Bài giảng Hướng dẫn lập trình VB.NET - Chương 5: Biến và toán tử trong VISUAL BASIC.NET - Phạm Đức Lập

Nội dung thảo luận:

- Sử dụng biến để chứa dữ liệu của chương trình

- Nhận dữ liệu nhập bằng cách sử dụng hàm InputBox

- Hiển thị thông điệp bằng MsgBox

- Làm việc với những biến dữ liệu khác nhau

- Sử dụng các toán tử toán học và hàm trong công thức

- Sử dụng các phương thức toán học trong lớp System.Math của .NET

Chúng ta đã biết cách tạo mới một chương trình VS.NET và thực thi chúng như thế nào.

Trong 5 chương kế tiếp chúng ta sẽ làm quen với cách viết mã VB – phát biểu, từ khóa, cú

pháp – là các yếu tố quan trọng tạo nên một chương trình VB.

Sau phần này chúng ta có thể yên tâm tạo mới một chương trình VB chuyên nghiệp hơn.

Chú ý trước chương:

- Khi muốn sử dụng một biến trong VS.NET bạn phải khai báo trước bằng câu lệnh

Dim. Nếu muốn dùng mà không khai báo thì phải đặt phát biểu Option Explicity Off. Điều

này khuyến cáo là không nên.

- Việc chuyển kiểu trong VS.NET rất được xem trọng. Bạn phải thường xuyên sử

dụng các hàm chuyển kiểu như CIint, CLong,CType để khiến các biến tương thích với

nhau. Việc thực hiện các phép tính giữa các biến cũng phải cùng kiểu.

1. Các phần tử của một phát biểu chương trình VISUAL BASIC

Một phát biểu trong VS.NET là bất cứ thứ gì kết hợp giữa từ khóa, thuộc tính, hàm, toán tử

phương thức, các biểu tượng trong VB có thể tạo nên một chỉ thị hợp lệ được nhận dạng và

hiểu được bởi trình biên dịch VB.

Ví dụ: End là một phát biểu để chấm dứt chương trình.

Các nguyên tắc để xây dựng nên phát biểu của chương trình được gọi là cú pháp – Syntax.

Trước hết chúng ta sẽ làm quen về cách sử dụng biến, kiểu dữ liệu trong VB.

2. Sử dụng biến để chứa thông tin

Trong VB.NET bạn cần khai báo biến trước khi sử dụng nó.

Việc khai báo được tiến hành bằng câu lệnh Dim. Cấu trúc của phát biểu là Dim + tên biến

+ As + kiểu dữ liệu. Phát biểu này có thể đặt ở bất kỳ đâu nhưng thường được đặt ở đầu

mỗi thủ tục, nơi cần dùng biến. Ví dụ:

pdf 14 trang yennguyen 6200
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hướng dẫn lập trình VB.NET - Chương 5: Biến và toán tử trong VISUAL BASIC.NET - Phạm Đức Lập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hướng dẫn lập trình VB.NET - Chương 5: Biến và toán tử trong VISUAL BASIC.NET - Phạm Đức Lập

