Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 3: Xây dựng lớp - Trịnh Thành Trung

Nội dung

1. Trừu tượng hóa dữ liệu

2. Lớp và thành phần của

lớp

3. Xây dựng lớp

4. Tạo và sử dụng đối

tượng

5. Thành viên hằng & tĩnh

6. Biểu đồ lớp

pdf 71 trang yennguyen 2000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 3: Xây dựng lớp - Trịnh Thành Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 3: Xây dựng lớp - Trịnh Thành Trung

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng - Bài 3: Xây dựng lớp - Trịnh Thành Trung
Bài 3 
Xây dựng lớp 
Trịnh Thành Trung 
trungtt@soict.hust.edu.vn 
Nội dung 
1. Trừu tượng hóa dữ liệu 
2. Lớp và thành phần của 
lớp 
3. Xây dựng lớp 
4. Tạo và sử dụng đối 
tượng 
5. Thành viên hằng & tĩnh 
6. Biểu đồ lớp 
Trừu tượng hóa dữ liệu 
Data abstraction 
1 
4 
Trừu tượng hóa 
• Abstraction 
− "a concept or idea not associated with any specific 
instance" 
• Giảm thiểu và tinh lọc các chi tiết nhằm tập trung 
vào một số khái niệm/vấn đề quan tâm tại một 
thời điểm. 
− Ví dụ: Các định nghĩa toán học: Ký hiệu x được dùng để 
thể hiện cho các phép nhân 
5 
Trừu tượng hóa 
• Trừu tượng hóa điều khiển: Sử dụng các chương 
trình con (subprogram) và các luồng điều khiển 
(control flow) 
− Ví dụ: a := (1 + 2) * 5 
+ Nếu không có trừu tượng hóa điều khiển, LTV phải chỉ ra tất 
cả các thanh ghi, các bước tính toán mức nhị phân 
• Trừu tượng hóa dữ liệu: Xử lý dữ liệu theo các 
cách khác nhau 
− Ví dụ: Kiểu dữ liệu 
+ Sự tách biệt rõ ràng giữa các thuộc tính trừu tượng của kiểu 
dữ liệu và các chi tiết thực thi cụ thể của kiểu dữ liệu đó. 
6 
Trừu tượng hóa dữ liệu trong 
LTHĐT 
• Đối tượng trong thực tế phức tạp 
• Cần đơn giản hóa, bỏ qua những chi tiết không 
cần thiết 
• Chỉ “trích rút” lấy những thông tin liên quan, 
thông tin quan tâm, quan trọng với bài toán 
7 
Ví dụ: Điện thoại Nokia 
• Những thông tin gì có thể cảm nhận được khi 
nhìn các "đối tượng" này? 
− Tất cả là điện thoại Nokia 
− Các điện thoại này có loại nắp trượt, có loại nắp gập, có 
loại dạng bar 
−Một số điện thoại là dòng doanh nhân, một số dòng âm 
nhạc, 3G 
− Bàn phím loại tiêu chuẩn, QWERTY hoặc không có bàn 
phím 
−Màu sắc, chất liệu, kích cỡ khác nhau 
− v.v 
8 
Ví dụ: Điện thoại Nokia 
• Tổ chức là đối tượng điện thoại này vào các đặc 
tính chung 
− Vẫn còn rất khái quát 
9 
Ví dụ: Điện thoại Nokia 
• Chia thành các danh mục nhỏ hơn 
− Ví dụ: Theo chức năng 
• Xác định các đặc tính riêng 
Người nghe nhạc 
quan tâm đến điều gì 
Doanh nhân quan 
tâm đến điều gì 
10 
Ví dụ: Điện thoại Nokia 
• Quay lại khái quát 
11 
Ví dụ: Điện thoại Nokia 
• Trừu tượng hóa các đối tượng điện thoại Nokia 
12 
Ví dụ 
• Trừu tượng hóa các đối 
tượng 
Chưa phân loại 
Sinh vật – Động vật – Loài người 
Sinh vật – Động vật – Động vật nguy hiểm 
Lớp và thành phần của lớp 
Các khái niệm chung về lớp và các thành 
phần của lớp 
2 
14 
Lớp 
• Lớp (Class) là cách phân loại (classify) các đối 
tượng dựa trên đặc điểm chung của các đối 
tượng đó. 
