Tiêu chuẩn lắp đặt hệ thống chữa cháy Sprinkler (Tập I)

2.1 Tổng Quát

Chương này cung cấp những yêu cầu cần thiết để xử dụng đúng cách các bộ phận

thuộc hệ thống sprinkler.

*Mọi vật liệu và thiết bị cần thiết để cho hệ thống hoạt động hữu hiệu phải được

ghi trong danh sách thiết bị được các cơ quan có thẩm quyền thẩm định (listed).

Ngoại lệ 1: Những thiết bị đã cho phép được ghi trong Bảng 2.3.1, Bảng 2.4.1,

không cần phải “listed”.

Ngoại lệ 2: Những bộ phận không ảnh hưởng đến sự vận hành của hệ thống như các

van xả, các bảng chỉ dẫn, thì không cần phải “listed”.

Những bộ phận của hệ thống phải được định mức chịu áp lực vận hành tối đa, theo

đó, áp lực ấy phải hơn hoặc ít nhất là bằng 175 psi (12.1 bars).

2.2 Đầu Sprinkler

2.2.1 Chỉ được lắp đặt đầu sprinkler mới.

2.2.2 Đặc điểm kỹ thuật của đầu sprinkler

Hệ số K, đặc điểm chùm tia (nước phun ra), và việc nhận dạng các đầu

sprinklers có cỡ lỗ phun khác nhau phải theo Bảng 2.2.2.

Ngoại lệ : Cho phép dùng những đầu sprinkler đã được “listed” mà có cổ ống

(pipe thread) khác với cổ ống ghi trong Bảng 2.2.2.

2.2.2.1 Đối với những loại Hiện Trường Có Nguy Cơ Cháy Nhẹ (Light Hazard

Occupancies), nơi nào không cần phun ra lượng nước lớn như được phun ra bởi

đầu sprinkler có kích thước lỗ phun ½” (12.7mm) hoạt động ở áp lực 7psi (0.5

bar), thì cho phép dùng những đầu sprinkler có kích thước lỗ phun nhỏ hơn,

theo những giới hạn sau:

(a) Hệ thống phải được tính toán bằng phương pháp thủy lực.

(b) Các đầu sprinklers có kích thước lỗ phun nhỏ chỉ được phép lắp đặt

trong hệ thống wet (luôn luôn có nước).

Ngoại lệ: Cho phép dùng các đầu sprinkler có kích thước lỗ phun nhỏ

loại dùng ngoài trời, để bảo vệ những đám cháy hắt ra ngoài, lắp đặt

theo nội dung của đoạn 3-7.

(c) Phải có bộ lọc được listed trên ống cấp nước của các sprinkler có kích

thước lỗ phun nhỏ hơn 3/8” (9.5mm).

 

pdf 145 trang yennguyen 5640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiêu chuẩn lắp đặt hệ thống chữa cháy Sprinkler (Tập I)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tiêu chuẩn lắp đặt hệ thống chữa cháy Sprinkler (Tập I)