Bài giảng Hướng dẫn lập trình VB.NET - Chương 5: Biến và toán tử trong VISUAL BASIC.NET - Phạm Đức Lập
Hướng dẫn lập trình VB.NET Chương 5: Biến và toán tử trong vb.net 
Biên soạn: Phạm Đức Lập - 1 - Add: cnt-44-dh, VIMARU 
Chương 5: 
Biến và toán tử trong VISUAL BASIC.NET 
--------oOo-------- 
Nội dung thảo luận: 
 - Sử dụng biến để chứa dữ liệu của chương trình 
 - Nhận dữ liệu nhập bằng cách sử dụng hàm InputBox 
 - Hiển thị thông điệp bằng MsgBox 
 - Làm việc với những biến dữ liệu khác nhau 
 - Sử dụng các toán tử toán học và hàm trong công thức 
 - Sử dụng các phương thức toán học trong lớp System.Math của .NET 
Chúng ta đã biết cách tạo mới một chương trình VS.NET và thực thi chúng như thế nào. 
Trong 5 chương kế tiếp chúng ta sẽ làm quen với cách viết mã VB – phát biểu, từ khóa, cú 
pháp – là các yếu tố quan trọng tạo nên một chương trình VB. 
Sau phần này chúng ta có thể yên tâm tạo mới một chương trình VB chuyên nghiệp hơn. 
Chú ý trước chương: 
 - Khi muốn sử dụng một biến trong VS.NET bạn phải khai báo trước bằng câu lệnh 
Dim. Nếu muốn dùng mà không khai báo thì phải đặt phát biểu Option Explicity Off. Điều 
này khuyến cáo là không nên. 
 - Việc chuyển kiểu trong VS.NET rất được xem trọng. Bạn phải thường xuyên sử 
dụng các hàm chuyển kiểu như CIint, CLong,CTypeđể khiến các biến tương thích với 
nhau. Việc thực hiện các phép tính giữa các biến cũng phải cùng kiểu. 
1. Các phần tử của một phát biểu chương trình VISUAL BASIC 
Một phát biểu trong VS.NET là bất cứ thứ gì kết hợp giữa từ khóa, thuộc tính, hàm, toán tử 
phương thức, các biểu tượng trong VB có thể tạo nên một chỉ thị hợp lệ được nhận dạng và 
hiểu được bởi trình biên dịch VB. 
Ví dụ: End là một phát biểu để chấm dứt chương trình. 
Các nguyên tắc để xây dựng nên phát biểu của chương trình được gọi là cú pháp – Syntax. 
Trước hết chúng ta sẽ làm quen về cách sử dụng biến, kiểu dữ liệu trong VB. 
2. Sử dụng biến để chứa thông tin 
Trong VB.NET bạn cần khai báo biến trước khi sử dụng nó. 
Việc khai báo được tiến hành bằng câu lệnh Dim. Cấu trúc của phát biểu là Dim + tên biến 
+ As + kiểu dữ liệu. Phát biểu này có thể đặt ở bất kỳ đâu nhưng thường được đặt ở đầu 
mỗi thủ tục, nơi cần dùng biến. Ví dụ: 
Hướng dẫn lập trình VB.NET Chương 5: Biến và toán tử trong vb.net 
Biên soạn: Phạm Đức Lập - 2 - Add: cnt-44-dh, VIMARU 
 Dim LastName As String 
Phát biểu trên khai báo một biến tên là LastName có kiểu dl là String. 
Sau khi đã khai báo biến thì bạn có thể thoải mái gán hay lưu thông tin vào biến, ví dụ: 
 LastName = “Duc Lap” 
Và có thể gán nội dung biến cho thuộc tính của đối tượng, ví dụ: 
 Label1.Text = LastName 
3. Sử dụng biến trong chương trình 
Chúng ta sẽ làm quen với cách thay đổi giá trị của biến trong chương trình qua bài tập đơn 
giản VariableTest: 
Thiết kế giao diện: 
