Bài giảng Lập trình Web - Bài 3 - Trần Quang Diệu
NỘI DUNG
1. Giới thiệu
2. Kiểu dữ liệu, hằng và biến
3. Các phép toán trong javascript
4. Các đối tượng hộp thoại trong javascript
5. Các cấu trúc điều khiển cơ bản
6. Mảng và hàm trong javascript
7. Các đối tượng trong javascript
8. Xử lý sự kiện trong javascript
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình Web - Bài 3 - Trần Quang Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình Web - Bài 3 - Trần Quang Diệu
LẬP TRÌNH WEB TRẦN QUANG DIỆU NỘI DUNG 1. Giới thiệu 2. Kiểu dữ liệu, hằng và biến 3. Các phép toán trong javascript 4. Các đối tượng hộp thoại trong javascript 5. Các cấu trúc điều khiển cơ bản 6. Mảng và hàm trong javascript 7. Các đối tượng trong javascript 8. Xử lý sự kiện trong javascript GIỚI THIỆU JAVA SCRIPT • Với HTML ta chỉ thiết kế được trang web để hiển thị thông tin, không tạo ra được sự tương tác từ phía người dùng. • JavaScript là ngôn ngữ kịch bản (do hãng Sun Microsystems và Netscape phát triển từ ngôn ngữ LiveScripts) dùng để tạo các client-side scripts và server-side scripts (có sự tương tác với người dùng). • Mặc dù có những điểm tương đồng giữa Java và JavaScipt , nhưng chúng vẫn là hai ngôn ngữ riêng biệt. Lưu ý: trong code javascript cũng phân biệt chữ hoa và chữ thường. CÁCH NHÚNG JAVASCRIPT VÀO MỘT TRANG HTML JavaScript có thể chèn vào một tài liệu HTML theo những cách sau: • Sử dụng thẻ SCRIPT. • Sử dụng một file JavaScript từ bên ngoài. • Sử dụng các biểu thức JavaScript trong các giá trị thuộc tính của thẻ • Sử dụng JavaScript trong các trình điều khiển sự kiện CÁCH NHÚNG JAVASCRIPT VÀO MỘT TRANG HTML Sử dụng thẻ SCRIPT: • Khi trình duyệt gặp phải một thẻ nào đó, nó sẽ đọc từng dòng một cho đến khi gặp thẻ đóng . • Tiếp đến nó sẽ kiểm tra lỗi trong các câu lệnh Javascript. • Nếu gặp phải lỗi, nó sẽ cho hiển thị lỗi đó trong chuỗi các hộp cảnh báo (alert boxes) lên màn hình. • Nếu không có lỗi, các câu lệnh sẽ được biên dịch sao cho máy tính có thể hiểu đợc lệnh đó. CÚ PHÁP SỬ DỤNG THẺ SCRIPT Việc khai báo sử dụng ngôn ngữ Javascript có thể đặt bất kỳ vị trí nào trong cặp thẻ . Tuy nhiên, nên đặt các câu lệnh script trong phần và để đảm bảo tất cả các câu lệnh đều được đọc và biên dịch trước khi nó đ2ợc gọi từ trong phần BODY. VÍ DỤ SỬ DỤNG THẺ SCRIPT SỬ DỤNG MỘT FILE JAVASCRIPT File javascript là file văn bản chứa các mã lệnh JavaScript, file javascript có phần mở rộng là “.js”. Nó chỉ có thể chứa các câu lệnh và các hàm JavaScript, không thể chứa các thẻ HTML. SỬ DỤNG MỘT FILE JAVASCRIPT LẬP TRÌNH VỚI JAVASCRIPT KIỂU DỮ LIỆU, HẰNG, BIẾN Việc xác định kiểu dữ liệu trong javascript được chuyển đổi một cách tự động trong quá trình khai báo và sử dụng các biến. Các kiểu dữ liệu thường dùng: • Kiểu số nguyên • Kiểu số thực • Kiểu ký tự • Kiểu chuỗi • Kiểu logic (True – False) • KHAI BÁO HẰNG VÀ BIẾN Trong javascript không cho phép định nghĩa hằng tường minh. • Các biến trong javascript phân biệt chữ hoa và chữ thường. • Cú pháp: var PHÉP TOÁN TRONG JAVASCRIPT Trong javascript sử dụng cả