Tiêu chuẩn lắp đặt hệ thống chữa cháy Sprinkler (Tập I)
CÔNG TY CỔ PHẦN AN BẢO
NFPA 13 
TIÊU CHUẨN 
LẮP ĐẶT 
HỆ THỐNG 
CHỮA CHÁY 
SPRINKLER 
(TẬP I) 
STANDARD 
FOR THE INSTALLATION 
OF SPRINKLER SYSTEMS 
(EDITION 1994) 
ẤN BẢN 1994 
N
A
TI
O
N
A
L 
FI
R
E 
PR
O
TE
C
TI
O
N
 A
SS
O
C
IA
TI
O
N
LỜI NÓI ĐẦU 
Đối với những người có quan tâm đến các phương tiện chữa cháy tự động hiện đại thì 
không ai còn xa lạ gì với Hệ Thống Chữa Cháy Sprinkler nữa. Tuy nhiên, việc khai 
thác tiềm năng ứng dụng của nó một cách thật triệt để, hữu hiệu; việc thiết kế và lắp 
đặt nó sao cho thật chính xác, có cơ sở hẳn hòi; việc bảo quản hệ thống sao cho đúng 
đắn, luôn luôn sẵn sàng khả năng phản ứng đúng lúc khi có cháy xảy ra, đáp ứng được 
đầy đủ những yêu cầu cần thiết mà một hệ thống đòi hỏi, đáp ứng những yêu cầu 
mong đợi của con người được hệ thống phục vụ; thì, vì lý do này hoặc lý do khác, tại 
chỗ này hoặc tại chỗ khác, không ít thì nhiều, vẫn còn để lộ những thiếu sót mà chúng 
ta phải khách quan nhìn nhận. 
Bản dịch mà bạn đang có trên tay đây, NFPA 13, Tiêu Chuẩn Lắp Đặt Hệ Thống Chữa 
Cháy Sprinkler, là một trong những cố gắng của chúng tôi, hy vọng nó có thể góp phần 
giúp chúng ta lần lượt bổ khuyết những thiếu sót ấy. 
NFPA là tên viết tắt của tổ chức National Fire Protection Association, một hiệp hội 
phòng cháy chữa cháy của Mỹ, tập hợp hàng trăm ngàn hội viên trên khắp năm châu, 
đã nổi tiếng khắp thế giới trong vai trò tư vấn và giáo dục về những vấn đề liên quan 
đến việc bảo vệ an toàn tài sản và tính mạng cho con người. Những tiêu chuẩn mà 
NFPA nêu ra, đã được đúc kết, bổ sung, hiệu chỉnh qua nghiên cứu và kinh nghiệm 
thực tế của hàng ngàn chuyên gia gạo cội, qua bao thời đại, và đã được các tổ chức 
chuyên môn khác có liên quan thừa nhận rộng rãi xưa nay. 
Mặc dù NFPA 13 đề cập chi tiết những yêu cầu về thiết bị, lắp đặt, thiết kế, bảo dưỡng 
các loại hệ thống sprinkler, nhưng dĩ nhiên nó không thể ôm đồm khả năng trả lời 
tường tận tất cả mọi câu hỏi của tất cả mọi người về mọi vấn đề liên quan đến mọi hệ 
thống sprinkler. Nhưng bước đầu, NFPA 13 tỏ ra là tài liệu căn bản nhất khả dĩ trả lời 
những thắc mắc căn bản nhất, mà theo đó, mỗi người có thể tham khảo tùy theo mục 
đích tra cứu của riêng mình. Muốn nghiên cứu thêm những tiêu chuẩn khác liên quan 
đến hệ thống sprinkler, ngoài NFPA 13, bạn còn có thể tham khảo nhiều tài liều dồi 
dào khác do NFPA xuất bản. Sau đây là một ít cuốn trong số ấy: 
(1) NFPA 13 D, Standard for the Installation of Sprinkler Systems in One-and 
Two-Family Dwellings and Munufactured Homes. 
(2) NFPA 13 R, Standard for the Installation of Sprinkler Systems in Residential 
Occupancies up to and Including Four Stories in Height. 
(3) NFPA 14, Standard for the Installation of Standpipe and Hose Systems. 
(4) NFPA 20, Standard for the Installation of Centrifigal Fire Pump. 
(5) NFPA 22, Standard for Water Tanks for Private Fire Protection. 
(6) NFPA 25, Standard for the Inspection, Testing, and Maintenance of Water-
Based Fire Protection . 
(7) NFPA 30, Flammable and Combustible Liquids Code 
(8) NFPA 96, Standard on Ventilation Control & Fire Protection of Commercial 
Cooking Operations. 
(9) NFPA 231, Standard for General Storage. 
(10) NFPA 231 C, Standard for Rack Storage of Materials. 
(11) NFPA 231 D, Standard for Storage of Rubber Tires 
(12) NFPA 231 F, Standard for the Storage of Roll Paper 
Kể ra như trên hẳn nhiên là để cho chúng ta tiện việc tham khảo khi cần, đồng thời 
cũng là để chúng ta thấy rằng bản dịch này qủa đúng chỉ là bước khởi đầu cho một 
chặng đường dài trước mặt. 
Vì nhu cầu hiểu biết rất bức thiết hiện nay của anh em, muốn nắm vững những qui 
định về việc lắp đặt các loại hệ thống chữa cháy sprinkler, theo tiêu chuẩn quốc tế, 
