Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương: Sao lưu và phục hồi

Khái niệm

 Sao lưu một CSDL là tạo một bản sao CSDL. Ta có

thể dùng bản sao này để khôi phục lại CSDL nếu

như CSDL bị mất. BẢn sao bao gồm tất cả các file:

 log file (transaction log): lưu những thay đổi trong

CSDL. Transaction log dùng để khôi phục những

transaction đã hoàn thành hay roll back những

transaction chưa hoàn thành

 Data file: file chứa dữ liệu

 File chứa những users hay những objects của

CSDL

pdf 12 trang yennguyen 7560
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương: Sao lưu và phục hồi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương: Sao lưu và phục hồi

Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương: Sao lưu và phục hồi
SAO LƯU VÀ 
PHỤC HỒI
SAO LƯU (BACK UP)
 Khái niệm
 Một số thuật ngữ
Khái niệm
 Sao lưu một CSDL là tạo một bản sao CSDL. Ta có
thể dùng bản sao này để khôi phục lại CSDL nếu
như CSDL bị mất. BẢn sao bao gồm tất cả các file:
 log file (transaction log): lưu những thay đổi trong
CSDL. Transaction log dùng để khôi phục những
transaction đã hoàn thành hay roll back những
transaction chưa hoàn thành
 Data file: file chứa dữ liệu
 File chứa những users hay những objects của
CSDL
Khái niệm
 Roll back: hủy bỏ những giao dịch chưa
hoàn thành khi hệ thống xảy ra sự cố
 Roll forward: khôi phục tất cả những giao
dịch đã hoàn thành khi hệ thống xảy ra sự
cố
 Checkpoint: là những thời điểm được lưu
lại trên đĩa
Khái niệm
Một số thuật ngữ
Các loại backup
 Full Database Backup: Copy các data files, user 
data, database objects của CSDL tại thời điểm
đó
 Differential Database Backup: Copy những thay
đổi trong các data files kể từ lần full backup gần
nhất
 Transaction Log Backup: sao lưu các hành động
(các thao tác xảy ra đối với CSDL) chứ không
sao lưu dữ liệu. Nó sao lưu những transaction kể
từ lần transaction log backup gần nhất. 
Phục hồi CSDL
 Là quá trình khôi phục lại một bản sao
CSDL
 Kết quả của việc phục hồi trả về CSDL có
trạng thái tại thời điểm ta thực hiện việc
sao lưu
 Giao dịch nào không hoàn thành trong
khi sao lưu thì sẽ được roll back 
 Giao dịch nào đã được hoàn thành thì sẽ
được roll forward
Ví dụ về sao lưu và phục hồi
 Ví dụ bạn có thể thực hiện backup như
sau:
 Full backup: mỗi lần vào 2h sáng
 Differential backup: 5 lần/ngày (6h, 10h, 
14h, 18h, 22h)
 Transaction log backup: vào thời điểm 5’, 
20’, 25’, 35’, 50’ của mỗi giờ. 
Ví dụ về sao lưu và phục hồi
 Giả sử database bị hỏng vào thời điểm
10h55’, bạn cần khôi phục lại database theo
trình tự sau:
 Bước 1: khôi phục từ bản full back up gần với
thời điểm sự cố nhất (bản full backup lúc 2h 
sáng)
 Bước 2: khôi phục từ bản differential backup 
gần với thời điểm sự cố nhất (bản lúc 10h)
 Bước 3: khôi phục tất cả các transaction log 
backup kể từ sau lần differential backup gần
đây nhất
Ví dụ về sao lưu và phục hồi
 Bước 1 và bước 2 đưa database trở lại
trạng thái như lúc 10h. 
Ở bước 3, mỗi lần khôi phục transaction 
log thì các thao tác chứa trong đó được
đem ra thực hiện lại trên database
 Sau bước 3, database ở trạng thái giống
như lúc 10h50’. Nhưng tất cả những thay
đổi diễn ra trong 5’ sau đó đã vĩnh viễn bị
mất
Các mô hình khôi phục
 Full Recovery Model
 Bulk-Logged Recovery Model
 Simple Recovery Model

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_co_so_du_lieu_chuong_sao_luu_va_phuc_hoi.pdf