Tổng hợp một số hợp chất 2-(4-acetyl-5-aryl-2-methyl-4,5-dihydro-1,3,4-oxadiazol-2- yl)-4-bromophenyl acetate
Tóm tắt: 3 hợp chất 5-bromo-N’-(1-arylethylidene)-2-hydroxybenzohydrazide đã
được tổng hợp từ nguyên liệu ban đầu là acid 2-hydroxybenzoic (acid salicylic). Khi
đun hồi lưu 3 hydrazide ở trên với anhydride acetic đã tạo ra 3 hợp chất mới 2-(4-
acetyl- 5-aryl-5-methyl-4,5-dihydro-1,3,4-oxadiazol-2-yl)-4-bromophenyl acetate. Cấu
trúc của các hợp chất này đã được khẳng định bằng phổ hồng ngoại, 1 H-NMR, 13 CNMR và HR-MS.
Bạn đang xem tài liệu "Tổng hợp một số hợp chất 2-(4-acetyl-5-aryl-2-methyl-4,5-dihydro-1,3,4-oxadiazol-2- yl)-4-bromophenyl acetate", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tổng hợp một số hợp chất 2-(4-acetyl-5-aryl-2-methyl-4,5-dihydro-1,3,4-oxadiazol-2- yl)-4-bromophenyl acetate
Trường Đại học Vinh Tạp chí khoa học, Tập 47, Số 4A (2018), tr. 63-70 63 TỔNG HỢ Ợ 2-(4-ACETYL-5-ARYL-2-METHYL-4,5-DIHYDRO-1,3,4-OXADIAZOL-2- YL)-4-BROMOPHENYL ACETATE Nguyễn Văn hìn (1), Lê Đức Giang (1), Nguyễn Thị Hồng Liên (2), Tô Nguyễn Thùy Khuê (2), Đào uỳnh Phúc (2), Nguyễn Tiến Công (2) 1 Trường Đại học Vinh 2 Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh Ngày nhận bài 05/01/2019, ngày nhận đăng 25/02/2019 Tóm tắt: 3 hợp chất 5-bromo-N’-(1-arylethylidene)-2-hydroxybenzohydrazide đã được tổng hợp từ nguyên liệu ban đầu là acid 2-hydroxybenzoic (acid salicylic). Khi đun hồi lưu 3 hydrazide ở trên với anhydride acetic đã tạo ra 3 hợp chất mới 2-(4- acetyl- 5-aryl-5-methyl-4,5-dihydro-1,3,4-oxadiazol-2-yl)-4-bromophenyl acetate. Cấu trúc của các hợp chất này đã được khẳng định bằng phổ hồng ngoại, 1 H-NMR, 13 C- NMR và HR-MS. I. ĐẶT VẤN ĐỀ c hợp chất ch a dị v ng 1 3 4-oxadiazole n i chung và 3-acetyl-1 3 4- oxadiazoline n i ri ng là nh ng hợp chất c hoạt t nh sinh h c kh phong ph M t s nghi n c u đã cho thấy rằng c c hợp chất 3-acetyl-1 3 4-oxadiazoline c hoạt t nh kh ng khu n 1], [2], [3], [4], [5 kh ng viêm [6], c ch sinh tổng hợp chitin 7 c ch enzyme tyrosinase [8], ch ng oxi h a [9], [10] và kh ng ung thư 1], [9], [10]. cid salicylic và d n xuất là nh ng hợp chất được s d ng kh r ng rãi trong h a dược mà đi n h nh là dược ph m aspirine acid acetylsalicylic d ng đi u trị kh ng vi m giảm đau iệc k t hợp c c dị v ng kh c nhau tr n khung ph n t acid salicylic đã được nhi u t c giả quan t m nghi n c u và đã được đ nh gi tr n c c hoạt t nh kh ng khu n kh ng nấm [11], [12 kh ng ung thư 13], [14], [15]. Ti p theo c c nghi n c u v c c hợp chất 1 3 4-oxadiazoline là d n xuất của acid 5-iodosalicylic với hoạt t nh kh ng khu n 16 và kh ng ung thư 17 rất đ ng ch Trong bài b o này ch ng t i tr nh bày v k t quả tổng hợp m t s hợp chất 1 3 4-oxadiazoline là d n xuất của acid 5- bromosalicylic. II. THỰC NGHIỆM Hoá chất s d ng trong thí nghiệm bao gồm acid