Bài giảng Kỹ thuật truyền số liệu - Đặng Ngọc Khoa
Những đại lượng sau đây là analog hay
digital?
Công tắc 10 trạng thái
Dòng ngõ ra của một thiết bị điện.
Nhiệt độ phòng.
Tốc độ của một môtơ điện.
Nút điều chỉnh âm thanh của radio.
Hệ thống số
Hệ thống số là một kết hợp của các thiết
bị được thiết kế để làm việc với các đại
lượng vật lý được miêu tả dưới dạng số.
Ví dụ: máy vi tính, máy tính tay, các thiết
bị audio/video số, điện thoại số, truyền
hình kỹ thuật số
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật truyền số liệu - Đặng Ngọc Khoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ thuật truyền số liệu - Đặng Ngọc Khoa
11 KỸ THUẬT SỐ (Digital Electronics) Th.S Đặng Ngọc Khoa Khoa Điện - Điện Tử 2 Nội dung môn học Chương 1: Một số khái niệm mở đầu Chương 2: Hệ thống số Chương 3: Các cổng logic và đại số Boolean Chương 4: Mạch logic Chương 5: Flip-Flop Chương 6: Mạch số học Chương 7: Bộ đếm và thanh ghi Chương 8: Đặc điểm của các IC số Chương 9: Các mạch số thường gặp Chương 10: Kết nối với mạch tương tự Chương 11: Thiết bị nhớ 23 Giáo trình và tài liệu tham khảo Bài giảng – Th.S Đặng Ngọc Khoa Kỹ thuật số - Nguyễn Thúy Vân, NXB.KHKT Kỹ thuật số 1 - Nguyễn Như Anh, NXB. ĐHQG Digital Systems: Principles and Applications – Ronald J.Tocci, Prentice-Hall 4 Chương 1 Một số khái niệm mở đầu Th.S Đặng Ngọc Khoa Khoa Điện - Điện Tử 35 Mô tả số học Tín hiệu analog (tương tự) là tín hiệu có giá trị thay đổi một cách liên tục Tín hiệu digital (số) là tín hiệu có giá trị thay đổi theo những bước rời rạc. Analog == Tương tự. Digital == Rời rạc (step by step) 6 Tín hiệu analog và digital Tín hiệu analog Tín hiệu digital 47 Những đại lượng sau đây là analog hay digital? Công tắc 10 trạng thái Dòng ngõ ra của một thiết bị điện. Nhiệt độ phòng. Tốc độ của một môtơ điện. Nút điều chỉnh âm thanh của radio. Ví dụ 1.1 Digital Analog Analog Analog Analog 8 Hệ thống số Hệ thống số là một kết hợp của các thiết bị được thiết kế để làm việc với các đại lượng vật lý được miêu tả dưới dạng số. Ví dụ: máy vi tính, máy tính tay, các thiết bị audio/video số, điện thoại số, truyền hình kỹ thuật số 59 Ưu điểm của kỹ thuật số Nhìn chung, hệ thống số dễ thiết kế. Các thông tin được lưu trữ dễ dàng. Độ chính xác cao. Có thể lập trình hoạt động của hệ thống. Các mạch số ít bị ảnh hưởng bởi nhiễu. Nhiều mạch số có thể được tích hợp vào trong một IC. 10 Hạn chế của kỹ thuật số Trong thực tế phần lớn các đại lượng là analog. Để xử lý tín hiệu analog, hệ thống cần thực hiện theo ba bước sau: Biến đổi tín hiệu analog ngõ vào thành tín hiệu số (analog-to-digital converter, ADC) Xử lý thông tin số Biến đổi tín hiệu digital ở ngõ ra thành tín hiệu analog (digital-to-analog converter,DAC) 611 Một số ví dụ về hệ thống số 12 Hệ thống điều khiển nhiệt độ 713 Đĩa CD (Compact Disk) Âm thanh của các nhạc cụ và tiếng hát sẽ tạo ra một tín hiệu điện áp analog trong microphone. Tín hiệu analog này sẽ được biến đổi thành dạng số. Thông tin số sẽ được lưu trữ trong đĩa CD Trong quá trình playback, máy CD nhận thông tin số từ đĩa CD và biến đổi thành tín hiệu analog, sau đó khuếch đại và đưa ra loa. 14 Lựa chọn giữa digital & analog Hệ thống số phải thêm vào 2 bộ ADC và DAC (phức tạp, tốn kém) Hệ thống số yêu cầu thêm thời gian cho các quá trình biến đổi (hạn chế tốc độ) Trong phần lớn các ứng dụng, hệ thống số thường được ưu tiên ứng dụng do các ưu điểm của nó. Mạch analog được sử dụng dễ dàng cho quá trình khuếch đại tín hiệu. Kết hợp giữa analog và digital 815 Giá trị điện áp trong Digital Binary 1: Điện áp từ 2V đến 5V Binary 0: Điện áp từ 0V đến 0.8V Not used: Điện áp từ 0.8V đến 2V, vùng này có thể gây ra lỗi trong mạch số. 16 Mạch số Mạch số phải được thiết kế để điện áp ngõ ra nằm trong khoảng logic 0 hoặc logic 1 Một mạch số làm việc với các giá trị ngõ vào là logic 0 hoặc 1 mà không quan tâm đến giá trị điện áp thực tế. Mỗi một mạch số tuân theo một tập hợp các quy luật logic nhất định. 917 Mạch số tích hợp Phần lớn các mạch số được tích hợp trong IC. Một số kỹ thuật chế tạo IC TTL CMOS Những họ IC này sẽ được đề cập trong chương 8. 