Phòng Kỹ Thuật Công Ty An Bảo chúng tôi muốn sớm cho ra đời bản dịch này, và 
chọn một số chương cốt lõi để ấn hành trước trong Tập 1, gồm Chương 2, Chương 3, 
Chương 4, Chương 5, Chương 6, Chương 7; phần còn lại sẽ thực hiện và phổ biến ở 
Tập 2. 
Dấu sao (*) tại đầu dòng của một số đoạn, chỉ cho thấy rằng bạn còn có thể tìm thấy 
thêm thông tin tham khảo ở phần Appendix (Phụ Lục – sẽ nằm trong Tập 2). 
Một số hình minh họa được in ở phần Appendix A trong nguyên bản, được chúng tôi 
đặt trực tiếp ngay bên dưới đoạn liên quan, như vậy sẽ giúp cho bạn đọc tham khảo 
tiện lợi hơn. 
Trong bản dịch này, chúng tôi giữ nguyên những từ chuyên môn thông dụng bằng tiếng 
Anh trong ngoặc đơn, như vậy không những chỉ giúp bạn đọc dễ đọc ra ý nghĩa chú 
thích trong các hình minh họa, mà còn giúp bạn dễ dàng đối chiếu khi tham khảo với 
các tài liệu khác về sau. 
Cũng cần nhắc lại, tài liệu này chỉ được phép lưu hành nội bộ. 
Chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các bạn để kho tài liệu của 
chúng ta mỗi ngày một dồi dào hơn, bổ ích hơn, và thiết thực hơn. 
NGUYỄN QUANG THANH 
(Phòng Kỹ Thuật Cty CP An Bảo) 
 NỘI DUNG 
Chương 1 Thông Tin Tổng Quát (Tập 2) 
Chương 2 Các Bộ Phận Của Hệ Thống (Tập 1) 
2.1 Tổng Quát 
2.2 Sprinkler 
2.3 Oáng & Tube 
2.4 Fittings 
2.5 Nối Oáng & Fittings 
2.6 Hangers 
2.7 Valves 
2.8 Nối Kết Với Xe Cứu Hỏa 
2.9 Báo Động Dòng Chảy 
Chương 3 Những Yêu Cầu Của Hệ Thống (Tập 1) 
3.1 Hệ Thống Wet Pipe 
3.2 Hệ Thống Dry Pipe 
3.3 Hệ Thống Deluge & Preaction 
3.4 Hệ Thống Kết Hợp Dry Pipe & Preaction 
3.5 Giải Pháp Chống Đông Lạnh 
3.6 Hệ Thống Sprinkler & Các Connection Chống Cháy 
3.7 Các sprinklers Lắp Đặt Ngoài Building 
3.8 Các Phòng Kho Lạnh 
3.9 Thiết Bị Nhà Bếp & Hệ Thống Thông Gió 
Chương 4 Yêu Cầu Về Lắp Đặt (Tập 1) 
4.1 Những Yêu Cầu Căn Bản 
4.2 Giới Hạn Về Diện Tích Bảo Vệ 
4.3 Xử Dụng Các Sprinklers 
4.4 Khoảng Cách & Định Vị Các Sprinklers 
4.4.1 Sprinklers Quay Lên & Quay Xuống 
4.4.2 Sprinklers Lắp Đặt Trên Tường 
4.4.3 Sprinklers Giọt Lớn 
4.4.4 QRES Sprinklers 
4.4.5 ESFR Sprinklers 
4.4.6 In-Rack Sprinklers 
4.5 Những Tình Huống Đặc Biệt 
4.6 Lắp Đặt Đường Oáng 
4.7 System Attachments 
Chương 5 Chuẩn Bị Thiết Kế (Tập 1) 
5.1 Tổng Quát 
5.2 Chuẩn Bị Việc Kiểm Soát Cháy Các Loại Hiện Trường 
5.2.1 Phân Loại Hiện trường 
5.2.2 Nhu Cầu Về Nước – Phương Pháp Pipe Schedule 
5.2.3 Nhu Cầu Về Nước – Phương Pháp Thủy Lực 
5.3 Tiếp Cận Phương Pháp Thiết Kế Đặc Biệt 
5.4 In-Rack Sprinklers 
Chương 6 Bản Vẽ Và Tính Toán (Tập 1) 
6.1 Bản Vẽ 
6.2 Mẫu Tính Toán Thủy Lực 
6.3 Thông Tin Nguồn Cấp Nước 
6.4 Thủ Tục Tính Toán Bằng Phương Pháp Thủy Lực 
6.5 Pipe Schedule 
6.6 In-Rack Sprinklers 
Chương 7 Nguồn Cấp Nước (Tập 1) 
7.1 Tổng Quát 
7.2 Các Loại Nguồn Cấp Nước 
Chương 8 Nghiệm Thu Hệ Thống (Tập 2) 
Chương 9 Bảo Qủan Hệ Thống (Tập 2) 
Chương 10 Sách Tham Khảo (Tập 2) 
Phụ Lục A Giải Thích Bổ Sung (Tập 2)
CHƯƠNG 2 
CÁC BỘ PHẬN CỦA HỆ THỐNG 
2.1 Tổng Quát 
Chương này cung cấp những yêu cầu cần thiết để xử dụng đúng cách các bộ phận 
thuộc hệ thống sprinkler. 
*Mọi vật liệu và thiết bị cần thiết để cho hệ thống hoạt động hữu hiệu phải được 
ghi trong danh sách thiết bị được các cơ quan có thẩm quyền thẩm định (listed). 
Ngoại lệ 1: Những thiết bị đã cho phép được ghi trong Bảng 2.3.1, Bảng 2.4.1, 
không cần phải “listed”. 
Ngoại lệ 2: Những bộ phận không ảnh hưởng đến sự vận hành của hệ thống như các 
van xả, các bảng chỉ dẫn, thì không cần phải “listed”. 
Những bộ phận của hệ thống phải được định mức chịu áp lực vận hành tối đa, theo 
đó, áp lực ấy phải hơn hoặc ít nhất là bằng 175 psi (12.1 bars). 
2.2 Đầu Sprinkler 
2.2.1 Chỉ được lắp đặt đầu sprinkler mới. 
2.2.2 Đặc điểm kỹ thuật của đầu sprinkler 
Hệ số K, đặc điểm chùm tia (nước phun ra), và việc nhận dạng các đầu 
sprinklers có cỡ lỗ phun khác nhau phải theo Bảng 2.2.2. 
