Bài giảng Hệ điều hành UNIX-Linux - Chương 5: Quản lý tài khoản người dùng - Đặng Thu Hiền

Hệ điều hành đa người dùng cần phân biệt người dùng

khác nhau

n  Mọi truy cập hệ thống Linux đều thông qua tài khoản

người dùng

n  Mỗi người sử dụng được gắn với tên duy nhất

n  Khi cài đặt hệ điều hành Linux root sẽ được tự động tạo

ra được xem là thuộc về siêu người dùng

n  Chỉ nên đăng nhập root khi thực sự cần thiết, và hãy đăng

nhập vào hệ thống với tư cách là một người dùng bình

thường.

pdf 13 trang yennguyen 4040
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hệ điều hành UNIX-Linux - Chương 5: Quản lý tài khoản người dùng - Đặng Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ điều hành UNIX-Linux - Chương 5: Quản lý tài khoản người dùng - Đặng Thu Hiền

Bài giảng Hệ điều hành UNIX-Linux - Chương 5: Quản lý tài khoản người dùng - Đặng Thu Hiền
1 
Hệ điều hành UNIX-Linux 
Chương 5. 
Quản lý tài khoản người dùng 
Đặng Thu Hiền 
Khoa Công nghệ thông tin 
Trường Đại học Công nghệ 
Đại học Quốc gia Hà Nội 
Đặng Thu Hiền - 2009 2 
Tài khoản người dùng 
n  Hệ điều hành đa người dùng cần phân biệt người dùng 
khác nhau 
n  Mọi truy cập hệ thống Linux đều thông qua tài khoản 
người dùng 
n  Mỗi người sử dụng được gắn với tên duy nhất 
n  Khi cài đặt hệ điều hành Linux root sẽ được tự động tạo 
ra được xem là thuộc về siêu người dùng 
n  Chỉ nên đăng nhập root khi thực sự cần thiết, và hãy đăng 
nhập vào hệ thống với tư cách là một người dùng bình 
thường. 
Đặng Thu Hiền - 2009 
Các file liên quan đến tài khoản 
n  Danh sách người dùng cũng như các thông tin tương ứng 
được lưu trữ trong file: /etc/passwd. 
n  Ví dụ: 
mail:x:8:12:mail:/var/spool/mail: 
games:x:12:100:games:/usr/games: 
gopher:x:13:30:gopher:/usr/lib/gopher-data: 
lan:x:501:0:Lan GNU:/home/lan:/bin/bash 
n  Mật khẩu của các tài khoản được lưu trữ trong file /etc/
shadow 
3 
Đặng Thu Hiền - 2009 
Thêm người dùng 
n  Lệnh thêm người dùng 
n  useradd [tùy-chọn] 
n  Các tuỳ chọn 
n  -c, comment : soạn thảo trường thông tin về người dùng. 
n  -d, home_dir : tạo th- mục đăng nhập cho người dùng. 
n  -e, expire_date : thiết đặt thời gian (YYYY-MM-DD) tài khoản người dùng sẽ bị hủy 
bỏ. 
n  -g, initial_group : tùy chọn này xác định tên hoặc số khởi tạo đăng nhập nhóm 
người dùng. Tên nhóm phải tồn tại, và số của nhóm phải tham chiếu đến một 
nhóm đã tồn tại. Số nhóm ngầm định là 1. 
n  -m : với tùy chọn này, thư mục cá nhân của người dùng sẽ được tạo nếu nó chưa 
tồn tại. 
n  -M : không tạo thư mục người dùng. 
n  -p, passwd : tạo mật khẩu đăng nhập cho người dùng. 
4 
Đặng Thu Hiền - 2009 
Thay đổi thuộc tính người dùng 
n  chfn: thay đổi thông tin cá nhân của người dùng. 
n  chsh: thay đổi shell đăng nhập. 
n  passwd: thay đổi mật khẩu. 
n  usermod [tùy-chọn] 
n  -c, comment : thay đổi thông tin cá nhân của tài khoản người dùng. 
n  -d, home_dir : thay đổi thư mục cá nhân của tài khoản người dùng. 
n  -e, expire_date : thay đổi thời điểm hết hạn của tài khoản người dùng 
n  -g, initial_group : tùy chọn này thay đổi tên hoặc số khởi tạo đăng nhập 
nhómngười dùng. Tên nhómphải tồn tại, và số của nhómphải thamchiếu đến một 
nhóm đã tồn tại. Số nhómngầm định là 1. 
n  -l, login_name : thay đổi tên đăng nhập của người dùng. Trong một số trường 
hợp, tên thư mục riêng của người dùng có thể sẽ thay đổi để thamchiếu đến tên 
đăng nhập mới. 
n  -p, passwd : thay đổi mật khẩu đăng nhập của tài khoản người dùng. 
5 
Đặng Thu Hiền - 2009 
Xóa bỏ một người dùng (lệnh userdel) 
n  Xóa bỏ các thông tin về người dùng được đưa ra trên 
dòng lệnh. người dùng này phải thực sự tồn tại. 
n  Tuỳ chọn -r có ý nghĩa: các file tồn tại trong thư mục 
riêng của người dùng cũng như các file nằm trong các 
thư mục khác có liên quan đến người dùng bị xóa bỏ 
cùng lúc với thư mục người dùng. 