hai toán tử một ngôi và hai ngôi, gồm: • Toán tử số học: + , - , * , / , ++ , -- , • Toán tử so sánh: > , = , != , • Toán tử logic: AND (&&), OR (||) , • Toán tử chuỗi: + (nối chuỗi) • Toán tử lượng giá: điều kiện (?), typeof, • Javascript cung cấp các thư viện hàm cho người dùng khá đầy đủ như: các hàm chuyển đổi kiểu dữ liệu, các hàm xử lý chuỗi, HỘP THOẠI TRONG JAVASCRIPT Trong javascript cung cấp sẵn các đối tượng hộp thoại (dialog boxes) cho người dùng tương tác với trình duyệt trên phía client, bao gồm: Alert: hiển thị thông báo Confirm: xác nhận thông tin người dùng Prompt: tương tác với người dùng bằng cách cho phép nhập giá trị mới. HỘP THOẠI TRONG JAVASCRIPT a. Alert: • Công dụng: dùng hiển thị thông báo cho người dùng. • Cú pháp: Alert("Nội dung thông báo") b.Confirm: • Công dụng: dùng xác nhận lại thông tin từ phía người dùng. Hộp thoại trả về True nếu người dùng đồng ý. • Cú pháp: Confirm("Nội dung xác nhận") c. Prompt: • Công dụng: dùng nhận thông tin từ phía người dùng. Hộp thoại trả về giá trị người dùng đã nhập. • Cú pháp: Prompt("Tiêu đề yêu cầu nội dung") VÍ DỤ CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN BÀI TẬP CẤU TRÚC ĐIỀU KIỆN 1.Viết chương trình giải và biện luận phương trình bậc 1. 2.Viết chương trình giải và biện luận phương trình bậc 2. 3.Nhập 3 cạnh tam giác a , b , c: cho biết loại tam giác là tam giác đều, cân, vuông cân, vuông, thường. 4.Viết chương trình kiểm tra ngày, tháng, năm có hợp lệ? 5.Viết chương trình nhập điểm TB, cho biết xếp loại: giỏi, khá, trung bình, yếu. 6.Viết chương trình nhập năm sinh, nếu trên 18 tuổi thì in ra trên trình duyệt tuổi của người này. BÀI TẬP CẤU TRÚC LẶP 1.Viết chương trình nhập n, in ra trên trình duyệt bảng cửu chương thứ n. 2.Viết chương trình nhập n, in ra in ra trên trình duyệt n bảng cửu chương. 3.Viết chương trình nhập số dòng, số cột, in ra bảng biểu có số dòng và số cột đã nhập. 4.Viết chương trình nhập tháng, năm, in ra trên trình duyệt ra lịch của tháng và năm đó. 5.Viết chương trình nhập user và password, nếu nhập đúng (user và password: “abc”) thì in ra trình duyệt câu “Xin chào”, ngược lại bắt người dùng nhập lại. MẢNG TRONG JAVASCRIPT Trong javascript không có kiểu dữ liệu mảng tường minh (ví dụ: int mang[10]) mà chỉ hỗ trợ thông qua đối tượng Array sẵn có và các thuộc tính và phương thức mà đối tượng này hỗ trợ. •Khai báo mảng: arrayObjectName = new Array(element0,element1,..) hoặc arrayObjectName = new Array(arrayLength) • Ví dụ: tạo mảng gồm 5 phần tử var Mang = new Array(5) TRUY CẬP MẢNG Truy cập phần tử mảng: chỉ số bắt đầu của mảng là 0 THUỘC TÍNH, PHƯƠNG THỨC HÀM Javascript cung cấp sẵn một số hàm thông dụng: • Hàm eval: đánh giá các biểu thức hay lệnh. • Hàm isFinite: xác định xem 1 số có là hữu hạn hay không? • Hàm isNaN: kiểm tra một biến có là số? • Hàm parseInt và parseFloat: chuyển đổi kiểu • Hàm Number và String: chuyển đổi kiểu HÀM TỰ ĐỊNH NGHĨA • function: từ khoá bắt buộc do javascript là ngôn ngữ có tính định kiểu thấp nên không cần xác định trước kiểu dữ liệu trả về. • functionName: tên hàm • argument1, argument2, : tham số đầu vào •[return value;]: giá trị trả về của hàm nếu có BÀI TẬP 1.Viết hàm nhập/xuất mảng gồm n phần tử, xuất ra giá trị max, min của mảng. 2.Viết chương trình nhập 2 mảng a,b gồm n phần tử, trộn 2 mảng lại và sắp xếp theo thứ tự tăng dần. 3.Viết hàm thêm 1 phần tử x vào mảng tại vị trí thứ k . 