Ngoại lệ : Cho phép dùng những đầu sprinkler đã được “listed” mà có cổ ống 
(pipe thread) khác với cổ ống ghi trong Bảng 2.2.2. 
2.2.2.1 Đối với những loại Hiện Trường Có Nguy Cơ Cháy Nhẹ (Light Hazard 
Occupancies), nơi nào không cần phun ra lượng nước lớn như được phun ra bởi 
đầu sprinkler có kích thước lỗ phun ½” (12.7mm) hoạt động ở áp lực 7psi (0.5 
TIÊU CHUẨN LẮP ĐẶT CÁC HỆ THỐNG CHỮA CHÁY SPRINKLER Aán Bản 1994 
CÔNG TY CỔ PHẦN AN BẢO – NFPA 13 Chương 2 – Các Bộ Phận của Hệ Thống 2 
bar), thì cho phép dùng những đầu sprinkler có kích thước lỗ phun nhỏ hơn, 
theo những giới hạn sau: 
(a) Hệ thống phải được tính toán bằng phương pháp thủy lực. 
(b) Các đầu sprinklers có kích thước lỗ phun nhỏ chỉ được phép lắp đặt 
trong hệ thống wet (luôn luôn có nước). 
Ngoại lệ: Cho phép dùng các đầu sprinkler có kích thước lỗ phun nhỏ 
loại dùng ngoài trời, để bảo vệ những đám cháy hắt ra ngoài, lắp đặt 
theo nội dung của đoạn 3-7. 
(c) Phải có bộ lọc được listed trên ống cấp nước của các sprinkler có kích 
thước lỗ phun nhỏ hơn 3/8” (9.5mm). 
Bảng 2.2.2 Nhận Dạng Đặc Điểm Phun Của Các Đầu Sprinkler 
Cỡ Lỗ Phun 
Theo 
Lý Thuyết 
Loại Lỗ Phun 
Hệ Số K * 
Tỷ Lệ % Nước 
Phun So Với 
Loại ½” 
Loại Cổ Oáng 
Chốt Cỡ Lỗ 
Ghi Trên 
Khung 
1/ 4 
5/16 
3/8 
7/16 
1/ 2 
17/32 
Nhỏ 
Nhỏ 
Nhỏ 
Nhỏ 
Tiêu chuẩn 
Lớn 
1.3-1.5 
1.8-2.0 
2.6-2.9 
4.0-4.4 
5.3-5.8 
7.4-8.2 
25 
33.3 
50 
75 
100 
140 
½” NPT 
½” NPT 
½” NPT 
½” NPT 
½” NPT 
¾” NPT hoặc 
½” NPT 
Có 
Có 
Có 
Có 
Không 
Không 
Có 
Có 
Có 
Có 
Có 
Không 
Không 
Có 
5/8 
3/ 4 
5/8 
5/8 
3/ 4 
Khá Lớn 
Rất lớn 
Hạt lớn 
ESFR 
ESFR 
11.0-11.5 
13.5-14.5 
11.0-11.5 
11.0-11.5 
13.5-14.5 
200 
250 
200 
200 
250 
½” NPT hoặc 
¾” NPT 
¾” NPT 
½” NPT hoặc 
¾” NPT 
¾” NPT 
¾” NPT 
Có 
Có 
Có 
Có 
Có 
Có 
Có 
Có 
Có 
Có 
Có 
Có 
Có 
Có 
* Hệ số K là hằng số trong công thức Q = K p 
 với Q = lưu lượng (gpm) 
 p = áp lực (psi) 
Theo đơn vị SI: Qm = Km Pm 
 với Qm = lưu lượng tính bằng L/phút 
 Pm = áp lực tính bằng bars 
 Km = 14K 
2.2.2.2 Những đầu sprinkler có kích thước lỗ phun lớn hơn ½ in. (12.7mm) và có cổ 
ống ½ in. (12.7mm) NPT thì không được lắp đặt trong những hệ thống 
sprinkler mới. 
TIÊU CHUẨN LẮP ĐẶT CÁC HỆ THỐNG CHỮA CHÁY SPRINKLER Aán Bản 1994 
CÔNG TY CỔ PHẦN AN BẢO – NFPA 13 Chương 2 – Các Bộ Phận của Hệ Thống 3 
2.2.3* Đặc Điểm Kỹ Thuật Về Nhiệt Độ Kích Hoạt Sprinklers 
2.2.3.1 Định mức nhiệt độ tiêu chuẩn của các đầu sprinklers tự động được ghi trong 
Bảng 2.2.3.1. Các đầu sprinkler tự động phải có tay khung sơn theo mã màu 
ghi trong Bảng 2.2.3.1. 
Ngoại lệ 1: Dấu chấm trên đỉnh của đĩa phân dòng, hoặc màu của lớp phủ 
ngoài, hoặc tay khung có sơn màu, thì cho phép phụ thuộc theo sự nhận dạng 
màu của các đầu sprinkler chống rỉ sét. 
Ngoại lệ 2: Không cần sự nhận dạng màu đối với các sprinkler có kết hợp mục 
đích trang trí, chẳng hạn như các sprinkler mạ kim loại hoặc sprinkler loại âm 
trần, ngang trần, hoặc kín (recessed, flush, concealed). 
Ngoại lệ 3: Tay khung của các sprinkler loại bầu thủy tinh thì không cần màu. 
Bảng 2.2.3.1 Định Mức Nhiệt Độ, Phân Lớp, và Mã Màu của Sprinklers 
Nhiệt Độ Tối Đa 
Tại Trần Nhà 
Định Mức Nhiệt Độ 
Của Sprinklers 
Phân Lớp 
Nhiệt Độ 
Mã Màu 
Màu Của 
Bầu Thủy Tinh 
°F °C °F °C 
100 
150 
225 
300 
375 
475 
625 
38 
66 
107 
149 
191 
246 
329 
135 tới 170 
175 tới 225 
250 tới 300 
325 tới 375 
400 tới 475 
500 tới 575 
 650 
57 – 77 
79 – 107 
121 – 149 
163 – 191 
204 – 246 
260 – 302 
 343 
Thường 
Trung bình 
Cao 
Khá cao 
Rất cao 
Cực cao 
Cực cao 
Không màu hoặc đen 
Trắng 
Xanh trời 
Đỏ 
Xanh lá 
Cam 
Cam 
Cam hoặc đỏ 
Vàng hoặc xanh lá 
Xanh trời 
Tía 
Đen 
Đen 
Đen 
2.2.3.2 Chất lỏng trong các sprinkler loại bầu thủy tinh thì tuân thủ theo màu ghi trong 
Bảng 2.2.3.1. 
2.2.4 Lớp áo phủ đặc biệt 
