Bài giảng Bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu - Nguyễn Hồng Thanh

DỊCH VỤ TƯ VẤN

 Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát

triển, kiến trúc;

 Khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo

nghiên cứu khả thi, báo cáo đánh giá tác động môi

trường; khảo sát, lập thiết kế, dự toán;

 Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ

mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ

sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;

 Thẩm tra, thẩm định; giám sát; quản lý dự án;

 Thu xếp tài chính; kiểm toán, đào tạo, chuyển giao

công nghệ; các dịch vụ tư vấn khác.

pdf 89 trang yennguyen 1660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu - Nguyễn Hồng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu - Nguyễn Hồng Thanh

Bài giảng Bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu - Nguyễn Hồng Thanh
BỒI DƯỠNG 
NGHIỆP VỤ ĐẤU THẦU
__________________
ThS. Nguyễn Hồng Thanh
ng_hong_thanh@yahoo.com
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1
• Một số khái niệm trong đấu thầu
2
• Đấu thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp 
3
• Lựa chọn nhà thầu tư vấn 
4
• Hướng dẫn xử lý một số tình huống
PHÂN BIỆT ĐẤU THẦU - ĐẤU GIÁ
Đấu thầu Đấu giá
Điểm chung
Quá trình mua bán
giữa các chủ thể
Quá trình bán mua
giữa các chủ thể
Tính chất
Hoạt động được tổ 
chức bởi người mua
Hoạt động được tổ 
chức bởi người bán
Người đưa ra 
đầu bài
Người có nhu cầu 
mua
Người có nhu cầu 
bán
Giá ban đầu Giá trần Giá sàn 
Người trúng 
thầu
“Giá thấp nhất” Giá cao nhất
Luật quy định Luật Đấu thầu Luật Thương mại
PHÂN BIỆT ĐẤU THẦU - ĐẤU GIÁ
Hình thức
món hàng
Người mua chưa thấy hàng
(vô hình)
Người mua thấy hàng
trước (hữu hình)
Hình thức 
trao đổi
Gián tiếp qua hồ sơ Trực tiếp qua giá
Yêu cầu
chủ thể
Cạnh tranh thông qua các
điều kiện năng lực, kinh
nghiệm, kỹ thuật, chất
lượng, tài chính
Cạnh tranh thông qua 
điều kiện duy nhất: 
giá
Điều kiện 
tham gia
Nộp bảo đảm dự thầu khi
tham gia, nộp bảo đảm
thực hiện hợp đồng khi
trúng thầu
Nộp ký quỹ khi tham
gia
DỊCH VỤ TƯ VẤN 
 Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát 
triển, kiến trúc; 
 Khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo 
nghiên cứu khả thi, báo cáo đánh giá tác động môi 
trường; khảo sát, lập thiết kế, dự toán; 
 Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ 
mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ 
sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; 
 Thẩm tra, thẩm định; giám sát; quản lý dự án; 
 Thu xếp tài chính; kiểm toán, đào tạo, chuyển giao 
công nghệ; các dịch vụ tư vấn khác.
DỊCH VỤ PHI TƯ VẤN 
 Logistics, bảo hiểm, quảng cáo
 Nghiệm thu chạy thử
 Tổ chức đào tạo
 Bảo trì, bảo dưỡng
 Vẽ bản đồ 
 Lắp đặt không thuộc quy định tại khoản 45 
Điều 4 Luật Đấu thầu 
 Hoạt động khác không phải là dịch vụ tư vấn 
quy định tại khoản 8 Điều 4 Luật Đấu thầu.
CÁ NHÂN THAM GIA ĐẤU THẦU
 Cá nhân tham gia hoạt động đấu thầu phải có chứng 
chỉ đào tạo về đấu thầu và có trình độ chuyên môn, 
năng lực, kinh nghiệm, ngoại ngữ phù hợp với yêu 
cầu của gói thầu, dự án, trừ cá nhân thuộc nhà thầu.
 Cá nhân tham gia trực tiếp vào việc lập hồ sơ mời 
quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, HSMT, hồ sơ yêu 
cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ 
sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất thuộc tổ chức đấu thầu 
chuyên nghiệp, doanh nghiệp, đơn vị hoạt động tư 
vấn đấu thầu, ban quản lý dự án chuyên nghiệp phải 
có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
CÁ NHÂN THAM GIA ĐẤU THẦU
Cá nhân không thuộc tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp, 
doanh nghiệp, đơn vị hoạt động tư vấn đấu thầu, ban 
quản lý dự án chuyên nghiệp, khi tham gia tổ chuyên 
gia phải đáp ứng các điều kiện:
a) Có chứng chỉ đào tạo về đấu thầu;
b) Có trình độ chuyên môn liên quan đến gói thầu;
c) Am hiểu các nội dung cụ thể tương ứng của gói thầu;
d) Có tối thiểu 03 năm công tác trong lĩnh vực liên 
quan đến nội dung kinh tế, kỹ thuật của gói thầu.
