngôn ngữ 
Việt / Anh... để vào trang chủ của vvebsite.
Doanh nghiệp có thô chon có hoác không có trang này.
1. GIỚI THIỆU
1.1. Trang giới thiệu 1
1.2. Trang giới thiệu 2
' Cơ sỡ dữ liệu bài viết ờ dạng editor với tứíững chức năng 
ị như trong MS. Word, dễ dàng format trang, chèn hình...
1 Không giới hạn số trang con trong mục Giới ứúệu.
I í* “ l^ị2. DỊCH V T J i Cơ sỡ dữ liệu bài viêt ờ dạng editor với những chức năng |!
ị như trong MS. \Vord, dễ dàng Ibimat ừang, chèn hinli... ! Ị
1 Không giới hạn số trang con trong mục Dịch vụ này. ị Ị
1.-------- ; — 1.............: ..................................... 1— ........... jị
ị
2.1. Trang dịch \'Ị1 1
2.2. Trang địch vụ 2
l 'r
3. TIN TỨC—Sự KIÊN
3.1. Mục 1
3.2. Mục 2
Cơ sờ dữ liệu bài viết ờ dạng editor với những chức năng j! 
như trong MS. Word. dễ dàng Ibrmat trang, chèn hình... 1!
Không giới hạn số mục con trong phần này. j Ị
4. SẢN PHÀM
4.1. Loại sàn phám 1
^ Liệt kê các hinli SP nliõ, click vào ra chi tiết SP
! Cơ sờ dữ liệu SP: hình nhỏ, hình to, thông tin chi tiết về 
ị SP. Không giới hạn số lượng mục SP, SP.
1 Cập nhật, chiiứi sữa thông tin đễ dàng.
L_____________________________ __________
4.2. Loại san phẩm 2
dệt kê các hình SP nhò, click vào ra chi tiết SP
IV - - — -^-------------------
► ĐẠT HÀNG (tùy chọn) j Giỏ mua hàng (shopping cart) cho phép chọn mua cùng lúc ! Ị 
! nhiều món hàng. Tliông tin gửi về DN và KH qua eraail. i !
L. . . . . . . . . . . . . 1— — . . . . 1— iịỊ
i|--------:-------- ^ :-----------------------
• QUÀN LỶ THÔNG TIN 
j KHÁCH HÀNG (tùy chọn)
ị Quàn lý tliông tin kliách hàng, .xuất email đỗ gửi bàn tin • 
1 định kỳ' hoặc klii có khuyên mại, hàng mới... 1
ị QUẢN LÝ BANNER
...........................................................
^ Liên hệ, Sitemap, Countcr, \Veb Link...
ADMIN TOOL Dáng nhập (PW) -■ Quàn lý nội dung \vebsite >- 
___________ _______ .1
C h ư ơ n g 6 : M a r k e t in g đ iệ n tử , th iế t k ể v à m a r k e t ỉn g w e b s ỉ te . 489
Q u ả n t r ị t r a n g w e b
• S a u kh i c ó đ ư ợ c tra n g w eb th ì cô n g v iệc cầ n là m là p h ả i q u ả n trị và cập nhật 
nộ i du n g .
• B ạn h ăy th ư ờ n g x u y ê n c ậ p n h ậ t nội d u n g m ới và có c h ấ t lư ợ n g c h o tran g w eb 
để th u h ú t k h ách , nếu c ó các chủ đ ề r iên g và hay sẽ là m ột lợ i thế .
• N eu là tra n g w eb b á n h àn g th i p h ả i luôn cập n h ậ t sản p h ẩ m v à g iá m ới th ư ờ n g 
x u y ên , k liách h à n g sẽ k h ô n g v ào n ữ a nếu b iế t sán p h ẩ m đ ư ợ c đ ă n g trê n tra n g w eb của 
b ạ n h iện k h ô n g c ò n v à g iá cả cũ n g k h ô n g đúng .
• M ộ t số tra n g w eb c ó th ê m p h ầ n đ á n h g iá , góp ý, d iễ n đ à n ,... đ ể g ia o tiế p và hỗ 
trợ k h ách h à n g đ ư ợ c đ á n h g iá rấ t tốt.