Giao diện của form thiết kế như sau 
Nó gồm hai nút là Hien thi – Button1, Ket thuc – Button và hai nhãn Label1, Label2. 
Tìm hiểu cách thực thi chương trình: 
Chương trình sẽ khai báo một biến có tên LastName và tạo cho nó hai giá trị khác nhau là 
hai chuỗi (String) đồng thời gán giá trị chuỗi đó cho thuộc tính Text của hai nhãn khi người 
dùng click vào nút Hien thi. 
Viết mã: 
Tạo thủ tục Button1_Click bằng cách double click vào nút Hien thi trên form trong giao 
diện thiết kế và nhập chính xác đoạn mã sau: 
 Dim LastName As String 
 LastName = "Đức Lập" 
 Label1.Text = LastName 
 LastName = "LVP Office" 
 Label2.Text = LastName 
Chú thích mã: 
 - Phát biểu thứ nhất khai báo một biến có tên LastName có kiểu String. Bạn không lo 
lắng nếu có một dòng gạch xanh dưới chân biến. Có dòng này là vì ta chưa khởi tạo giá trị 
cho biến. 
Hướng dẫn lập trình VB.NET Chương 5: Biến và toán tử trong vb.net 
Biên soạn: Phạm Đức Lập - 3 - Add: cnt-44-dh, VIMARU 
 - Phát biểu thứ hai gán giá trị “Đức Lập” cho biến, phát biểu thứ 3 gán giá trị của 
biến cho thuộc tính Text của nhãn Label1. Tương tự cho các phát biểu còn lại. 
Chú thích về qui ước khai báo biến: 
 - Không có khoảng trắng trong tên biến. Tên biến bắt đầu bằng dấu gạch chân ‘_’ 
hay chữ cái. 
 - Tên biến có chiều dài tùy thích nhưng nên đặt tên cho gợi nhớ và không nên dài quá 
33 ký tự. 
 - Không nên đặt tên biến trùng với các từ khóa, tên thuộc tính, phương thức chuẩn 
của VB để tránh gặp lỗi khi biên dịch. 
4. Sử dụng biến để chứa dữ liệu nhập từ ngoài vào 
Biến thường dùng để nhận thông tin của người dùng nhập vào từ các điều khiển như 
TextBox, ListBox, Menu, 
Trong ví dụ sau đây với bài tập InputBox chúng ta sẽ sử dụng một hàm có tên InputBox. 
Khi bạn gọi hàm này chương trình sẽ hiển thị một cửa sổ nhỏ bao gồm một TextBox cho 
phép nhập liệu. Khi đồng ý, họ ấn nút OK và dữ liệu trong ô sẽ trả về cho nơi gọi hàm. 
Thiết kế giao diện: 
Bạn tạo mới một giải pháp có tên InputBox và thêm một dự án có cùng tên. Tiếp theo thiết 
kế giao diện như hình: 
Chương trình bao gồm hai nút là InputBox – Button1, Ket thuc – Button2 và một nhãn có 
tên Label1. 
Viết mã: 
Tạo thủ tục Button1_Click bằng cách double click vào nút InputBox trên form và nhập 
đoạn mã sau: 
 Dim prompt, FullName As String 
 prompt = "Nhập tên đầy đủ:" 
 'FullName = CStr(Me.IsInputChar(prompt)) 
 FullName = InputBox(prompt) 
 Label1.Text = FullName 
Hướng dẫn lập trình VB.NET Chương 5: Biến và toán tử trong vb.net 
Biên soạn: Phạm Đức Lập - 4 - Add: cnt-44-dh, VIMARU 
Chú ý: Có thể bạn sẽ gặp một thông báo lỗi với hàm Inputbox này. Nó báo Inputbox là một 
không gian tên chứ không phải là một hàm nên không thể sử dụng như ta đã gọi nó. Thực 
ra thì lỗi này phát sinh do bạn đặt tên của dự án cũng như solution là Inputbox trùng với tên 