18 Truyền song song Truyền nối tiếp Truyền song song & nối tiếp 10 19 Bộ nhớ 20 Bộ nhớ Trạng thái của mạch có thể được lưu trữ sau khi chấm dứt tín hiệu ngõ vào. Thuộc tính lưu giá trị của nó tương ứng với thiết bị nhớ nên được gọi là bộ nhớ (memory) Bộ nhớ thường được làm từ các mạch Latches (chốt) hoặc Flip-Flop. 11 21 Các phần chính của máy tính 22 Câu hỏi? 11 Chương 2 Hệ thống số Th.S Đặng Ngọc Khoa Khoa Điện - Điện Tử 2 Định nghĩa Một hệ thống số bao gồm các ký tự trong đó định nghĩa các phép toán cộng, trừ, nhân, chia. Hệ cơ số của một hệ thống số là tổng ký tự có trong hệ thống số đó. Trong kỹ thuật số có các hệ thống số sau đây: Binary, Octal, Decimal, Hexa- decimal. 23 Định nghĩa (tt) 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 , 9 A, B, C, D, E, F 16Hexa-decimal 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 78Octal 0, 12Binary 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 , 910Decimal Các ký tự có trong hệ thốngCơ sốHệ thống số 4 Hệ thống số thập phân Hệ thống số thập phân có phân bố các trọng số như sau: . 10-210-1100101102103104 Trọng số 102 Trọng số 101 Trọng số 100 Trọng số 10 -1 Trọng số 10-2 Dấu thập phân 35 Ví dụ: phân tích số thập phân 2745.21410 2745.21410 = (2 x 103) + (7 x 102) + (4 x 101) + (5 x 100) + (2 x 10-1) + (1 x 10-2) + (4 x 10-3) Hệ thống số thập phân (tt) 103 102 101 100 10-1 10-2 10-3 Dấu thập phân 412.5472 Most significant digit (MSL) Least significant digit (LSD) 6 Hệ thống số nhị phân Hệ thống số nhị phân có phân bố các trọng số như sau: . 2-22-12021222324 Trọng số 22 Trọng số 21 Trọng số 20 Trọng số 2 -1 Trọng số 2-2 Dấu phân số 47 Ví dụ: phân tích số nhị phân 1011.1012 1011.1012 = (1 x 23) + (0 x 22) + (1 x 21) + (1 x 20) + (1 x 2-1) + (0 x 2-2) + (1 x 2-3) = Hệ thống số nhị phân (tt) 23 22 21 20 2-1 2-2 2-3 Dấu phân số 101.1101 Most significant bit (MSB) Least significant bit (LSB) 11.62510 8 Cộng hai bit nhị phân Phép cộng nhị phân 1011 101 110 000 A + BBA 59 Cộng hai số nhị phân không dấu Phép cộng nhị phân (tt) (9)1001 (6)+110 (3)11a) (6.125)110.001 (2.750)+10.110 (3.375)11.011b) 10 Nhân 2 bit nhị phân Phép nhân nhị phân 111 001 010 000 A x BBA 611 Nhân 2 số nhị phân Phép nhân nhị phân 1110 x 1011 1110 1110 0000 1110 10011010 12 Trong trường hợp cần thể hiện dấu, số nhị phân sử dụng 1 bit để xác định dấu. Bit này thường ở vị trí đầu tiên Bit dấu bằng 0 xác định số dương. Bit dấu bằng 1 xác định số âm. Số nhị phân có dấu 713 Số nhị phân 6 bit có dấu Số nhị phân có dấu 0 1 1 0 1 0 0 A6 A5 A4 A3 A2 A1 A0 Bit dấu (+) Giá trị = 5210 1 1 1 0 1 0 0 A6 A5 A4 A3 A2 A1 A0 Bit dấu (-) Giá trị = -5210 14 Bội trong hệ nhị phân Để đo lường dung lượng của bộ nhớ, đơn vị Kilo, Mega, Giga được sử dụng GGiga230 MMega220 KKilo210 Ký hiệuĐơn vịBội 1073741824 1048576 1024 Giá trị 815 Bội trong hệ nhị phân Ví dụ /230 = 16 Hệ thống số bát phân Hệ thống số bát phân có phân bố các trọng số như sau: Ví dụ: phân tích số bát phân 3728 3728 = (3 x 82) + (7 x 81) + (2 x 80) = (3 x 64) + (7 x 8) + (2 x 1) = . 8-28-18081828384 25010 917 Hệ thống số thập lục phân Hệ thống số thập lục phân có phân bố các trọng số như sau: Ví dụ: phân tích số thập lục phân 3BA16 3BA16 = (3 x 162) + (11 x 161) + (10 x 160) = (3 x 256) + (11 x 16) + (10 x 1) = . 