CHỦ ĐẦU TƯ
1. Phê duyệt các nội dung trong quá trình lựa chọn nhà 
thầu, bao gồm:
a) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong trường hợp gói 
thầu được thực hiện trước khi có quyết định phê 
duyệt dự án;
b) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, danh 
sách ngắn;
c) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
d) Danh sách xếp hạng nhà thầu;
đ) Kết quả lựa chọn nhà thầu.
CHỦ ĐẦU TƯ
2. Ký kết hoặc ủy quyền ký kết và quản lý việc thực hiện 
hợp đồng với nhà thầu.
3. Quyết định thành lập bên mời thầu với nhân sự đáp 
ứng các điều kiện theo quy định. Trường hợp nhân sự 
không đáp ứng, phải tiến hành lựa chọn một tổ chức 
đấu thầu chuyên nghiệp để làm bên mời thầu hoặc thực 
hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu.
4. Quyết định xử lý tình huống.
5. Giải quyết kiến nghị trong quá trình lựa chọn nhà thầu.
6. Bảo mật các tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn 
nhà thầu.
CHỦ ĐẦU TƯ
7. Lưu trữ các thông tin liên quan trong quá trình lựa 
chọn nhà thầu.
8. Báo cáo công tác đấu thầu hàng năm.
9. Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại 
đó do lỗi của mình gây ra.
10. Hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của LĐT.
11. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người có thẩm 
quyền về quá trình lựa chọn nhà thầu.
12. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình 
việc thực hiện các quy định theo yêu cầu của người có 
thẩm quyền.
NHÀ THẦU
Nhà thầu chính là nhà thầu chịu trách nhiệm tham dự 
thầu, đứng tên dự thầu và trực tiếp ký, thực hiện hợp 
đồng nếu được lựa chọn. 
Nhà thầu chính có thể là nhà thầu độc lập hoặc thành 
viên của nhà thầu liên danh.
Nhà thầu phụ là nhà thầu tham gia thực hiện gói thầu 
theo hợp đồng được ký với nhà thầu chính. 
Nhà thầu phụ đặc biệt là nhà thầu phụ thực hiện công 
việc quan trọng của gói thầu do nhà thầu chính đề xuất 
trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trên cơ sở yêu cầu 
ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
TƯ CÁCH HỢP LỆ CỦA NT LÀ TỔ CHỨC
 Có đăng ký thành lập, hoạt động;
 Hạch toán tài chính độc lập;
 Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết 
luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không 
có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;
 Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
 Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu;
 Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu;
 Phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng 
nhà thầu phụ trong nước đối với NT nước ngoài.
BÀI TẬP XỬ LÝ TÌNH HUỐNG
 Gói thầu xây lắp có giá gói thầu là 20 tỷ VNĐ. 
 C là chi nhánh của công ty A tham dự thầu.
Tư cách tham dự thầu của nhà thầu C có hợp lệ 
không ?
 Trong hồ sơ dự thầu có thư ủy quyền của Giám đốc 
công ty A cho phép C sử dụng năng lực và kinh 
nghiệm của A để tham gia dự thầu.
Việc ủy quyền của Giám đốc công ty A (cho phép C 
sử dụng năng lực và kinh nghiệm của A để tham gia 
dự thầu) có hợp lệ hay không ?
THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU 
 Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia:
 Trang thông tin điện tử về đấu thầu: 
 Báo Đấu thầu:
 Điện thoại: (04) 37688833
 Fax: (04) 37686622/ 37686633
 Quy trình thanh toán chi phí đăng tải thông tin trên 
báo Đấu thầu và nơi bán báo Đấu thầu: tham khảo 
tại trang thông tin điện tử về đấu thầu.
ĐĂNG THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU 
 Thời hạn Báo đấu thầu nhận được thông tin tối 
thiểu là 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến phát 
hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ 
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
 Bên mời thầu phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ 
sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu 
theo thời gian quy định trong thông báo mời 
nhưng bảo đảm tối thiểu là 03 ngày làm việc, kể 
từ ngày đầu tiên các thông tin này được đăng tải 
trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
THỜI GIAN TRONG ĐẤU THẦU 
 Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề 
xuất là số ngày được quy định trong hồ sơ mời 
thầu, hồ sơ yêu cầu và được tính kể từ ngày có 
thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu 
lực theo quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu 
cầu. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của 
ngày đóng thầu được tính là 01 ngày.