• Lớp có thể coi là khuôn mẫu để tạo các đối tượng 
− Ví dụ: Người, Sinh Vật, Màu sắc 
• Lớp chính là kết quả của quá trình trừu tượng hóa 
dữ liệu 
− Lớp định nghĩa một kiểu dữ liệu mới, trừu tượng hóa một 
tập các đối tượng 
−Một đối tượng gọi là một thể hiện của lớp 
15 
Các thành phần của lớp 
• Lớp đóng gói các phương thức và thuộc tính 
chung của các đối tượng cùng một loại 
Thuộc tính: các 
thông tin liên quan 
đến thuộc tính 
Phương thức: các 
hành vi đối tượng 
có thể thực hiện 
Class Object MyBook 
borrow 
countPages 
Vu Thi Huong 
Giang 
250 pages 
Thể hiện: Một đối tượng cụ thể 
Thuộc tính thể hiện: Những giá trị gán cho các 
thuộc tính của một đối tượng cụ thể 
Human 
computer 
interaction g
et
A
u
th
o
rN
am
e 
16 
Thuộc tính 
• Thuộc tính 
−Một thuộc tính của một lớp là một trạng thái chung được 
đặt tên của tất cả các thể hiện của lớp đó có thể có 
− Ví dụ: Lớp Ô tô có các thuộc tính 
+ Màu sắc 
+ Vận tốc 
• Các thuộc tính của cũng là các giá trị trừu tượng. 
Mỗi đối tượng có bản sao các thuộc tính của 
riêng nó 
− Ví dụ: một chiếc Ô tô đang đi có thể có màu đen, vận tốc 
60 km/h 
17 
Phương thức 
• Phương thức 
− Xác định các hoạt động chung mà tất cả các thể hiện của 
lớp có thể thực hiện được. 
− Xác định cách một đối tượng đáp ứng lại một thông điệp 
− Thông thường các phương thức sẽ hoạt động trên các 
thuộc tính và thường làm thay đổi các trạng thái của lớp. 
− Bất kỳ phương thức nào cũng phải thuộc về một lớp nào 
đó 
− Ví dụ: Lớp Ô tô có các phương thức 
+ Tăng tốc 
+ Giảm tốc 
18 
Phạm vi 
• Phạm vi nhìn thấy được xác định khả năng nhìn 
thấy được của một thành phần của chương trình 
với các thành phần khác của chương trình 
• Đối với lớp 
− Phạm vi nhìn thấy được có thể được áp dụng cho các 
thành phần của lớp 
+ private: chỉ truy cập được bên trong lớp đó 
+ public: có thể truy cập được tại mọi nơi 
Xây dựng lớp 
Xây dựng các lớp cùng các thuộc tính và 
phương thức của nó trong Java 
3 
20 
Gói 
• Gói (package) giống như thư mục giúp: 
− Tổ chức và xác định vị trí lớp dễ dàng và sử dụng các lớp 
một cách phù hợp. 
− Tránh cho việc đặt tên lớp bị xung đột (trùng tên) 
+ Các package khác nhau có thể chứa các lớp có cùng tên 
− Bảo vệ các lớp, dữ liệu và phương thức ở mức rộng hơn 
so với mối quan hệ giữa các lớp. 
• Một package cũng có thể chứa các package khác 
• Còn được gọi là không gian tên (namespace) 
trong một số ngôn ngữ lập trình (C/C++) 
21 
Gói trong Java 
• Java đã xây dựng sẵn một số package 
− java.lang 
− javax.swing 
− java.io 
−  
• Có thể tự tạo ra các gói để tổ chức các lớp 
− Cú pháp: 
 package ; 
22 
Gói trong Java 
• Tên gói phải được viết trên cùng của file mã 
nguồn 
• Chỉ được phép có 1 câu khai báo gói trong mỗi 
file mã nguồn, và khai báo này sẽ được áp dụng 
cho tất cả các dữ liệu trong file đó. 