16-216-1160161162163164 95410 18 Mã BCD (Binary coded decimal) Mỗi chữ số trong một số thập phân được miêu tả bằng giá trị nhị phân tương ứng. Mỗu chữ số thập phân sẽ được miêu tả bằng 4 bit nhị phân. 0111 7 1000 8 1001 9 0110010101000011001000010000 6543210 10 19 Mã BCD Ví dụ hai số thập phân 847 và 943 được miêu tả bởi mã BCD như sau: 011101001000 ↓↓↓ 748 001101001001 ↓↓↓ 349 20 So sánh BCD và Binary Mã BCD sử dụng nhiều bit hơn nhưng quá trình biếnn đổi đơn giản hơn (BCD)0001 0011 011113710= (Binary)10001001213710= 11 21 Bảng chuyển đổi 1000 0101F17111115 1000 0100E16111014 1000 0011D15110113 1000 0010C14110012 1000 0001B13101111 1000 0000A12101010 100191110019 100081010008 0111771117 0110661106 0101551015 0100441004 001133113 001022102 000111011 00000000 BCDHexadecimalOctalBinaryDecimal 22 Sử dụng bit Parity để phát hiện lỗi Trong quá trình truyền dữ liệu nhị phân, nhiễu có thể gây nên những lỗi trên đường truyền. Phương pháp đơn giản để phát hiện lỗi là sử dụng bit Parity 12 23 Sử dụng bit Parity để phát hiện lỗi Trong phương pháp này, một bit mở rộng sẽ được thêm vào, bit mở rộng được gọi là bit Parity 24 Sử dụng bit Parity để phát hiện lỗi Giá trị của bit Parity phụ thuộc vào phương pháp sử dụng và số bit 1 trong khung dữ liệu. Phương pháp Parity chẵn: tổng số bit 1 trong khung dữ liệu (kể cả bit parity) phải là số chẵn. Dữ liệu 1 0 1 1, bit parity thêm vào 1 1 0 1 1 Phương pháp Parity lẻ: tổng số bit 1 trong khung dữ liệu (kể cả bit parity) phải là số lẻ. Dữ liệu 1 1 1 1, bit parity thêm vào 1 1 1 1 1 13 25 Biến đổi giữa các hệ cơ số Hexadecimal Decimal Octal Binary 26 Binary Æ Decimal Cách thực hiện: Nhân mỗi bit với trọng số 2n của nó Cộng các kết quả lại với nhau Binary Decimal 14 27 Binary Æ Decimal (tt) Ví dụ: biến đổi (10101101)2 sang thập phân Binary 1 0 1 0 1 1 0 1 Giá trị xxxxxxxx 2021222324252627 128 + 32 + 8 + 4 + 1Kết quả 17310 28 Decimal Æ Binary Cách thực hiện: Chia 2 lấy phần dư Số dư đầu tiên là bit LSB (least significant bit) Số dư cuối cùng là bit MLB (most significant bit) Decimal Binary 15 29 Decimal Æ Binary Ví dụ: biến đổi 6710 sang nhị phân Bước 1: 67 / 2 = 33 dư 1 Bước 2: 33 / 2 = 16 dư 1 Bước 3: 16 / 2 = 8 dư 0 Bước 4: 8 / 2 = 4 dư 0 Bước 5: 4 / 2 = 2 dư 0 Bước 6: 2 / 2 = 1 dư 0 Bước 7: 1 / 2 = 0 dư 1 1 0 0 0 0 1 12 30 Octal Æ Binary Cách thực hiện: Biến mỗi ký tự số trong Octal thành 3 bit nhị phân tương ứng. Octal Binary 111110101100011010001000Binary 76543210Octal 16 31 Octal Æ Binary (tt) Biến đổi 4728 sang hệ nhị phân Biến đổi 54318 sang hệ nhị phân 010111100 ↓↓↓ 274 001011100101 ↓↓↓↓ 1345 1011000110012 1001110102 32 Hexa Æ Binary Cách thực hiện: Biến mỗi ký tự số trong Hexa thành 4 bit nhị phân tương ứng. 111115F 111014E 110113D 110012C 101111B 101010A 100199 100088 011177 011066 010155 010044 001133 001022 000111 000000 BinaryDecimalHexa Hexa Binary 17 33 Hexa Æ Binary (tt) Biến đổi 47C16 sang hệ nhị phân Biến đổi 10AF16 sang hệ nhị phân 110001110100 ↓↓↓ C74 1111101000000001 ↓↓↓↓ FA01 10000101011112 100011111002 34 Decimal Æ Octal Cách thực hiện: Chia 8 lấy phần dư Số dư đầu tiên là LSD (least significant digit) Số dư cuối cùng là MLD (most significant digit) Decimal Octal 18 35 Decimal Æ Octal (tt) Ví dụ: biến đổi 123410 sang bát phân Bước 1: 1234 / 8 = 154 dư 2 Bước 2: 154 / 8 = 19 dư 2 Bước 3: 19 / 8 = 2 dư 3 Bước 4: 2 / 8 = 0 dư 2 2 3 2 28 36 Decimal Æ Hexa Cách thực hiện: Chia 16 lấy phần dư Số dư đầu tiên là LSD (least significant digit) Số dư cuối cùng là MLD (most significant digit) Decimal Hexa 19 37 Decimal Æ Hexa (tt) Ví dụ: biến đổi 466010 sang thập lục phân Bước 1: 