salicylic, methanol, ethanol, dioxane, dimethyl formamide (DMF) là nh ng hóa chất thương mại của hãng Xilong Trung Qu c ; c c hợp chất aryl methyl ketone là của hãng Sigma. Các hóa chất này được s d ng trực ti p mà không qua tinh ch . Nhiệt đ nóng chảy của các chất được đo bằng mao quản trên máy Gallenkamp; phổ IR được đo tr n m y Shimadzu FTIR 8400S theo phương ph p ép vi n với KBr; phổ c ng hưởng từ hạt nh n được đo tr n m y Bruker Avance 500MHz và s d ng tín hiệu của dung môi DMSO-d6 (H 2,50, C 39,52 như là t n hiệu chu n; phổ MS được đo tr n máy Bruker micrOTOF-Q 10187. Email: leducgiang@gmail.com L Đ Giang N. V. Thìn, L. Đ. Giang, N. T. H. Liên, T. N. T. Khuê, Đ. H. Phúc, N. T. Công / Tổng hợp một số 64 C c hợp chất 2-(4-acetyl-5-aryl-5-methyl-4,5-dihydro-1,3,4-oxadiazol-2-yl)-4- bromophenyl acetate được tổng hợp từ acid salicylic theo sơ đồ tổng hợp được d n ra trong H nh 1 ình : S ồ tổng hợp (các vị trí ược ánh số dùng cho việc quy kết các tín hiệu trên phổ) ổn h p h (2): Đun hồi lưu hỗn hợp phản ng gồm 60 g acid salicylic (1), 150 ml methanol và 10 ml acid sulfuric đặc trong 20 giờ; sau đ cất bớt methanol ra cho đ n khi hỗn hợp phản ng tách thành 2 lớp. Đ ngu i hỗn hợp phản ng rồi thêm dần dung dịch NaOH 2N vào (vừa cho vừa khuấy đ n khi không còn chất rắn xuất hiện thêm n a thì dừng lại). L c lấy chất rắn, r a lại bằng nước khoảng 2 3 lần Acid hóa chất rắn thu được bằng dung dịch acid HCl (1:1), sau đ đổ hỗn hợp vào dung dịch sodium chloride bão hòa lạnh, chi t lấy lớp trên bằng diethyl eter. Làm khan phần chất lỏng h u cơ này bằng magnesium sulfate rồi chưng cất thu được 33,4 g sản ph m (hiệu suất 50,6%) ở 220 - 223oC (theo tài liệu của hãng Merck [18], ester methyl salicylate là chất lỏng sôi ở 220 - 224oC). ổn h p h -bromosalicylate (3): ừa khuấy vừa nhỏ từ từ dung dịch của 17 2 g 0 108 mol bromine trong 30 ml chloroform vào hỗn hợp của 15 2 g 0 1 mol) methyl salicylate trong 50 ml chloroform ở 10°C. Sau khi thêm xong (quá trình thực hiện trong khoảng 6 giờ hỗn hợp phản ng được khuấy th m 1 giờ ở c ng nhiệt đ Ti p đ r a hỗn hợp phản ng bằng nước rồi bằng dung dịch sodium bicarbonate. Sau khi loại bỏ dung môi thu lấy chất rắn đem k t tinh lại trong ethanol cho 21,3 g methyl 5-bromosalicylate c nhiệt đ n ng chảy tonc = 60,4 °C hiệu suất 92,2%) tài liệu [19]: 59-61,5 o C); IR (ν, cm-1): 3188 (OH), 2957 (Csp3–H), 1680 (C=O), 1605, 1578 = thơm ; 1H-NMR δ ppm : 10,50 (1H, br, OH), 7,82 (1H, d, 4J=2,5 Hz, H6), 7,64 (1H, dd, 3 J= 8,0 Hz, 4 J=2,5 Hz, H4), 6,96 (1H, d, 3 J=8,0 Hz, H3), 3,88 (3H, s, H8) (theo tài liệu của Syntechem [20], phổ 1H-NMR của methyl 5-bromosalicylate trong CDCl3 đo ở tần s 400 MHz có các tín hiệu: 10,7 ppm (1H, s), 7,96 ppm (1H, d, J = 2,8 Hz), 7,52- 7,55 ppm (1H, dd, J = 8,8 Hz, J = 2,0 Hz), 6,89 ppm (1H, d, J = 6,8 Hz) và 3,96 ppm (3H, s)). ổn