• S a o lư u đ ịn h k ỳ các d ữ liệu và to à n b ộ tra n g w cb đ ể c ó th ể p h ụ c hồi lại nếu 
tran g w eb g ặp sự cố.
• l .u ô n th e o dõ i và cậ p nhật các sử a lỗi đ ể n â n g ca o b ả o m ậ t ch o tra n g w eb.
H ãy y ê u c ầ u các n hà c u n g cấ p d ịch vụ tôn m iền , h o s tin g , th iế t k ế w eb ,... ch u y ển 
g iao hết tấ t cà các tà i k h o ả n q u án lý tôn m iền , h o s tin g , tra n g w eb (A d m in ),... v à bạn 
p h ả i th a y đô i n g ay m ật k h âu tru y cậ p vào các tà i k h o ản n ày n g a y đ ể b ả o m ật c h o tran g 
w eb c ù a bạn .
Q u ả n g b á t r a n g w c b
• Đ e tra n g w eb đ ư ợ c n h iều n g ư ờ i b iế t đ ế n th ì c ò n g v iệc q u à n g b á là cầ n th iế t, 
n g o à i cá c h là m c h o n ộ i d u n g p h o n g p h ú đ e thu hú t k h ác th ì tra n g w eb c ủ a b ạ n phải 
đ ư ợ c các m áy tìm k iế m (S c a rc h E n g in e ) th ố n g kê khi n g ư ờ i d ù n g tìm k iếm th ô n g tin 
có liên q u a n đ ế n tra n g w eb củ a bạn .
• T h ô n g th ư ờ n g th ì các m áy tìm k iếm sẽ lần th e o d ấu vế t đ ế tìm đ ế n tra n g w eb 
c ủ a b ạ n n h ư n g v ớ i đ iề u k iện p h ả i có n h iều ngư ờ i tru y cậ p . T u y n h iê n có m ộ t cá c h đơn 
g iả n và n h a n h đ ó là th u ê d ịc h vụ đ ê g iú p q u ả n g b á tran g w eb , đ ă n g ký tra n g w eb vào 
các m áy tìm k iế m h o ặc c ó th ể tự m ình đ ă n g ký vào các m á y tìm kiếm .
• N eu tra n g w eb củ a b ạ n k in h d o an h b á n h à n g thì tố t n h ấ t là th u ê đ ă n g b an n e r 
q u ả n g cáo h o ặc đ ặ t T e x tL in k trê n các tran g w eb c ó lư ợ n g tru y cập đ ô n g , th ứ hạng 
A lex a c a o v à G o o g le P R từ 5 /1 0 trớ lên đ ể thu hút lư ợ n g k h á c h tru y cậ p v ào tra n g w eb 
củ a bạn.
3 .2 . C á c h th ứ c c h ọ n n h à c u n g c ấ p d ịc h v ụ tê n m iề n , th iế t k ế w c b s ite v à d u y 
t r ì \v e b s ite
M u ố n x ây d ự n g w e b s ite ch o m ình , các cô n g ty V iệ t N a m p h ả i tim n h à c u n g cấp 
d ịch vụ th iế t kể w eb và lưu trừ w eb (h o stin g ). C ô n g ty p h á i c h ọ n m ột nh à cu n g cấp 
d ịch vụ từ n h iề u n hà c u n g cấ p d ịch vụ. L àm thế n ào đ ể ch ọ n m à k h ô n g p h ả i “ hố i t iế c ” 
v ề sau ? C ác lư u ý sau sẽ g iú p c ô n g ty ch ọ n đ ư ợ c n hà cư n g c ấ p d ịc h vụ t ô t ;
T r á n h c h ọ n d ịc h v ụ lư u t rũ ' m iễ n p h í : H o stin g m iễn p h í k h ô n g c h o cô n g ty
490 C h ư ơ n g 6 : M a r k e t in g đ iệ n tử , th iế t k ế v à m a r k e t in g w e b s i te .
chứ c n ăn g h o st v ớ i tê n m iền (d o m ain ) riêng . D o đó , w e b s ite c ủ a c ô n g ty c ó tê n là 
www.tenbanchon.xyz.com (x y z là tên nhà c u n g c ấ p free h o s tin g c h ọ n ). N h ư vậy, 
nh ìn v ào đ ịa ch ì w e b s ite là n gư ờ i x e m b iế t n g ay w e b site củ a c ô n g ty đ ặ t trên host 
m iễn p h í, d ẫn đ ế n v iệc làm g iảm ấ n tư ợ n g ch u y ê n n g h iệp cù a w e b site .