2.2.4.1 * Tại những nơi có các loại hóa chất, dung môi, hoặc những chất khí gây rỉ sét 
khác thì phải lắp đặt những sprinkler được listed là loại chống rỉ sét. 
2.2.4.2 * Lớp áo chống rỉ sét phải được phủ bởi nhà sản xuất sprinkler mà thôi. 
Ngoại lệ: Nếu lớp áo phủ bị tróc lúc lắp đặt, thì phải sửa chữa bằng phương 
pháp phủ của nhà sản xuất, theo đó, không có phần nào bị nhô ra sau khi hoàn 
tất việc lắp đặt. 
2.2.4.3 *Trừ nhà sản xuất, không được sơn đầu sprinkler, và nếu có cái nào đã sơn thì 
phải thay thế bằng cái mới có cùng đặc điểm kỹ thuật: cùng cỡ lỗ phun, nhiệt 
độ cảm ứng, sự phân phối dòng nước. 
Ngoại lệ: Cho phép lớp sơn hoặc lớp áo của tay khung do nhà sản xuất thực 
hiện theo Bảng 2.2.3.1. 
TIÊU CHUẨN LẮP ĐẶT CÁC HỆ THỐNG CHỮA CHÁY SPRINKLER Aán Bản 1994 
CÔNG TY CỔ PHẦN AN BẢO – NFPA 13 Chương 2 – Các Bộ Phận của Hệ Thống 4 
2.2.4.4 Không ai ngoài nhà sản xuất được dùng những màu bóng trang trí cho các 
sprinkler, và chỉ được dùng những sprinkler được listed màu đó. 
2.2.5 Escutcheon Plates (Nắp Sprinkler) 
2.2.5.1 Không có Escutcheon Plates phi kim loại nào được listed. 
2.2.5.2 * Escutcheon Plates dùng trong các sprinkler loại âm trần hoặc ngang trần 
phải là thành phần của sprinkler được listed. 
2.2.6 Khiên bảo vệ 
Các sprinkler đặt tại những nơi có thể va chạm với những vật rắn khác thì cần 
có khiên bảo vệ loại được listed. 
2.2.7 Kho Chứa Sprinkler Dự Phòng 
2.2.7.1 Nguồn cung cấp sprinkler dự phòng (không được ít hơn 6 đầu) phải giữ tại hiện 
trường, để nếu có đầu nào kích hoạt hoặc hư hỏng thì thay thế. Những 
sprinkler này phải tương ứng với loại và định mức nhiệt độ của sprinkler đang 
dùng. Những sprinkler phải giữ trong tủ, đặt ở nơi có nhiệt độ không qúa 38°C. 
2.2.7.2 Cũng phải có cà-lê đặc biệt dùng để vặn sprinkler, cất trong tủ, khi cần thì vặn 
sprinkler ra và lắp sprinkler vào. 
2.2.7.3 K ... m 4-2-1 
1 in.  
1 ¼ in.  
1 ½ in.  
2 in.  
2 ½ in.  
3 in.  
3 ½ in.  
4 in.  
2 sprinklers 
3 sprinklers 
5 sprinklers 
12 sprinklers 
40 sprinklers 
65 sprinklers 
115 sprinklers 
Xem 4-2-1 
1 in. = 25.4 mm 
6.5.2.3 Nơi nào mà các đầu sprinklers được lắp đặt trên và dưới trần nhà [Xem H. 
6.5.2.3(a), (b), (c)] và những sprinklers ấy được cấp nước từ một cụm đường 
ống nhánh chung, hoặc những đường ống nhánh riêng biệt từ một cross main 
chung, thì các đường ống nhánh ấy không được có qúa 8 sprinklers trên và 8 
sprinklers dưới trần nhà trên cả hai bên cross main. Cỡ ống nhỏ hơn hoặc bằng 
2 ½ in. (64 mm) trong Bảng 6.5.2.3 cho thấy số lượng đầu sprinkler lớn nhất 
được tìm thấy trên bất kỳ 2 levels gần nhau nào. 
Ngoại lệ: Những đường ống nhánh và những cross mains cấp nước cho các 
sprinklers lắp đặt hoàn toàn bên trên hoặc lắp đặt hoàn toàn bên dưới trần nhà, 
thì phải định cỡ ống bằng cách dùng Bảng 6.5.2.2. 
Bảng 6.5.2.3 Số lượng sprinklers trên và dưới trần nhà 
Oáng thép Oáng đồng 
1 in.  
1 ¼ in.  
1 ½ in.  
2 in.  
2 ½ in.  
2 sprinklers 
4 sprinklers 
7 sprinklers 
15 sprinklers 
50 sprinklers 
1 in.  
1 ¼ in.  
1 ½ in.  
2 in.  
2 ½ in.  
2 sprinklers 
4 sprinklers 
7 sprinklers 
18 sprinklers 
65 sprinklers 
1 in. = 25.4 mm 
TIÊU CHUẨN LẮP ĐẶT CÁC HỆ THỐNG CHỮA CHÁY SPRINKLER Aán Bản 1994 
CÔNG TY CỔ PHẦN AN BẢO – NFPA 13 Chương 6 – Bản Vẽ & Tính Toán 13 
6.5.2.3.1 * Nơi nào mà tổng số đầu sprinklers được lắp đặt trên và dưới trần nhà vượt 
qúa số lượng chỉ định trong Bảng 6.5.2.3 đối với loại ống 2 ½ in. (64 mm), 
thì đường ống cấp nước cho các sprinklers đó sẽ phải tăng lên 3 in. (76 mm) 
và ngoài ra thì định cỡ ống theo schedule cho thấy trong Bảng 6.5.2.2 về số 
lượng đầu sprinkler trên và dưới trần nhà, bất cứ cái nào có cỡ ống lớn hơn. 
TIÊU CHUẨN LẮP ĐẶT CÁC HỆ THỐNG CHỮA CHÁY SPRINKLER Aán Bản 1994 
CÔNG TY CỔ PHẦN AN BẢO – NFPA 13 Chương 6 – Bản Vẽ & Tính Toán 14 