hàm. Đây cũng là một chú ý khi đặt tên giải pháp và tên của dự án không nên đặt tên trùng 
với tên hay từ khóa trong VB.NET, có thể gây những lối không nên gặp và khó giải quyết. 
Bây giờ bạn tạo một giải pháp mới có tên Inputbox1 và làm như trên là xong. 
Bây giờ chúng ta sẽ tạo một chương trình mới có chức năng tương tự nhưng có xuất kết 
quả nhờ biến. Chương trình gồm một ô textBox cho nhập tên. Khi người dùng click vào 
nút hiển thị thì thông tin về tên trong ô textbox sẽ được hiển thị dưới dạng một thông báo 
nhờ hàm MsgBox(). 
5. Sử dụng biến nhận kết quả xuất, ví dụ ImportValueOfVariable 
Giao diện chương trình: 
Bạn tạo mới dự án ImportValueOfVariable và thêm vào một dự án như đã biết. Tạo giao 
diện như hình. 
Double click vào nút hiển thị và nhập đoạn mã sau: 
 Dim FullName As String = TextBox1.Text 
 If FullName = "" Then 
 MsgBox("Bạn chưa nhập tên") 
 Else 
 MsgBox(FullName, , "Thông tin nhập") 
 End If 
Ghi chú mã: 
 - Hàm MsgBox: có tác dụng hiện một hộp thoại chứa thông điệp. Cấu trúc của hàm 
như sau: ButtonClicked=MsgBox(Prompt, Buttons, Tittle). 
 Prompt là thông điệp cần hiển thị 
 Buttons là con số cho biết những nút nhấn hay biểu tượng sẽ hiển thị trong hộp thoại 
 Tittle là tiêu đề hiển thị trên hộp thoại 
 ButtonClicked được dùng để nhận về kết quả của hàm 
 Trong trường hợp chỉ muốn hiển thị thì các đối số Buttons, Tittle và biến 
ButtonClicked không cần có. 
Hướng dẫn lập trình VB.NET Chương 5: Biến và toán tử trong vb.net 
Biên soạn: Phạm Đức Lập - 5 - Add: cnt-44-dh, VIMARU 
Bây giờ bạn chạy thử chương trình xem. 
Ở ví dụ trên, chúng ta đã sử dụng biến FullName để nhận về giá trị thuộc tính Text của 
TextBox1 và xuất giá trị biến này nhờ hàm MsgBox. 
6. Làm việc với các kiểu dữ liệu đặc thù 
VS.NET cung cấp rất nhiều kiểu dữ liệu giúp ta định nghĩa biến. Bảng sau liệt kê chúng: 
Kiểu dữ liệu Kích thước Phạm vi Ví dụ 
Short 16-bit -32,678 - 32,767 Dim S as Short 
S = 12500 
Integer 32-bit -2,147,483,648 đến 
2,147,483,647 
Dim I as Integer 
S = 4000 
Long 64-bit -9,233,372,036,854,775,808 đến 
9,233,372,036,854,775,807 
Dim L as Long 
L = 3988890343 
Single 32-bit (dấu 
phảy động) 
-3.402823E38 đến 3.402823E38 Dim Sg as Single 
Sg = 899.99 
Double 64-bit (dấu 
phảy động) 
-1.797631348623E308 đến 
1.797631348623E308 
Dim D as Double 
D=3.1.4159265 
Decimal 128-bit Trong khoảng +/-79,228x1024 Dim Dc as Decimal 
Dc=7234734.5 
Byte 8-bit 0-255 Dim B as Byte 
B=12 
Char 16-bit 0-65,536 Dim Ch As Char 
Ch=”L” 
String Nhiều ký tự Chứa 0 đến 2 tỷ ký tự Dim St As String 
St=”Đức Lập” 
Boolean 16-bit Hai giá trị True hay False Dim Bl As Boolean 
Hướng dẫn lập trình VB.NET Chương 5: Biến và toán tử trong vb.net 
Biên soạn: Phạm Đức Lập - 6 - Add: cnt-44-dh, VIMARU 
Bl = True 
Date 64-bit Từ 1/1/1 đến 31/12/9999 Dim Da As Date 
Da=#16/07/1984 
