Bài giảng Marketing quốc tế - Phạm Thị Huyền
Marketing là gì?
Định nghĩa 1: Marketing là quá trình lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch đó; định
giá; khuyến mãi; phân phối hàng hóa, dịch vụ và ý tưởng để tạo ra sự trao đổi với
khách hàng mục tiêu, thoả mãn mục tiêu của khách hàng và tổ chức. (Hiệp hội
Marketing Mỹ, 1985)
Định nghĩa 2: Marketing là quá trình quản lý mang tính chất xã hội, nhờ đó mà các
cá nhân và tập thể có được những gì mà họ cần và mong muốn thông qua việc tạo ra,
chào bán và trao đổi những sản phẩm có giá trị với người khác. (Philip Kotler,
1995)
Marketing là gì?
Định nghĩa 3: Marketing là nghệ thuật phát hiện, phát triển và thu lợi từ những cơ
hội thị trường.
Định nghĩa 4: Marketing là quá trình tổ chức các mối quan hệ một cách sáng tạo, có
hiệu quả và sinh lời với khách hàng.
Định nghĩa 5: Marketing là các hoạt động làm thay đổi trạng thái của cầu, đáp ứng
những mong đợi của công ty - Là những hoạt động làm cho cung phù hợp với cầu thị
trường.
Định nghĩa 6: Marketing là đưa đúng sản phẩm đến đúng người, đúng lúc, đúng địa
chỉ, đúng thời gian, đúng giá và những thông tin chính xác cùng khuyến mãi
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Marketing quốc tế - Phạm Thị Huyền
21/11/2018 Mar Quốc tế _ NEU 1 1 Học phần MARKETING QUỐC TẾ MKMA1108, 3TC PGS.TS. Phạm Thị Huyền KHOA MARKETING BỘ MÔN MARKETING HP Marketing quốc tế MKMA1108 2 Đối tượng học tập Sinh viên trường Đại học Kinh tế Quốc dân Không theo học ngành Marketing (chưa học Marketing căn bản) Đang học năm 2-3-4 trong chương trình đào tạo Đã tích lũy đủ các học phần về kinh tế học HP Marketing quốc tế MKMA1108 3 Mục tiêu nghiên cứu Giúp cho người học nhận thức được tầm quan trọng của marketing trong hoạt động kinh doanh trên thị trường quốc tế Hiểu được các nội dung của marketing áp dụng trong hoạt động kinh doanh Đánh giá khả năng tham gia vào thị trường quốc tế của doanh nghiệp Lựa chọn thị trường thâm nhập và cách thức thâm nhập thị trường quốc tế; Thích ứng và quản trị các chương trình marketing của doanh nghiệp cho thị trường quốc tế HP Marketing quốc tế MKMA1108 4 Phương pháp Giảng viên trình bày vấn đề một cách khái quát, cung cấp khung lý thuyết. Sinh viên đọc trước tài liệu và tham gia thảo luận các vấn đề mà giảng viên đề ra trong các buổi học lý thuyết và trình bày kết quả nghiên cứu trong các buổi thảo luận. Sinh viên có thể trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp hoặc qua email. Chỉ nên liên lạc qua điện thoại khi thực sự cần thiết. Số điện thoại: 0948658802 Email của giảng viên: huyenpt@neu.edu.vn HP Marketing quốc tế MKMA1108 5 Nhiệm vụ của sinh viên Tham gia vào các buổi học: Dự giờ và thảo luận Sinh viên tự đọc tài liệu là chủ yếu; việc đọc trước tài liệu là cần thiết để có thể thao gia thảo luận trên lớp. Sinh viên nghiên cứu, trao đổi, chuẩn bị và thảo luận bài tập tình huống, trình bày kết quả dưới sự hướng dẫn của giảng viên Tham gia kiểm tra và thi theo lịch HP Marketing quốc tế MKMA1108 