Bài giảng Marketing du lịch - Trần Phi Hoàng
1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DU LỊCH
1.1.1.Khái niệm về du lịch
Theo tổ chức du lịch thế giới:
“Du lịch là một hoạt động du hành
đến một nơi khác với địa điểm
thường trú thường xuyên của mình
nhằm mục đích thỏa mãn những thú
vui của họ, không vì mục đích làm
ăn”.4
1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DU LỊCH
1.1.1. Khái niệm về du lịch
Theo Mcintosh và Goeldner (người Mỹ):
“Du lịch là một ngành tổng hợp của các
lĩnh vực: lữ hành, khách sạn, vận chuyển
và các yếu tố cấu thành khác, kể cả việc
xúc tiến, quảng bá nhằm phục vụ các
nhu cầu và những mong muốn đặc biệt
của du khách ”.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Marketing du lịch - Trần Phi Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Marketing du lịch - Trần Phi Hoàng
1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BÀI GIẢNG MARKETING DU LỊCH T.S: TRẦN PHI HOÀNG 2 THÔNG BÁO „ Lên lớp: 45 tiết (Lý thuyết + thực hành) „ Dự lớp trên: 75 % „ Bài tập: trên lớp và ở nhà „ Kiểm tra + thi cử gồm: 01 bài kiểm tra giữa học phần (không báo trước) 01 bài thuyết trình (mỗi sviên thuyết trình 3 phút) 01 bài thi kết thúc học phần (thi tự luận) „ Điểm khuyến khích: Thảo luận nhóm Phát biểu ý kiến 3 1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DU LỊCH 1.1.1.Khái niệm về du lịch Theo tổ chức du lịch thế giới: “Du lịch là một hoạt động du hành đến một nơi khác với địa điểm thường trú thường xuyên của mình nhằm mục đích thỏa mãn những thú vui của họ, không vì mục đích làm ăn”. 4 1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DU LỊCH 1.1.1. Khái niệm về du lịch Theo Mcintosh và Goeldner (người Mỹ): “Du lịch là một ngành tổng hợp của các lĩnh vực: lữ hành, khách sạn, vận chuyển và các yếu tố cấu thành khác, kể cả việc xúc tiến, quảng bá nhằm phục vụ các nhu cầu và những mong muốn đặc biệt của du khách ”. 5 ĐẶC TÍNH CỦA DU LỊCH Du lịch là sự di chuyển đến một nơi mang tính tạm thời và trở về sau thời gian một vài này, vài tuần hoặc lâu hơn. Du lịch là hành trình tới điểm đến, lưu trú lại đó và bao gồm các hoạt động ở điểm đến. Hoạt động ở các điểm đến của người đi du lịch làm phát sinh các hoạt động, khác với những hoạt động của người dân địa phương. Chuyến đi có thể có nhiều mục đích nhưng không vì mục đích định cư và tiềm kiếm việc làm tại điểm đến. 6 KHÁI NIỆM KHÁCH DU LỊCH Nhà kinh tế học người Anh (Ogilvie) cho rằng: “Khách du lịch là tất cả những người thỏa mãn hai điều kiện: rời khỏi nơi ở thường xuyên trong khoảng thời gian dưới một năm và chỉ tiêu tiền tại nơi họ đến mà không kiếm tiền ở đó”. 7 KHÁI NIỆM KHÁCH DU LỊCH Theo nhà xã hội học Cohen: “Khách du lịch là một người tự nguyện rời khỏi nơi cư trú thường xuyên trong khoảng thời gian nhất định, với mong muốn được giải trí, khám phá những điều mới lạ từ những chuyến đi tương đối xa và không thường xuyên”. 8 KHÁI NIỆM KHÁCH DU LỊCH Khách du lịch quốc tế: Là người lưu trú ít nhất một đêm nhưng không quá một năm tại một quốc gia khác với quốc gia thường trú với nhiều mục đích khác nhau ngoài hoạt động để trả lương ở nơi đến. 9 KHÁI NIỆM KHÁCH DU LỊCH Pháp lệnh du lịch Việt Nam còn quy định: Khách du lịch quốc tế là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch và công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam ra nước ngoài du lịch. 10 KHÁI NIỆM KHÁCH DU LỊCH Khách du lịch nội địa: là người đang sống trong một quốc gia, không kể quốc tịch nào, đi đến một nơi khác không phải là nơi cư trú thường xuyên trong quốc gia đó, ở một thời gian ít nhất 24 giờ và không quá một năm, với các mục đích: giải trí, công vụ, hội họp, thăm thânngoài những hoạt động để lãnh lương ở nơi đến”. 