h p -bromo-2-hydroxybenzohydrazide (4): Hòa tan 11,55 g methyl 5- bromosalicylate 0 05 mol trong m t lượng vừa đủ ethanol rồi th m vào đ 3 0 ml hydrazine hydrate 50% và đun hồi lưu hỗn hợp phản ng trong khoảng 1 giờ Ti p t c Trường Đại học Vinh Tạp chí khoa học, Tập 47, Số 4A (2018), tr. 63-70 65 thêm 3,0 ml và đun 1 giờ rồi lại th m 3 ml rồi đun khoảng 4 giờ n a Sau khi đ ngu i l c lấy chất rắn và k t tinh lại trong ethanol thu được 9,67 g chất rắn n ng chảy ở 218,4 o tài liệu 21]: 213-216oC) hiệu suất 83,7%. IR (ν, cm-1): 3402, 3316 (N-H), 1624 (C=O), 1578 (C= thơm ; 1H-NMR δ ppm : 10,18 (1H, br, OH), 7,99 (1H, d, 4 J=2,0 Hz, H6), 7,64 (1H, dd, 3 J= 9,0 Hz, 4 J=2,0 Hz, H4), 6,86 (1H, d, 3 J=9,0 Hz, H3), 4,80 (2H, br, NH2). ổn h p á h dr z d N- hế ủ 5-bromo-2-hydroxybenzohydrazide (5a- c): Hòa tan 1,155 gam 5-bromosalicylohydrazide (5,0 mmol) trong khoảng 35 ml ethanol rồi th m vào đ 5,0 mmol hợp chất carbonyl th ch hợp Đun hồi lưu hỗn hợp phản ng trong 2,0 giờ Sau khi đ ngu i l c lấy chất rắn và k t tinh lại trong dung m i th ch hợp dioxane hoặc hỗn hợp DMF/nước . 5-bromo-N’-(1-(3-bromophenyl)ethylidene)-2-hydroxybenzohydrazide (5a): k t tinh từ hỗn hợp dung m i DMF : H2O; hiệu suất 63,8%.Tinh th màu trắng tnc = 247 o C. IR (ν, cm-1): 3271, 3059 (O-H, N-H), 1641 (C=O), 1599 (C= thơm ; 1H-NMR δ ppm : 12,08 (1H, s, OH), 11,34 (1H, s, NH), 8,06 (1H, d, 4J=2,0 Hz, ArH), 8,03 (1H, s, ArH), 7,59 (2H, m, ArH), 7,64 (1H, dd, 3 J= 9,0 Hz, 4 J=2,0 Hz, ArH), 7,41 (1H, dd, 3 J1= 3 J2=8,0 Hz, ArH), 7,01 (1H, d, 3 J=9,0 Hz, ArH), 2,33 (3H, s, CH3); 13 C-NMR δ ppm): 161,2; 156,2; 151,6; 140,6; 136,2; 133,1; 132,6; 131,0; 129,3; 126,0; 122,4; 120,6; 119,8; 111,4; 14,2; HR-ESI-MS: 434,9154 (M+Na+2) + (tính theo công th c C15H12Br2N2NaO2 có (M+Na+2) = 434,9163). 5-bromo-2-hydroxy-N’-(1-(3-methoxyphenyl)ethylidene)benzohydrazide (5b): k t tinh từ hỗn hợp dung m i DMF : H2O; hiệu suất 77% Tinh th màu trắng tnc = 225,5 o C. IR (ν, cm-1): 3354, 3256 (O-H, N-H), 1622 (C=O), 1597, 1560 (C= thơm ; 1H- NMR δ ppm : 12,18 (1H, br, OH), 11,34 (1H, s, NH), 8,06 (1H, d, 4J=2,5 Hz, ArH), 7,59 (1H, dd, 3 J=8,5 Hz, 4 J=2,0 Hz, ArH), 7,39 (3H, m, ArH), 7,01 (2H, m, ArH), 3,82 (3H, s, OCH3), 2,34 (3H, s, CH3); 13 C-NMR δ ppm : 161 1; 159 7; 153 3; 139 8; 136 1; 133,0; 130,0; 120,7; 119,8; 119,5; 115,6; 112,2; 55,7; 14,6; HR-ESI-MS: 387,0176 (M+Na+2) + (tính theo công th c C16H15BrN2NaO3 có (M+Na+2) = 387,0164). 