4660 / 16 = 291 dư 4 Bước 2: 291 / 16 = 18 dư 3 Bước 3: 18 / 16 = 1 dư 2 Bước 4: 1 / 16 = 0 dư 1 1 2 3 416 38 Binary Æ Octal Cách thực hiện: Bắt đầu từ bên trái, nhóm số nhị phân thành các nhóm 3 bit Biến đổi mỗi nhóm 3 bit thành một số Octal Binary Octal 20 39 Binary Æ Octal (tt) Ví dụ: biến đổi 10110101112 sang Octal 13278 1 011 010 111 10110101112 = 7231 40 Binary Æ Hexa Cách thực hiện: Bắt đầu từ bên trái, nhóm số nhị phân thành các nhóm 4 bit Biến đổi mỗi nhóm 4 bit thành một số Hexa Binary Hexa 21 41 Binary Æ Hexa (tt) Ví dụ: biến đổi 101011010101110011010102 sang Hexa 56AE6A16 101 0110 1010 1110 0110 1010 101011010101110011010102 = A6EA65 42 Octal Æ Hexa Cách thực hiện: Biến đổi số Octal thành số Binary Biến đổi số Binary thành số Hexa Octal Hexa 22 43 Octal Æ Hexa (tt) Ví dụ: biến đổi 10768 sang Hexa 110111000001 ↓↓↓↓ 6701 23E16 E32 10768 = 44 Hexa Æ Octal Cách thực hiện: Biến đổi số Hexa thành số Binary Biến đổi số Binary thành số Octal Hexa Octal 23 45 Hexa Æ Octal (tt) Ví dụ: biến đổi 1F0C16 sang Octal 1100000011110001 ↓↓↓↓ C0F1 1741481F0C16 = 41471 46 Bài tập - Biến đổi 1 Thực hiện các phép biến đổi sau: 1AF 703 1110101 33 HexaOctalBinaryDecimal 24 47 Bài tập - Biến đổi 1 (tt) Kết quả: 1AF657110101111431 1C3703111000011451 751651110101117 214110000133 HexaOctalBinaryDecimal ? 48 Phân số Binary Æ Decimal 2.687510.10112 = 1 0.1 0 1 1 1 x 2-4 = 0.0625 1 x 2-3 = 0.125 0 x 2-2 = 0.0 1 x 2-1 = 0.5 0 x 20 = 0.0 1 x 21 = 2.0 25 49 Phân số Deciaml Æ Bianry 3.14579 .14579 x 2 0.29158 x 2 0.58316 x 2 1.16632 x 2 0.33264 x 2 0.66528 x 2 1.33056 etc.11.001001... 50 Phân số Ví dụ: chuyển 189.02310 thành số binary 189/2 = 94 dư 1 94/2 = 47 dư 0 47/2 = 23 dư 1 23/2 = 11 dư 1 11/2 = 5 dư 1 5/2 = 2 dư 1 2/2 = 1 dư 0 1/2 = 0 dư 1 0.023 x 2 = 0.046 dư 0 0.046 x 2 = 0.092 dư 0 0.092 x 2 = 0.184 dư 0 0.184 x 2 = 0.368 dư 0 0.368 x 2 = 0.736 dư 0 0.736 x 2 = 1.472 dư 1 0.472 x 2 = 0.944 dư 0 10111101.00000102189.023 = 26 51 Bài tập - Biến đổi 2 Thực hiện các phép biến đổi sau: C.82 3.07 101.1101 29.8 HexaOctalBinaryDecimal 52 Bài tập - Biến đổi 2 (tt) Kết quả: C.8214.4041100.1000001012.5078125 3.1C3.0711.0001113.109375 5.D5.64101.11015.8125 1D.CC35.6311101.11001129.8 HexaOctalBinaryDecimal ? 27 53 Câu hỏi? 11 Chương 3 Các cổng logic & Đại số Boolean Th.S Đặng Ngọc Khoa Khoa Điện - Điện Tử 2 Hằng số Boolean và biến Khác với các đại số khác, các hằng và biến trong đại số Boolean chỉ có hai giá trị: 0 và 1 Trong đại số Boolean không có: phân số, số âm, lũy thừa, căn số, Đại số Boolean chỉ có 3 toán tử: Cộng logic, hay còn gọi toán tử OR Nhân logic, hay còn gọi toán tử AND Bù logic, hay còn gọi toán tử NOT 23 Closed switchOpen switch YesNo HighLow OnOff TrueFalse Logic 1Logic 0 Hằng số Boolean và biến (tt) Giá trị 0 và 1 trong đại số Boolean mang ý nghĩa miêu tả các trạng thái hay mức logic 4 Bảng chân trị Bảng chân trị miêu tả mối quan hệ giữa giá trị các ngõ vào và ngõ ra. Ví dụ: 35 Biểu thức Boolean của cổng OR x = A + B Cổng OR 6 Cổng OR (tt) Ngõ ra ở trạng thái tích cực khi ít nhất một ngõ vào ở trạng thái tích cực. 47 IC cổng OR 74LS32 8 IC cổng OR 74LS32 59 Cổng OR (tt) Cổng OR có thể có nhiều hơn 2 ngõ vào. 10 Ví dụ 3-1 Cổng OR được sử dụng trong một hệ thống báo động. 611 Ví dụ 3-2 Biểu đồ thời gian cho cổng OR. 12 Ví dụ 3-3 Biểu đồ thời gian cho cổng OR. 713 Biểu thức Boolean của cổng AND x = A * B Cổng AND 14 Cổng AND (tt) Ngõ ra ở trạng thái tích cực khi tất cả các ngõ vào ở trạng thái tích cực. 815 IC cổng AND 74LS08 16 Cổng AND (tt) Cổng AND có thể có nhiều hơn 2 ngõ vào. 917 Ví dụ 3-4 Biểu đồ thời gian cho cổng AND. 18 Mạch Enable/Disable Cổng AND được sử dụng làm