11 KHÁI NIỆM KHÁCH DU LỊCH Pháp Lệnh du lịch Việt Nam còn quy định: Khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú tại Việt Nam đi du lịch trong phạm vị lãnh thổ Việt Nam. 12 1.1.1.2. KHÁI NIỆM DOANH NGHIỆP LỮ HÀNH Theo Edgar Robger: “Doanh nghiệp lữ hành là doanh nghiệp sản xuất, gián tiếp hay trực tiếp bán các loại dịch vụ, đáp ứng các loại thông tin, làm tư vấn cho du khách khi lựa chọn các loại dịch vụ ấy”. 13 1.1.1.2. KHÁI NIỆM DOANH NGHIỆP LỮ HÀNH A-Popliman cho rằng: “Doanh nghiệp lữ hành là một người hoặc một tổ chức có đủ tư cách pháp nhân, được quản lý và tổ chức hoạt động với mục đích sinh lợi nhuận thương mại thông qua việc tổ chức tiêu thụ trực tiếp hoặc gián tiếp các loại dịch vụ, hàng hóa du lịch hoặc bán các hành trình du lịch hưởng hoa hồng cũng như bán các loại dịch vụ khác có liên quan đến hành trình du lịch đó”. 14 1.1.1.2. KHÁI NIỆM DOANH NGHIỆP LỮ HÀNH F. Gunter W. Ericl đưa ra định nghĩa sau: “Doanh nghiệp lữ hành là một doanh nghiệp cung ứng cho du khách các loại dịch vụ có liên quan đến việc tổ chức, chuẩn bị một hành trình du lịch, cung cấp những hiểu biết cần thiết về mặt nghề nghiệp (thông qua hình thức thông tin tư vấn) hoặc làm môi giới tiêu thụ dịch vụ của các khách sạn, doanh nghiệp vận chuyển hoặc các doanh nghiệp khác trong mối quan hệ thực hiện một hành trình du lịch”. 15 1.1.1.2. KHÁI NIỆM DOANH NGHIỆP LỮ HÀNH Acen Georgiev nói: “Doanh nghiệp lữ hành là một đơn vị kinh tế, tổ chức và bán cho những dân cư địa phương hoặc không phải là dân cư địa phương (nơi doanh nghiệp đăng ký) những chuyến đi du lịch tập thể hoặc cá nhân có kèm theo những dịch vụ lưu trú cũng như các loại dịch vụ bổ sung khác có liên quan đến chuyến đi du lịch; Làm môi giới bán các hành trình du lịch hoặc các dịch vụ, hàng hóa được sản xuất bởi các doanh nghiệp khác ”. 16 1.1.1.3. DU LỊCH DƯỚI GÓC NHÌN CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG SAU Khách du lịch: Tùy từng đối tượng du khách mà nhu cầu thỏa mãn về vật chất và tinh thần có khác nhau. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ: Xem du lịch là cơ hội cung cấp nhiều hàng hóa và dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch, thu nhiều lợi nhuận về cho mình. 17 1.1.1.3. DU LỊCH DƯỚI GÓC NHÌN CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG SAU Cư dân địa phương: Du lịch là dịp tạo ra nhiều cơ hội về việc làm và sự giao lưu văn hóa. Dĩ nhiên, quá trình giao lưu văn hóa quốc tế cũng có mặt được và mặt hạn chế. Phát triển du lịch cũng là dịp nâng cao nhận thức về văn hóa, về môi trường trong dân cư địa phương. 18 1.1.1.3. DU LỊCH DƯỚI GÓC NHÌN CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG SAU Chính quyền địa phương: Phát triển du lịch là điều kiện tốt để thực hiện xuất khẩu tại chỗ, thu nhiều nguồn ngoại tệ về cho địa phương, giải quyết nạn thất nghiệp có xu hướng gia tăng, khai thác các nguồn lao động nhàn rỗi trong dân, thúc đẩy cho các ngành kinh tế khác phát triển. 