• Một gói có thể được đặt trong một gói khác 
− Phân cách bằng dấu . 
− Ví dụ package trungtt.oop.k59; 
23 
Quy ước đặt tên gói 
• Tên gói được viết toàn bộ bằng chữ thường để 
tránh xung đột với tên lớp hay giao diện 
• Đối với các công ty có tên miền Internet: Sử dụng 
tên miền đảo để đặt tên gói 
− Ví dụ: Một lập trình viên tại công ty example.com sẽ đặt 
tên gói là com.example.mypackage 
24 
Các package trong Java 
•java.applet 
•java.awt 
•java.beans 
•java.io 
•java.lang 
•java.math 
•java.net 
•java.nio 
•java.rmi 
•java.security 
•java.sql 
•java.text 
•java.util 
•javax.accessibility 
•javax.crypto 
•javax.imageio 
•javax.naming 
•javax.net 
•javax.print 
•javax.rmi 
•javax.security 
•javax.sound 
•javax.sql 
•javax.swing 
•javax.transaction 
•javax.xml 
•org.ietf.jgss 
•org.omg.CORBA 
•org.omg.CosNaming 
•org.omg.Dynamic 
•org.omg.IOP 
•org.omg.Messaging 
•org.omg.PortableInterceptor 
•org.omg.PortableServer 
•org.omg.SendingContext 
•org.omg.stub.java.rmi 
•org.w3c.dom 
•org.xml 
25 
Các package trong Java 
• Các package cơ bản trong Java 
− java.lang 
+ Cung cấp các lớp cơ bản cho thiết kế ngôn ngữ lập trình Java 
+ Bao gồm wrapper classes, String và StringBuffer, Object, ... 
+ Import ngầm định vào tất cả các lớp 
− java.util 
+ Bao gồm tập hợp framework, mô hình sự kiện, date time, và 
nhiều tiện ích khác. 
− java.io 
+ Cung cấp khả năng vào/ra hệ thống với các luồng dữ liệu và 
hệ thống file. 
26 
Các package trong Java 
• Các package cơ bản trong Java 
− java.math 
+ Cung cấp các lớp thực thi các phép toán với số nguyên và các 
phép toán thập phân 
− java.sql 
+ Cung cấp các API cho phép truy nhập và xử lý dữ liệu được 
lưu trữ trong một nguồn dữ liệu (thường sử dụng cơ sở dữ 
liệu quan hệ) 
− javax.swing 
+ Cung cấp các lớp và giao diện cho phép tạo ra các ứng dụng 
đồ họa. 
−  
27 
Không gian tên trong C++/C# 
− Cú pháp: 
 namespace 
 { 
 // Khai báo các lớp ở đây 
 } 
− Đối không gian tên nằm trong không gian tên khác 
 namespace 
 { 
 namespace 
 { 
 // Khai báo các lớp ở đây 
 } 
 } 
28 
Khai báo lớp 
• Cú pháp: sử dụng từ khóa class 
 class { 
 // Nội dung lớp 
 } 
Ví dụ 
class Dog { 
 // Nội dung lớp 
} 
• Cú pháp khai báo lớp sử dụng chỉ định truy cập: 
accessmodifier class { 
 // Nội dung lớp 
} 
29 
Khai báo lớp sử dụng 
chỉ định truy cập 
• Chỉ định truy cập: 
+ public: Lớp có thể được truy cập từ bất cứ đâu, kể cả bên 
ngoài package chứa lớp đó. 
+ private: Lớp chỉ có thể được truy cập trong phạm vi lớp 
đó 
+ mặc định: Lớp có thể được truy cập từ bên trong package 
chứa lớp đó. 
public mặc định private 
Cùng lớp ✔ ✔ ✔ 
Cùng gói ✔ ✔ ✘ 
Khác gói ✔ ✘ ✘ 
inner class 
30 
Thuộc tính 
• Là các thông tin, trạng thái mà đối tượng của lớp 
đó có thể mang 
• Các thuộc tính phải được khai báo bên trong lớp 
• Mỗi đối tượng có bản sao các thuộc tính của 
riêng nó 
− Giá trị của một thuộc tính thuộc các đối tượng khác nhau 
là khác nhau. 