một mạch khóa đơn giản 10 19 Cổng NOT luôn luôn chỉ có một ngõ vào Biểu thức Boolean của cổng NOT x = A Cổng NOT 20 IC cổng NOT 74LS04 11 21 IC cổng NOT 74LS04 22 Ngõ ra của cổng NOT xác định trạng thái của nút nhấn. Ví dụ 3-5 12 23 Miêu tả đại số mạch logic Bất kỳ mạch logic nào cũng có ... hiệt độ 22 43 Chuyển mã Mạch chuyển mã có chức năng biết đổi dữ liệu thành ra mã nhị phân hay ngược lại Biến đổi 2 số BCD sang nhị phân 44 Chuyển mã Sử dụng bộ cộng song song 4 bit 74HC83 để thực hiện bộ biến đổi BCD sang nhị phân 23 45 Data Bus 3 thiết bị có thể chung một đường truyền để truyền tín hiệu đến CPU 46 Data Bus Phương pháp miêu tả kết nối data bus, “/8” ký hiệu data bus có 8 đường 24 47 Data Bus Thanh ghi 3 trạng thái được sử dụng để kết nối với data bus 48 Data Bus Miêu tả đơn giản tổ chức của BUS 25 49 Câu hỏi? 11 Chương 10 Kết nối với mạch tương tự Th.S Đặng Ngọc Khoa Khoa Điện - Điện Tử 2 Kết nối với mạch tương tự Transducer: biến đổi đại lượng vật lý thành tín hiệu điện Analog-to-digital converter (ADC) Digial system: xử lý tín hiệu Digital-to-analog converter (DAC) Thực thi kết quá 23 Biến đổi D/A Nhiều phương pháp ADC sử dụng DAC Vref được sử dụng để xác định ngõ ra full- scale. Trong trường hợp tổng quát, ngõ ra analog = K x giá trị số ngõ vào 4 Biến đổi D/A DAC 4 bit, ngõ ra điện áp tương tự 35 Ngõ ra tương tự Ngõ ra của bộ biến đổi DAC không hoàn toàn là tín hiệu analog bởi vì nó chỉ xác định ở một số giá trị nhất định. Với mạch trên, ngõ ra chỉ có thể có những giá trị, 0, 1, 2, , 15 volt. Khi số ngõ vào tăng lên thì tín hiệu ngõ ra càng giống với tín hiệu tương tự. 6 Bước nhảy Bước nhảy của bộ biến đổi D/A được định nghĩa là khoảng thay đổi nhỏ nhất của ngõ ra khi có sự thay đổi giá trị ngõ vào. Bộ biến đổi D/A N bit: số mức ngõ ra khác nhau =2^N, số bước nhảy =2^N-1 Bước nhảy = K = Vref/(2^N-1) 47 Bước nhảy Bước nhảy = 1 volt 8 Ví dụ 10-1 Cần sử dụng bộ DAC bao nhiêu bit để có thể điều khiển motor thay đổi tốc độ mỗi 2 vòng. 1000rpm/2rpm(per step) = 500 steps 2N - 1 > 500 steps. Suy ra N = 9? 59 Ngõ vào BCD Trọng số của những ngõ vào khác nhau Ngõ vào 2 số BCD 10 Mạch đảo Mạch không đảo Vi Mạch biến đổi D/A Tính chất của Opamp Vo/Vi = 1+R2/R1 Rin = infinity Vo /Vi = - R2/R1 Rin = R1 611 V1 V2 V3 R1 R2 R3 Rf Mạch biến đổi D/A Trọng số của những ngõ vào khác nhau Vo = -Rf(V1/R1 + V2/R2 + V3/R3) 12 Mạch biến đổi D/A Bước nhảy= |5V(1K/8K)| = .625V Max out = 5V(1K/8K + 1K/4K + 1K/2K + 1K/1K) = -9.375V 713 Bộ DAC 4 bit 14 DAC với ngõ ra dòng điện Biến đổi dòng sang áp 815 Mạch biến đổi D/A Với những mạch biến đổ D/A ở trên, trọng số các bit được xác định dựa vào giá trị của các điện trở. Trong một mạch phải sử dụng nhiều điện trở với những giá trị khác nhau Bộ DAC 12 bit Điện trở MSB = 1K Điện trở LSB = 1x212 = 2M Mạch sau chỉ sử dụng 2 giá trị điện trở 16 Mạch biến đổi D/A DAC R/2R 917 DAC – Thông số kỹ thuật Nhiều bộ DAC được tích hợp vào trong những IC, một số thông số tiêu biểu của nó Resolution: bước nhảy của bộ DAC Accuracy: sai số sai số của bộ DAC Offset error: ngõ ra của DAC khi tất cà ngõ vào bằng 0 Settling time: thời gian yêu cầu để DAC thực hiện biến đổi khi ngõ vào chuyển đổi từ trạng thái all 0 đến trạng thái all 1 18 IC DAC AD7524 (Figure 11-9) CMOS IC 8 bit D/A Sử dụng R/2R Max settling time: 100 ns Full range accuracy: +/- 0.2% F.S. 10 19 IC DAC •Khi ngõ vào CS và WR ở mức thấp, OUT1 là ngõ ra analog. •Khi cả 2 ở mức cao, OUT1 được chốt và giá trị nhị phân ngõ vào không được biến đổi ở ngõ ra. •OUT2 thông thường được nối đất 20 Ứng dụng DAC Control Sử dụng ngõ ra số của máy tính để điều chỉnh tốc độ của motor hay nhiệt độ. Automatic testing