Tránh chọn host quá rẻ : “ T iề n n ào củ a n ấ y ” , h o s t q u á rẻ (vài d o lla r 
M ỹ /th án g ) th ì ch ấ t lư ợ n g h o st th ấp (d ịch vụ hỗ trợ , ch ứ c năng , b ả o m ậ t v .v ...) . C ô n g ty 
nên ch ấp n h ận ch i n h iều h ơ n m ột ít ch o host đ ể đ ổ i lấy sự y ê n tâ m tro n g b ả o m ật, d ịch 
vụ hỗ trợ , và q u an trọ n g n h ấ t là w e b site “ c h ạ y ” ổn đ ịn h v .v ...
Nên tách riêng việc mua tên miền và việc host : V ì c ó n h iề u trư ờ n g hợ p nhà 
cu n g cấp d ịch vụ k h ô n g ch ịu g iao q u y ền q u ả n lý tê n m iền ch o c ô n g ty kh i c ô n g ty 
k h ô n g hài lò n g v ớ i d ịc h vụ d u y tri w e b s ite và m uốn c h u y ể n sa n g h o s t n ơ i khác .
K hi m u a ho st từ nhà cu n g cấp d ịch vụ , cô n g ty cầ n hỏ i rõ : D u n g lư ợ n g ho st b ao 
n h iêu M B , c h o p h ép m a x im u m b ao n h iêu M B d u n g lư ợ n g u p lo a d /d o w n lo a d ( tra n s íe r) 
m ỗi th án g , có k h ả n ăn g m ở rộ n g k h ô n g ? T ro n g trư ờ n g h ợ p w e b s ite b ị h a c k e r “ đ án h 
sậ p ” thì k h ả n ăn g cứ u v ã n và p h ụ c hồ i w e b s ite n h ư th ế n ào ?
Các kỹ thuật thiết yếu để có một website hiệu quả cao :
• G ia o d iệ n : S ự hài h ò a , đồ n g nhất v ề fon t, m àu , h ình ả n h . ..
• N ộ i d u n g : C ậ p n h ậ t, h ữ u ích , đ ầ y đ ù , thú vị ch o n g ư ờ i x em , đ á p ứ n g n h u cầu 
n g ư ờ i xem .
• T ín h n ăn g , tiện ích đ á p ứ n g nhu cầu n g ư ờ i x em , g iú p n g ư ờ i x e m có th ể làm 
đ ư ợ c n h iều v iệc m ộ t c á c h đ ơ n g iản n h ấ t, dễ d àn g nhất.
• S ự th a m g ia , đ ó n g g ó p c ủ a ngư ờ i x e m v ào w e b s ite là rấ t q u a n trọng .
• M a rk e tin g w e b s ite ; K h ô n g thể th iế u nếu b ạ n m u ố n w e b s ite th à n h công .
• H ỗ trợ n g ư ờ i x e m : N h a n h n h ấ t có thể , th ậm ch í là trự c tu y ến , tứ c thời.