• Bản chất của các thuộc tính là các thành phần dữ 
liệu của đối tượng 
− Khai báo: tương tự như biến 
31 
Thuộc tính 
• Cú pháp khai báo thuộc tính 
accessmodifier kiểu tênThuộcTính; 
• Thuộc tính có thể được khởi tạo khi khai 
báo 
− Các giá trị mặc định sẽ được sử dụng nếu không 
được khởi tạo. 
32 
Phương thức 
• Xác định cách một đối tượng đáp ứng lại thông 
điệp 
− Khai báo: tương tự khai báo hàm 
• Phương thức xác định các hoạt động của lớp 
• Bất kỳ phương thức nào cũng phải thuộc về một 
lớp nào đó 
33 
Phương thức 
• Cú pháp 
accessmodifier kiểuTrảVề tênPhươngThức 
(ds tham số) { 
 // Nội dung phương thức 
} 
34 
Chỉ định truy cập 
• Chỉ định truy cập cho thành viên của lớp: 
+ public: Thuộc tính hoặc phương thức có thể được truy cập 
từ bất cứ đâu, kể cả bên ngoài package chứa lớp đó. 
+ private: Thuộc tính hoặc phương thức chỉ có thể được truy 
cập trong phạm vi lớp đó 
+ mặc định: Thuộc tính hoặc phương thức có thể được truy cập 
từ bên trong package chứa lớp đó. 
public mặc định private 
Cùng lớp ✔ ✔ ✔ 
Cùng gói ✔ ✔ ✘ 
Khác gói ✔ ✘ ✘ 
Ví dụ: Lớp BankAccount 
package com.megabank.models; 
public class BankAccount { 
 String owner; 
 double balance; 
 boolean debit(double amount){ 
 if (amount > balance) 
 return false; 
 else { 
 balance -= amount; return true; 
 } 
 } 
 void credit(double amount){ 
 balance += amount; 
 } 
} 
Tạo và sử dụng đối tượng 
Khai báo và khởi tạo đối tượng. Truy cập 
đến các phương thức và thuộc tính của đối 
tượng 
4 
37 
Khai báo và khởi tạo dữ liệu 
• Trong Java, mọi dữ liệu cần phải được khai báo và 
khởi tạo trước khi sử dụng 
• Ví dụ 
− Khai báo 
int i; 
− Khởi tạo 
i = 3; 
− Hoặc kết hợp khai báo và khởi tạo 
int i = 3; 
38 
Khai báo và khởi tạo dữ liệu 
• Trong C++, dữ liệu có thể tự động được khởi tạo 
khi khai báo 
− Ví dụ: int i; 
− Dữ liệu sẽ được khởi tạo với giá trị mặc định của kiểu dữ 
liệu tương ứng 
• Trong Java, dữ liệu KHÔNG được tự động khởi 
tạo khi khai báo 
− Ví dụ: 
int i; 
System.out.println(i); //LỖI 
39 
Khai báo 
• Để khai báo dữ liệu, ta cần phải xác định kiểu của dữ 
liệu đó 
− Cú pháp: tên biến; 
− Ví dụ: int i; // Biến i là kiểu int 
• Trong OOP, lớp có thể coi là kiểu dữ liệu trừu tượng 
do người dùng định nghĩa và đối tượng chính là biến 
của kiểu dữ liệu đó 
• Khai báo: tương tự khai báo biến 
− Cú pháp: tên đối tượng; 
− Ví dụ: 
BankAccount acc; // Đối tượng acc là một BankAccount 
40 
Khởi tạo 
• Đối với kiểu dữ liệu nguyên thủy: Dùng toán tử = 
− Ví dụ: i = 3; 
• Đối với kiểu dữ liệu tham chiếu (1): Khởi tạo bằng 
toán tử new 
− Ví dụ: acc1 = new BankAccount(); 
• Nếu không được khởi tạo: đối tượng mang giá trị 
null 
(1) tương tự con trỏ trong C++ 
41 
Khởi tạo 
• Khi đối tượng được khởi tạo, các thành phần dữ 
liệu (thuộc tính) của đối tượng được khởi tạo với 
giá trị mặc định của kiểu dữ liệu tương ứng 
− number data type  0; 
− reference type  null 
− boolean  false 
42 
Kết hợp khai báo và khởi tạo dữ 
liệu 
• Có thể kết hợp khai báo và khởi tạo dữ liệu 
− Cú pháp: 
 tên đối tượng = new (); 
− Ví dụ 
BankAccount acc = new BankAccount(); 
43 
Truy cập đến phương thức và 
thuộc tính của đối tượng 
• Sử dụng toán tử . 