Tạo tín hiệu từ máy tính để kiểm tra mạch annalog Signal reconstruction Tái tạo tín hiệu analog từ tín hiệu số. Ví dụ hệ thống audio CD A/D conversion 11 21 Ví dụ 10-2 Sử dụng DAC để điều chỉnh biên độ của tín hiệu analog 22 Biến đổi A/D ADC – miêu tả giá trị analog ngõ vào bằng giá trị số nhị phân. ADC phức tạp và tốn nhiều thời gian biến đổi hơn DAC Một số ADC sử dụng bộ DAC là một phần của nó Một opamp được sử dụng làm bộ so sánh trong ADC 12 23 Biến đổi A/D Bộ đếm nhị phân được sử dụng như là một thanh ghi và cho phép xung clock tăng giá trị bộ đếm cho đến khi VAX ≥VA 24 Hoạt động của bộ ADC Lệng START bắt đầu quá trình biến đổi Control unit thay đổi giá trị nhị phân trong thanh ghi Giá trị nhị phân trong thanh ghi được biến đổi thành giá trị nhị phân VAX Bộ so sánh so sánh VAX với VA. Khi VAX < VA, ngõ ra bộ so sánh ở mức cao. When VAX > VA, ngõ ra có mức thấp, quá trình biến đổi kết thúc, giá trị nhị phân nằm trong thanh ghi. Bộ phận điều khiển sẽ phát ra tín hiệu end-of- conversion signal, EOC. 13 25 Biến đổi A/D 26 Biến đổi A/D Dạng sóng thể hiện quá trình máy tính thiết lập một chu trình biến đổi là lưu giá trị nhị phân vào bộ nhớ. 14 27 Sai số lượng tử Có thể giảm sai số lượng tử bằng cách tăng số bit nhưng không thể loại bỏ hoàn toàn 28 Khôi phục tín hiệu Sau khi kết thúc một quá trình ADC ta sẽ có giá trị nhị phân của một mẫu. Quá trì khôi phục tín hiệu analog như sau 15 29 Khôi phục tín hiệu Aliasing Nguyên nhân là do tần số lấy mẫu không đúng Giới hạn Nyquist Tần số lấy mẫu phải ít nhất lớn hơn 2 lần tần số cao nhất của tín hiệu ngõ vào. Lấy mẫu ở tần số nhỏ hơn 2 lần tần số ngõ vào sẽ tạo nên kết quả sai khi khôi phục tín hiệu. 30 Quá trình lấy mẫu không đúng 16 31 ADC xấp xỉ liên tục (SDC) Sử dụng rộng rãi hơn ADC Phức tạp hơn nhưng có thời gian biết đổi ngắn hơn Thời gian biến đổi cố định, không phụ thuộc vào giá trị analog ngõ vào Nhiều SAC được tích hợp trong những IC 32 Successive-approximation ADC 17 33 Successive-approximation ADC SAC 4 bit sử dụng DAC có bước nhảy 1 V 34 ADC0804 – SAC 8 bit 18 35 ADC0804 – SAC 8 bit Có hai ngõ vào analog cho phép hai ngõ vào vi sai. Ngưỡng xác định tại ±1/2LSB. Ví dụ, bước nhảy là 10mV, bit LSB sẽ ở trạng thái 1 tại 5mV. IC có thanh ghi xung clock bên trong tạo ra tần số f = 1/(1.1RC). Hoặc có thể sử dụng xung clock bên ngoài. Nếu sử xung clock có tần số 606kHz, thời gian biến đổi xấp xỉ 100us. Sử dụng nối đầt riêng bởi vì đất của thiết bị số tồn tại nhiễu do quá trình thay đổi dòng đột ngột khi thay đổi trạng thái. 36 Ứng dụng của IC ADC0804 19 37 Flash ADC Tốc độ biến đổi cao Mạch phức tạp hơn nhiều Flash ADC 6 bit yêu cầu 63 bộ so sánh tương tự Flash ADC 8 bit yêu cầu 255 bộ so sánh tương tự Flash ADC 10 bit yêu cầu 1023 bộ so sánh tương tự Thời gian biến đổi – không sử dụng xung clock do vậy quá trình biến đổi là liên tục. Thời gian biến đổi rất ngắn chỉ khoảng 17 ns. Bộ biến đổi flash 3 bit được miêu tả như hình sau 38 Flash ADC 3 bit 20 39 Mạch lấy mẫu và giữ 40 Câu hỏi? 11 Chương 11 Thiết bị nhớ Th.S Đặng Ngọc Khoa Khoa Điện - Điện Tử 2 Thiết bị nhớ Một hệ thống thường sử dụng Bộ nhớ trong (làm việc) tốc độ cao Bộ nhớ ngoài (lưu trữ) tốc độ thấp hơn 23 Thuật ngữ thường sử dụng Memory Cell: một thiết bị hay một mạch có khản năng lưu trữ một bit dữ liệu Memory Word: một nhóm các bit, thông thường một từ có 8 – 64 bit. Byte: một nhóm 8 bit. Dung lượng: mô tả khả năng lưu trữ của bộ nhớ. Dung lượng mô tả số word có trong bộ nhớ. 1K = 210 word 1M = 220 word 1G = 230 word 2K x 8 = 2.210 x 8 = 2.1024.8 word 4 Thuật ngữ thường sử dụng Address: là số xác định vị trí của từ (word) trong bộ nhớ. Lệnh đọc: thực hiện