Những yêu cầu tỗiỉg quát nhất đối với một wcbsitc :
T rư ớ c khi đi v ào n h ữ n g y êu cầu cụ th ể ch i tiế t hơ n từ m ột w cb site , c h ú n g tô i 
nó i q ua n h ữ n g y êu c ầ u ch u n g n h ấ t dư ớ i góc đ ộ k in h d o a n l i ;
Đ ố i vớ i m ột w e b s ite th ư ơ n g m ại đ iệ n tử , d e tạo th à n h cô n g , w c b s ite cầ n thu hú t 
và duy tr ì sự q u an tâ m c ù a n g ư ờ i sừ dụng . Đ iều n ày p h ụ th u ộ c rấ t n h iều v ào g ia o d iện 
trang , các tín h n ăn g tíc h hợ p vào tro n g tra n g và nội d u n g th ô n g tin m à tra n g tru y ề n tải 
đ ến n g ư ờ i dùng . K h á c h h àn g th ô n g th ư ờ n g d àn h sự ch ú ý tim k iế m n h ữ n g th ô n g tin 
m ô tả về g iá cà h à n g h ó a d ịch vụ trê n m ạn g sau đ ó so sánh , đo i c h iế u v ớ i h à n g h óa đó 
đ ư ợ c cu n g cấp trên tra n g k h ác hay h àn g h óa tư ơ n g tự c ó c ù n g tín h năng . V iệc đ á p ứ ng 
m ột cách th u ậ n tiệ n n h u c ầ u c ủ a n g ư ờ i tiê u d ù n g v ề k liảo sá t g iá c ả h à n g h ó a là ư u th ế 
nổi b ậ t c ủ a th ư ơ n g m ại đ iệ n tử cần đ ư ợ c tậ n d ụ n g và p h á t h u y , đ iề u n à y k h ô n g ch i 
g iúp duy trì các k h á c h h à n g q u e n th u ộ c m à cò n g iúp tra n g th u h ú t th ê m các k h ách
C h ư ơ n g 6 : M a r k e t in g đ iệ n tử , th iế t k ế v à m a r k e t in g w e b s ỉ te . 491
h àn g m ớ i. Đ â y c ũ n g là n g u y ê n tắc c ơ b àn đ ế các cô n g ty làm c ơ sở khi x â y d ự n g m ột 
\v eb site th ư ơ n g m ại đ iệ n tử ch o m ình .
C ô n g v iệc đ ầ u tiê n cần th ự c h iện là v iệ c p h â n tíc h th ó i q u e n và tâ m lý tiê u d ù n g 
củ a thị trư ờ n g m ục tiêu là các k liách h àng tiêm n ă n g củ a cô n g ty trên m ạn g In ternet, 
q ua đ ó là m c ơ sờ x ây d ự n g m ô h ìn h k in h d o an h c ủ a vvcbsite. T iếp th e o là v iệc ng h iên 
cứ u d a n h m ụ c h à n g hóa, d ịch vụ đ ư ợ c cu n g cấp trên tra n ẹ , đ â y là nội d u n g cơ b ản 
q u y ế t đ ịn h sự th à n h c ô n g c ủ a tran g d o nó g ắn liền vớ i nhu c ầ u c ủ a k h ách hàng . K h ô n g 
n h ữ n g thế , v iệc tạ o th u ậ n lợi tố i đ a ch o ngư ờ i d ù n g khi tìm h iểu h à n g h óa trê n tra n g là 
hế t sứ c cầ n th iế t, q u á tr ìn h n ày tạo đ iề u k iện khách h àn g c ó c ả m g iác th â n th iện , th u ậ n 
lợ i vớ i tra n g w eb và n â n g c a o k hả n ăn g k h ách h à n g sẽ q u ay trở lại vớ i vvebsite sau đó.
M ộ t k in h n g h iệ m đ ố i vớ i k h á c h h àn g trự c tu y ế n c h ín h là g iao d iện , đ ây có thể 
co i là “ n g ư ờ i b á n h àn g trên m ạ n g cù a cô n g ty ” , nó c u n g cấ p các th ô n g tin , h ìn h ản h 
ch o k h ách h à n g th e o m ột b ố cụ c và họa tiế t n h ấ t đ ịn h , g iao d iệ n c ũ n g là cách đ ể công 
ty tạ o ấn tư ợ n g c h o k h ách h àn g khi lần đ ầu tru y cập v ào tra n g w eb , góp p h ầ n vào 
q u y ẽ t đ ịn h củ a k h á c h h àn g sử d ụ n g trang .