19 1.1.2. CÁC SẢN PHẨM DU LỊCH 1.1.2.1. Khái niệm sản phẩm du lịch Sản phẩm du lịch là một tổng thể bao gồm các thành phần không đồng nhất hữu hình và vô hình. Theo Michael M.Coltman: “Sản phẩm du lịch có thể là một món hàng cụ thể như thức ăn hoặc một món hàng không cụ thể như chất lượng phục vụ, bầu không khí nơi nghỉ mát”. 20 CÁC YẾU TỐ ĐỂ TẠO NÊN SẢN PHẨM DU LỊCH 1) Những di sản về thiên nhiên 2) Những di sản văn hóa vật thể 3) Những di sản văn hóa phi vật thể 4) Những di sản mang tính xã hội 5) Những yếu tố về hành chính 6) Cơ sở vật chất phục vụ cho du lịch 7) Các loại hình dịch vụ công cộng tổng hợp liên quan 8) Tình hình tài chính-kinh tế–văn hóa–chính trị của quốc gia v.v. 21 1.1.2.3. MÔ HÌNH SẢN PHẨM DU LỊCH Mô hình 3H: Heritage (di sản), Hospitality (lòng hiếu khách, khách sạn nhà hàng) Honesty (Uy tín trong kinh doanh). Mô hình 4S: Sea; Sun; Shop (mua sắm, cửa hàng lưu niệm); Sand hoặc Sex (những bãi cát tắm nắng đẹp, hấp dẫn, khêu gợi giới tính) v.v. 22 1.1.2.4. ĐẶC ĐIỂM CỦA SẢN PHẨM, DỊCH VỤ DU LỊCH Dịch vụ là một loại hàng hóa đặc biệt, nó có những nét đặc trưng riêng mà hàng hóa hiện hữu không có. Dịch vụ du lịch về cơ bản cũng có 04 đặc điểm nổi bật: 1. Dịch vụ có tính không hiện hữu (vô hình) 2. Dịch vụ có tính không đồng nhất 3. Dịch vụ có tính không tách rời 4. Dịch vụ có tính không lưu trữ 23 1.1.3. CÁC LOẠI HÌNH DU LỊCH Du lịch văn hóa: Là loại hình du lịch hấp dẫn những du khách thích tìm hiểu, nghiên cứu những giá trị nhân văn, những phong tục tập quán, các giá trị về văn hóa nghệ thuật của một dân tộc hay một bộ tộc nào đó ở những điểm đến. 24 1.1.3. CÁC LOẠI HÌNH DU LỊCH Du lịch thiên nhiên: thu hút những du khách thích tìm về với thiên nhiên, say mê phong cảnh đẹp và khám phá thế giới động vật hoang dã. Du lịch xã hội: là loại hình du lịch mà mục đích chính là được tiếp xúc, giao lưu và hòa nhập với những người khác, những cư dân bản xứ, những bộ tộc nơi họ đến. 25 1.1.3. CÁC LOẠI HÌNH DU LỊCH Du lịch dân tộc học: là loại hình du lịch thu hút những du khách khao khát tìm về cội nguồn, trở về quê hương, tìm hiểu, tìm kiếm hay khôi phục các giá trị văn hóa truyền thống bản địa của quê cha đất tổ. 26 1.1.3. CÁC LOẠI HÌNH DU LỊCH Du lịch tôn giáo: là loại hình du lịch nhằm thỏa mãn nhu cầu tính ngưỡng đặc biệt của các tín đồ, kể cả những người theo các tôn giáo khác đối với một đấng tối cao nào đó. 27 1.1.3. CÁC LOẠI HÌNH DU LỊCH Du lịch giải trí: là loại hình du lịch phục vụ cho du khách có nhu cầu nghỉ ngơi, thư giãn, giải trí để phục hồi thểå chất và tinh thần hay tái sản xuất sức lao động. Du lịch thể thao: hấp dẫn những du khách say mê các hoạt động thể thao nhằm nâng cao sức khỏe và thể chất. 28 1.1.3. CÁC LOẠI HÌNH DU LỊCH Du lịch sinh thái: là loại hình du lịch thu hút những du khách thích tìm về với thiên nhiên, thích khám phá, say mê phong cảnh đẹp và tìm hiểu về thế giới động vật hoang dã. Du lịch chuyên đề: Dành cho một nhóm nhỏ hay một tập thể nào đó đi du lịch với cùng mục đích hay những mối quan tâm. 29 1.1.3. CÁC LOẠI HÌNH DU LỊCH Du lịch cộng đồng: Là loại hình du lịch dựa trên sự đa dạng về điều kiện sinh thái tự nhiên, sự phong phú của các làng nghề truyền thống và nét văn hóa đặc sắc của các cư dân bản địa tại những điểm đến. Tham gia loại hình du lịch này du khách được đến với các cộng đồng dân cư địa phương, thực hiện những cuộc đối thoại, tìm