6 Tài liệu học tập Bài giảng của giảng viên Giáo trình Marketing quốc tế, Vũ Trí Dũng (2015), NXB ĐH Kinh tế Quốc dân Giáo trình Marketing căn bản, Trần Minh Đạo (2013), NXB ĐH Kinh tế Quốc dân Marketing Quốc tế, Nguyễn Đông Phong (2012), NXB Kinh tế Tp.HCM Marketing quốc tế, Philip R. Cateora (2015), NXB Kinh tế Tp.HCM Global Marketing, Warrren R. Keegan (2015), NXB Mc Graw Hill Tài liệu trên báo, tạp chí chuyên ngành khác HP Marketing quốc tế MKMA1108 21/11/2018 Mar Quốc tế _ NEU 2 7 Nội dung học phần Chương 1: Tổng quan về marketing quốc tế Chương 2: Môi trường marketing quốc tế Chương 3: Các phương thức tham gia thị trường quốc tế Chương 4: Phân đoạn, lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị Chương 5: Quyết định về sản phẩm trên thị trường quốc tế Chương 6: Quyết định về giá trên thị trường quốc tế Chương 7: Quyết định về phân phối trên thị trường quốc tế Chương 8: Quyết định về truyền thông trên thị trường quốc tế Chương 9: Marketing xuất khẩu HP Marketing quốc tế MKMA1108 8 Cách đánh giá Dự lớp, thảo luận trên lớp: 10% - Đánh giá dựa trên mức độ chuyên cần và nhiệt tình của sinh viên trong lớp học tại các buổi học trên lớp. Bài tập kiểm tra: 20% - Đánh giá dựa trên kết quả bài kiểm tra giữa kỳ (+ điểm thưởng trong quá trình học). Bài tập nhóm: 20% - Đánh giá dựa trên thái độ làm việc nhóm, kết quả hoàn thành công việc được giao và các đóng góp cá nhân trong quá trình học tập và thảo luận Thi cuối kỳ: 50% - Đánh giá trên cơ sở bài thi cuối kỳ. Điều kiện được dự thi cuối kỳ: sinh viên phải tham dự tối thiểu 70% số tiết của học phần. Hình thức thi: 3 câu hỏi luận (6 điểm) và bài tập tình huống (4 điểm). Tuy nhiên, kiểu đề thi có thể thay đổi theo quy định của nhà trường nhưng sẽ được thông báo sớm trong quá trình học và không muộn hơn 3 tuần trước khi thi cuối kỳ. Sinh viên không được sử dụng tài liệu khi làm bài thi HP Marketing quốc tế MKMA1108 9 Kế hoạch giảng dạy Tuần Nội dung và hoạt động Ghi chú 1 Giới thiệu nội dung, yêu cầu, đối tượng, phương pháp, phạm vi 2 Chương 1: Tổng quan về marketing quốc tế 3,4 Chương 2: Môi trường marketing quốc tế 5 Chương 3: Các phương thức tham gia thị trường quốc tế 6,7 Chương 4: Phân đoạn, lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị; Kiểm tra 8 Chương 5: Quyết định về sản phẩm trên thị trường quốc tế 9 Chương 6: Quyết định về giá trên thị trường quốc tế 10 Chương 7: Quyết định về phân phối trên thị trường quốc tế 11 Chương 8: Quyết định về truyền thông trên thị trường quốc tế 12 Chương 9: Marketing xuất khẩu 13-14 Báo cáo kết quả bài tập nhóm 15 Tổng kết, đánh giá, thông báo điểm kiểm tra, bài tập nhóm HP Marketing quốc tế MKMA1108 10 Yêu cầu bài tập nhóm Lập nhóm từ 6-8 thành viên Chọn 01 doanh nghiệp/sản phẩm/thương hiệu và lập kế hoạch marketing cho doanh nghiệp/sản phẩm/thương hiệu đó Nếu là sản phẩm thương hiệu quốc tế - làm cho thị trường Việt Nam Nếu là sản phẩm Việt Nam, làm cho 1 thị trường nước ngoài (ưu tiên) HP Marketing quốc tế MKMA1108 11 Mẫu