Object 32-bit Bất kỳ kiểu đối tượng nào Dim Obj As Object 
Sau đây chúng ta sẽ xây dựng một chương trình có tên MyDataTypes cho phép người dùng 
chọn kiểu dữ liệu. Các kiểu dữ liệu sẽ được liệt kê trong một danh sách ListBox1. Khi 
người dùng click chọn kiểu dữ liệu tương ứng nào thì một thông báo về độ dài và một ví dụ 
được đưa ra trong một ô TextBox. 
Sử dụng các kiểu dữ liệu cơ sở: 
Giao diện chương trình: 
Bạo tạo trong form các điều khiển gồm ListBox, TextBox và một Button như hình. 
Viết mã: 
 - Khai báo biến: Bạn khai báo các biến (đặt dưới dòng Public Class Form1) : 
 Dim Sh As Short 
 Dim I As Integer 
 Dim L As Long 
 Dim Sg As Single 
 Dim Db As Double 
 Dim Dc As Decimal 
 Dim B As Byte 
 Dim Ch As Char 
 Dim Str As String 
 Dim Bo As Boolean 
 Dim Da As Date 
 - Tạo thủ tục Form1_Load để thêm các mục chọn cho ListBox1 như sau: 
 ListBox1.Items.Add("Short") 
Hướng dẫn lập trình VB.NET Chương 5: Biến và toán tử trong vb.net 
Biên soạn: Phạm Đức Lập - 7 - Add: cnt-44-dh, VIMARU 
 ListBox1.Items.Add("Integer") 
 ListBox1.Items.Add("Long") 
 ListBox1.Items.Add("Single") 
 ListBox1.Items.Add("Double") 
 ListBox1.Items.Add("Decimal") 
 ListBox1.Items.Add("Byte") 
 ListBox1.Items.Add("Char") 
 ListBox1.Items.Add("String") 
 ListBox1.Items.Add("Boolean") 
 ListBox1.Items.Add("Date") 
 - Tạo thủ tục ListBox1_SelectedIndexChanged để hiện thông tin trên TextBox1 
như sau: 
Select Case ListBox1.SelectedIndex 
 Case 0 
 TextBox1.Text = "Độ dài: -32,678 - 32,767. Ví dụ: " 
 Sh = 1000 
 TextBox1.Text &= Sh 
 Case 1 
 I = 4000 
 TextBox1.Text = "Độ dài: -2,147,483,648 đến 
2,147,483,647. Ví dụ: " 
 TextBox1.Text &= I 
 Case 2 
 L = 3988890343 
 TextBox1.Text = "Độ dài: -9,233,372,036,854,775,808 đến 
9,233,372,036,854,775,807. " & _ 
 "Ví dụ: " 
 TextBox1.Text &= L 
 Case 3 
 Sg = 899.99 
 TextBox1.Text = "Độ dài: -3.402823E38 đến 3.402823E38 " & 
_ 
 "Ví dụ: " 
 TextBox1.Text &= Sg 
 Case 4 
 Db = 3.14159265 
 TextBox1.Text = "Độ dài: -1.797631348623E308 đến 
1.797631348623E308. " & _ 
 "Ví dụ: " 
 TextBox1.Text = Db 
 Case 5 
 Dc = 7234734.5 
 TextBox1.Text = "Độ dài: Trong khoảng +/-79,228x1024. " & 
_ 
 "Ví dụ: " 
 TextBox1.Text &= Dc 
 Case 6 
 B = 12 
 TextBox1.Text = "Độ dài: 0-255. " & _ 
 "Ví dụ: " 
 TextBox1.Text = B 
 Case 7 
 Ch = "L" 
 TextBox1.Text = "Độ dài: 0-65,536. " & _ 
 "Ví dụ: " 
 TextBox1.Text &= Ch 
 Case 8 
 Str = "Đức Lập" 
 TextBox1.Text = "Chứa 0 đến 2 tỷ ký tự. " & _ 
Hướng dẫn lập trình VB.NET Chương 5: Biến và toán tử trong vb.net 
Biên soạn: Phạm Đức Lập - 8 - Add: cnt-44-dh, VIMARU 
 "Ví dụ: " 
 TextBox1.Text &= Str 
 Case 9 
 Bo = True 
 TextBox1.Text = "True hay False. " & _ 
 "Ví dụ: " 
 TextBox1.Text &= Bo 
 Case 10 
 Da = Now.Date 
 TextBox1.Text = "Từ 1/1/1 đến 31/12/9999. " & _ 
 "Ví dụ: " 
 TextBox1.Text &= CStr(Da) 
