Bài giảng Công nghệ Oracle - Bài 3: Quản lý một Oracle Instance - Nguyễn Việt Hưng
2. Nội dung trong file tham số
Tập hợp các tham số của instance như:
Tên của instance
Kích thước bộ nhớ các thành phần trong SGA
Tên và vị trí control files
Các tham số trong file tham số được lưu trữ thành các mục (entry)
Entries : Tên tham số = Giá trị.
2 loại tham số:
Cụ thể: Có một entry trong file.
Ẩn: Không có entry trong file nhưng chọn các giá trị mặc định của Oracle.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ Oracle - Bài 3: Quản lý một Oracle Instance - Nguyễn Việt Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Công nghệ Oracle - Bài 3: Quản lý một Oracle Instance - Nguyễn Việt Hưng
QUẢN LÝ MỘT ORACLE INSTANCE Biên soạn: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Khoa Học Máy Tính - Khoa Công Nghệ Thông Tin Trường Đại Học Giao Thông Vân Tải Website: https://sites.google.com/site/viethung92gtvt/oracle-dba Email : viethung92gtvt@gmail.com 1. Mục đích Mục đích Sau khi hoàn thành bài học này, bạn có thể: Tạo và quản lý các file tham số. Khởi động và tắt một instance . Theo dõi và sử dụng các diagnostic file. 2. Nội dung bài học I. FILE THAM SỐ KHỞI TẠO ORACLE INSTANCE II. KHỞI ĐỘNG VÀ TẮT MỘT ORACLE INSTANCE III. TỔNG QUAN DIAGNOSTIC FILES IV. THỰC HÀNH I. FILE THAM SỐ KHỞI TẠO ORACLE INSTANCE spfiledb01.ora CONNECT / AS SYSDBA STARTUP SGA Redo LogBuffer Shared Pool Data DictionaryCache Library Cache DBW0 SMON PMON CKPT LGWR Others DatabaseBuffer Cache Java Pool Large Pool 1. Các loại file tham số khởi tạo Để khởi động một Oracle Instance, Oracle server sẽ đọc thông tin các tham số trong file tham số khởi tạo, có 2 loại file tham số khởi tạo là: - PFILE - SPFILE 2. Nội dung trong file tham số Tập hợp các tham số của instance như: Tên của instance Kích thước bộ nhớ các thành phần trong SGA Tên và vị trí control files Các tham số trong file tham số được lưu trữ thành các mục (entry) Entries : Tên tham số = Giá trị. 2 loại tham số: Cụ thể: Có một entry trong file. Ẩn: Không có entry trong file nhưng chọn các giá trị mặc định của Oracle. 3. PFILE File dạng text Điều chỉnh bởi chương trình soạn thảo của HĐH Các điều chỉnh được thực hiện bằng tay Các thay đổi có hiệu lực vào lần khởi động kế tiếp Chỉ mở khi instance khởi động Vị trí mặc định %ORACLE_HOME%/database với Windown $ORACLE_HOME\dbs với Unix Định dạng tên : initSID.ora 3. PFILE Ví dụ về PFILE # Initialization Parameter File: initdba01.ora db_name = dba01 instance_name = dba01 control_files = ( /home/dba01/ORADATA/u01/control01dba01.ctl, /home/dba01/ORADATA/u02/control01dba02.ctl) db_block_size = 4096 db_cache_size = 4M shared_pool_size = 50000000 java_pool_size = 50000000 max_dump_file_size = 10240 background_dump_dest = /home/dba01/ADMIN/BDUMP user_dump_dest = /home/dba01/ADMIN/UDUMP core_dump_dest = /home/dba01/ADMIN/CDUMP undo_management = AUTO undo_tablespace = UNDOTBS 4. SPFILE Binary file. Được quản lý bởi Oracle Server. Luôn luôn đặt ở máy chủ. Có khả năng tạo ra các thay đổi mà không phải tắt và khởi động lại database. Định dạng tên: spfileSID.ora 4. SPFILE Tạo một SPFILE Được tạo ra từ file PFILE: Có thể được thực hiện trước hoặc sau khi khởi động instance. VD: create spfile=‘C:\spfileDB1.ora’ from pfile; SQL > CREATE SPFILE [='SPFILE-NAME ']FROM PFILE [='PFILE-NAME']; Xuất nội dung của SPFILE lưu trữ vào PFILE Có thể được thực hiện trước hoặc sau khi khởi động instance. SQL > CREATE PFILE [= 'PFILE-NAME']FROM SPFILE[=‘SPFILE-NAME ']; 4. SPFILE Điều chỉnh các tham số trong SPFILE ALTER SYSTEM {SET|RESET} parameter_name = parameter_value [SCOPE = {MEMORY|SPFILE|BOTH}] [ SID= ' sid ' | ' * ' ] ; Cú pháp: Trong đó: SET|RESET: Thiết lập hoặc thiết lập lại parameter_name: Tên tham số cần thay đổi parameter_value: Giá trị tham số SCOPE: Xác định hiệu lực của sự thay đổi MEMORY: Sự thay đổi chỉ có hiệu lực ở Instance hiện tại. Thiết lập này là mặc định nếu instance được khởi động bằng Pfile. SPFILE: Thay đổi giá trị tham số chỉ trong spfile, có hiệu lực khi khởi động lại Instance. BOTH: Thay đổi giá trị tham số ở cả SPFILE và Instacne hiện tại 4. SPFILE Điều chỉnh các tham số trong