5-bromo-2-hydroxy-N’-(1-(3-nitrophenyl)ethylidene)benzohydrazide (5c): k t tinh từ dioxane; hiệu suất 69% Tinh th màu trắng tnc = 258,3 o C. IR (ν, cm-1): 3283, 3092 (O-H, N-H), 1636 (C=O), 1599, 1520 = thơm ; 1H-NMR δ ppm : 12,09 (1H, br, OH), 11,41 (1H, s, NH), 8,65(1H, s, ArH), 8,28 (2H, m, ArH), 8,06 (1H, d, 4 J=2,5 Hz, ArH), 7,76 (1H, dd, 3 J1= 3 J2=8,0 Hz,ArH), 7,60 (1H, dd, 3 J=8,5 Hz, 4 J=2,0 Hz,ArH), 7,02 (1H, d, 3 J=8,5 Hz, ArH);2,41 (3H, s, CH3); 13 C-NMR δ ppm : 161,2; 156,1; 151,0; 148,5; 139,9, 136,3; 133,3; 133,1; 130,6; 124,3; 121,2; 120,7; 119,8; 111,4; 66,8; 14,3; HR-ESI-MS: 399,9939 (M+Na) + (tính theo công th c C15H12BrN3NaO4 có (M+Na) = 399,9909). ổn h p á h p h 2-(4-acetyl-5-aryl-5-methyl-4,5-dihydro-1,3,4- oxadiazol-2-yl)-4-bromophenyl acetate (6a-c): Đun hồi lưu dung dịch của 2,0 mmol hydrazide N-th trong 20 ml anhydride acetic trong 3,0 giờ Đ ngu i và đổ hỗn hợp phản ng vào nước đ khuấy mạnh. L c lấy chất rắn tách ra và đem k t tinh lại trong ethanol. 2-(4-acetyl-5-(3-bromophenyl)-5-methyl-4,5-dihydro-1,3,4-oxadiazol-2-yl)-4- bromophenyl acetate (6a): hiệu suất 52,2% Tinh th màu trắng tnc = 148-149 o C. IR ν cm -1 ): 3078 (Csp 2 -H), 1765, 1663, 1626 (C=O, C=N), 1568 = thơm ; 1H-NMR δ N. V. Thìn, L. Đ. Giang, N. T. H. Liên, T. N. T. Khuê, Đ. H. Phúc, N. T. Công / Tổng hợp một số 66 ppm): 7,93 (1H, d, 4 J=2,5 Hz, ArH), 7,86 (1H, dd, 3 J=8,5 Hz, 4 J=2,5 Hz, ArH),7,71 (1H, d, 4 J=2,0 Hz, ArH), 7,65 (1H, d, 3 J=8,0 Hz, ArH), 7,52 (1H, d, 3 J=8,5 Hz, ArH), 7,42 (1H, d, 3 J=8,0 Hz,ArH), 7,60 (1H, dd, 3 J=8,5; 4 J=2,0; ArH), 7,02 (1H, d, 3 J=8,5, ArH); 2,26 (3H, s, CH3), 2,25 (3H, s, CH3), 2,18 (3H, s, CH3); 13 C-NMR δ ppm : 169,2; 166,7; 149,5; 148,1; 141,5; 136,1, 132,8; 131,6; 131,3; 129,0; 127,0; 125,4; 122,3; 120,1; 119,1; 99,8; 22,7; 22,6; 21,1; HR-ESI-MS: 518,9360 (M+Na+2) + (tính theo công th c C19H16Br2N2NaO4 có (M+Na+2) = 518,9375). 2-(4-acetyl-5-(3-methoxyphenyl)-5-methyl-4,5-dihydro-1,3,4-oxadiazol-2-yl)- 4-bromophenyl acetate (6b): hiệu suất 60,8% Tinh th màu trắng tnc = 140,5-141,5 o C. IR ν cm-1): 3072 (Csp2-H), 1765, 1659, (C=O, C=N), 1580 = thơm ; 1H-NMR δ ppm): 7,91 (1H, d, 4 J=2,5 Hz, ArH), 7,85 (1H, dd, 3 J=8,5 Hz, 4 J=2,5 Hz, ArH),7,36 (1H, dd, 3 J1= 3 J2=8,5 Hz, ArH), 7,30 (1H, d, 3 J=9,0 Hz, ArH), 7,07 (1H, d, 3 J=7,5 Hz, ArH), 7,01 (2H, m, ArH), 3,77 (3H, s, OCH3), 2,25 (3H, s, CH3), 2,24 (3H, s, CH3), 2,19 (3H, s, CH3); 13 C-NMR δ ppm : 169 2; 166 5; 159,8; 149,4; 148,1; 140,6; 136,0; 131,5; 130,3; 127,0; 120,3; 119,1; 118,2; 114,8; 112,3; 100,3; 55,7; 22,8; 22,7; 21,1; HR-ESI-MS: 469,0379 (M+Na) + (tính theo công th c C20H19BrN2NaO5 có (M+Na) = 469,0375). 2-(4-acetyl-5-methyl-5-(3-nitrophenyl)-4,5-dihydro-1,3,4-oxadiazol-2-yl)-4- bromophenyl acetate (6c): hiệu suất 51,2% Tinh th màu trắng tnc = 121-122 o IR ν cm -1 ): 3076 (Csp 2 -H), 1765, 1661 (C=O, C=N), 1528 = thơm ; 1H-NMR δ ppm : 8,32 (2H, m, ArH), 8,02 (1H, d, 3 J=8,0 Hz, ArH), 7,96 (1H, d, 4 J=2,5 Hz, ArH), 7,87 (1H, dd, 3 J=8,5 Hz, 4 J=2,0 Hz, ArH), 7,77 (1H, dd, 3 J1= 3 J2=8,0 Hz, ArH), 7,32 (1H, d, 3 J=8,5 Hz, ArH), 2,28 (3H, s, CH3), 2,27 (3H, s, CH3), 2,26 (3H, s, CH3); 13 C-NMR δ ppm): 169,2; 166,9; 149,5; 148,4; 148,2; 141,0; 136,2; 132,9; 131,6; 130,9; 