hiểu những nét đặc sắc trong văn hóa bản địa, tắm mình trong cuộc sống của người dân. 30 1.1.3. CÁC LOẠI HÌNH DU LỊCH Loại hình du lịch cộng đồng đã khuyến khích các cộng đồng cư dân tại nơi khách đến tham gia vào các hoạt động du lịch và tạo thêm thu nhập, giảm nhẹ một phần những khó khăn trong đời sống vật chất và tinh thần mà họ đang phải chịu đựng, rút ngắn khoảng cách giữa nông thôn và thành thị. 31 1.1.3. CÁC LOẠI HÌNH DU LỊCH Du lịch hoạt động: là loại hình du lịch thu hút du khách bằng những hoạt động đã được chuẩn bị trước và thách thức phải hoàn thành trong suốt kỳ nghỉ của họ. 32 1.1.4. PHÂN LOẠI DU LỊCH 1.1.4.1. THEO PHẠM VI LÃNH THỔ Phạm vi quốc tế: Theo Mcintosh & Goeldner, loại hình du lịch có thể chia như sau: Du lịch quốc tế (International Tourism) Du lịch quốc tế đến (Inbound Tourism) Du lịch ra nước ngoài (Outbound Tourism) 33 1.1.4. PHÂN LOẠI DU LỊCH Du lịch quốc tế (International Tourism): là loại hình du lịch vượt ra ngoài phạm vi lãnh thổ quốc gia của khách du lịch (chính vì điều này nên khách thường gặp khó khăn: do bất đồng ngôn ngữ, thủ tục đi lại & tiền tệ). Cùng với dòng di chuyển của du khách, hình thức du lịch này tạo ra dòng chảy ngoại tệ giữa các quốc gia và gây ảnh hưởng cán cân thanh toán của quốc gia. 34 1.1.4. PHÂN LOẠI DU LỊCH 1.1.4.1. THEO PHẠM VI LÃNH THỔ Du lịch quốc tế đến (Inbound Tourism): là những chuyến tham quan viếng thăm của du khách đến từ nhiều nước khác nhau. Du lịch ra nước ngoài (Outbound Tourism): là những chuyến tham quan của cư dân trong nước ra nước ngoài. 35 1.1.4. PHÂN LOẠI DU LỊCH 1.1.4.1. THEO PHẠM VI LÃNH THỔ Phạm vi trong nước Du lịch trong nước: là chuyến đi của các cư dân chỉ trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia. Du lịch nội địa: bao gồm du lịch trong nước và du lịch ra nước ngoài. Du lịch quốc gia: bao gồm du lịch nội địa và du lịch ra nước ngoài. 36 1.1.4. PHÂN LOẠI DU LỊCH 1.1.4.2. THEO SỰ TƯƠNG TÁC CỦA KHÁCH DL Du lịch của giới thám hiểm (Explorer’s Tourism): là đối tượng quan tâm của nhiều nhà thám hiểm, các nhà nghiên cứu, học giả đi theo những nhóm nhỏ và sẵn sàng chấp nhận các điều kiện của địa phương. Những du khách này thường ít sử dụng những dịch vụ tại điểm đến và đem theo những đồ dùng gọn nhẹ cá nhân, thường có ý thức cao về môi trường nên ảnh hưởng không đáng kể đến môi trường – kinh tế – văn hóa – xã hội ở điểm đến 37 1.1.4.2. THEO SỰ TƯƠNG TÁC CỦA KHÁCH DL Du lịch của giới thượng lưu (E Lite Tourism): Là những chuyến du lịch tập hợp các tầng lớp quý tộc, giới thượng lưu có nhu cầu tìm kiếm sự mới lạ, độc đáo ở nơi đến và sử dụng những dịch vụ cao cấp. Đối với họ, chuyến đi còn là cơ hội để nảy sinh ý định kinh doanh & hợp tác đầu tư. Vì thế, du khách này thường mang nhiều lợi ích cho quốc gia nơi họ đến. 38 1.1.4.2. THEO SỰ TƯƠNG TÁC CỦA KHÁCH DL Du lịch khác thường (Unusual Tourism): là những chuyến du lịch của những du khách giàu có như giới thượng lưu. Họ thích đến những nơi xa xôi, hoang dã, tìm hiểu những giá trị văn hóa còn sơ khai nhằm bổ sung vào hành trình du lịch của mình, mà những tour du lịch thuần túy không có. Những khách du lịch của loại hình này thích nghi tốt và chấp nhận những hạn chế về chất lượng sản phẩm và dịch vụ do địa phương cung cấp. 39 1.1.4.2. THEO SỰ TƯƠNG TÁC CỦA KHÁCH DL Du lịch đại chúng tiền khởi nghĩa (Incipient Mass Tourism): Là loại hình du lịch của những du khách đi theo nhóm nhỏ hoặc cá nhân đến những nơi phổ biến mà khách du lịch thường đến, điều kiện về an ninh tốt Họ thích hưởng những dịch vụ tiện nghi và đạt chuẩn của địa phương. Hình thức du lịch này là cơ sở để sau này xây dựng hình ... phục vụ du lịch như nhà hàng, khách sạn, resort, khu vui chơi giải trí, làng nghề nhằm phục vụ nhu cầu ăn uống, nghỉ ngơi, tham quan nhìn chung khá và thường tập trung ở Hội An, Huế, Đà Nẵng. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều khu vực cơ sở vật chất còn kém. 220 8.1.5. Các loại hình du lịch đặc trưng & các địa phương hoạt động du lịch chủ yếu 8.1.5.1. Các loại hình du lịch Tham quan (cảnh quan, biển, hồ, đầm, phá, núi, hang động,vườn quốc gia ) Du lịch sinh thái ( Tham quan vườn quốc gia) Du lịch về nguồn (tham quan nghiên cứu các di tích thời chống Mỹ) Nghỉ dưỡng chữa bệnh bằng nước khoáng Thể thao biển Tắm biển – nghỉ dưỡng Nghiên cứu khoa học Du lịch lễ hội Du lịch hội nghị, hội thảo 221 8.1.5.2. Các tài nguyên du lịch chủ yếu của địa phương Các di sản văn hóa truyền thống như: Các di sản văn hóa thời Nhà Nguyễn (tập trung tại Huế và vùng lân cận) : Hoàng Thành Khu Lăng Tẩm Các khu nhà vườn Các di tích dọc sông Hương Các di sản văn hóa Văn hóa Chăm: Thánh địa Mỹ Sơn Kinh đô Trà kiệu Bảo tàng Chăm Đô thị cổ Hội An 222 8.1.5.2. Các tài nguyên du lịch chủ yếu của địa phương Các di tích lịch sử: Thành cổ Quảng Trị Cầu Hiền Lương Địa đạo Vĩnh Mốc Các di tích tôn giáo: Thánh địa LaVang Cụm đền chùa Ngũ Hành Sơn Các khu cảnh quan nghỉ dưỡng, giải trí: Cảnh quan nghỉ dưỡng ven biển: Thuận An, Cảnh Dương, Lăng Cô (Thừa Thiên Huế) Cửa Đại, cù Lao Chàm (Hội An) Non Nước, Thanh Bình, Mỹ Khê, Sơn Trà (Đà Nẵng) Mỹ Khê (Quảng Ngãi) Cửa tùng (Quảng Trị) Cửa Lò (Nghệ An) Đèo Ngang, Lý Hòa, bãi Đá Nhảy (Quảng Bình) 223 8.1.5.2. Các tài nguyên du lịch chủ yếu của địa phương Cảnh quan nghỉ dưỡng, giải trí vùng đầm phá: Phá Tam Giang, đầm Cầu Hai, Sông Hương, hồ Thủy Tiên (Huế) Hồ Phú Ninh, Vịnh Nam Ô (Quảng Nam – Đà Nẵng) Sông Hàn (Đà Nẵng) Cảnh quan nghỉ dưỡng vùng núi: Bạch Mã, Bà Nà, bán đảo Sơn Trà ... Cảnh quan nghỉ dưỡng vùng núi đá hang động: Phong Nha – Kẻ Bàng 224 8.2. Các tuyến điểm du lịch chính trong vùng và liên vùng 1) Tuyến Huế – Hội An – Đà Nẵng – Quảng Bình 2) Tuyến Huế – Hội An – Mỹ Sơn – Đà Nẵng – Quảng Bình 3) Tuyến Huế – Hội An – Mỹ Sơn – Đà Nẵng – Bà Nà – Quảng Bình 4) Tuyến Huế – Hội An – Mỹ Sơn – Đà Nẵng – Bà Nà – Quảng Bình – Quảng Trị 5) Tuyến Huế – Hội An – Mỹ Sơn – Đà Nẵng – Bà Nà – Quảng Bình – Quảng Trị 6) Tuyến Huế – Hội An – Mỹ Sơn – Đà Nẵng – Bà Nà – Quảng Bình – Nghệ An 7) Tuyến Huế – Hội An – Mỹ Sơn – Đà Nẵng – Bà Nà – Quảng Bình – Nghệ An – Hà Nội – Các tỉnh phía Bắc 8) Tuyến Huế – Quảng Bình – Quảng Trị – đường Hồ Chí Minh 9) Tuyến Huế– Quảng Trị – Quảng Bình – đường Trường Sơn – Tp.HCM - ĐBSCL 225 8.2. Các tuyến điểm du lịch chính trong vùng và liên vùng 10) Tuyến Huế– Quy Nhơn – Đắc Lắc – Pleiku – Kontum – Đà Lạt – Tp.HCM 11) Tuyến Huế– Quy Nhơn – Đắc Lắc – Đà Lạt – Tp.HCM - ĐBSCL 12) Tuyến Huế– Quy Nhơn – Nha Trang – Ninh Thuận - Phan Thiết – Tp.HCM 13) Tuyến Huế– Quy Nhơn – Nha Trang – Ninh Thuận - Phan Thiết – Tp.HCM - ĐBSCL 14) Tuyến Huế– Quy Nhơn – Nha Trang – Ninh Thuận - Phan Thiết – Tp.HCM – Vũng Tàu (Long Hải – Phước Hải – Bình Châu) 