SPFILE VD: SQL> show parameters open_cursors ;//Hiển thị giá trị open_cursors hiện tại. SQL> ALTER SYSTEM SET open_cursors=301 SCOPE=BOTH; II. KHỞI ĐỘNG VÀ TẮT MỘT ORACLE INSTANCE OPEN MOUNT NOMOUNT SHUTDOWN Tất cả các file được mô tả trong control file được mở. Control file được mở Instance khởi động STARTUP SHUTDOWN 1. Khởi động một CSDL 1. Khởi động một CSDL Đặc điểm Lệnh STARTUP Thư mục mặc định của file tham số: %Oracle_home%\database Thứ tự khi startup: spfileSID.ora. Default SPFILE . (spfile.ora) initSID.ora. Chỉ rõ khởi động bằng PFILE: Trong PFILE có thể chỉ cần chỉ ra sử dụng spfile: STARTUP PFILE = ‘C:\initORCL.ora’; SPFILE = ‘C :\spfileORCL.ora ’; 1. Khởi động một CSDL Cú pháp: STARTUP [ FORCE ][ RESTRICT ] [ PFILE= filename ] [ MOUNT ] | [ OPEN [ open_options ]] | [ NOMOUNT ] Trong đó: FORCE : Khởi động ngay lập tực, nếu instance đang hoạt động thì sẽ bị shutdown ở chế độ abort. RESTRICT : Khởi động ở chế độ hạn chế, chỉ có user có quyền admin mới đăng nhập được. open_options : READ {ONLY | WRITE [RECOVER]} | RECOVER 2. Thay đổi trạng thái CSDL Lệnh ALTER DATABASE Thay đổi trạng thái của CSDL từ NOMOUNT sang MOUNT hoặc từ MOUNT sang OPEN: Mở CSDL ở chế độ read-only: (chỉ thực hiện được khi database ở chế độ MOUNT) Bật/tắt 1 instance ở chế độ giới hạn truy cập : ALTER DATABASE db01 MOUNT|OPEN; ALTER DATABASE db01 OPEN READ ONLY; ALTER SYSTEM ENABLE/DISABLE RESTRICTED SESSION; 3. Tắt một CSDL Shutdown Mode ABORT IMMEDIATE TRANSACTIONAL NORMAL Cho phép tạo các kết nối mới NO NO NO NO Đợi các phiên hiện thời kết thúc NO NO NO YES Đợi các giao dịch hiện thời kết thúc NO NO YES YES T.hiện một checkpoint, đóng các file NO YES YES YES Cú pháp: SQL> SHUTDOWN [ NORMAL | TRANSACTIONAL | IMMEDIATE | ABORT ] III. TỔNG QUAN DIAGNOSTIC FILES Diagnostic files Chứa các thông tin về những sự kiện quan trọng mà Database gặp phải. Được sử dụng để giải quyết vấn đề. Một số loại file: alertSID.log file. Background trace file. User trace file. 1. Alert Log File File alertSID.log: Ghi lại các lệnh. Ghi lại kết quả của các sự kiện chính. Được sử dụng cho thông tin hoạt động hàng ngày. Được sử dụng cho việc chẩn đoán các lỗi CSDL. Mỗi entry có một mốc thời gian liên quan tới nó. Được quản lý bởi DBA. Vị trí đặt file này được xác định thông qua BACKGROUND_DUMP_DEST. 2. Background Trace File Background trace file: Ghi chép các lỗi phát hiện bởi các background process. Được sử dụng để chẩn đoán và sửa các lỗi. File này được tạo ra khi background process gặp lỗi. Vị trí đặt file được xác định thông qua BACKGROUND_DUMP_DEST. 3. User Trace File User trace files Tạo ra bởi user process. Cũng có thể được tạo ra bởi server process. Chứa số liệu thống kê cho các lệnh SQL. Chứa các thông báo lỗi của người sử dụng. Được tạo ra khi user session của người sử dụng gặp lỗi. Vị trí đặt file được xác định bởi USER_DUMP_DEST. Kích thước file được xác định thông qua MAX_DUMP_FILE_SIZE. Thực hành Đăng nhập vào user sys và shutdown database. Sau khi shutdown database, tạo spfile từ pfile. Spfile đặt ở thư mục mặc định. Xem nội dung SPFILE. Đăng nhập vào user sys và startup database từ spfile. Mở khóa user HR và thay đổi mật khẩu là hr như sau: SQL> alter user HR account unlock identified by hr; Shutdown database và mở lại ở chế độ read-only. Đăng nhập vào user HR và thực hiện insert vào bảng REGIONS như sau: INSERT INTO regions VALUES (5, 'Mars'); Điều gì sẽ xảy ra? 8. Chuyển database sang chế độ read-write, thực hiện insert lại vào bảng REGIONS nhưng chưa commit; 9. Mở 1 session mới và đăng nhập vào user sys, thực hiện Shutdown database ở chế độ TRANSACTIONAL. Điều gì sẽ xảy ra ở phiên làm việc của user sys? Rollback dữ liệu vừa insert vào bảng HR, điều gì sẽ xảy ra? Tắt 2 session và tạo 1 session mới với user sys và startup database. Mở 1 phiên làm việc mới với user HR. Ở phiên của sys, bật chức năng hạn chế truy cập. Ở user HR, có thực hiện truy vấn dữ liệu trong bản REGIONS được không? Logout user hr, sau đó login lại, hỏi có thể login được không? Tắt chế độ hạn chế truy cập và đăng nhập lại user hr.
File đính kèm:
- bai_giang_cong_nghe_oracle_bai_3_quan_ly_mot_oracle_instance.pptx