127,0; 124,8; 121,1; 120,0; 119,2; 99,5; 22,7; 22,6; 21,1; HR-ESI-MS: 484,0123 (M+Na) + (tính theo công th c C19H16BrN3NaO6 có (M+Na) = 484,1120). III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Methyl salicylate được tổng hợp từ acid salicylic bằng c ch ester h a theo phương ph p đã được m tả trong tài liệu 16], [17]. Sản ph m thu được có nhiệt đ sôi phù hợp với d liệu đã c ng b [18]. h ng t i p d ng phương ph p tổng hợp methyl 5-bromosalicylate mà các tác giả [19] đã s d ng đ tổng hợp methyl 5-bromosalicylate với hiệu suất rất cao (99,8%). Sản ph m mà ch ng t i thu được c ng có nhiệt đ nóng chảy và các d liệu phổ IR, 1H- NMR phù hợp với các tính chất tương ng của methyl 5-bromosalicylate đã được mô tả trong tài liệu [19, 20]; trong đ đ ng ch là sự xuất hiện của 3 t n hiệu của c c proton ở v ng benzene với nh m th ở c c vị tr 1 3 và 5: 1 t n hiệu ở 6,96ppm (1H, d, 3J=8,0 Hz - c tương t c với 1 proton ở vị tr ortho được quy k t cho H3) 1 t n hiệu ở 7,82ppm (1H, d, 4 J=2,5 Hz - c tương t c với 1 proton ở vị tr meta được quy k t cho H6), và 1 t n hiệu ở 7 64 ppm 1H dd, 3J= 8,0 Hz, 4J=2,5 Hz - c tương t c đồng thời với 1 proton ở vị tr orthovà 1 proton ở vị tr meta được quy k t cho H5). Tương tự tổng hợp 5-iodo-2-hydroxybenzohydrazide từ methyl 5-iodosalicylate trước đ y 16], [17], chúng tôi c ng p d ng phương ph p cho ester phản ng với hydrazine hydrate trong ethanol đ tổng hợp 5-bromo-2-hydroxybenzohydrazide từ methyl 5-bromosalicylate. Sản ph m thu được có nhiệt đ nóng chảy phù hợp với nhiệt đ nóng chảy của 5-bromo-2-hydroxybenzohydrazide được mô tả trong tài liệu [21] và Trường Đại học Vinh Tạp chí khoa học, Tập 47, Số 4A (2018), tr. 63-70 67 được xác nhận cấu trúc qua các phổ IR, 1H-NMR. h ng t i chưa t m thấy tài liệu mô tả v d liệu phổ NMR của hợp chất (4) này, mặc dù d liệu v phổ NMR của m t s hydrazide N-th của (4 đã được m t s tài liệu [21], [22] đ cập đ n). Phản ng của 5-bromo-2-hydroxybenzohydrazide với c c methyl aryl ketone xảy ra dễ dàng và tạo ra k t tủa ngay sau khi đun n ng hỗn hợp phản ng khoảng 30 phút. So với phổ IR của hợp chất hydrazide (4), phổ IR của sản ph m đ u mất đi peak hấp th mạnh ở 3402 cm-1 đặc trưng cho hấp th của liên k t N-H ở nhóm NH2. Phổ HR-MS của các hợp chất này đ u cho peak ion giả phân t phù hợp với công th c dự ki n. Phổ 1H- NMR và 13 C-NMR của c c sản ph m này c ng cho đầy đủ các tín hiệu của proton và carbon có trong phân t các hydrazide N-th tương ng; trong đ đ ng ch là c ng với sự xuất hiện th m c c tín hiệu trong v ng thơm c n c sự xuất hiện của nhóm methyl gắn với nh m azomethine C=N) ở 2,33-2,41 ppm (3H, singlet) trên phổ 1H-NMR và ở 14,2-14,6 ppm trên phổ 13C-NMR. Đun nóng hydrazide N-th với anhydride acid là phương ph p thường được s d ng đ tổng hợp các dị vòng 1,3,4-oxadiazoline và sự tạo thành c c sản ph m 