thức của một bản kế hoạch marketing quốc tế Tóm tắt Mở đầu Phân tích chung Phân tích tình hình hiện tại và định hướng phát triển (Phát hiện điểm mạnh, điểm yếu) Phân tích tình hình thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu (Phát hiện cơ hội và thách thức) Kế hoạch marketing Xác định mục tiêu marketing Phân tích SWOT Lựa chọn phương thức xâm nhập/thâm nhập thị trường Định hình các công cụ marketing mix Kết quả dự kiến và yêu cầu nguồn lực Các phụ lục cần thiết HP Marketing quốc tế MKMA1108 12 Yêu cầu sản phẩm giao nộp Phần báo cáo trình chiếu slides trên lớp: 10 phút trình bày và 10 phút trao đổi/trả lời câu hỏi của giảng viên và các bạn Phần báo cáo giao nộp: Bản word, từ 20-40 trang, format trang bìa và nội dung theo hướng dẫn: HP Marketing quốc tế MKMA1108 Trang bìa Format Kế hoạch Marketing Cho sản phẩm: Năm: Trên thị trường Nhóm thực hiện: Hà Nội, tháng 11/2018 - Trang bìa: Tất cả căn chỉnh giữa, không lùi dòng đầu - Phải có trang mục lục và trang kiểm tra kết quả từ phần mềm Turnitin - Các trang nội dung: - Không lùi dòng đầu các tiêu đề. Phân biệt format cho các mức tiêu đề khác nhau. Tiêu đề cần đi liền với nội dung. - Font chữ thường Time New Roman 13, cách dòng 1.2, cách đoạn 6pt trên/dưới - Lề trái 3m, lề phải/trên/dưới 2 cm - Tên bảng đặt trước, tên hình đặt sau, font chữ đậm, căn chỉnh giữa. - Cung cấp phụ lục (nếu có) làm minh chứng 21/11/2018 Mar Quốc tế _ NEU 3 13 Giới thiệu về marketing HP Marketing quốc tế MKMA1108 14 Marketing là gì? Định nghĩa 1: Marketing là quá trình lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch đó; định giá; khuyến mãi; phân phối hàng hóa, dịch vụ và ý tưởng để tạo ra sự trao đổi với khách hàng mục tiêu, thoả mãn mục tiêu của khách hàng và tổ chức. (Hiệp hội Marketing Mỹ, 1985) Định nghĩa 2: Marketing là quá trình quản lý mang tính chất xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì mà họ cần và mong muốn thông qua việc tạo ra, chào bán và trao đổi những sản phẩm có giá trị với người khác. (Philip Kotler, 1995) 15 Marketing là gì? Định nghĩa 3: Marketing là nghệ thuật phát hiện, phát triển và thu lợi từ những cơ hội thị trường. Định nghĩa 4: Marketing là quá trình tổ chức các mối quan hệ một cách sáng tạo, có hiệu quả và sinh lời với khách hàng. Định nghĩa 5: Marketing là các hoạt động làm thay đổi trạng thái của cầu, đáp ứng những mong đợi của công ty - Là những hoạt động làm cho cung phù hợp với cầu thị trường. Định nghĩa 6: Marketing là đưa đúng sản phẩm đến đúng người, đúng lúc, đúng địa chỉ, đúng thời gian, đúng giá và những thông tin chính xác cùng khuyến mãi. 16 Bản chất của marketing? Là khoa học về sự trao đổi bởi vì marketing nghiên cứu và chỉ ra cách thức giúp người ta có được phản ứng hay nguồn lực từ người khác: Sự chú ý, sự quan tâm, sự ham muốn, sự mua hàng hoặc sự tuyên truyền tốt cho mình Là hoạt động của con người nhằm thỏa mãn nhu cầu và ước muốn thông qua trao đổi Là hoạt động của tổ chức hoặc cá nhân nhằm tìm hiểu và đáp ứng tối đa nhu