Bài giảng Hệ điều hành - Chương 4: Định thời CPU (Phần 2)

 Các giải thuật định thời

First-Come, First-Served (FCFS)

Shortest Job First (SJF)

Shortest Remaining Time First (SRTF)

Priority Scheduling

Round-Robin (RR)

Highest Response Ratio Next (HRRN)

Multilevel Queue

Multilevel Feedback Queue

pdf 33 trang yennguyen 4840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ điều hành - Chương 4: Định thời CPU (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ điều hành - Chương 4: Định thời CPU (Phần 2)

Bài giảng Hệ điều hành - Chương 4: Định thời CPU (Phần 2)
HỆ ĐIỀU HÀNH
Chương 4 (2) 
Định thời CPU
1/17/2018
1/17/2018 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 1
Câu hỏi ôn tập chương 4 (1)
 Các khái niệm cơ bản về định thời
 Các bộ định thời
 Các tiêu chuẩn định thời CPU
 Các giải thuật định thời
 First-Come, First-Served (FCFS)
 Shortest Job First (SJF)
 Shortest Remaining Time First (SRTF)
 Priority Scheduling
1/17/2018 2Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
Nội dung chương 4 (2)
1/17/2018 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 3
 Các giải thuật định thời
 First-Come, First-Served (FCFS)
 Shortest Job First (SJF)
 Shortest Remaining Time First (SRTF)
 Priority Scheduling
 Round-Robin (RR)
 Highest Response Ratio Next (HRRN)
 Multilevel Queue
 Multilevel Feedback Queue
Round Robin (RR)
 Mỗi process nhận được một đơn vị nhỏ thời gian CPU (time
slice, quantum time), thông thường từ 10-100 msec để thực
thi
 Sau khoảng thời gian đó, process bị đoạt quyền và trở về
cuối hàng đợi ready
 Nếu có n process trong hàng đợi ready và quantum time = q
thì không có process nào phải chờ đợi quá (n -1)q đơn vị thời
gian
1/17/2018 4Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
Round Robin (RR) (tt)
 Hiệu suất:
 Nếu q lớn: RR => FCFS
 Nếu q nhỏ: q không được quá nhỏ bởi vì phải tốn chi phí
chuyển ngữ cảnh
 Thời gian chờ đợi trung bình của giải thuật RR thường khá lớn
nhưng thời gian đáp ứng nhỏ
1/17/2018 5Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
Round Robin (RR) (tt)
1/17/2018 6Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
 Ví dụ: Quantum time = 20
Process Burst Time
P1 53
P2 17
P3 68
P4 24
0
P1 P4P3
Gantt Chart for Schedule
P1P2
20
P3 P3 P3P4 P1
37 57 77 97 117 121 134 154 162
turn-around time trung bình lớn hơn SJF, nhưng đáp ứng tốt hơn
Round Robin (RR) (tt)
 Quantum time = 1:
 Thời gian turn-around trung bình cao hơn so với SJF nhưng có
thời gian đáp ứng trung bình tốt hơn
 Ưu tiên CPU-bound process
I/O-bound
CPU-bound
1/17/2018 7Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
Round Robin (RR) (tt)
1/17/2018 8Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
 Quantum time và context switch:
Process time = 10
quantum 
context
switch
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
106
10
12
6
1
0
1
9
Round Robin (RR) (tt)
 Thời gian hoàn thành trung bình (average turnaround time)
không chắc sẽ được cải thiện khi quantum lớn
1/17/2018 9Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
Round Robin (RR) (tt)
 Quantum time và response time
1/17/2018 10Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
Quantum time cho Round Robin
 Khi thực hiện process switch thì OS sẽ sử dụng CPU chứ
không phải process của người dùng (OS overhead)
 Dừng thực thi, lưu tất cả thông tin, nạp thông tin của process
sắp thực thi
 Performance tùy thuộc vào kích thước của quantum time
(còn gọi là time slice), và hàm phụ thuộc này không đơn giản
 Time slice ngắn thì đáp ứng nhanh
 Vấn đề: có nhiều chuyển ngữ cảnh. Phí tổn sẽ cao.
 Time slice dài hơn thì throughput tốt hơn (do giảm phí tổn
OS overhead) nhưng thời gian đáp ứng lớn
 Nếu time slice quá lớn, RR trở thành FCFS
1/17/2018 11Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
Quantum time cho Round Robin (tt)
 Quantum time và thời gian cho process switch:
 Nếu quantum time = 20 ms và thời gian cho process switch = 5
ms, như vậy phí tổn OS overhead chiếm 5/25 = 20%
 Nếu quantum = 500 ms, thì phí tổn chỉ còn 1%