2-(4- acetyl-5-aryl-5-methyl-4,5-dihydro-1,3,4-oxadiazol-2-yl)-4-bromophenyl acetate từ việc đun n ng các hợp chất 5-bromo-N’-(1-arylethylidene)-2-hydroxybenzohydrazide với anhydride acetic đã được x c nhận qua việc khảo s t c c phổ của ch ng Ở đ y c ng với phản ng khép v ng của hydrazide N-th c n xảy ra phản ng acetyl h a nh m OH tự do ở dạng phenol trong ph n t c c hydrazide N-th ban đầu đ tạo thành ester acetate. So với phổ của c c hydrazide phổ IR của c c dị v ng 1 3 4-oxadiazoline không còn xuất hiện peak hấp th đặc trưng cho c c li n k t O-H NH ở tr n 3100 cm-1 trong khi lại xuất hiện th m peak hấp th đặc trưng cho li n k t =O của ester tạo thành do sự acyl h a nh m OH trong hợp phần 5-bromo-2-hydroxybenzoyl ở 1765 cm-1. Phổ HR-MS của c c hợp chất đ u xuất hiện peak ion giả ph n t ph hợp với c ng th c dự ki n Tr n phổ 1H- NMR của c c hợp chất đ u c t n hiệu của 3 nh m CH3 (3H, singlet) ở rất gần nhau trong v ng 2 18-2 28 ppm ng với 1 nh m acetyl ester; 1 nh m acetyl ở vị tr s 4 và 1 nh m methyl ở vị tr s 5 của hợp phần oxadiazol-2-yl ri ng với hợp chất 6b c n c th m t n hiệu ở 3 77 ppm ng với nh m methoxy trong ph n t . Tr n phổ 13 -NMR 3 nh m CH3 vừa n u cho 3 t n hiệu tương ng trong v ng 21 1-21,8 ppm t n hiệu của nh m methoxy trong ph n t hợp chất 6b xuất hiện ở 55 7 ppm ; đồng thời c n thấy t n hiệu của 2 carbon carbonyl ở v ng 166-169 ppm. M t t n hiệu mới - kh ng thấy tr n phổ của c c hydrazide N-th 5a-c ở tr n - xuất hiện trong v ng 99 5-100 3 ppm được quy k t cho t n hiệu của carbon ở vị tr s 5 trong v ng oxadiazoline c đặc trưng v phổ này kh ph hợp với phổ của c c hợp chất 2-(4-acetyl-5-aryl-5-methyl-4,5-dihydro-1,3,4- oxadiazol-2-yl)-4-iodophenyl acetate đã được m tả trong tài liệu 17 . IV. KẾT LUẬN Methyl 5-bromo-2-hydroxybenzoate - chất tạo thành trong phản ng gi a bromine với methyl salicylate - đã chuy n h a thành 5-bromo-2-hydroxybenzohydrazide trong phản ng với hydrazine hydrate Phản ng của 5-bromo-2-hydroxybenzohydrazide với 3 hợp chất methyl ketone thơm tạo thành 3 hydrazide N-th mới Khi đun n ng với anhydride acetic c c hydrazide N-th tạo thành 3 hợp chất mới ch a dị v ng 1 3 4- oxadiazoline ấu tr c của c c hợp chất đã được x c nhận bởi c c phổ IR HR-MS, 1H- NMR và 13C-NMR của ch ng N. V. Thìn, L. Đ. Giang, N. T. H. Liên, T. N. T. Khuê, Đ. H. Phúc, N. T. Công / Tổng hợp một số 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] S. D. Joshi, H. M. Vagdevi, V. P. Vaidya, G. S. Gadaginamath, Synthesis of new 4- pyrrol-1-yl benzoic acid hydrazide analogs and some derived oxadiazole, triazole and pyrrole ring systems: A novel class of potential antibacterial and antitubercular agents, European Journal of Medicinal Chemistry, Vol. 43, 2008, pp. 1989-1996. [2] E. R. Kotb, M. A. El-Hashash, Mowafea A. Salama, Hemat S. Kalf, Naiera A. M. Abdel Wahed, Synthesis