• Không cần thiết nếu truy cập từ trong cùng một 
lớp 
44 
Tự tham chiếu 
• Sử dụng từ khóa this 
• Cho phép truy cập vào đối tượng hiện tại của lớp. 
• Quan trọng khi hàm/phương thức thành phần 
thao tác trên hai hay nhiều đối tượng. 
• Xóa đi sự nhập nhằng giữa một biến cục bộ, 
tham số với thành phần dữ liệu của lớp 
• Không dùng bên trong các khối lệnh static 
45 
Ví dụ: từ khóa this 
public class Account { 
// instance variable 
String owner; // Account name 
long balance; // Balance 
//... 
// value setting method 
void setAccountInfo(String owner, long balance) { 
this.owner = owner; 
this.balance = balance; 
} 
//... 
} 
46 
Ví dụ: 
Khởi tạo đối tượng 
Account object of Mrs. Giang 
Account object of Mr. Tuan 
owner: Vu Thi Huong Giang 
balance: 2.000.000 VND 
owner 
balance 
Variable declaration 
Class Account 
owner: Nguyen Manh Tuan 
balance: 1.000.000 VND 
47 
Ví dụ: 
Truy cập đến các thuộc tính 
Account object of Ms. Giang 
Account object of Mr. Tuan 
owner: Vu Thi Huong Giang 
balance: 2.000.000 VND 
owner: Nguyen Manh Tuan 
balance: 1.000.000 VND 
public class Account { 
String name; //Account name 
long balance; //Balance 
void display(){ 
 System.out.println(); 
} 
void deposit (long money){ 
 balance += money; 
} 
} 
Account acc1 = new Account(); 
acc1.name = “Vu T Huong Giang”; 
acc1.balance = “2000000”; 
Account acc2 = new Account(); 
acc2.name = “Nguyen Manh Tuan”; 
acc2.balance = “1000000”; 
48 
Ví dụ: 
Truy cập đến các phương thức 
public class Account { 
String name; //Account name 
long balance; //Balance 
void display(){ 
 System.out.println(); 
} 
void deposit (long money){ 
 balance += money; 
} 
} 
// Class that uses 
// methods of Account object 
Account obj = new Account() 
obj.display(); 
obj.deposit(1000000); 
obj (Caller) 
Account object 
owner: Vu Thi Huong Giang 
balance: 2.000.000 VND 
interest 0.05f 0.04f 0.03f 
49 
Ví dụ 
String result; 
result = javax.swing.JOptionPane.showInputDialog("Hay nhap ten ban:"); 
javax.swing.JOptionPane.showMessageDialog(null, "Xin chao " + result + "!"); 
import javax.swing.JOptionPane; 
JOptionPa e showInputDialog("Hay nh p ten ban:");
JOptionPa e showMess g Dialog(null, "Xin chao " + result + "!"); 
Tham chiếu đến lớp khác gói 
• Đối với lớp trong cùng một gói: chỉ cần tên lớp 
− Ví dụ: BankAccount 
• Đối với lớp khác gói: phải cung cấp đầy đủ tên 
lớp và tên gói 
− Ví dụ trong Java: oop.trungtt.k59.BankAccount 
• Sử dụng lệnh import để khai báo các package 
hoặc các lớp để khi sử dụng không cần nêu tên 
đầy đủ. 