 End Select 
 - Tạo thủ tục Button1_Click để kết thúc chương trình: 
 End 
Chạy chương trình: 
Bạn thử chạy chương trình và click chọn tất cả các mục trong ListBox để hiện thông tin về 
độ dài cũng như các ví dụ của từng kiểu dữ liệu. 
Kiểu dữ liệu tự định nghĩa: 
Visual Basic cũng cho phép ta tự định nghĩa kiểu dữ liệu của riêng mình – gọi là kiểu dữ 
liệu cấu trúc hay kiểu dữ liệu tự định nghĩa bởi người dùng (User – Defind Type hay UDT) 
bằng phát biểu Structure. Phát biểu này phải xuất hiện ở đầu form hay trong đơn thể mã 
code module giống như các biến khai báo Public. Ví dụ: 
 Structure Employee 
 Dim name As String 
 Dim DateOfBirth As Date 
 Dim age As Date 
 End Structure 
Sau khi đã tạo mới một UDT bạn có thể sử dụng nó ngay trong thủ tục hay chương trình. 
Ví dụ: 
 Dim Worker1 As Employee 
 Worker1.name = "Lê Thị Lan" 
 Worker1.age = Date.FromOADate(12 / 1 / 1983) 
7. Hằng số: Biến không cho thay đổi giá trị 
Trong VB cũng như nhiều ngôn ngữ khác tồn tại khái niệm hằng. Hằng là một biến đặc 
biệt không thay đổi giá trị. Nó cũng giống như biến nhưng không tồn tại khái niệm gán lưu 
giá trị mới cho hằng số. Hằng số được khai báo bằng từ khóa Const. Ví dụ: 
 Const PI As Double = 3.14159265 
 Label1.Text = PI 
Bạn có thể tạo ví dụ sau: tạo mới một giải pháp và thêm vào một dự án nhỏ cùng tên là 
ConstantValue. 
Chương trình sẽ hiển thị giá trị của một hằng được khai báo với từ khóa Const. Để làm 
được việc này, các bạn thiết kế giao diện như hình sau: 
Hướng dẫn lập trình VB.NET Chương 5: Biến và toán tử trong vb.net 
Biên soạn: Phạm Đức Lập - 9 - Add: cnt-44-dh, VIMARU 
Mã chương trình tương đối đơn giản. Bạn tạo thủ tục Button1_Click và thêm vào đoạn 
mã như sau: 
 Const PI As Double = 3.14159265 
 Label1.Text = PI 
8. Làm việc với toán tử trong VISUAL BASIC.NET 
Visual Basic.NET cung cấp các toán tử cơ bản sau: 
Toán tử Mô tả 
+ Phép cộng 
- Phép trừ 
* Nhân 
/ Chia 
\ Chia lấy phần nguyên 
^ Mũ lũy thừa 
& Nối chuỗi 
8.1. Các toán tử cơ sở: +, -, *, / 
Chúng ta sẽ sử dụng các toán tử đơn giản này để làm ví dụ BasicMath sau: 
Tìm hiểu chương trình: 
Giao diện: 
Hướng dẫn lập trình VB.NET Chương 5: Biến và toán tử trong vb.net 
Biên soạn: Phạm Đức Lập - 10 - Add: cnt-44-dh, 
VIMARU 
Chương trình gồm hai textbox cho phép nhập hai giá trị để gán cho hai biến value1 và 
value2, bốn radiobutton cho phép chọn bốn toán tử khác nhau, khi đã nhập đầy đủ hai giá 
trị thì có thể thực hiện tính bằng cách nhấp chọn nút ‘thực hiện tính’ và kết quả hiển thị 
trong ô textbox3 – kết quả. 
Xây dựng giao diện: 
Bạn tạo một giải pháp và thêm một dự án cùng tên BasicMath đồng thời thiết kế giao diện 
như hinh. 
Viết mã: 
 - Khai báo biến: bạn khai báo 2 biến value1, value2 ở đầu lớp form1 như sau: 
 Dim value1, value2 As Double 