 Việc mở thầu phải được tiến hành công khai và 
bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm 
đóng thầu.
BẢO ĐẢM CẠNH TRANH TRONG ĐT
1. Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm/ dự sơ tuyển phải độc 
lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu 
tư vấn lập hồ sơ; đánh giá hồ sơ; thẩm định kết quả.
2. Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc 
lập về tài chính với các bên sau đây:
a) Chủ đầu tư, bên mời thầu.
b) Các nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ 
thiết kế, dự toán; lập, thẩm định HSMT/HSYC; đánh 
giá HSDT/HSĐX; thẩm định kết quả lựa chọn.
c) Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói 
thầu đối với đấu thầu hạn chế.
BẢO ĐẢM CẠNH TRANH TRONG ĐT
 Tư vấn giám sát thực hiện hợp đồng phải độc lập về 
pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu thực hiện 
hợp đồng, nhà thầu tư vấn kiểm định gói thầu đó.
 Nhà thầu tham dự thầu gói thầu hỗn hợp phải độc lập 
về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu lập FS, 
lập hồ sơ TKKT, lập hồ sơ TKBVTC cho gói thầu đó, 
trừ trường hợp các nội dung công việc này là một phần 
của gói thầu hỗn hợp.
 Nhà thầu tư vấn có thể tham gia cung cấp một hoặc 
nhiều dịch vụ tư vấn cho cùng một dự án, gói thầu bao 
gồm: Lập PeFS, lập FS, thiết kế, giám sát.
ĐỘC LẬP VỀ PHÁP LÝ VÀ TÀI CHÍNH
 Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực 
tiếp quản lý đối với đơn vị sự nghiệp.
 Nhà thầu với chủ đầu tư, bên mời thầu không có cổ 
phần hoặc vốn góp trên 30% của nhau.
 Nhà thầu không có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% 
của nhau khi cùng tham dự thầu trong một gói thầu 
đối với đấu thầu hạn chế.
 Nhà thầu tham dự thầu với nhà thầu tư vấn cho gói 
thầu đó không có cổ phần hoặc vốn góp của nhau; 
không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của 
một tổ chức, cá nhân khác với từng bên.
ĐỒNG TIỀN DỰ THẦU
1. Đấu thầu trong nước: chỉ được chào thầu bằng VNĐ.
2. Đấu thầu quốc tế:
Không quá ba đồng tiền; đối với một hạng mục công 
việc cụ thể thì chỉ được chào thầu bằng một đồng tiền.
Khi chào thầu bằng hai hoặc ba đồng tiền: phải quy 
đổi về một đồng tiền; trường hợp trong số các đồng 
tiền đó có đồng Việt Nam thì phải quy đổi về đồng 
Việt Nam.
Đối với chi phí trong nước: nhà thầu phải chào thầu 
bằng đồng Việt Nam.
BẢO ĐẢM DỰ THẦU 
 Bảo đảm dự thầu áp dụng trong trường hợp đấu 
thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh 
tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, 
mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp.
 Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ 
mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 
1% đến 3% giá gói thầu.
 Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu bằng 
thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề 
xuất cộng thêm 30 ngày.
TỊCH THU BẢO ĐẢM DỰ THẦU 
 Rút hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm 
đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ 
dự thầu, hồ sơ đề xuất;
 Vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến hủy thầu;
 Không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện HĐ;
 Không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện 
hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận 
được thông báo trúng thầu hoặc đã hoàn thiện hợp 
đồng nhưng từ chối ký hợp đồng.
LÀM RÕ HỒ SƠ MỜI THẦU
 Bên mời thầu phải gửi quyết định sửa đổi kèm theo 
những nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu đến các nhà 
thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu. Quyết định 
sửa đổi, văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu là một phần 
của hồ sơ mời thầu.
 Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời thầu thì nhà thầu 
phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu tối thiểu 
03 ngày làm việc (đối với đấu thầu trong nước), 05 
ngày làm việc (đối với đấu thầu quốc tế) trước ngày 
có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý.
LÀM RÕ HỒ SƠ DỰ THẦU
 Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu thiếu tài 
liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh 
nghiệm thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, 
bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, 
năng lực và kinh nghiệm. 
 Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính
nêu trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu, việc làm rõ 
phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi nội 
dung cơ bản của hồ sơ dự thầu đã nộp, không thay 
đổi giá dự thầu.
LÀM RÕ HỒ SƠ DỰ THẦU
 Nếu nhà thầu phát hiện hồ sơ dự thầu thiếu các tài 
liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh 
nghiệm thì nhà thầu được phép gửi tài liệu đến bên 
mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và 
kinh nghiệm của mình. 
 Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài 
liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các 
tài liệu bổ sung, làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực 
và kinh nghiệm được coi như một phần của hồ sơ 
dự thầu.
BÀI TẬP XỬ LÝ TÌNH HUỐNG
HSMT quy định: Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu 
là 90 ngày kể từ thời điểm đóng thầu
 Trong đơn dự thầu của nhà thầu A ghi:  Thời gian có 
hiệu lực của hồ sơ mời thầu là 90 ngày kể từ thời điểm 
đóng thầu
 Bên mời thầu đã cho nhà thầu làm rõ và nhà thầu đã 
chỉnh lại: Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu là 90 
ngày kể từ thời điểm đóng thầu
Quan điểm 1: Việc làm rõ của nhà thầu là HỢP LỆ.
Quan điểm 2: Cho làm rõ là SAI vì như vậy là đã 
làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp.
GIÁ ĐÁNH GIÁ
Giá đánh giá là giá dự thầu sau khi đã được sửa lỗi, 
hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, 
trừ đi giá trị giảm giá (nếu có), cộng với các yếu tố để 
quy đổi trên cùng một mặt bằng cho cả vòng đời sử 
dụng của hàng hóa, công trình:
 Chi phí cần thiết để vận hành, bảo dưỡng.
 Các chi phí liên quan đến xuất xứ của hàng hóa, lãi 
vay, tiến độ, chất lượng của hàng hóa hoặc công 
trình xây dựng thuộc gói thầu.
 Uy tín của nhà thầu thông qua các HĐ tương tự.
HỦY ĐẤU THẦU
1. Tất cả HSDT, hồ sơ đề xuất không đáp ứng được 
các yêu cầu của HSMT, hồ sơ yêu cầu.
2. Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư.
3. HSMT, hồ sơ yêu cầu không tuân thủ quy định của 
pháp luật về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp 
luật có liên quan dẫn đến nhà thầu được lựa chọn 
không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu.
4. Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối lộ, 
thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn 
để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu 
dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.
QUY TRÌNH CĐT THÔNG THƯỜNG
1. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu:
 Lập hồ sơ yêu cầu:
 Thẩm định và phê duyệt HSYC; xác định nhà thầu.
2. Tổ chức lựa chọn nhà thầu:
 Hồ sơ yêu cầu được phát hành cho nhà thầu.
 Nhà thầu chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất.
3. Đánh giá hồ sơ đề xuất và thương thảo.
4. Trình, thẩm định; phê duyệt kết quả chỉ định thầu.
5. Hoàn thiện và ký kết hợp đồng.
QUY TRÌNH CĐT RÚT GỌN
Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử 
lý kịp thời hậu quả gây ra do sự cố bất khả kháng; gói 
thầu cần triển khai ngay để tránh gây nguy hại trực tiếp 
đến tính mạng, sức khỏe và tài sản của cộng đồng dân 
cư ; gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư, thiết bị y tế 
để triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh trong 
trường hợp cấp bách:
 Xác định và giao cho nhà thầu có năng lực, kinh 
nghiệm thực hiện ngay gói thầu. 
 Chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu.
 Thương thảo, phê duyệt kết quả và ký kết hợp đồng.
QUY TRÌNH CĐT RÚT GỌN
Gói thầu có giá trị nhỏ:
 Bên mời thầu chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng 
cho nhà thầu được chủ đầu tư xác định có đủ 
năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói 
thầu. 
 Bên mời thầu và nhà thầu được đề nghị chỉ định 
thầu tiến hành thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.
 Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
 Ký kết hợp đồng.
CHÀO HÀNG CẠNH TRANH
 Theo quy trình thông thường: Có giá trị < 05 tỷ.
 Hồ sơ yêu cầu được phát hành cho các nhà thầu có 
nhu cầu tham gia theo thời gian quy định trong 
thông báo mời chào hàng nhưng bảo đảm tối thiểu 
là 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên các thông 
tin này được đăng tải trên hệ thống mạng đấu thầu 
quốc gia hoặc trên Báo đấu thầu.
 Nhà thầu nộp hồ sơ đề xuất đến bên mời thầu bằng 
cách gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. 
 Mỗi nhà thầu chỉ được nộ ... h trúng thầu trong vòng 60 ngày thì giảm 
giá 3%.
BMT đã đánh giá HSDT trong 30 ngày và đề 
nghị A trúng thầu vì xếp thứ 1 do tính giảm 
giá 3% (không tính giảm giá xếp thứ 2).
 HSDT của NT A có hợp lệ ?
 Đề nghị của BMT có đúng không?
SỬA LỖI SỐ HỌC
 Lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện các 
phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác. 