Nhưng nếu có nhiều người sử dụng trên hệ thống và thuộc loại
interactive thì sẽ thấy đáp ứng rất chậm
 Tùy thuộc vào tập công việc mà lựa chọn quantum time
 Time slice nên lớn trong tương quan so sánh với thời gian cho
process switch
Ví dụ với 4.3 BSD UNIX, time slice là 1 giây
1/17/2018 12Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
Quantum time cho Round Robin (tt)
 Nếu có n process trong hàng đợi ready, và quantum time là
q, như vậy mỗi process sẽ lấy 1/n thời gian CPU theo từng
khối có kích thước lớn nhất là q
 Sẽ không có process nào chờ lâu hơn (n - 1)q đơn vị thời gian
 RR sử dụng một giả thiết ngầm là tất cả các process đều có
tầm quan trọng ngang nhau
 Không thể sử dụng RR nếu muốn các process khác nhau có độ
ưu tiên khác nhau
1/17/2018 13Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
Nhược điểm của Round Robin
 Các process dạng CPU-bound vẫn còn được “ưu tiên”
 Ví dụ:
Một I/O-bound process sử dụng CPU trong thời gian ngắn hơn
quantum time và bị blocked để đợi I/O.
Một CPU-bound process chạy hết time slice và lại quay trở về
hàng đợi ready queue (ở phía trước các process đã bị blocked)
1/17/2018 14Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
Highest Response Ratio Next
 Chọn process kế tiếp có giá trị RR (Response ratio) lớn nhất
 Các process ngắn được ưu tiên hơn (vì service time nhỏ)
1/17/2018 15Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
 timeservice expected
 timeservice expected ingspent wait time 
 RR
Multilevel Queue Scheduling
 Hàng đợi ready được chia thành nhiều hàng đợi riêng biệt
theo một số tiêu chuẩn như
 Đặc điểm và yêu cầu định thời của process
 Foreground (interactive) và background process,
 Process được gán cố định vào một hàng đợi, mỗi hàng đợi sử
dụng giải thuật định thời riêng
1/17/2018 16Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
Multilevel Queue Scheduling (tt)
 Hệ điều hành cần phải định thời cho các hàng đợi.
 Fixed priority scheduling: phục vụ từ hàng đợi có độ ưu tiên
cao đến thâp. Vấn đề: có thể có starvation.
 Time slice: mỗi hàng đợi được nhận một khoảng thời gian
chiếm CPU và phân phối cho các process trong hàng đợi
khoảng thời gian đó. Ví dụ: 80% cho hàng đợi foreground định
thời bằng RR và 20% cho hàng đợi background định thời bằng
giải thuật FCFS
1/17/2018 17Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
Multilevel Queue Scheduling (tt)
1/17/2018 18Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
 Ví dụ phân nhóm các quá trình
System Processes
Interactive Processes
Batch Processes
Student Processes
Độ ưu tiên thấp nhất
Độ ưu tiên cao nhất
Multilevel Feedback Queue
 Vấn đề của multilevel queue
 process không thể chuyển từ hàng đợi này sang hàng đợi khác
=> khắc phục bằng cơ chế feedback: cho phép process
di chuyển một cách thích hợp giữa các hàng đợi khác
nhau
1/17/2018 19Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
Multilevel Feedback Queue (tt)
 Multilevel Feedback Queue
 Phân loại processes dựa trên các đặc tính về CPU-burst
 Sử dụng decision mode preemptive
 Sau một khoảng thời gian nào đó, các I/O-bound process và
interactive process sẽ ở các hàng đợi có độ ưu tiên cao hơn còn
CPU-bound process sẽ ở các queue có độ ưu tiên thấp hơn
 Một process đã chờ quá lâu ở một hàng đợi có độ ưu tiên thấp
có thể được chuyển đến hàng đợi có độ ưu tiên cao hơn (cơ
chế niên hạn, aging)
1/17/2018 20Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
Multilevel Feedback Queue (tt)
 Ví dụ: Có 3 hàng đợi
 Q0 , dùng RR với quantum 8 ms
 Q1 , dùng RR với quantum 16 ms
 Q2 , dùng FCFS
1/17/2018 21Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
Multilevel Feedback Queue (tt)
 Định thời dùng multilevel feedback queue đòi hỏi phải giải
quyết các vấn đề sau
 Số lượng hàng đợi bao nhiêu là thích hợp?
 Dùng giải thuật định thời nào ở mỗi hàng đợi?
 Làm sao để xác định thời điểm cần chuyển một process đến
hàng đợi cao hơn hoặc thấp hơn?
 Khi process yêu cầu được xử lý thì đưa vào hàng đợi nào là
hợp lý nhất?
1/17/2018 22Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
So sánh các giải thuật