 - Tạo thủ tục Button1_Click bằng cách double click vào nút ‘thực hiện tính’ và 
nhập đoạn mã sau: 
 If TextBox1.Text = "" Or TextBox2.Text = "" Then 
 MsgBox("Bạn cần nhập đầy đủ hai giá trị") 
 Else 
 value1 = CDbl(TextBox1.Text) 
 value2 = CDbl(TextBox2.Text) 
 If RadioButton1.Checked = True Then 
 TextBox3.Text = value1 + value2 
 End If 
 If RadioButton2.Checked = True Then 
 TextBox3.Text = value1 - value2 
 End If 
 If RadioButton3.Checked = True Then 
 TextBox3.Text = value1 * value2 
 End If 
 If RadioButton4.Checked = True Then 
 TextBox3.Text = value1 / value2 
 End If 
 End If 
Chú thích mã: 
 - Hàm CDbl là hàm chuyển kiểu sang kiểu Double. 
Thực thi chương trình: 
Bạn ấn phím F5 hay nút start để chạy chương trình. 
8.2. Sử dụng các toán tử : \, Mod, ^, & 
Chúng ta tiếp tục sử dụng bốn toán tử khác gồm: chia lây nguyên (\), chia lấy dư (Mod), 
mũ lũy thừa (^), nối chuỗi (&) trong bài tập AdvancedMath sau đây: 
Tìm hiểu chương trình: 
Chương trình Advanced cũng tương tự như chương trình BasicMath các bạn vừa xây dựng 
ở trên. Nó chỉ thay thế các toán tử mà thôi. 
Chúng ta sẽ xây dựng chương trình này. 
Hướng dẫn lập trình VB.NET Chương 5: Biến và toán tử trong vb.net 
Biên soạn: Phạm Đức Lập - 11 - Add: cnt-44-dh, 
VIMARU 
Thiết kế giao diện: 
Giao diện chương trình như sau: 
Bạn cũng tạo một giải pháp mới và thêm vào một dự án có cùng tên là AdvancedMath và 
thiết kế giao diện như hình. 
Viết mã: 
 - Khai báo biến: bạn khai báo hai biến ở đầu lớp Form1 như sau: 
 Dim value1, value2 As Double 
 - Tạo thủ tục Button1_Click như sau: 
 If TextBox1.Text = "" Or TextBox2.Text = "" Then 
 MsgBox("Bạn phải nhập đầy đủ hai giá trị") 
 Else 
 value1 = TextBox1.Text 
 value2 = TextBox2.Text 
 If RadioButton1.Checked = True Then 
 TextBox3.Text = value1 \ value2 
 End If 
 If RadioButton2.Checked = True Then 
 TextBox3.Text = value1 Mod value2 
 End If 
 If RadioButton3.Checked = True Then 
 TextBox3.Text = value1 ^ value2 
 End If 
 If RadioButton4.Checked = True Then 
 TextBox3.Text = value1 & value2 
 End If 
 End If 
Chạy chương trình: 
Bạn chạy chương trình như đã biết. Tất cả đều suôn sẻ cho đến toán tử thứ tư ‘&’ thì xảy ra 
lỗi nếu bạn nhập vào hai textbox hai giá trị value1 hay value2 là hai chuỗi ví dụ value1 là 
“sinh” và value2 là “nhật”. 
Hướng dẫn lập trình VB.NET Chương 5: Biến và toán tử trong vb.net 
Biên soạn: Phạm Đức Lập - 12 - Add: cnt-44-dh, 
VIMARU 
Lỗi này gọi là lỗi thực thi – runtime error phát sinh khi chạy chương trình. Màn hình lỗi 
như sau: 
Bạn có thể khắc phục lỗi này một cách không triệt để bằng cách thay đổi kiểu hai biến ở 
phát biểu khai báo chúng như sau: 
 Dim value1, value2 As String 
Bạn chạy lại chương trình để xem phương thức thực thi của toán tử ‘&’. Nhưng nếu bạn 
nhập giá trị “sinh” “nhật” để thực hiện một trong ba toán tử ‘\’, ‘Mod’, ‘^’ thì chương trình 