việc đọc dữ liệu ra từ bộ nhớ. Lệnh ghi: thực hiện lệnh ghi dữ liệu vào bộ nhớ. 35 Thuật ngữ thường sử dụng RAM: Random-Access Memory. SAM: Sequential-Access Memory ROM: Read Only Memory RWM: Read/Write Memory Static Memory Devices: dữ liệu được lưu mãi mãi khi còn nguồn cung cấp. Dynamic Memory Devices: dữ liệu không được lưu mãi mãi, để lưu dự liệu được lưu trữ ta cần rewritten dữ liệu. Main Memory: bộ nhớ làm việc Auxiliary Memory: bộ nhớ thứ cấp dùng để lưu trữ. 6 Hoạt động của bộ nhớ 1. Xác định địa chỉ trong bộ nhớ được truy cập bởi lệnh ghi hoặc đọc. 2. Xác định lệnh (ghi hoặc đọc) cần thực hiện. 3. Cung cấp dữ liệu để lưu vào bộ nhớ trong quá trình ghi. 4. Nhận dữ liệu ở ngõ ra trong quá trình đọc. 5. Enable hay Disable sao cho bộ nhớ đáp ứng đến địa chỉ và lệnh thực thi. 47 Cấu trúc của bộ nhớ Cấu trúc bộ nhớ 32x4 8 Cấu trúc của bộ nhớ a) Ghi dữ liệu 0100 vào bộ nhớ tại địa chỉ 00011. b) Đọc dữ liệu 1101 từ bộ nhớ ở địc chỉ 11110 59 Bài tập 01 Xác định giá trị của các ngõ vào và ngõ ra khi đọc dữ liệu từ địa chỉ 00100. Xác định giá trị của các ngõ vào và ra khi ghi dữ liệu 1110 vào 01101. 10 Bài tập 02 Cho một bộ nhớ có dung lượng 4Kx8 Cần bao nhiêu đường dữ liệu ngõ vào và ngõ ra. Cần bao nhiêu đường địa chỉ. Tính tổng số byte có trong bộ nhớ. 611 Kết nối giữa CPU và bộ nhớ Kết nối với thiết bị điều khiển (CPU) 12 Kết nối với thiết bị điều khiển (CPU) Viết dữ liệu 1. CPU cung cấp địa chỉ nhị phân. 2. CPU đưa dữ liệu vào data bus 3. CPU kích hoạt tín hiệu điều khiển phù hợp. 4. Bộ nhớ sẽ giải mã địa chỉ nhị phân 5. Data được đưa đến địa chỉ được chọn. Đọc dữ liệu 1. CPU cung cấp địa chỉ nhị phân. 2. CPU kích hoạt tín hiệu điều khiển phù hợp. 3. Bộ nhớ sẽ giải mã địa chỉ nhị phân 4. Bộ nhớ đưa dữ liệu phù hợp lên data bus 713 ROM (Read Only Memories) ROM là bộ nhớ bán dẫn được thiết kế để lưu dữ liệu lâu dài. Trong quá trình hoạt động, dữ liệu không thể ghi vào ROM nhưng có thể đọc ra từ ROM. ROM có thể được nạp dữ liệu bởi nhà sản xuất hoặc người sử dụng. Dữ liệu trong ROM không bị mất bi khi hệ thống bị mất điện 14 ROM (Read Only Memories) 815 ROM(tt) 16 Cấu trúc của ROM 917 Cấu trúc của ROM Cấu trúc bên trong của ROM rất phức tạp nhưng, bao gồm những phần chính sau: Ma trận thanh ghi: gồm những thanh ghi lưu trữ dữ liệu trong ROM. Mỗi thanh ghi chứa được một từ và có một địa chỉ tương ứng. Giải mã địa chỉ: bao gồm giải mã địa chỉ hàng và giải mã địa chỉ cột. Bộ đệm ngõ ra: dữ liệu được chọn sẽ được đến bộ đệm ngõ ra khi CS ở mức thấp. Khi CS ở mức cao, các ngõ ra của bộ đệm sẽ ở trạng thái tổng trở cao. 18 Giản đồ thời gian 10 19 MROM (Mask-programmed ROM) MROM là ROM mà dữ liệu được nhập bởi nhà sản xuất theo yêu cầu của khách hàng. Phim âm bản (mask) được sử dụng để kết nối trong ROM. Có hiệu quả kinh tế khi sản xuất với số lượng lớn Cấu trúc của một MROM 16 bit nhớ như sau 20 MROM (Mask-programmed ROM) 11 21 MROM (Mask-programmed ROM) •Khi CE disabled, tất cả các chức năng của chip sẽ disabled. •Khi OE disabled, chỉ những ngõ ra 3 trạng thái là disabled 22 PROMs (Programmable ROMs ) PROM là các loại ROM có thể được lập trình (nạp dữ liệu) bởi người sử dụng. PROM có cấu trúc dựa vào các kết nối nấu chảy (cầu chì). Khi nạp dữ liệu cho ROM thì chương trình sẽ nấu chảy các kết nối tương ứng. PROM là loại ROM sử dụng một lần. Kinh tế trong trường hợp sử dụng với số lượng nhỏ 12 23 PROMs (Programmable ROMs ) 24 PROMs (Programmable ROMs ) Bipolar PROM phổ biến là 74186, ROM này có cấu trúc gồm 64 từ 8 bit. TBP28S166 cũng là một bipolar PROM có dung lượng 2K x 8. MOS PROM có dung lượng lớn hơn bipolar PROM. TMS27PC256 là một MOS PROM có dung lượng 32K x 8. 