 Trường hợp HSMT có yêu cầu phải phân tích đơn 
giá chi tiết thì phải lấy số liệu trong bảng phân tích 
đơn giá dự thầu chi tiết làm cơ sở cho việc sửa lỗi. 
 Trường hợp không nhất quán giữa đơn giá và thành 
tiền thì lấy đơn giá làm cơ sở cho việc sửa lỗi.
 Nếu phát hiện đơn giá có sự sai khác bất thường do 
lỗi hệ thập phân (10 lần, 100 lần, 1.000 lần) thì 
thành tiền là cơ sở cho việc sửa lỗi.
HIỆU CHỈNH SAI LỆCH
 Trường hợp nhà thầu chào thiếu thuế, phí, lệ phí 
phải nộp theo yêu cầu nêu trong HSMT thì bên mời 
thầu phải cộng các chi phí đó vào giá dự thầu. Phần 
chi phí này không được tính vào sai lệch thiếu.
 Việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện 
trên cơ sở giá dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá. 
Tỷ lệ phần trăm (%) của sai lệch thiếu được xác 
định trên cơ sở so với giá dự thầu ghi trong đơn.
 Khi thương thảo: lấy mức đơn giá chào thấp nhất 
trong số các HSDT khác vượt qua bước đánh giá về 
kỹ thuật để thương thảo đối với phần sai lệch thiếu.
ĐIỀU KIỆN TRÚNG THẦU
 Có hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hợp lệ;
 Có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu;
 Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu;
 Có sai lệch thiếu không quá 10% giá dự thầu;
 Có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ 
đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất đối với 
phương pháp giá thấp nhất; có giá đánh giá thấp 
nhất đối với phương pháp giá đánh giá; có điểm 
tổng hợp cao nhất đối với phương pháp kết hợp;
 Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu.
BÀI TẬP XỬ LÝ TÌNH HUỐNG
Gói thầu xây lắp có giá gói thầu là 10 tỷ VNĐ. HSMT quy định: 
- Chào giá dự thầu theo bảng tiên lượng
- Chào riêng phần khối lượng sai khác giữa bản vẽ so với tiên 
lượng (xem xét khi thương thảo)
HSDT của A: Giá dự thầu: 9 tỷ VND gồm:
- 8 tỷ (nếu) theo bảng tiên lượng +
- 1 tỷ cho tiên lượng tính thiếu
HSDT của B : 
- Giá dự thầu: 8,2 tỷ VND theo bảng tiên lượng
- Chào riêng cho tiên lượng tính thiếu: 1,2 tỷ
 P/a 1: Chỉ xem xét phần giá chào cho khối lượng trong 
bảng tiên lựợng của HSMT A trúng thầu.
 P/a 2: Loại A do sai lệch vượt 10% B trúng thầu.
THƯƠNG THẢO HỢP ĐỒNG
 Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được mời đến thương 
thảo hợp đồng. Trường hợp nhà thầu được mời đến 
thương thảo hợp đồng nhưng không đến thương thảo 
hoặc từ chối thương thảo hợp đồng thì nhà thầu sẽ 
không được nhận lại bảo đảm dự thầu.
 Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung 
mà nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu của hồ 
sơ mời thầu.
 Việc thương thảo hợp đồng không được làm thay đổi 
đơn giá dự thầu của nhà thầu sau khi sửa lỗi, hiệu 
chỉnh sai lệch và trừ đi giá trị giảm giá (nếu có). 
THƯƠNG THẢO HỢP ĐỒNG
 Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham 
gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản 
hợp đồng; điều kiện cụ thể của hợp đồng, phụ lục 
hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công 
việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có).
 Trường hợp thương thảo không thành công, bên mời 
thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà 
thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo;
 Trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng 
tiếp theo không thành công thì bên mời thầu báo cáo 
chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu. 
NỘI DUNG THƯƠNG THẢO HĐ
 Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, 
chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa hồ sơ 
mời thầu và HSDT, giữa các nội dung khác nhau 
trong HSDT có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp 
hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên;
 Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện 
và đề xuất trong hồ sơ dự thầu (nếu có), bao gồm cả 
các đề xuất thay đổi hoặc phương án thay thế của 
nhà thầu (nếu trong hồ sơ mời thầu cho phép);
 Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình 
lựa chọn nhà thầu (nếu có).
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ
 Bên mời thầu trình kết quả lựa chọn nhà thầu, trong 
đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung 
đánh giá của tổ chuyên gia.
 Kết quả lựa chọn nhà thầu phải được thẩm định 
trước khi phê duyệt.
 Kết quả lựa chọn nhà thầu phải được phê duyệt bằng 
văn bản và căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo 
thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.