6.5.3 Schedule Đối Với Hiện Trường Có Nguy Cơ Cháy Trung Bình 
6.5.3.1 Các đường ống nhánh không được có qúa 8 sprinklers trên cả hai bên của một 
cross main. 
Ngoại lệ: Nơi nào mà cần có hơn 8 sprinklers trên một đường ống nhánh, thì 
đường ống có thể tăng tới 9 đầu sprinklers bằng cách làm 2 đoạn ống cuối cỡ 1 
in. (25.4 mm) và 1 ¼ in. (35 mm), một cách lần lượt, và ngoài ra cỡ ống vẫn theo 
tiêu chuẩn. Khi cần lắp 10 sprinklers trên một đường ống nhánh, thì làm 2 đoạn 
ống cuối cỡ 1 in. (25.4 mm) và 1 ¼ in. (35 mm), và nuôi đầu sprinkler thứ 10 
bằng một ống cỡ 2 ½ in. (64 mm). 
6.5.3.2 Kích thước đường ống phải phù hợp với Bảng 6.5.3.2 (a). 
Bảng 6.5.3.2 (a) Pipe Schedule qui định cho Hiện Trường 
Có Nguy Cơ Cháy Trung Bình 
Oáng thép Oáng đồng 
1 in.  
1 ¼ in.  
1 ½ in.  
2 in.  
2 ½ in.  
3 in.  
3 ½ in.  
4 in.  
5 in.  
6 in.  
8 in.  
2 sprinklers 
3 sprinklers 
5 sprinklers 
10 sprinklers 
20 sprinklers 
40 sprinklers 
65 sprinklers 
100 sprinklers 
160 sprinklers 
275 sprinklers 
Xem 4-2-1 
1 in.  
1 ¼ in.  
1 ½ in.  
2 in.  
2 ½ in.  
3 in.  
3 ½ in.  
4 in.  
5 in.  
6 in.  
8 in.  
2 sprinklers 
3 sprinklers 
5 sprinklers 
12 sprinklers 
25 sprinklers 
45 sprinklers 
75 sprinklers 
115 sprinklers 
180 sprinklers 
300 sprinklers 
Xem 4-2-1 
1 in. = 25.4 mm 
Ngoại lệ: Nơi nào mà khoảng cách giữa các sprinklers trên đường ống nhánh 
vượt qúa 12 ft (3.7 m), hoặc khoảng cách giữa các đường ống nhánh vượt qúa 12 
ft (3.7 m), thì số lượng sprinklers đối với cỡ đường ống đã cho phải phù hợp với 
Bảng 6.5.3.2 (b). 
Bảng 6.5.3.2 (b) Số Sprinklers – Khoảng Cách Lớn Hơn 12 ft 
Oáng thép Oáng đồng 
2 ½ in.  
3 in.  
3 ½ in.  
Đối với các cỡ ống 
15 sprinklers 
30 sprinklers 
60 sprinklers 
và tube khác, xem 
2 ½ in.  
3 in.  
3 ½ in.  
Bảng 6.5.3.2 (a). 
20 sprinklers 
35 sprinklers 
65 sprinklers 
1 in. = 25.4 mm 
TIÊU CHUẨN LẮP ĐẶT CÁC HỆ THỐNG CHỮA CHÁY SPRINKLER Aán Bản 1994 
CÔNG TY CỔ PHẦN AN BẢO – NFPA 13 Chương 6 – Bản Vẽ & Tính Toán 15 
6.5.3.3 Nơi nào mà các sprinklers được lắp đặt trên và dưới trần nhà và các sprinklers 
đó được cấp nước từ một cụm đường ống nhánh chung, hoặc những đường ống 
nhánh riêng biệt từ một cross main chung, thì các đường ống nhánh ấy không 
được có qúa 8 sprinklers trên và 8 sprinklers dưới trần nhà trên cả hai bên cross 
main. Cỡ ống nhỏ hơn hoặc bằng 3 in. (76 mm) trong Bảng 6.5.3.3 cho thấy số 
lượng đầu sprinkler lớn nhất được tìm thấy trên bất kỳ 2 levels gần nhau nào. 
Xem H. 6.5.2.3(a), (b), (c). 
Ngoại lệ: Những đường ống nhánh và những cross mains cấp nước cho các 
sprinklers lắp đặt hoàn toàn bên trên hoặc lắp đặt hoàn toàn bên dưới trần nhà, 
thì phải định cỡ ống bằng cách dùng Bảng 6.5.3.2 (a) hoặc (b). 
6.5.3.3.1 *Nơi nào mà tổng số đầu sprinklers được lắp đặt trên và dưới trần nhà vượt 
qúa số lượng chỉ định trong Bảng 6.5.3.3 đối với loại ống 3 in. (76 mm), thì 
đường ống cấp nước cho các sprinklers đó sẽ phải tăng lên 3 ½ in. (89 mm) 
và ngoài ra thì định cỡ ống theo schedule cho thấy trong Bảng 6.5.2.2 hoặc 
Bảng 6.5.3.2 (a) về số lượng đầu sprinkler trên và dưới trần nhà, bất cứ cái 
nào có cỡ ống lớn hơn. 
Ngoại lệ: Nơi nào mà khoảng cách giữa các sprinklers bảo vệ những khu vực 
có người cư ngụ vượt qúa 12 ft (3.7 m), hoặc khoảng cách giữa các đường 
ống nhánh vượt qúa 12 ft (3.7 m), thì các đường ống nhánh phải được định cỡ 
hoặc là phù hợp với Bảng 6.5.3.2 (b) [chỉ quan tâm xem xét các sprinklers 
bảo vệ những khu vực có người cư ngụ], hoặc là phù hợp với đoạn 6.5.3.3, 
bất cứ cái nào có cỡ ống lớn hơn. 
6.5.4 * Đối với Hiện Trường Có Nguy Cơ Cháy Cao thì phải tính bằng phương pháp 
thủy lực. 
Ngoại lệ: Đối với những hệ thống hiện hữu, xem A 6.5.4. 
6.5.5 Hệ Thống Hồng Thủy (Deluge) 
Hệ thống Hồng Thủy và hệ thống gồm các sprinklers mở (open sprinklers) phải 