 Giải thuật định thời nào là tốt nhất?
 Câu trả lời phụ thuộc các yếu tố sau:
 Tần xuất tải việc (System workload)
 Sự hỗ trợ của phần cứng đối với dispatcher
 Sự tương quan về trọng số của các tiêu chuẩn định thời như
response time, hiệu suất CPU, throughput,
 Phương pháp định lượng so sánh
1/17/2018 23Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
Đọc thêm
 Policy và Mechanism
 Định thời trên hệ thống multiprocessor
 Đánh giá giải thuật định thời CPU
 Định thời trong một số hệ điều hành thông dụng
 (Đọc trong tài liệu tham khảo sách gốc tiếng Anh)
1/17/2018 24Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved.
Tóm tắt lại nội dung buổi học
1/17/2018 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 25
 Các giải thuật định thời
 First-Come, First-Served (FCFS)
 Shortest Job First (SJF)
 Shortest Remaining Time First (SRTF)
 Priority Scheduling
 Round-Robin (RR)
 Highest Response Ratio Next (HRRN)
 Multilevel Queue
 Multilevel Feedback Queue
Câu hỏi ôn tập chương 4
Tại sao phải định thời? Nêu các bộ định thời và mô
tả về chúng?
Các tiêu chuẩn định thời CPU?
Có bao nhiêu giải thuật định thời? Kể tên?
Mô tả và nêu ưu điểm, nhược điểm của từng giải
thuật định thời? FCFS, SJF, SRTF, RR, Priority
Scheduling, HRRN, MQ, MFQ.
1/17/2018 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 26
Bài tập 1
Sử dụng các giải thuật FCFS, SJF, SRTF, Priority -Pre, RR (10) để
tính các giá trị thời gian đợi, thời gian đáp ứng và thời gian hoàn
thành trung bình và vẽ giản đồ Gaint
1/17/2018 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 27
Process Arrival Burst Priority
P1 0 20 20
P2 25 25 30
P3 20 25 15
P4 35 15 35
P5 10 35 5
P6 15 50 10
Bài tập 2
Cho 5 tiến trình với thời gian vào và thời gian cần CPU tương ứng như
bảng sau:
Vẽ giản đồ Gantt và tính thời gian đợi trung bình, thời gian đáp ứng trung
bình và thời gian lưu lại trong hệ thống (turnaround time) trung bình cho
các giải thuật?
a. FCFS,
b. SJF preemptive,
c. RR với quantum time = 10
1/17/2018 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 28
Process Arrival Burst
P1 0 10
P2 2 29
P3 4 3
P4 5 7
P5 7 12
Bài tập 3
Xét tập các tiến trình sau (với thời gian yêu cầu CPU và độ ưu tiên kèm
theo) :
Vẽ giản đồ Gantt và tính thời gian đợi trung bình và thời gian lưu lại trong
hệ thống trung bình (turnaround time) cho các giải thuật?
a. SFJ Preemptive
b. RR với quantum time = 2,
c. Điều phối theo độ ưu tiên độc quyền (độ ưu tiên 1 > 2 > ...)
1/17/2018 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 29
Process Arrival Burst Priority
P1 0 10 3
P2 1 3 2
P3 2 2 1
P4 3 1 2
P5 4 5 4
Bài tập 4
Tất cả process đều đến ở thời điểm 0 theo thứ tự từ P1 đến P5. Vẽ giản đồ
Gantt và tính thời gian đợi trung bình và thời gian lưu lại trong hệ thống
(turnaround time) trung bình cho các giải thuật?
a. FCFS, SFJ
b. RR với quantum time = 10
1/17/2018 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 30
Process Burst Time
P1 10
P2 29
P3 3
P4 7
P5 12
Bài tập 5
Cho 4 tiến trình và thời gian vào (Arrival Time) tương ứng:
Vẽ sơ đồ Gannt và tính thời gian chờ trung bình (average wait
time) và thời gian xoay vòng (average turnaround time) trung
bình cho các giải thuật định thời
a. Shortest Remaining Time First (SRTF)
b. Round Robin (RR) với quantum = 4
1/17/2018 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 31
Process Arrival Time CPU Burst Time
P1 0 12
P2 2 7
P3 3 5
P4 5 9
Bài tập 6
Cho 5 tiến trình P1, P2, P3, P4, P5 với thời gian vào Ready List vào thời gian
cần CPU tương tứng như bảng sau:
Vẽ sơ đồ Gannt và tính thời gian chờ trung binh, thời gian đáp ứng trung bình
và thời gian lưu lại trong hệ thống (turnaround time) trung bình cho các giải
thuật?
a. FCFS,
b. SJF preemptive
c. RR với quantum time = 6
1/17/2018 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 32
Process Arrival Time CPU Burst Time
P1 0 8
P2 2 19
P3 4 3
P4 5 6
P5 7 12
THẢO LUẬN
1/17/2018 Copyrights 2017 CE-UIT. All Rights Reserved. 33

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_dieu_hanh_chuong_4_dinh_thoi_cpu_phan_2.pdf