 Trường hợp hủy thầu: trong văn bản phê duyệt kết 
quả (quyết định hủy thầu) phải nêu rõ lý do hủy thầu 
và trách nhiệm của các bên liên quan khi hủy thầu.
THÔNG BÁO KẾT QUẢ
 Sau khi có quyết định phê duyệt, bên mời thầu phải 
đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu và
gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho 
các nhà thầu tham dự thầu. 
 Nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu:
 Tên nhà thầu trúng thầu; giá trúng thầu; loại hợp 
đồng; thời gian thực hiện hợp đồng;
 Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt 
về lý do không được lựa chọn của từng nhà thầu;
 Kế hoạch hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà thầu 
được lựa chọn.
LỰA CHỌN NHÀ THẦU TƯ VẤN
1 • Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu
2 • Tổ chức lựa chọn nhà thầu
3 • Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
4 • Mở và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính
5 • Thương thảo hợp đồng
6 • Trình, thẩm định & phê duyệt kết quả
7 • Hoàn thiện, ký kết hợp đồng
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT
 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật: Sử dụng phương 
pháp chấm điểm để đánh giá theo thang điểm 100 
hoặc 1.000.
 Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp 
dụng phương pháp giá thấp nhất);
 Xác định giá cố định (đối với trường hợp áp dụng 
phương pháp giá cố định);
 Xác định điểm giá và tiêu chuẩn đánh giá tổng 
hợp (đối với trường hợp áp dụng phương pháp kết 
hợp giữa kỹ thuật và giá).
LỰA CHỌN NHÀ THẦU TƯ VẤN THIẾT KẾ 
KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Công trình quy định tại điều 15 Nghị định 59/2015 
phải được tổ chức thi tuyển thiết kế kiến trúc: 
 Công trình công cộng cấp I, cấp đặc biệt;
 Trụ sở cơ quan Đảng, Nhà nước, ;
 Nhà ga đường sắt trung tâm cấp tỉnh, nhà ga 
hàng không dân dụng;
 Công trình giao thông trong đô thị từ cấp II trở 
lên có yêu cầu thẩm mỹ cao;
 Các công trình có vị trí quan trọng, có yêu cầu 
cao về kiến trúc.
LỰA CHỌN NHÀ THẦU TƯ VẤN THIẾT KẾ 
KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1. Hình thức thi tuyển: Rộng rãi / Hạn chế.
2. Các bước thực hiện:
 Lập và phê duyệt Quy chế thi tuyển.
 Lập và phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế.
 Mời thi tuyển, tư vấn chuẩn bị phương án dự thi.
 Đánh giá và xếp hạng các phương án dự thi.
 Công bố kết quả thi tuyển.
(Thông tư số 13/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 hướng 
dẫn thi tuyển thiết kế kiến trúc công trình xây dựng)
LỰA CHỌN NHÀ THẦU TƯ VẤN THIẾT KẾ 
KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
 Tác giả của thiết kế kiến trúc công trình được lựa 
chọn thông qua thi tuyển được bảo hộ quyền tác giả 
và ưu tiên đàm phán, ký kết hợp đồng để lập dự án 
đầu tư xây dựng công trình và thiết kế xây dựng. 
 Trường hợp tác giả của thiết kế kiến trúc không đủ 
điều kiện năng lực thì có thể liên danh với tổ chức tư 
vấn thiết kế có đủ điều kiện năng lực để đàm phán 
ký kết hợp đồng với chủ đầu tư.
 Nếu từ chối chọn nhà thầu khác.
NGUYÊN TẮC XỬ LÝ TÌNH HUỐNG
1. Xử lý tình huống là việc giải quyết trường hợp phát 
sinh trong đấu thầu chưa được quy định cụ thể, rõ 
ràng trong pháp luật về đấu thầu. 
2. Đảm bảo tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và 
hiệu quả kinh tế.
3. Căn cứ vào kế hoạch lựa chọn nhà thầu; hồ sơ mời 
quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ 
yêu cầu; hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ 
dự thầu, hồ sơ đề xuất; kết quả lựa chọn nhà thầu; 
hợp đồng đã ký kết với nhà thầu được lựa chọn; tình 
hình thực tế triển khai thực hiện gói thầu, dự án.
TÌNH HUỐNG 1
1. Tình huống:
Trường hợp có lý do cần điều chỉnh về:
 Giá gói thầu
 Nội dung gói thầu (khối lượng công việc, phạm
vi cung cấp, yêu cầu kỹ thuật).
2. Hướng xử lý:
Điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo các
quy định của pháp luật trước thời điểm mở thầu.