and reactions of some novel nicotinonitrile derivatives for anticancer and antimicrobial evaluation, Acta Chim. Slov., Vol. 56, 2009, pp. 908- 919. [3] P. B. Mohitea, V. H. Bhaskar, Synthesis and evaluation of antimicrobial activity of novel 1,3,4-oxadiazole derivatives, Orbital Electronic Journal of Chemistry, Vol 3(2), 2011, pp. 117-124. [4] N. Hamdi, V. Passarelli, A. Romerosa, Synthesis, spectroscopy and electrochemistry of new 4-(4-acetyl-5-substituted-4,5-dihydro-1,3,4-oxodiazol-2-yl)methoxy)-2H- chromen-2-ones as a novel class of potential antibacterial and antioxidant derivatives, Comptes Rendus Chimie, Vol. 14, 2011, pp. 548-555. [5] C. S. Naveena, B. Poojary, M. Kumsi, A. Thangavel and S. Shenoy, Synthesis, characterization and antimicrobial activity of some 2,5-disubstituted-3-acetyl- [1,3,4]-oxadiazoles carrying 2-(aryloxymethyl) phenyl moiety, Der Pharma Chemica, Vol. 3 (6), 2011, pp. 247-257. [6] H. Rajak, M. D. Kharya, P. Mishra, Synthesis of some novel oxadiazole and oxadiazoline analogues for their antiinflammatory activity, Yakugaku Zasshi, Vol. 127(10), 2007, pp. 1757-1764. [7] S. Ke, F. Liu, N. Wang, Q. Yang, X. Qian, 1,3,4-Oxadiazoline derivatives as novel potential inhibitors targeting chitin biosynthesis: Design, synthesis and biological evaluation, Bioorganic & Medicinal Chemistry Letters, Vol. 19(2), 2009, pp. 332- 335. [8] M. M. E. Sadek, S.Y. Hassan, H. E. Abdelwahab and G. A. Yacout, Synthesis and bioassay of a new class of furanyl-1,3,4-oxadiazole derivatives, Molecules, Vol. 18, 2013, pp. 8550-8562; doi:10.3390/molecules18078550. [9] P. Manojkumar, T. K. Ravi, G. Subbuchettiar, Synthesis of coumarin heterocyclic derivatives with antioxidant activity and in vitro cytotoxic activity against tumour cells, Acta Pharm., Vol. 59, No. 2, 2009, pp. 159-170. [10] A. A. Fadda, A. A.H. Abdel-Rahman, W. A. El-Sayed, T. A. Zidan, and F. A. Badria, Synthesis of novel 1,3,4-oxadiazole derivatives and their nucleoside analogs with antioxidant and antitumor activities, Chemistry of Heterocyclic Compounds, Vol. 47(7), 2011, pp. 856-864. [11] Z. Khiati, A. A. Othmanand, B. Guessas, Synthesis and antibacterial activity of 1,3,4-oxadiazole and 1,2,4-triazole derivatives of salicylic acid and itssynthetic intermediates, South African Journal of Chemistry, Vol. 60, 2007, pp. 20-24. Trường Đại học Vinh Tạp chí khoa học, Tập 47, Số 4A (2018), tr. 63-70 69 [12] E. M. Sarshira,N. M. Hamada,Y. M. Moghazi,M. M. Abdelrahman, Synthesis and biological evaluation of some heterocyclic compounds from salicylic acid hydrazide, Journal of Heterocyclic Chemistry, Vol. 53, 2016, pp. 1970-1982. [13] S. R. Pattan, P. A. Rabara, J. S. Pattan, A. A. Bukitagar, V. S. Wakale, D. S. Musmade, Synthesis and evaluation of some novel substituted 1,3,4-oxadiazole and pyrazole derivatives for