15) Tuyến Huế– Quy Nhơn – Nha Trang – Ninh Thuận - Phan Thiết – Tp.HCM – Vũng Tàu (Long Hải – Phước Hải – Bình Châu) 226 8.3. Các điểm du lịch chính ở Huế 8.3.1. Thành Huế: 1. Kinh thành 2. Hoàng thành: Ngọ Môn, Điện Thái Hòa, Thế Miếu, Cửu Đỉnh, Hiển Lân Các, Cung Diên Thọ, Điện Thọ Ninh, Tạ Trường Du, lầu Tịnh Minh... 3. Tử cấm thành 8.3.2. Lăng tẩm Huế: 1. Lăng Gia Long 2. Lăng Minh Mạng 3. Lăng Tự Đức 4. Lăng Khải Định 227 8.3. Các điểm du lịch chính ở Huế 8.3.3. Một số di tích lịch sử văn hóa ở Huế: 1) Hổ quyền 2) Văn Miếu Huế 3) Chùa ở Huế: Thiên Mụ, Từ Hiếu, Báo Quốc, Từ Đàm... 4) Nhà thờ ở Huế: nhà thờ Phổ Cam (1680)... 8.3.4. Một số thắng cảnh đẹp ở Huế: 1. Làng Dương Nỗ: nơi chủ tịch Hồ Chí Minh sống thời niên thiếu 2. Cầu tràng Tiền 3. Sông Hương 4. Núi Ngự Bình 228 8.3. Các điểm du lịch chính ở Huế 8.3.5. Một số loại hình văn hóa nghệ thuật ở Huế: Nhã nhạc cung đình Ca Huế 8.3.6. Nghệ thuật ẩm thực Huế: Dinh dưỡng và cách chế biến các món ăn xứ Huế là cả một phong cách nghệ thuật ẩm thực. Những giá trị này không chỉ dừng lại ở trong những giá trị ẩm thực đơn thuần mà nó đã vươn tới đỉnh cao của nếp sống văn hóa cổ truyền, đầy ắp triết lý nhân sinh sâu sắc. Cơm Hến Cơm muối Huế Tôm chua Huế Bún Bò Huế 229 Chương 9: TUYẾN, ĐIỂM DU LỊCH VÙNG NAM TRUNG BỘ & NAM BỘ 9.1. Khái quát về vùng du lịch Nam Bộ và Nam Trung Bộ Vùng du lịch Nam Bộ và Nam Trung Bộ là một vùng rộng lớn của đất nước. Vùng có 30 tỉnh thành: 6 tỉnh duyên hải Miền Trung, 5 tỉnh Tây Nguyên, 6 tỉnh Miền Đông Nam Bộ, 13 tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long. Vùng du lịch Nam Bộ và Nam Trung Bộ là một vùng có điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa xã hội phong phú đa dạng, là nơi cư trú của nhiều tộc người, với nhiều bản sắc văn hóa, phong tục tập quán riêng nên thuận lợi cho việc phát triển du lịch. Tuy nhiên, vùng du lịch này vũng còn rất nhiều địa phương trình độ phát triển kinh tế xã hội và du lịch chưa cao. 230 Chương 9: TUYẾN, ĐIỂM DU LỊCH VÙNG NAM TRUNG BỘ & NAM BỘ 9.1.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên Là khu vực duyên hải nên vùng có nhiều bãi biển đẹp và nổi tiếng: Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết, Ninh Chữ, Phú Quốc, Cam Ranh, Long Hải, Phước Hải, Vũng Tàu, Côn Đảo... Nhiều cảng lớn: Vũng Tàu, Nha Trang, Cam Ranh Nhiều hòn đảo đẹp: các đảo từ Mũi Né chạy dài đến Vịnh Cam Ranh, Phú Quốc, Côn Đảo. 231 9.1.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên Vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, nhiệt độ trung bình 26 0C Mùa mưa cao điểm từ tháng 5 – 11. Lương mưa trung bình năm: 1500-2000mm Khí hậu của vùng nhìn chung rất thuận lợi để phát triển du lịch. Đặc biệt có các cao nguyên, khí hậu mát mẻ quanh năm : không quá 300C nhưng cũng hiếm khi thấp hơn 140C. Cùng có nhiều nguồn nước khoáng ở Tây Nguyên và Nam Bộ. Vùng có hệ động thực vật rất phong phú và đa dạng, nơi còn lưu giữ nhiều khu rừng nguyên sinh, khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia không chỉ là tài sản của Việt Nam mà còn của thế giới. 232 9.1.