được tính bằng phương pháp thủy lực phù hợp với các tiêu chuẩn có thể áp 
dụng. 
6.5.6 Hệ Thống Bảo Vệ Khu Vực Nhô Ra Ngoài 
Các sprinklers bảo vệ khu vực nhô ra ngoài phải được tính bằng phương pháp 
thủy lực bằng cách dùng Bảng 6.5.6 và một loại hiện trường liên quan của 
guide number (số chỉ dẫn) khu vực nhô ra ngoài. 
TIÊU CHUẨN LẮP ĐẶT CÁC HỆ THỐNG CHỮA CHÁY SPRINKLER Aán Bản 1994 
CÔNG TY CỔ PHẦN AN BẢO – NFPA 13 Chương 6 – Bản Vẽ & Tính Toán 16 
Bảng 6.5.6 Bảo Vệ Khu Vực Nhô Ra Ngoài 
Phần A – Các sprinklers gắn cửa sổ 
Guide 
Number 
Level của 
sprinkler cửa sổ 
Cỡ lỗ phun 
của sprinkler 
trên cửa sổ 
Hệ số 
phun 
(K Factor) 
Lưu 
Lượng 
(Q) 
Lưu Lượng dùng 
trên 25 ft2 của 
diện tích cửa sổ 
1.50 hoặc nhỏ hơn 
1.51 tới 2.20 
2.21 tới 13.15 
2 level trên cùng 
2 level kế tiếp dưới 
2 level kế tiếp dưới 
2 level trên cùng 
2 level kế tiếp dưới 
2 level kế tiếp dưới 
2 level trên cùng 
2 level kế tiếp dưới 
2 level kế tiếp dưới 
3/8 in. (9.5 mm) 
5/16 in. (7.9 mm) 
1/4 in. (6.4 mm) 
1/2 in. (12.7 mm) 
7/16 in. (11.1 mm) 
3/8 in. (9.5 mm) 
5/8 in. (15.9 mm) 
17/32 in (13.5mm) 
1/2 in. (12.7 mm) 
2.8 
1.9 
1.4 
5.6 
4.2 
2.8 
11.2 
8.0 
5.6 
7.4 gpm 
5.0 gpm 
3.7 gpm 
14.8gpm 
11.1gpm 
7.4 gpm 
29.6gpm 
21.2gpm 
14.8gpm 
0.30 gpm/ft2 
0.20 gpm/ft2 
0.15 gpm/ft2 
0.59 gpm/ft2 
0.44 gpm/ft2 
0.30 gpm/ft2 
1.18 gpm/ft2 
0.85 gpm/ft2 
0.59 gpm/ft2
Phần B – Các sprinklers gắn trên mái đua 
Guide 
Number 
 Cỡ lỗ phun 
của sprinkler 
trên mái đua 
Lưu Lượng dùng 
trên mỗi foot dài 
1.50 hoặc nhỏ hơn 
1.51 tới 2.20 
2.21 tới 13.15 
 3/8 in. (9.5 mm) 
1/2 in. (12.7 mm) 
5/8 in. (15.9 mm) 
 0.75 gpm 
1.50 gpm 
3.00 gpm 
1 gpm = 3.785 L/phút, 1 gpm/ft2 = 40.76 L/phút /m2 . 
6.6 In-Rack Sprinklers (Lắp Đặt Trên Kệ Hàng Hóa) 
6.6.1 Đường ống chạy tới các In-Rack Sprinklers phải được định cỡ bằng phương 
pháp tính thủy lực. 
6.6.2 Nhu cầu về nước của các sprinklers lắp đặt trên các kệ hàng hóa phải được 
cọng thêm nhu cầu về nước của các sprinklers gắn trên trần nhà trên cùng một 
diện tích bảo vệ tại điểm kết nối. Nhu cầu về nước phải được cân đối với áp lực 
cao nhất. 
TIÊU CHUẨN LẮP ĐẶT CÁC HỆ THỐNG CHỮA CHÁY SPRINKLER Aán Bản 1994 
CÔNG TY CỔ PHẦN AN BẢO – NFPA 13 Chương 6 – Bản Vẽ & Tính Toán 17 
Hình A 6.2.2(a) Summary Sheet
TIÊU CHUẨN LẮP ĐẶT CÁC HỆ THỐNG CHỮA CHÁY SPRINKLER Aán Bản 1994 
CÔNG TY CỔ PHẦN AN BẢO – NFPA 13 Chương 6 – Bản Vẽ & Tính Toán 18 
Hình A 6.2.2(b) Hydraulic calculation example (bình diện và trắc diện) 
TIÊU CHUẨN LẮP ĐẶT CÁC HỆ THỐNG CHỮA CHÁY SPRINKLER Aán Bản 1994 
CÔNG TY CỔ PHẦN AN BẢO – NFPA 13 Chương 6 – Bản Vẽ & Tính Toán 19 
Hình A 6.2.2(c) Hydraulic calculations 
TIÊU CHUẨN LẮP ĐẶT CÁC HỆ THỐNG CHỮA CHÁY SPRINKLER Aán Bản 1994 
CÔNG TY CỔ PHẦN AN BẢO – NFPA 13 Chương 6 – Bản Vẽ & Tính Toán 20 
TIÊU CHUẨN LẮP ĐẶT CÁC HỆ THỐNG CHỮA CHÁY SPRINKLER Aán Bản 1994 
CÔNG TY CỔ PHẦN AN BẢO – NFPA 13 Chương 6 – Bản Vẽ & Tính Toán 21 
TIÊU CHUẨN LẮP ĐẶT CÁC HỆ THỐNG CHỮA CHÁY SPRINKLER Aán Bản 1994 
CÔNG TY CỔ PHẦN AN BẢO – NFPA 13 Chương 6 – Bản Vẽ & Tính Toán 22 
TIÊU CHUẨN LẮP ĐẶT CÁC HỆ THỐNG CHỮA CHÁY SPRINKLER Aán Bản 1994 
CÔNG TY CỔ PHẦN AN BẢO – NFPA 13 Chương 6 – Bản Vẽ & Tính Toán 23 
TIÊU CHUẨN LẮP ĐẶT CÁC HỆ THỐNG CHỮA CHÁY SPRINKLER Aán Bản 1994 
CÔNG TY CỔ PHẦN AN BẢO – NFPA 13 Chương 6 – Bản Vẽ & Tính Toán 24 
TIÊU CHUẨN LẮP ĐẶT CÁC HỆ THỐNG CHỮA CHÁY SPRINKLER Aán Bản 1994 
CHƯƠNG 7 
NGUỒN CẤP NƯỚC 
7.1 Tổng Quát 
Mọi hệ thống sprinkler tự động phải có ít nhất là một nguồn cấp nước. 
7.1.1 Dung tích 
Nguồn cấp nước phải đáng tin cậy và đủ nước để cung cấp cho hệ thống với 
một lưu lượng và áp suất cần thiết trong thời gian cần thiết được chỉ định trong 
Chương 5. 
7.1.2 Bố trí 
7.1.2.1 Đường ống cấp nước chạy ngầm dưới đất 
Đối với những hệ thống thiết kế bằng phương pháp pipe schedule, thì đường 
