Bài giảng Lý thuyết vi sinh học - Bài 9: Vi khuẩn gây bệnh thần kinh - Phẩm Minh Thu
MỤC TIÊU
Hiểu được bệnh viêm màng não
Biết được đặc điểm của các vi khuẩn gây bệnh
viêm màng não
Biết được triệu trứng, cách phòng ngừa và
điều trị bệnh viêm màng não do vi khuẩnVIÊM MÀNG NÃO
- Là bệnh viêm lớp màng bao bọc
não và hệ thần kinh cột sống.
- Tác nhân: vi khuẩn, virus,
nấm, ký sinh trùng.
- Triệu chứng: đau đầu, nóng sốt,
cứng cổ, buồn ói, sợ ánh sáng,
co giật, hôn mê.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lý thuyết vi sinh học - Bài 9: Vi khuẩn gây bệnh thần kinh - Phẩm Minh Thu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lý thuyết vi sinh học - Bài 9: Vi khuẩn gây bệnh thần kinh - Phẩm Minh Thu
VI KHUẨN GÂY BỆNH THẦN KINH Bộ môn VI SINH – KHOA DƯỢC BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG MỤC TIÊU Hiểu được bệnh viêm màng não Biết được đặc điểm của các vi khuẩn gây bệnh viêm màng não Biết được triệu trứng, cách phòng ngừa và điều trị bệnh viêm màng não do vi khuẩn VIÊM MÀNG NÃO - Là bệnh viêm lớp màng bao bọc não và hệ thần kinh cột sống. - Tác nhân: vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng. - Triệu chứng: đau đầu, nóng sốt, cứng cổ, buồn ói, sợ ánh sáng, co giật, hôn mê. NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH VIÊM MÀNG NÃO - Vi trùng xâm nhập qua đường máu, bạch huyết từ một ổ nhiễm khuẩn nào đó trong cơ thể: viêm xoang, viêm tai giữa, viêm mũi. khi bị chấn thương nứt sọ - Vi khuẩn tiết IgA protease phá hủy IgA của ký chủ =>gây nhiễm trùng huyết => viêm màng não NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH VIÊM MÀNG NÃO VIÊM MÀNG NÃO Tùy thuộc: lứa tuổi, môi trường sống, sức đề kháng của chủ thể. − Trẻ 1- 2 tháng: Streptococcus nhóm B, E.coli, L. monocytogenes. − Trẻ 3 tháng- 2 tuổi: H. influenzae type b − Trẻ < 5 tuổi: N. meningitidis, − Trẻ 3-15 tuổi: S. pneumoniae − Người > 50 tuổi: S.pneumoniae, L.monocytogenes VI KHUẨN GÂY VIÊM MÀNG NÃO ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG NGỪA BỆNH VIÊM MÀNG NÃO Điều trị: Khá phức tạp, dùng thuốc phải qua được qua hàng rào màng não tủy và tiên lượng trị liệu rất dè dặt. Phòng ngừa: Tuy nhiên những tác nhân quan trọng gây viêm màng não hiện nay đã có vắc-xin phòng ngừa. TÁC NHÂN GÂY BỆNH VI KHUẨN GÂY VIÊM MÀNG NÃO - N. meningitidis (não mô cầu) − H. influenzae − S. pneumonia/ phế cầu − S. suis/liên cầu lợn − Listeria monocytogenes − M.tuberculosis, E. coli − .. NEISSERIA MENINGITIDIS (Não cầu khuẩn) Đặc điểm sinh học Hình thái − Song cầu, úp lại giống 2 hạt cà phê tạo mặt lõm ở giữa, Gram âm. − Vi khuẩn không sinh bào tử, không vỏ, không có lông, không di động. NEISSERIA MENINGITIDIS Đặc điểm sinh học Tính chất sinh hóa − Không làm chảy lỏng gelatin, − Lên men đường glucose và maltose, − Oxidase (+), NEISSERIA MENINGITIDIS Đặc điểm sinh học Sức đề kháng Não cầu khuẩn có sự đề kháng yếu, o Đun 600C chết sau 10 phút, o Dung dịch phenol 5% bị diệt sau 1 phút. o Rất nhạy cảm với môi trường lạnh. NEISSERIA MENINGITIDIS Đặc điểm sinh học Nuôi cấy −Hiếu khí kỵ khí tùy nghi −Không phát triển trên MT dinh dưỡng thông thường, mọc tốt trên MT có huyết thanh −Nhiệt độ thích hợp 370C/3-10% CO2. −Làm đục canh cấy và tủa cặn ở đáy NEISSERIA MENINGITIDIS Đặc điểm sinh học Nhóm huyết thanh: − Có 13 nhóm huyết thanh: A, B, C, D, X, Y, Z, W-135, 29E, H, I, K, L. − Phân biệt các nhóm huyết thanh dựa vào thành phần polysaccharide có ở nang. − Bệnh viêm màng não chủ yếu do các nhóm A, B, C, W-135 và Y. − Việt Nam thường gặp các chủng: A, B, C NEISSERIA MENINGITIDIS Khả năng gây bệnh −Gây bệnh qua đường không khí. −Xâm nhập qua mũi, hầu tại đây gây viêm họng xuất huyết. −Từ mũi, hầu, vi khuẩn vào máu gây nhiễm trùng máu, viêm màng não. −Đôi khi phóng thích độc tố gây tiêu giải hồng cầu tạo ban đỏ. NEISSERIA MENINGITIDIS Khả năng gây bệnh − Viêm màng não do não cầu khuẩn có những biểu hiện đau đầu, sốt cao, cứng gáy, ói mửa − Thường gặp ở trẻ em < 5 tuổi, NEISSERIA MENINGITIDIS Chẩn đoán Mẫu bệnh phẩm: máu, dịch não tủy, dịch khớp. Nhuộm Gram: −Song cầu Gr (-) hình hạt cà phê có lõm ở giữa, −Nằm trong hay ngoài tế bào bạch cầu đa nhân. Nuôi cấy: − Thạch máu, thạch chocolate, có chứa Colistin Vancomycin, Trimethoprim, Amphotericin B. NEISSERIA MENINGITIDIS Chẩn đoán Các phản ứng sinh hóa: Oxidase (+), glucose (+) , maltose (+). Phản ứng huyết thanh học: Phát hiện kháng nguyên vỏ polysaccarit: o phản ứng ngưng kết latex. o phản ứng ngưng kết hồng cầu. NEISSERIA MENINGITIDIS Phòng ngừa − Vệ sinh chung, phòng chống dịch. − Cách ly người bệnh. − Vaccin tinh chế từ vỏ polysaccharid của N. meningitides. Gồm 4 nhóm kháng nguyên (A, B, C, Y và W-135) trong đó, nhóm A đáp ứng miễn dịch tốt. NEISSERIA MENINGITIDIS Điều trị ̶ Nếu phát hiện sớm điều trị kịp thời. ̶ Dùng các kháng sinh qua được màng não tủy như cephalosporin III. NEISSERIA MENINGITIDIS HAEMOPHILUS INFLUENZA Đặc điểm - Cầu trực khuẩn, Gram âm - Có thể có nang, không di động, không sinh bào tử. - Lên men glucose, Catalase (+) Kháng nguyên: − Kháng nguyên nang là Polysaccharide (6 type huyết thanh a, b, c, d, e, f) − Kháng nguyên b (Hib) gây viêm màng não và nguy hiểm đến tính mạng nhất là đối với trẻ em < 2 tuổi HAEMOPHILUS INFLUENZA Khả năng gây bệnh: - Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang - Xâm nhập vào máu, gây viêm màng não HAEMOPHILUS INFLUENZA Chuẩn đoán: Bệnh phẩm: dịch mũi họng, dịch não tủy, máu - Nhuộm soi quan sát hình thể - Nuôi cấy, thử nghiệm sinh hóa - Tìm kháng nguyên Phòng ngừa: Vaccin chế từ nang Polysaccharide Điều trị: Cephalosporin (Cefotaxin, Ceftriaxon) HAEMOPHILUS INFLUENZA STREPTOCOCCUS PNEUMONIAE Đặc điểm: - Song cầu, hình mũi giáo, xếp thành chuỗi, - Gram (+), không di động, không sinh bào tử. - Hiếu khí, kỵ khí tùy ý, phát triển trong điều kiện có 3-10% CO2 . - Catalase (-), bị ly giải bởi muối mật, Optochin (+) - Tan huyết α Kháng nguyên - Kháng nguyên của nang là polysaccharide (92 typ huyết thanh) - Kháng nguyên thân: •Kháng nguyên Carbohydrade C: chung cho S.pneumoniae •Kháng nguyên protein M: tùy týp STREPTOCOCCUS PNEUMONIAE Khả năng gây bệnh: - Gây viêm mũi, họng, viêm phổi, viêm tai. - Gây viêm màng não, nhiễm trùng huyết - Biến chứng: viêm nội tâm mạc, viêm khớp. STREPTOCOCCUS PNEUMONIAE Chuẩn đoán: Bệnh phẩm: đàm, mủ, máu, dịch não tủy - Nhuộm soi quan sát hình thể - Nuôi cấy, thử nghiệm sinh hóa Phòng ngừa: vắc-xin Điều trị: Cephalosporin, Penicillin STREPTOCOCCUS PNEUMONIAE STREPTOCOCCUS SUIS Đặc điểm - Hình cầu hoặc bầu dục, Gram dương, xếp thành chuỗi. - Catalase (-) Kháng nguyên: - Kháng nguyên nang là Polysaccharide 35 typ huyết thanh (từ 1-35), - Typ 2 thường gây bệnh cho người và lợn, STREPTOCOCCUS SUIS Nguyên nhân lây bệnh - Sử dụng sản phẩm chưa nấu chín có nguồn gốc từ lợn bị bệnh STREPTOCOCCUS SUIS Khả năng gây bệnh − Khởi phát sốt cao, đau đầu dữ dội, thời gian ủ bệnh 1-2 ngày. − Giai đoạn toàn phát: biểu hiện màng não rõ •co cứng cơ, nhất là cứng gáy cổ •xuất huyết, hoại tử da, suy hô hấp, hôn mê, •di chứng bị ù tai giảm thính lực, điếc hoàn toàn STREPTOCOCCUS SUIS STREPTOCOCCUS SUIS Chuẩn đoán: bệnh phẩm: máu, mô tổn thương - Nhuộm soi quan sát hình thể - Nuôi cấy, test sinh hóa - Tìm kháng nguyên, PCR Phòng ngừa: - Sử dụng thực phẩm từ heo nấu chín - Chăn nuôi, giết mổ heo đúng qui định Điều trị: Cephalosporin, Penicillin, Ampicillin STREPTOCOCCUS SUIS LISTERIA MONOCYTOGENES Đặc điểm: - Hình que, Gram (+), hiếu kỵ khí tùy ý, không nang, không tạo bào tử, di động xoắn ở 40C. - Catalase (+), Oxydase (-), tan huyết β. Khả năng gây bệnh: - Gây bệnh thường gặp phụ nữ có thai, người già, người suy giảm miễn dịch oNhiễm trùng thai nhi, đẻ non oThai chết lưu trong bụng mẹ oNhiễm trùng huyết oViêm màng não cấp ở trẻ sơ sinh từ tuần 1- 4 LISTERIA MONOCYTOGENES Khả năng gây bệnh: - Biểu hiện bệnh: o buồn nôn, tiêu chảy, o sốt nhẹ,đau cơ, ớn lạnh, o các triệu chứng viêm màng não, - Do các týp huyết thanh 1a, 2a, 1b, 2b, 4b, LISTERIA MONOCYTOGENES LISTERIA MONOCYTOGENES Listeria monocytogenes Chuẩn đoán: - Nhuộm soi quan sát hình thể - Nuôi cấy, - Thử nghiệm sinh hóa Listeria monocytogenes Phòng bệnh −Chủ yếu là hạn chế tiếp xúc với nguồn lây −Vệ sinh an toàn thực phẩm. −Hiện vắc-xin, Điều trị −Penicillin hoặc erythromycin. −Vi khuẩn này ít kháng thuốc kháng sinh.
File đính kèm:
- bai_giang_ly_thuyet_vi_sinh_hoc_bai_9_vi_khuan_gay_benh_than.pdf