3. Vấn đề cần lưu ý: Trừ tình huống 2 và 8.
TÌNH HUỐNG 2
Trường hợp dự toán được phê duyệt của gói 
thầu cao hơn hoặc thấp hơn giá gói thầu ghi 
trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt thì 
dự toán đó sẽ thay thế giá gói thầu trong kế 
hoạch lựa chọn nhà thầu theo nguyên tắc:
 Trường hợp thấp hơn mà không làm thay đổi 
hình thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch 
lựa chọn nhà thầu đã duyệt thì không phải 
điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu. 
TÌNH HUỐNG 2
 Trường hợp cao hơn:
 Nếu không làm vượt tổng mức đầu tư thì không 
phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
 Nếu vượt tổng mức đầu tư thì phải điều chỉnh 
kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
 Nếu hình thức lựa chọn nhà thầu trong kế 
hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt không còn 
phù hợp thì phải điều chỉnh hình thức lựa chọn 
nhà thầu.
TÌNH HUỐNG 3
1. Tình huống:
Sau khi lựa chọn danh sách ngắn, chỉ có ít hơn 03
nhà thầu đáp ứng yêu cầu.
2. Hướng xử lý:
Chọn một trong hai cách sau:
a) Tiến hành lựa chọn bổ sung nhà thầu vào danh 
sách ngắn;
b) Cho phép phát hành ngay hồ sơ mời thầu cho 
nhà thầu trong danh sách ngắn.
TÌNH HUỐNG 4
Trường hợp tại thời điểm đóng thầu có ít hơn 03 
nhà thầu nộp hồ sơ thì phải xem xét, giải quyết 
trong thời hạn không quá 04 giờ, kể từ thời điểm 
đóng thầu theo một trong hai cách:
 Cho phép gia hạn thời điểm đóng thầu nhằm 
tăng thêm số lượng nhà thầu nộp hồ sơ dự 
thầu, hồ sơ đề xuất (quy định rõ thời điểm 
đóng thầu mới và các thời hạn tương ứng).
 Cho phép mở thầu ngay để tiến hành đánh giá.
TÌNH HUỐNG 5
Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều phần:
a) Trong hồ sơ cần nêu rõ điều kiện chào thầu và phương 
pháp đánh giá đối với từng phần hoặc nhiều phần.
b) Việc đánh giá và xét duyệt trúng thầu sẽ được thực 
hiện trên cơ sở bảo đảm tổng giá đề nghị trúng thầu 
của gói thầu là thấp nhất (phương pháp giá thấp nhất); 
tổng giá đánh giá của gói thầu là thấp nhất (phương 
pháp giá đánh giá); tổng điểm tổng hợp cao nhất 
(phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá) và giá đề 
nghị trúng thầu của cả gói thầu không vượt giá gói thầu 
được duyệt mà không so sánh với ước tính chi phí của 
từng phần.
TÌNH HUỐNG 5
c) Trường hợp có một phần hoặc nhiều phần thuộc gói 
thầu không có nhà thầu tham gia / không có nhà thầu 
đáp ứng yêu cầu: chủ đầu tư báo cáo người có thẩm 
quyền để điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu của 
gói thầu theo hướng tách các phần đó thành gói thầu 
riêng với giá gói thầu là tổng chi phí ước tính tương 
ứng của các phần; việc lựa chọn nhà thầu đối với các 
phần có nhà thầu tham gia và được đánh giá đáp ứng 
yêu cầu về kỹ thuật vẫn phải bảo đảm nguyên tắc đánh 
giá theo quy định tại mục b.
d) Trường hợp 01 nhà thầu trúng thầu tất cả các phần thì 
gói thầu có 01 hợp đồng.
TÌNH HUỐNG 6
 Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất có đơn giá thấp 
khác thường, ảnh hưởng đến chất lượng gói 
thầu thì yêu cầu nhà thầu giải thích, làm rõ 
bằng văn bản về tính khả thi của đơn giá khác 
thường đó. 
 Nếu giải thích không đủ rõ, không thuyết phục:
 Không chấp nhận đơn giá chào thầu đó.
 Coi đây là sai lệch và thực hiện hiệu chỉnh sai 
lệch như đối với nội dung chào thiếu.
TÌNH HUỐNG 7
Nhà thầu xếp hạng thứ nhất có giá dự thầu sau sửa lỗi, 
hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) vượt 
giá gói thầu và ít nhất 01 nhà thầu trong danh sách xếp 
hạng có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ 
đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp hơn giá gói thầu:
 Mời nhà thầu xếp hạng thứ nhất vào đàm phán về 
giá nhưng phải bảo đảm giá sau đàm phán không 
được vượt giá gói thầu được duyệt. 
 Đàm phán không thành: mời nhà thầu xếp hạng 
tiếp theo.