ống cấp nước chạy ngầm dưới đất ít nhất phải lớn bằng riser của hệ thống. 
7.1.2.2 Việc nối kết giữa đường ống chạy ngầm dưới đất và đường ống trên mặt đất 
Việc nối kết giữa đường ống chạy ngầm dưới đất và đường ống hệ thống phải 
được thực hiện với một bộ phận chuyển tiếp thích hợp và phải siết chặt bằng 
những thiết bị đúng chuẩn. Bộ phận chuyển tiếp phải được bảo vệ để tránh hư 
hỏng có thể có do rỉ sét, dung môi, vân vân. 
7.1.2.3 *Việc nối kết đường ống xuyên qua hoặc chạy dưới các bức tường gạch 
Khi đường ống hệ thống chạy xuyên qua các bức tường gạch, dưới đất hoặc 
chạy dưới tường gạch, thì phải làm sao để tránh gãy ống. 
7.1.3 Đồng hồ (Meters) 
Nơi nào mà giới chức có thẩm quyền khác yêu cầu đặt đồng hồ, thì phải dùng 
loại được listed. 
TIÊU CHUẨN LẮP ĐẶT CÁC HỆ THỐNG CHỮA CHÁY SPRINKLER Aán Bản 1994 
CÔNG TY CỔ PHẦN AN BẢO – NFPA 13 Chương 7 – Nguồn Cấp Nước 2 
7.2 Các loại nguồn cấp nước 
7.2.1 *Việc nối kết chung với các hệ thống có dùng nước 
Việc nối kết với các hệ thống có dùng nước đáng tin cậy là một nguồn cấp nước 
có thể chấp nhận được. Thể tích và áp lực của nguồn cấp nước công cọng phải 
được xác định từ số liệu kiểm tra dòng nước. (Xem NFPA 24, Standard for the 
Installation of Private Fire Service Mains and Their Appurtenances). Giới chức 
có thẩm quyền phải cho phép để điều chỉnh số liệu kiểm tra dòng nước để báo 
cáo về sự dao động dòng nước hằng ngày và dao động theo mùa, tình trạng 
ngưng trẹâ có thể có, do lụt lội hoặc đông lạnh, việc xử dụng nước qui mô cùng 
lúc của các hoạt động công nghệ khác, nhu cầu nước trong tương lai của hệ 
thống cấp nước, hoặc bất kỳ tình trạng nào có thể ảnh hưởng tới nguồn cấp 
nước. 
7.2.2 Máy bơm 
7.2.2.1 *Khả năng chấp nhận được 
Một máy bơm điều khiển tự động lắp đặt phù hợp với NFPA 20, Standard for 
the Installation of Centrifugal Fire Pumps, sẽ là một nguồn cấp nước chấp nhận 
được. 
7.2.3 Bồn áp lực 
7.2.3.1 Khả năng chấp nhận được 
7.2.3.1.1 Bồn áp lực lắp đặt phù hợp với NFPA 22, Standard for Water Tanks for 
Private Fire Protection sẽ là một nguồn cấp nước chấp nhận được. 
7.2.3.1.2 Bồn áp lực phải được trang bị các phương tiện tự động duy trì áp lực không 
khí cần thiết. Nơi nào mà bồn áp lực là nguồn cấp nước duy nhất, thì cần 
trang bị thêm một thiết bị báo động trouble để báo cho biết tình trạng áp lực 
không khí bị hạ thấp hoặc mực nước bị xuống thấp, trong đó, tín hiệu báo 
động truyền từ một mạch điện độc lập với thiết bị nén khí. 
7.2.3.1.3 Bồn áp lực không được dùng để cấp nước cho những gì khác hơn là cho 
sprinklers và các cuộn vòi gắn vào đường ống sprinkler. 
7.2.3.2 Dung tích 
Ngoài những yêu cầu đề cập trong 7.1.1, dung tích nước của bồn áp lực phải 
bao gồm cả dung tích cọng thêm cần thiết để đổ đầy nước cho hệ thống ống 
khô nước (dry pipe) hoặc hệ thống kích hoạt trước (preaction), nếu có lắp đặt. 
Tổng thể tích được tính căn cứ trên thể tích nước cộng với thể tích không khí 
cần thiết đề cập trong 7.2.3.3. 
TIÊU CHUẨN LẮP ĐẶT CÁC HỆ THỐNG CHỮA CHÁY SPRINKLER Aán Bản 1994 
CÔNG TY CỔ PHẦN AN BẢO – NFPA 13 Chương 7 – Nguồn Cấp Nước 3 
7.2.3.3 *Mực nước và áp lực không khí 
Bồn áp lực phải giữ nước đầy ở mức 2/3 bồn, và áp lực không khí phải duy trì 
trên đồng hồ tối thiểu là 75 psi (5.2 bars). Nơi nào mà đáy bồn được đặt bên 
dưới sprinkler cao nhất mà nó phục vụ, thì áp lực không khí hiện trên đồng hồ 
tối thiểu phải là 75 psi (5.2 bars) cọng với ba lần áp lực tạo ra bởi cột nước 
trong hệ thống sprinkler bên trên đáy bồn. 
7.2.4 Bồn trọng lực 
Bồn đặt trên cao được lắp đặt phù hợp với NFPA 22, Standard for Water Tanks 
for Private Fire Protection sẽ là một nguồn cấp nước chấp nhận được. 
TIÊU CHUẨN LẮP ĐẶT CÁC HỆ THỐNG CHỮA CHÁY SPRINKLER Aán Bản 1994 

File đính kèm:

  • pdftieu_chuan_lap_dat_he_thong_chua_chay_sprinkler_tap_i.pdf