hoặc import javax.swing.*; 
để import tất cả các lớp trong gói 
50 
Đối tượng trong C++ 
• Trong C++, có 2 cách sử dụng đối tượng 
− Khởi tạo đối tượng truyền thống 
BankAccount acc; 
acc.deposit(1000000); 
− Con trỏ đối tượng  tương tự đối tượng trong Java 
BankAccount *acc = new BankAccount(); 
acc->deposit(1000000); 
Thành viên hằng & 
thành viên tĩnh 
final, static 
5 
52 
Thành viên tĩnh 
• Trong lập trình cấu trúc: Các biến địa phương khai 
báo cục bộ trong hàm: 
− Trong trường hợp các biến địa phương không khai báo là 
biến static thì mỗi lần gọi hàm chương trình dịch lại đăng 
ký tạo ra biến mới 
− Khi chúng ta khai báo các biến địa phương là các biến 
static thì chương trình dịch sẽ chỉ khởi tạo duy nhất một 
lần (ở lần gọi đầu tiên) biến địa phương này và thông 
qua con trỏ stack ở những lần gọi sau chi tham chiếu tới 
biến đã tạo ra này để sử dụng lại chúng mà không tạo ra 
biến mới 
− Tạo một lần/tham chiếu nhiều lần/lưu giá trị của lần 
tham chiếu trước 
53 
Biến địa phương static 
Biến địa phương static: 
void f() 
{ static int x=0; 
 x++; 
} 
Lần gọi 1: f() 
Lần gọi 2: f() 
Biến địa phương không static 
void f() 
{ int x=0; 
 x++; 
} 
Lần gọi 1: f() 
Lần gọi 2: f() 
0 
1 
0 
0 
54 
Thành viên tĩnh trong OOP 
• Trong lập trình hướng đối tượng 
− Các thành viên bình thường là thành viên thuộc về đối 
tượng 
− Các thành viên tĩnh (static) là các thành viên thuộc về lớp 
• Cú pháp khai báo thành viên static: 
 static tên biến; 
55 
Thuộc tính static 
• Là thuộc tính mang thông tin chung của một lớp 
• Thay đổi giá trị của một thành viên static trong 
một đối tượng của lớp sẽ thay đổi giá trị của 
thành viên này của tất cả các đối tượng khác của 
lớp đó. 
Ví dụ 
class TestStatic{ 
 public static int iStatic; 
 public int iNonStatic; 
} 
public class TestS { 
 public static void main(String[] args) { 
 TestStatic obj1 = new TestStatic(); 
 obj1.iStatic = 10; obj1.iNonStatic = 11; 
 System.out.println(obj1.iStatic + ”,” 
 +obj1.iNonStatic); 
 TestStatic obj2 = new TestStatic(); 
 System.out.println(obj2.iStatic + ”,” 
 + obj2.iNonStatic); 
 obj2.iStatic = 12; 
 System.out.println(obj1.iStatic + ”,” 
 + obj1.iNonStatic); 
 } 
} 
57 
Phương thức static 
• Các phương thức không tương tác với các "thể 
hiện" của lớp 
• Các phương thức "tiện ích", không cần thiết phải 
khởi tạo đối tượng để sử dụng 
• Các phương thức static chỉ có thể truy cập vào 
các thuộc tính static và chỉ có thể gọi các phương 
thức static trong cùng lớp 
Ví dụ 
class MyUtils { 
 public static double mean(int[] p) { 
 int sum = 0; 
 for (int i=0; i<p.length; i++) { 
 sum += p[i]; 
 } 
 return ((double)sum) / p.length; 
 } 
} 
// Gọi phương thức tĩnh bên trong lớp 
double avgAtt = mean(attendance); 
// Gọi phương thức tĩnh bên ngoài lớp 
double avgAtt = MyUtils.mean(attendance); 
Phương thức mean có thể không phải 
khai báo static tuy nhiên muốn gọi nó 
phải thông qua một đối tượng 
59 
Thành viên lớp và 
thành viên đối tượng 
Thành viên đối tượng 
• Thuộc tính/phương 
thức chỉ được truy cập 
thông qua đối tượng 
• Mỗi đối tượng có 1 bản 
sao riêng của 1 thuộc 
tính đối tượng 
• Giá trị của 1 thuộc tính 
đối tượng của các đối 
tượng khác nhau là 
khác nhau. 