13 25 EPROM (Erasable Programmable ROM) EPROM có thể được lập trình bởi người sử dụng và nó cũng có thể được xóa và lập trình lại. Phải có mạch nạp dữ liệu chuyên dụng dành riêng cho từng ROM. Sử dụng tia UV để xóa dữ liệu Tất cả dữ liệu trong EPROM sẽ được xóa Sơ đồ của một EPROM tiêu biểu (27C64) như sau: 26 EPROM (Erasable Programmable ROM) 14 27 EEPROM (Electrically Erasable PROM) EPROM có hai nhược điểm chính là: Chúng ta phải tháo chúng ta khỏi mạch để xóa và lập trình lại. Mỗi lần xóa và lập trình lại phải làm thực hiện cho toàn bộ ROM Thời gian xóa lâu (khoảng 30 phút) EEPROM có thể khắc phục được những nhược điểm ở trên. Sử dụng điện áp để xóa dữ liệu Có thể xóa dữ liệu cho từng byte 28 EEPROM (Electrically Erasable PROM) EEPROM 2864 8K x 8 15 29 CD ROM CD ROM là những đĩa được sản xuất với một bề mặt phản xạ. Dữ liệu số được lưu trên đĩa bằng cách đốt cháy hay không một khe trên bề mặt đĩa. Là phải pháp lưu dữ một cách kinh tế dung lượng lớn dữ liệu 30 Flash Memory 16 31 28F256A flash memory 32 Sơ đồ chức năng của 28F256A 17 33 ROM có thể được sử dụng trong bất kỳ ứng dụng nào cần lưu trữ dữ liệu ít hay không thay đổi. Firmware: dùng để lưu trữ dữ liệu firmware cho các hệ thống microcomputer. Bảng dữ liệu: lưu trữ data cho những ứng dụng tra dữ liệu. Chuyển đổi dữ liệu: lưu trữ data cho các phép biến đổi. Tạo ra những hàm biến đổi dữ liệu. Ứng dụng của ROM 34 Ứng dụng của ROM Ví dụ ứng dụng của ROM trong mạch tao ra sóng dạng hình sin. 18 35 Bài tập 03 Sử dụng ROM để thiết kế một mạch có 3 bit ngõ vào và ngõ ra thể hiện bình phương giá trị ngõ vào. 36 Bài tập 04 Sử dụng mạch cho ở trang 21 để thiết lập mạch thể hiện hàm y = 3x + 5 19 37 Ngược lại với ROM, RAM bán dẫn là bộ nhớ có thể ghi và đọc được. Nhược điểm chính: dữ liệu dễ bị thay đổi. Ưu điểm chính: có thể ghi và đọc một cách nhanh chóng và dễ dàng. RAM bán dẫn 38 Cấu trúc của RAM Tương tự như ROM, RAM cũng bao gồm một số thanh ghi. Mỗi thanh ghi chứa một từ và có một địa chỉ duy nhất. Thông thường dung lượng của RAM là 1K, 4K, 8K, 16K, 64K, 128K, 256K. Kích thước của một từ trong RAM có thể là 1, 4 hay 8 bit. 20 39 Cấu trúc của RAM 64x4 40 Cấu trúc của RAM 64x4 RAM này chứa 64 từ, mỗi từ 4 bit. Mỗi thanh ghi có một địa chỉ tương ứng 0- 6310. Do vậy cần tất cả 6 đường địa chỉ. 6 đường địa chỉ được đưa qua một bộ giải mã 6->64. Ngõ ra nào ở mức cao thì thanh ghi tương ứng được chọn. 21 41 Bài tập 05 Hãy tính dung lượng của những RAM sau đây 42 SRAM (Static RAM) RAM tĩnh là RAM mà dữ liệu được lưu trữ trong RAM trong suốt thời gian RAM được cấp nguồn. Mỗi cell của SRAM chứa 1 bit và được cấu tạo từ Flip-Flop. Giản đồ thời gian truy cập SRAM như sau: 22 43 SRAM (Static RAM) 44 SRAM (Static RAM) Một SRAM thực tế 6264C 23 45 DRAM được chế tạo từ công nghệ MOS. So với SROM chúng có dung lượng cao hơn và yêu cầu công suất cung cấp thất hơn. Giá trị của DRAM được lưu trong những tụ điện. Do sự rò rỉ điện tích của tụ điện nên DRAM yêu cầu phải được nạp lại điện sau một khoảng thời gian nhất định. Thông thường SRAM yêu cầu nạp lại dữ liệu sau 2-10ms. DRAM (Dynamic RAM) 46 Cấu trúc của DRAM 24 47 Hoạt động của DRAM Trong quá trình ghi công tắc SW1 và SW2 đóng còn SW3 và SW4 mở. Trong quá trình đọc SW2, SW3, SW4 đóng còn SW1 mở. 48 Mở rộng từ và dung lượng Mở rộng từ Kết hợp hai RAM 16x4 thàng RAM 16x8 25 49 Mở rộng từ và dung lượng Mở rộng dung lượng Kết hợp hai chip 16x4 thành bộ nhớ 32x4 50 Bài tập 06 Tính dung lượng của mạch sau đây 26 51 Bài tập 07 52 Bài tập 08 27 53 Bài tập 09 Từ RAM 6206 (slide 41) hãy thiết kế bộ nhớ 4K x 8. 54 Câu hỏi?
File đính kèm:
- bai_giang_ky_thuat_truyen_so_lieu_dang_ngoc_khoa.pdf