TÌNH HUỐNG 8
Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi 
giá trị giảm giá (nếu có) của tất cả các nhà thầu đáp 
ứng yêu cầu về kỹ thuật đều vượt giá gói thầu đã 
duyệt:
a) Cho phép các nhà thầu này được chào lại giá dự 
thầu nếu giá gói thầu đã bao gồm đầy đủ các yếu 
tố cấu thành chi phí thực hiện gói thầu;
b) Cho phép đồng thời với việc các nhà thầu chào 
lại giá dự thầu, xem xét lại giá gói thầu, nội 
dung hồ sơ mời thầu đã duyệt (nếu cần).
TÌNH HUỐNG 8
c) Cho phép mời nhà thầu xếp hạng thứ nhất vào 
đàm phán về giá nhưng phải bảo đảm giá sau đàm 
phán không được vượt giá dự thầu sau sửa lỗi, 
hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) 
thấp nhất.
Đàm phán không thành: mời nhà thầu xếp hạng 
tiếp theo. 
Cách này chỉ áp dụng đối với đấu thầu rộng rãi và 
chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm về tính cạnh 
tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. 
TÌNH HUỐNG 9
Giá đề nghị trúng thầu < 50% giá gói thầu thì thành 
lập tổ thẩm định liên ngành để yêu cầu nhà thầu 
làm rõ:
a) Các yếu tố kinh tế liên quan đến biện pháp thi 
công, quy trình sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ;
b) Giải pháp kinh tế được áp dụng hoặc các lợi thế 
đặc biệt của nhà thầu dẫn đến lợi thế về giá cả;
c) Nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ, nhân sự.
Nhà thầu nhận trợ cấp của bất kỳ tổ chức, cá nhân 
nào dẫn đến sự cạnh tranh không bình đẳng: loại.
TÌNH HUỐNG 10
1. Tình huống:
Trường hợp trong hồ sơ mời thầu quy định nhà 
thầu được đề xuất biện pháp thi công khác với biện 
pháp thi công nêu trong hồ sơ mời thầu.
2. Xử lý:
 Phần sai khác giữa khối lượng công việc theo biện 
pháp thi công nêu trong hồ sơ mời thầu và khối 
lượng công việc theo biện pháp thi công do nhà 
thầu đề xuất sẽ không bị hiệu chỉnh sai lệch.
 Phần sai khác này không bị tính là sai lệch thiếu.
TÌNH HUỐNG 11
Nhà thầu thực hiện gói thầu vi phạm hợp đồng, 
không còn năng lực để tiếp tục thực hiện, làm ảnh 
hưởng nghiêm trọng đến tiến độ, chất lượng, hiệu 
quả của gói thầu:
 Chủ đầu tư xem xét, báo cáo người có thẩm 
quyền cho phép chấm dứt hợp đồng với nhà thầu.
 Khối lượng công việc chưa thực hiện: chỉ định 
thầu hoặc các hình thức lựa chọn nhà thầu khác 
trên cơ sở bảo đảm chất lượng, tiến độ của gói 
thầu.
TÌNH HUỐNG 12
1. Tình huống:
Trường hợp nhà thầu đang trong quá trình 
tham dự thầu nhưng bị sáp nhập hoặc chia 
tách.
2. Xử lý:
Được xem xét, quyết định việc cho phép nhà 
thầu đã bị sáp nhập hoặc chia tách đó tiếp tục 
tham gia đấu thầu.
TÌNH HUỐNG 13
Trường hợp tại thời điểm ký kết hợp đồng, nhà thầu 
trúng thầu không đáp ứng điều kiện về năng lực kỹ 
thuật, tài chính:
 Mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo
hợp đồng.
 Nhà thầu được mời phải khôi phục lại hiệu lực của 
hồ sơ dự thầu và bảo đảm dự thầu trong trường 
hợp hồ sơ dự thầu hết hiệu lực và bảo đảm dự thầu 
của nhà thầu đã được hoàn trả hoặc giải tỏa.
TÌNH HUỐNG 14
Sau khi đánh giá, có nhiều nhà thầu được đánh giá 
tốt nhất, ngang nhau thì xử lý như sau:
a) Trao thầu cho nhà thầu có điểm kỹ thuật cao hơn 
đối với trường hợp gói thầu áp dụng phương pháp 
giá thấp nhất;
b) Trao thầu cho nhà thầu có giá đề nghị trúng thầu 
thấp hơn đối với gói thầu áp dụng phương pháp 
giá đánh giá hoặc phương pháp kết hợp 
giữa kỹ thuật và giá.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_boi_duong_nghiep_vu_dau_thau_nguyen_hong_thanh.pdf