4.Viết hàm thêm 1 phần tử x vào mảng đã có thứ tự tăng dần sao cho sau khi thêm mảng vẫn tăng. 5.Viết hàm xoá một phần tử x trong mảng. ĐỐI TƯỢNG CƠ BẢN • Ví dụ: đối tượng SINHVIEN có các thuộc tính: mã sinh viên, họ tên, điểm, và các phương thức: đi học, đi thi, • Truy cập thuộc tính và phương thức: • Tên_đối_tượng.Tên_thuộc_tính • Tên_đối_tượng.Tên_phương_thức() • Sử dụng con trỏ This cho đối tượng hiện hành ĐỐI TƯỢNG CƠ BẢN ĐỐI TƯỢNG CƠ BẢN • Array: đối tượng dùng quản lí danh sách mảng. • Math: đối tượng liên quan đến các phép tính toán học. • String: đối tượng dùng để thao các với các chuỗi văn bản. • Date: đối tượng liên quan đến ngày giờ. ĐỐI TƯỢNG TRÌNH DUYỆT window: • Công dụng: dùng quản lý thông tin của tất cả các đối tượng trong cửa sổ trình duyệt. •Các thuộc tính cơ bản: đối tượng window được xem là đối tượng cơ bản (base class) của tất cả các đối tượng khác. • Các phương thức cơ bản: alert(), blur(), close(), open(), focus(), navigate(). ĐỐI TƯỢNG TRÌNH DUYỆT document: dùng quản lý thông tin tài liệu HTML trong cửa sổ trình duyệt (được xem là đối tượng con của window) ĐỐI TƯỢNG TRÌNH DUYỆT history: dùng quản lý danh sách các URL đã duyệt ĐỐI TƯỢNG TRÌNH DUYỆT location: dùng quản lý thông tin URL hiện tại XỬ LÝ SỰ KIỆN Javascript quản lý sự tương tác giữa người dùng và trình duyệt thông qua bộ quản lý các sự kiện (Event) trên Form và các đối tượng con trên Form Sự kiện là gì? XỬ LÝ SỰ KIỆN Sự kiện là kết quả thao tác của người dùng tác động lên đối tượng. • Một sự kiện bao gồm 2 thông tin • Kiểu sự kiện: click, double click, change,.. • Vị trí của con trỏ tại thời điểm xảy ra sự kiện. SỰ KIỆN CƠ BẢN Đối tượng window: (onLoad - onUnload) Công dụng: sự kiện xảy ra khi người dùng mở trang hoặc đóng trang. Ví dụ: viết trang khi người dùng mở trang thì hiển thị thông báo nhập Tên, sau đó xuất “Hi, welcome my pages”, sau khi đóng trang thì hiển thị thông báo “Good bye, see you again !” ĐỐI TƯỢNG FORM Sự kiện trên form được xử lý phụ thuộc vào 2 yếu tố sau: • Thuộc tính sự kiện của form: Action, Method, • Việc xử lý các sự kiện của các đối tượng con (button, textbox,..) bên trong form: onSubmid, onClick, onBlur, onChange, VÍ DỤ VÍ DỤ BÀI TẬP Thiết kế một trang cho phép nhập thông tin họ tên và năm sinh, xuất ra câu chào và cho biết tuổi người đó BÀI TẬP thiết kế một trang gồm 3 radio button cho phép người dùng thay đổi hình ảnh trong trang như sau BÀI TẬP thiết kế một trang cho phép người dùng đăng nhập, nếu thành công thì cho phép người dùng xem sản phẩm trong trang sanpham.html BÀI TẬP thiết kế một trang gồm 3 button cho phép người dùng thay đổi màu nền của trang như sau
File đính kèm:
- bai_giang_lap_trinh_web_bai_3_tran_quang_dieu.pdf