lại phát sinh lỗi như trên. 
Để khắc phục triệt để lỗi này bạn phải sử dụng một số hàm chuyển kiểu sẽ được bàn ở các 
chương sau. 
9. Làm việc với các phương thức trong thư viện .NET 
Thư viện .NET cung cấp rất nhiều phương thức hữu ích. Chúng ta sẽ làm quen với các 
phương thức được cung cấp bởi lớp Math trong thư viện .NET. 
Bộ khung làm việc .NET FRAMEWORK là một tính năng mới trong VS.NET, nó chia sẻ 
môi trường lập trình và là nền tảng của hệ điều hành windows trong tương lai. Bộ khung 
này bao gồm tập hợp các lớp thư viện mà bạn có thể đem vào sử dụng trong dự án của 
mình bằng phát biểu Imports. 
Trước hết chúng ta sẽ làm quen với lớp System.Math của .Net FrameWork. Bảng sau sẽ 
liệt kê danh sách một số phương thức thông dụng trong lớp Math: 
Phương thức Mục đích 
Abs(n) Trả về trị tuyệt đối của n 
Atan(n) Trả về Artang của n (n – radian) 
Cos(n) Trả về cosin của góc n (n – radian) 
Hướng dẫn lập trình VB.NET Chương 5: Biến và toán tử trong vb.net 
Biên soạn: Phạm Đức Lập - 13 - Add: cnt-44-dh, 
VIMARU 
Exp(n) Trả về en 
Sign(n) Trả về -1 nếu n0, 0 nế n=0 
Sin(n) Trả về sin của góc n (n – radian) 
Sqrt(n) Trả về căn bậc hai của n 
Tan(n) Trả về tang của góc n (n – radian) 
Bây giờ chúng ta làm quen với các phương thức trên thông qua ví dụ MyFrameWorkMath. 
Tìm hiểu chương trình: 
Chương trình này chỉ đơn giản là tính căn bậc hai của số 144 và đưa kết quả ra một ô 
textbox khi người dùng nhấn vào nút button có tên ‘Tính căn bậc hai’. 
Xây dựng giao diện: 
Giao diện chỉ đơn giản như sau: 
Viết mã: 
 - Khai báo sử dụng lớp Math trong chương trình: bạn đặt phát biểu sau ở bên trên 
phát biểu Public Class Form1: 
 Imports System.Math 
 Lệnh này cho phép bạn sử dụng, gọi đến phương thức, thuộc tính, đối tượng có trong 
lớp Math của thư viện hệ thống System dùng xử lý các số học. 
 - Tạo thủ tục Button1_Click bằng cách double click vào nút ‘Tính căn bậc hai’ và 
gõ đoạn mã sau: 
 Dim ketqua As Double 
 ketqua = Sqrt(144) 
 TextBox1.Text = ketqua 
Chạy chương trình: 
Bạn chạy chương trình như đã biết và xem kết quả. 
10. Thứ tự ưu tiên của toán tử 
Hướng dẫn lập trình VB.NET Chương 5: Biến và toán tử trong vb.net 
Biên soạn: Phạm Đức Lập - 14 - Add: cnt-44-dh, 
VIMARU 
Visual Basic qui ước thứ tự ưu tiên các toán tử như sau: 
() ^ - (dấu âm) */ (toán tử nhân, chia) \ (phép chia nguyên) Mod (lấy phần 
dư) +- (toán tử cộng, trừ) . 
11. Tổng kết chương 
Như vẫn làm mỗi chương, chúng ta hãy tạo bảng tổng kết các công việc đã làm trong 
chương 5. 
Bài tập: 
- Mô phỏng mô hình máy tính đơn giản với các toán tử đã biết. Nhập dữ liệu bằng 
các nút như Calculator của hệ điều hành Windows. 
- Tìm hiểu về phép tính toán trên các số nguyên lớn. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_huong_dan_lap_trinh_vb_net_chuong_5_bien_va_toan_t.pdf