antitubercular activity, Indian Journal of Chemistry, Vol. 48B, 2009, pp. 1453-1456. [14] E. Djurendić S. D. ujašković M. Sakač J. jduković . Gaković . Kojić G. Bogdanović O. Klisurić and K. P. Gaši Synthesis and biological evaluation of some new 2-oxazoline and salicylic acid derivatives, Arkivoc, 2011, pp. 83-102. [15] M. S. R. Murty, Raju Penthala, Lekshmi R. Nath, Ruby John Anto, Synthesis of Salicylic acid-based 1,3,4-oxadiazole derivatives coupled with chiral oxazolidinones: Novel hybrid heterocycles as antitumor agents, Letters in Drug Design & Discovery, Vol. 11(10), 2014, pp. 1133-1142. [16] N. T. Cong, N. Q. Tung, N. T. M. Nguyen, N. T. Chi, Synthesis of some derivatives of salicylic acid contaning 1,3,4-oxadiazoline heterocycle, Vietnam Journal of Chemistry, Vol. 50(4a), 2012, pp. 12-15. [17] N. T. Cong, N. V. Thin, L. D. Giang, V. Q. Manh, V. Q. Trung, P. C. Thang, N. H. Huy, D. T. T. Anh, N. V. Tuyen, L. V. Meervelt, Synthesis, structure and in vitro cytotoxicity testing of some 1,3,4‐oxadiazoline derivatives from 2‐hydroxy‐5‐iodobenzoic acid, Acta Crystallographica section C, Vol. 74, 2018, pp. 839-846. [18] [19] H. Inoue, K. Fukushima, I. Nishiguchi, 3-Propionylsalicylic acid derivatives and process for the preparation of the same, US 4533732 A., 2985. [20] [21] Y. Liu, B.W. Lu, J.R. Lu, C.W. Xin, J.F. Li, Mu J.B. Mu, X.R. Bao, Synthesis and antibacterial activities of N-[(1-aryl-3-phenyl-pyrazol-4-yl)methylene]-2-(halo-o- hydroxyphenyl)hydrazide derivatives, Chemical Research in Chinese Universities, Vol. 29(3), 2013, pp. 449-453. [22] N. S. Kumar, E. A. Amandoron, A. Cherkasov, B. B. Finlay, H. Gong, L. Jackson, S. Kaur, T. Lian, A. Moreau, C. Labrière, R. H. See, R. Zoraghi, N. C. Strynadka, R. N. Young, L. Thorson, E. W. Y. Wong, N. E. Reiner, L. Worrall, Optimization and structure-activity relationships of a series of potent inhibitors of methicillin-resistant Staphylococcus aureus (MRSA) pyruvate kinase as novel antimicrobial agents, Bioorganic & Medicinal Chemistry, Vol. 26, 2012, pp. 7069-7082. N. V. Thìn, L. Đ. Giang, N. T. H. Liên, T. N. T. Khuê, Đ. H. Phúc, N. T. Công / Tổng hợp một số 70 SUMMARY SYNTHESIS OF SOME 2-(4-ACETYL-5-ARYL-5-METHYL-4,5- DIHYDRO-1,3,4-OXADIAZOL-2-YL)-4-BROMOPHENYL ACETATE COMPOUNDS The synthesis of three new 5-bromo-N’-(1-arylethylidene)-2- hydroxybenzohydrazide compounds was accomplished by the use of acid 2- hydroxybenzoic (acid salicylic) as the starting material. Refluxing the hydrazides with acetic anhydride gave three corresponding new compounds namely 2-(4-acetyl-5-aryl-5- methyl-4,5-dihydro-1,3,4-oxadiazol-2-yl)-4-bromophenyl acetates. The structures of the compounds were confirmed by their IR, 1 H, 13 C-NMR and HR-MS spectral data.
File đính kèm:
- tong_hop_mot_so_hop_chat_2_4_acetyl_5_aryl_2_methyl_45_dihyd.pdf