n  Lệnh userdel sẽ không cho phép xóa bỏ người dùng 
khi họ đang đăng nhập vào hệ thống. 
n  Ngoài ra cũng có thể xóa bỏ tài khoản của một người 
dùng bằng cách hiệu chỉnh lại file /etc/passwd. 
6 
Đặng Thu Hiền - 2009 
Nhóm người dùng 
n  Mỗi người dùng trong hệ thống Linux đều thuộc vào một nhóm người 
dùng cụ thể 
n  Tất cả những người dùng trong cùng một nhóm có thể cùng truy nhập 
một trình tiện ích. 
n  Một người dùng cùng lúc có thể là thành viên của nhiều nhóm khác 
nhau, tuy nhiên tại một thời điểm, người dùng chỉ thuộc vào một 
nhóm cụ thể. 
n  Nhóm có thể thiết lập các quyền truy nhập để các thành viên của 
nhóm đó có thể truy cập thiết bị, file, hệ thống file hoặc toàn bộ máy 
tính mà những người dùng khác không thuộc nhóm đó không thể truy 
cập được. 
n  Nhóm người dùng chứa trong file /etc/group, file này có cách bố trí 
tương tự như file /etc/passwd 
7 
Đặng Thu Hiền - 2009 
Thêm nhóm người dùng 
n  groupadd [tùy-chọn] 
n  Các tuỳ chọn 
n  -g, gid : tùy chọn này xác định chỉ số nhóm người dùng, chỉ số này phải 
là duy nhất. Chỉ số mới phải có giá trị lớn hơn 500 và lớn hơn các chỉ số 
nhóm đã có trên hệ thống. Giá trị từ 0 đến 499 chỉ dùng cho các nhóm hệ 
thống. 
n  -r : tùy chọn này được dùng khi muốn thêm một tài khoản hệ thống. 
n  -f : tùy chọn này sẽ bỏ qua việc nhắc nhở, nếu nhóm người dùng đó đã 
tồn tại, nó sẽ bị ghi đè. 
n  Vd: 
n  # groupadd -r installer 
8 
Đặng Thu Hiền - 2009 
Sửa đổi các thuộc tính của 
nhóm người dùng 
n  groupmod [tùy-chọn] 
n  Các tùy chọn: 
n  -g, gid : thay đổi giá trị chỉ số của nhóm người dùng 
n  -n, group_name : thay đổi tên nhóm người dùng 
n  Xóa một nhóm người dùng (lệnh groupdel) 
n  Xóa tên nhóm đó trong file /etc/group (chỉ xóa được một nhóm khi không 
có người dùng nào thuộc nhóm đó nữa) 
n  Ngoài ra có thể sử dụng lệnh groupdel để xóa một nhóm người dùng 
 groupdel 
n  Lệnh này sẽ sửa đổi các file tài khoản hệ thống, xóa tất cả các thực thể 
liên quan đến nhóm 
n  Tên nhóm phải thực sự tồn tại 
9 
Đặng Thu Hiền - 2009 
Xác định người dùng đang đăng nhập 
n  who [tùy-chọn] 
n  Các tuỳ chọn: 
n  H, --heading : hiển thị tiêu đề của các cột trong nội dung lệnh. 
n  m : hiển thị tên máy và tên người dùng với thiết bị vào chuẩn. 
n  -q, --count : hiển thị tên các người dùng đăng nhập và số người 
dùng đăng nhập. 
n  Ví dụ: 
# who 
root tty1 Nov 15 03:54 
lan pts/0 Nov 15 06:07 
-> có hai người dùng là root và lan đang đăng nhập vào hệ 
thống 
10 
Đặng Thu Hiền - 2009 
Xác định người dùng đang đăng nhập 
n  Lệnh users 
n  Ví dụ: 
users 
minh root -> cho ta biết có hai người dùng đang đăng nhập (minh và root) 
n  Khi không nhớ biết tên đăng nhập trong một phiên làm 
việc, hãy sử dụng lệnh whoami và who am i. 
n  Cú pháp lệnh: whoami hoặc who am i 
n  Ví dụ: 
n  # whoami 
lan 
# 
n  # who am i 
 may9!lan pts/0 Nov 15 06:07 
11 
Đặng Thu Hiền - 2009 
Xác định thông tin người dùng 
n  id [tùy-chọn] [người-dùng] 
n  Đưa ra thông tin về người dùng được xác định trên dòng lệnh hoặc 
thông tin về người dùng hiện thời. 
n  Các tuỳ chọn: 
n  -g, --group : chỉ hiển thị chỉ số nhóm người dùng. 
n  -u, --user : chỉ hiển thị chỉ số của người dùng. 
n  --help : hiển thị trang trợ giúp và thoát. 
n  Ví dụ: 
n  # id 
uid=506(lan) gid=503(lan) groups=503(lan) 
n  # id -g 
503 
n  # id -u 
506 
12 
Đặng Thu Hiền - 2009 
Xác định các quá trình 
người dùng đang thi hành 
n  w [người-dùng] 
n  Lệnh w đưa ra thông tin về người dùng hiện thời trên 
hệ thống và quá trình họ đang thực hiện 
n  Ví dụ: 
n  # w 
root tty2 - 2:14pm 13:03 9.30s 9.10s /usr/bin/mc -P 
lan pts/1 192.168.2.213 3:20pm 0.00s 0.69s 0.10s w 
root pts/2 :0 3:33pm 9:32 0.41s 0.29s /usr/bin/mc -P 
13 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_dieu_hanh_unix_linux_chuong_5_quan_ly_tai_khoan.pdf