Thành viên lớp (static) 
• Thuộc tính/phương 
thức có thể được truy 
cập thông qua lớp 
• Các đối tượng có chung 
1 bản sao của 1 thuộc 
tính lớp 
• Giá trị của 1 thuộc tính 
lớp của các đối 
tượngkhác nhau là 
giống nhau. 
Ví dụ 
• Lớp JOptionPane trong 
javax.swing 
• Thuộc tính 
• Phương thức 
Ví dụ 
JOptionPane.showMessageDialog(null, 
 "Ban da thao tac loi", "Thong bao loi", 
 JOptionPane.ERROR_MESSAGE); 
JOptionPane.showConfirmDialog(null, 
 "Ban co chac chan muon thoat?", 
 "Hay lua chon", OptionPane.YES_NO_OPTION); 
Ví dụ 
Object[] options = { "OK", "CANCEL" }; 
JOptionPane.showOptionDialog(null, 
 “Nhan OK de tiep tuc", "Canh bao", 
 JOptionPane.DEFAULT_OPTION, 
 JOptionPane.WARNING_MESSAGE, 
 null,options,options[0]); 
63 
Thành viên hằng 
• Một thuộc tính/phương thức không thể thay đổi giá 
trị/nội dung trong quá trình sử dụng. 
• Cú pháp khai báo: Sử dụng từ khóa final 
 final tên hằng = giá trị; 
• Ví dụ: 
final double PI = 3.141592653589793; 
public final int VAL_THREE = 39; 
private final int[] A = { 1, 2, 3, 4, 5, 6 }; 
64 
Thành viên hằng & tĩnh 
Thông thường các hằng số liên quan đến lớp được 
khai báo là static final 
• Tương đương với const trong C++ 
Biểu đồ lớp 
Biểu diễn lớp trong UML 
6 
66 
Biểu đồ lớp 
• Lớp (class) được biểu 
diễn bằng 1 hình chữ 
nhật với 3 thành 
phần: 
• Tên lớp 
• Cấu trúc (thuộc tính) 
• Hành vi (phương thức) 
Professor 
- name 
- employeeID : UniqueId 
- hireDate 
- status 
- discipline 
- maxLoad 
+ submitFinalGrade() 
+ acceptCourseOffering() 
+ setMaxLoad() 
+ takeSabbatical() 
+ teachClass() 
67 
Chỉ định truy cập 
• Trong biểu đồ lớp, dấu – 
được sử dụng để thể hiện 
chỉ định truy cập private 
• Dấu + được sử dụng để 
thể hiện chỉ định truy cập 
public 
Professor 
- name 
- employeeID : UniqueId 
- hireDate 
- status 
- discipline 
- maxLoad 
+ submitFinalGrade() 
+ acceptCourseOffering() 
+ setMaxLoad() 
+ takeSabbatical() 
+ teachClass() 
68 
Giá trị tĩnh 
• Giá trị tĩnh: Thể hiện bằng dấu gạch chân 
Student 
- name 
- address 
- nextAvailID : int 
+ addSchedule ([in] theSchedule : Schedule, [in] forSemester : Semester) 
+ getSchedule ([in] forSemester : Semester) : Schedule 
+ hasPrerequisites ([in] forCourseOffering : CourseOffering) : boolean 
# passed ([in] theCourseOffering : CourseOffering) : boolean 
+ getNextAvailID () : int 
- studentID 
69 
Lớp và đối tượng trong UML 
Class 
Objects 
Student 
- name 
- address 
- studentID 
- dateOfBirth 
:Student 
- name = “M. Modano” 
- address = “123 Main St.” 
- studentID = 9 
- dateOfBirth = “03/10/1967” 
sv2:Student 
- name = “D. Hatcher” 
- address = “456 Oak Ln.” 
- studentID = 2 
- dateOfBirth = “12/11/1969” 
70 
Ví dụ 
• Lớp BankAccount 
• Lớp Student 
BankAccount 
- owner: String 
- balance: double 
+ debit(double): boolean 
+ credit(double) 
Student 
- name 
- address 
- studentID 
- dateOfBirth 
Thank you! 
Any questions? 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_lap_trinh_huong_doi_tuong_bai_3_xay_dung_lop_trinh.pdf