N h ư đ ă đ ề cậ p ờ p h ầ n m ô h ìn h tạ o d o an h th u th ô n g q u a v iệc tạ o d an h m ục h àn g 
b án , h iện n ay trê n th e g iớ i các c ô n g ty sử d ụ n g m ô h ìn h B 2 C th ư ờ n g h o ạ t đ ộ n g trê n cả 
hai lĩnh vự c là th ư ơ n g m ại tru y ề n th ố n g và th ư ơ n g m ại đ iệ n tử (C o o p M a rt, nhà sách 
T u ấ n M in h ...) , n h à m tậ n d ụ n g lợi thế hệ th ố n g p h ân p h ố i, vận c h u y ể n c ó sẵn kế t hợp 
v ớ i n h ữ n g tiện ích cù a b á n h àn g trự c tuyến . Đ ây c ũ n g có th ể co i là m ô h ìn h có th e áp 
d ụ n g c h o các c ô n g ty V iệ t N am h iện nay , n h ữ n g c ô n g ty đ a n g b ư ớ c đ ầ u tiếp cận với 
th ư ơ n g m ại đ iệ n tử , họ có th ể á p d ụ n g d ần d ần v iệc b á n h àn g trê n m ạn g trê n c ơ sớ hệ 
th ố n g p h à n p h ố i tru y ề n th ố n g sẵn có.
3 .3 . X â y d ự n g vvcbsite h ư ó n g đ ú n g đ ế n đ ố i tư ợ n g k h á c h h à n g m ụ c tiê u
T rư ớ c hế t, p h ả i n g h ĩ đ ế n k h ách h à n g m ục tiêu đ ầ u tiê n vì họ là ngư ờ i sẽ trự c 
tiếp sừ d ụ n g w e b s ite và là n g u ồ n n h ự a số n g nuô i d ư ỡ n g c ô n g ty . V iệc x â y d ự n g và tìm 
h iểu c h ín h x ác v ề n h ó m k h á c h h àn g m ục tiêu đ ã trở th àn h y ếu tố q u y ế t đ ịn h sự th àn h 
bạ i củ a m ột c ô n g ty tro n g k in h d o a n h th ư ơ n g m ại đ iệ n tử . V iệc th iế t k ế w eb , m ột y ếu 
tố q u a n trọ n g hỗ trợ k in h d o an h , c ũ n g k h ô n g n ằ m n g o à i sự tư ơ n g th íc h vớ i n h ó m 
k h ách h à n g m ục tiêu này. C h ín h vì th ế , khi tư v ấn c h o k h ách h à n g : nhà c u n g c ấ p d ịch 
vụ w e b s itc n h ấ t th iế t p h á i n ắ m rõ các m ục tiêu m à k h ách h àn g n h ắ m đ ế n , đ ặ c đ iểm xã 
hộ i, tâ m lý m ua h àn g , h àn h vi, h ư ớ n g tiếp cận ... đ ể có thể tư v ấn c h ín h x ác và tạo ra 
đ ư ợ c m ột vvebsite k h ô n g ch ỉ c h ấ t lư ợ n g m à còn phải m an g lại h iệu q u á k in h tể cao.
P h àn tích sau đ â y n h ằ m m ục đ ích h ư ớ n g dẫn và g iả i th íc h c h o b ạn cách th iế t kế 
m ột tra n g w eb n h ă m trú n g đ ặ c d iêm , tâm lý, h ành vi cù a n h ó m đ ố i tư ợ n g m ục tiêu từ 
đó tă n g lư ợ n g tru y c ậ p và d o an h số b án hàng.
a. Chọn thê loại web
W e b site loạ i này c ó th ể là tran g w eb chơ i g am e, t r a n g w eb m ạ n g x ă hộ i, trang 
w eb tin tứ c , th ô n g tin h àn g hóa, th ờ i tran g , kỹ th u ậ t... vấn đ ề q u y ế t đ ịn h ở đ â y là b ạn 
có thể tạo ra và m an g đ ế n ch o n h ó m đ ố i tư ợ n g này n h ữ n g th ô n g tin th ự c sự có g iá trị

File đính kèm:

  • pdfthuong_mai_dien_tu_hien_dai_phan_2.pdf