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên Vườn quốc gia: Nam Cát Tiên, Phú Quốc, Côn Đảo, Yook Đôn, U Minh Thượng, Đất Mũi, Tràm Chim (Đồng Tháp)... Qũy dự trữ sinh quyển: Hệ sinh thái rừng ngập mặn Cần Giờ (TP.HCM), Nam Cát Tiên (Đồng Nai) Khu dự trữ thiên nhiên: Suối Trại (Tây Sơn – Bình Định) Trạm thuần dưỡng động vật: Ea Keo (Buôn Ma Thuột), đảo khỉ... Các đảo Yến: Nha Trang - Khánh Hòa.... Hệ sinh thái vùng ĐB Sông Cửu Long 233 Chương 9: TUYẾN, ĐIỂM DU LỊCH VÙNG NAM TRUNG BỘ & NAM BỘ 9.1.2. Tài nguyên du lịch nhân văn „ Vùng có nhiều điều kiện phát triển kinh tế xã hội và du lịch lớn nhất cả nước. „ Vùng có vựa lúa lớn nhất cả nước: ĐBS Cửu Long „ Vùng có vùng trồng cây ăn quả và xuất khẩu lớn nhất cả nước: ĐBS Cửu Long „ Vùng là nơi phát triển kinh tế cây công nghiệp lớn nhất cả nước: Tây Nguyên và Đông Nam Bộ „ TP.HCM là trung tâm, là một trong 10 thành phố phát triển năng động nhất thế giới (1997). 234 Chương 9: TUYẾN, ĐIỂM DU LỊCH VÙNG NAM TRUNG BỘ & NAM BỘ Vùng du lịch Nam Bộ và Nam Trung Bộ là nơi cư trú của nhiều tộc người, với nhiều bản sắc văn hóa, phong tục tập quán ... riêng nên thuận lợi cho việc phát triển du lịch. Dân tộc Chăm: Kiến trúc chăm, Lễ hội Ka Tê, các điệu múa, gốm ... Dân tộc Khơ me (Nam Bộ): Những ngôi chùa tháp, những lễ hội mừng lúa mới, lễ hội Ok-Om-Bok, lễ hội đua ghe Ngo, lễ hội đua bò ... Dân tộc Ê Đê, M’Nông, Lạch (Tây Nguyên): Những ngôi nhà dài, nhà sàn, lễ hội công chiêng, rượu cần... Dân tộc STiêng (Bình Phước, Đồng nai): Sóc Bombo ... Công đồng Hoa ở các nơi, đặc biệt Tp.HCM... Nhiều lễ hội thu hút du khách: Lễ hội săn voi, đâm trâu, bỏ mã, cầu mưa ... 235 Chương 9: TUYẾN, ĐIỂM DU LỊCH VÙNG NAM TRUNG BỘ & NAM BỘ Tuy nhiên, những giá trị tài nguyên nhân văn trên phân bố không đồng đều giữa các vùng: Những nơi có mật độ di tích cao: TPHCM có 400 di tích, mật độ 19,1 di tích / km2, với 17 di tích được xếp hạng cấp quốc gia, Vũng tàu: 100 di tích, mật độ 5,1 di tích/ km2. 236 9.1.3. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch Vùng có mạng lưới giao thông tương đối phát triển, với nhiều loại đường giao thông khác nhau so với các vùng khác, tạo cho vùng nhiều điều kiện phát triển kinh tế và du lịch với các vùng khác và quốc tế. Vùng có tuyến đường quốc lộ 1A và tuyến đường sắt Bắc Nam đi qua, nối Tp.HCM với các tỉnh khác trong cả nước, tạo thuận lợi cho việc khai thác, phát triển tuyến điểm du lịch. Vùng có mạng lưới giao thông đường sông dày đặc, vừa là phương tiện vừa là đối tượng tham quan du lịch như hệ thống sông Cửu Long, hạ lưu sông Đồng Nai, hệ thống kênh đào ... Vùng có hệ thống đường biển với các hải cảng: Sài Gòn, Nha Trang, Hà Tiên, Rạch Giá... 237 9.1.3. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch Vùng có nhiều sân bay với nhiều tuyến bay trong nước và quốc tế. Vùng có nhiều nhà máy thủy điện (Đa Nhim, Trị An, Yaly, Thác Mơ...) cũng là những địa chỉ du lịch hấp dẫn du khách. Vùng có mật độ tập trung về cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch cao như ở: Tp.HCM, Nha Trang, Đà Lạt, Bà Rịa Vũng Tàu, Phan Thiết ... 238 9.1.4. Các loại hình du lịch đặc trưng & các địa phương hoạt động du lịch chủ yếu Vùng Nam Trung Bộ: Du lịch tham quan nghỉ dưỡng (biển, núi) Du lịch văn hóa Vùng Nam Bộ: Du lịch tham quan nghỉ dưỡng Du lịch tham quan nghỉ dưỡng – chữa bệnh Du lịch sinh thái Du lịch sinh thái cộng đồng Du lịch hội nghị, hội thảo Du lịch sinh thái Du lịch mua sắm 239 CÁC ĐỊA PHƯƠNG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH CỤ THỂ Các cảnh quan nghỉ dưỡng, giải trí ven biển thuộc: Bình Định, Phú Yên (Vũng Rô), Khánh Hòa (Nha Trang, Hòn Mun, Hòn Tằm, Hòn Miễu, đảo Yến, Vịnh Nha Phu, Vịnh Vân Phong, Đại Lãnh, Dốc Lết, Ninh Thuận (Ninh Chữ), Bình Thuận (Phan Thiết, Hàm Thuận Nam, Mũi Né, Hòn Rơm, Cổ Thạch), Bà Rịa Vũng Tàu ( Long Hải, Phước Hải, Hồ Cốc, Xuyên Mộc, Côn Đảo), Kiên Giang (Hà Tiên, Hòn Chông, Phú Quốc)... 240 CÁC ĐỊA PHƯƠNG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH CỤ THỂ Các cảnh quan nghỉ dưỡng vùng núi thuộc: Cao nguyên Lâm Đồng (Đà Lạt, Bảo Lộc): Suối Vàng, Suối Bạc, Hồ Đankia, Hồ Xuân Hương, Hồ Đa Thiện, Tuyền Lâm Các cảnh quan hồ: Thị Nại (Qui Nhơn), hệ thống hồ ở Đà Lạt, Hồ Yaly (Kon Tum), Biển Hồ (Pleiku), Hồ Lak (Đắc Lắc), Trị An (Đồng Nai), Dầu Tiếng (Tây Ninh), Thác Mơ (Bình Phước)... Các cảnh quan vườn quốc gia: Nam Cát Tiên, Côn Đảo, Phú Quốc, U Minh Thượng, U Minh Hạ, Tràm Chim... 241 CÁC ĐỊA PHƯƠNG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH CỤ THỂ Các di tích chống Mỹ cứu nước thuộc: Bán đảo Phượng Hoàng (Qui Nhơn), Cam Ranh (Khánh Hòa), sân bay Thanh Sơn (Ninh Thuận), Dinh Độc Lập, địa đạo Củ Chi, Bến Dược (TP.HCM), Xuân Lộc, chiến Khu D (Đồng Nai), núi Bà Đen, TW Cục miền Nam (Tây Ninh), Bạch Dinh (Vũng Tàu), Đồng Khởi (Bến Tre), Ấp Bắc (Tiền Giang), Côn Đảo... 242 9.2. Các tuyến điểm du lịch chủ yếu của vùng 1) Tuyến TP.HCM – Bà Rịa – Vũng Tàu (Long Hải, Phước Hải, Hồ Cốc, Xuyên Mộc, Côn Đảo) 2) Tuyến TP.HCM – Côn Đảo 3) Tuyến TP.HCM – Đồng Nai (Nam Cát Tiên, thác Giang Điền, Thác Mai, Cù Lao Phố) 4) Tuyến TP.HCM – Lái Thiêu – Bình Dương 5) Tuyến TP.HCM – Củ Chi – Tây Ninh 6) Tuyến TP.HCM – Mũi Né – Hòn Rơm – Phan Thiết 7) Tuyến TP.HCM – Ninh Chữ 243 9.2. Các tuyến điểm du lịch chủ yếu của vùng 8) Tuyến TP.HCM – Ninh Chữ – Đà Lạt 9) Tuyến TP.HCM – Đà Lạt 10)Tuyến TP.HCM – Đà Lạt – Nha Trang 11)Tuyến TP.HCM – Nha Trang 12)Tuyến TP.HCM – Nha Trang – Qui Nhơn 13)Tuyến TP.HCM – Vĩnh Long – Châu Đốc – Cần Thơ 14)Tuyến TP.HCM – Hà Tiên – Phú Quốc 15)Tuyến TP.HCM – Phú Quốc 16)Tuyến TP.HCM – ĐBS Cửu Long 244 PHỤ LỤC 01 GHI CHÚ: Giáo trình này được dùng để dạy cho các lớp: 45 – 60 tiết 1. Các tài liệu cho sinh viên, học viên tham khảo 2. Các tài liệu trợ giảng đính kèm tham khảo 245 PHỤ LỤC 02 CÁC TÀI LIỆU CHO SINH VIÊN, HỌC VIÊN THAM KHẢO: Các biểu mẫu: 1)Các chương trình du lịch dịch vụ mẫu (Anh & Việt) 2)Chiết tính giá tour du lịch 3)Các giá cả dịch vụ tham khảo 4)Các mẫu hợp đồng, thanh lý du lịch (Việt & Anh) 5)Các thủ tục hành chính tại doanh nghiệp lữ hành Các tư liệu: 1)Các trang Web tìm hiểu về ngành, về các hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành. 2)Các bài tập tình huống thường xảy ra đối với các doanh nghiệp lữ hành. 3)Luật du lịch và các thông tư, văn bản của ngành. 246 PHỤ LỤC 03 Các tài liệu trợ giảng đính kèm tham khảo: 1) Các bài tập tình huống thường xảy ra đối với các doanh nghiệp lữ hành. 2) Số liệu thống kê cập nhật mới (kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp cụ thể). 3) Các địa chỉ trang Web tìm hiểu về hoạt động ngành du lịch. 4) Các biểu mẫu minh họa. 5) Các hình ảnh minh họa về du lịch trong và ngoài nước. 6) Nhu cầu tuyển dụng nhân sự ở các doanh nghiệp lữ hành. 7) Những điều sinh viên, học viên cần lưu ý khi tham gia phỏng vấn tại doanh nghiệp lữ hành. 8) Cập nhật kiến thức mới: Chiến lược 07P trong marketing
File đính kèm:
- bai_giang_marketing_du_lich_tran_phi_hoang.pdf