cầu của đối tác, qua đó đạt mục tiêu của mình. 17 Quan niệm sai lầm về marketing (1/2) Marketing là bán hàng Sai: Marketing và bán hàng là hai khái niệm đồng nhất Đúng: Bán hàng chỉ là một phần của hoạt động marketing Marketing tham gia vào cả quá trình kinh doanh: - Trước sản xuất - Trong sản xuất - Sau sản xuất - Trước bán hàng – Trong bán hàng – Sau bán hàng - Trước tiêu dung – Trong tiêu dung – Sau tiêu dùng 18 Quan niệm sai lầm về marketing (2/2) Hoạt động marketing chỉ hạn chế trong một phòng marketing Sai: Mọi quan điểm và công việc marketing chỉ “trọn gói” trong phòng marketing Hậu quả: Công ty có nguy cơ không đứng vững trong hoạt động cạnh tranh. Các công ty có thể có một phòng marketing tuyệt vời nhất trong ngành vẫn thất bại thị trường. Đúng: “Marketing là công việc quá quan trọng nên không thể chỉ để nó cho phòng marketing làm” Theo David Packard - Công ty Hewlett Packard Mọi bộ phận của công ty đều phải định hướng vào khách hàng Bất cứ hoạt động chức năng nào nếu chỉ xuất phát từ lợi ích riêng đều có thể gây ảnh hưởng xấu tới quan hệ khách hàng-công ty và khả năng sinh lời. 21/11/2018 Mar Quốc tế _ NEU 4 19 Các khái niệm liên quan Nhu cầu thị trường • Nhu cầu tự nhiên, • Mong muốn • Nhu cầu có khả năng thanh toán Khách hàng • Khách • Khách hàng • Khách hàng mục tiêu • Khách hàng trọng điểm Thị trường • Thị trường • Thị trường mục tiêu Trao đổi • Trao đổi • Giá trị • Chi phí • Sự thỏa mãn Sản phẩm • Sản phẩm cốt lõi • Sản phẩm hiện thực • Sản phẩm bổ sung • CKS sản phẩm Môi trường marketing • Môi trường vi mô • Môi trường vĩ mô • Môi trường ngành 20 Quy trình marketing Mục tiêu tổ chức Mục tiêu marketing Lựa chọn thị trường mục tiêu Lựa chọn giá trị cung ứng Tạo ra và đảm bảo giá trị cung ứng Thông báo và cung ứng giá trị Kiến thức về thị trường H ệ th ốn g t h ô n g ti n m ar k et in g Môi trường marketing vĩ mô Môi trường marketing tác nghiệp Môi trường marketing vi mô Sản xuất và Sản phẩm Truyền thông Kênh phân phối Giá cả 21 Ba cấp độ thực hành marketing Marketing đáp ứng (Responsive Marketing) Marketing dự báo (Anticipative Marketing) Marketing tạo nhu cầu (Need-shaping Marketing) 22 Tư tưởng cơ bản của marketing Marketing nhằm Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn Thỏa mãn nhu cầu khách hàng hơn các đối thủ cạnh tranh Phản ứng linh hoạt với sự thay đổi hàng ngày của môi trường Có sự phối hợp giữa các bộ phận của doanh nghiệp -> Mục tiêu trung tâm của marketing là quản trị cầu: Mức độ, thời gian và cơ cấu của cầu 23 Phối thức marketing Còn gọi là Marketing Mix hay Marketing hỗn hợp Đó là tập hợp các công cụ mà người làm marketing sử dụng nhằm đạt được mục tiêu marketing của mình Bao gồm: 4Ps + others Ps Products- Sản phẩm Price- Giá cả Place-Phân phối Promotion-Truyền thông marketing (Xúc tiến khuếch trương) People/Personel, Policy, Politic, Powerment, Packaging, Public relation, Process, Physical Evidents... Các Ps của marketing phải được đặt trong thể thống nhất hướng tới mục tiêu định vị cho sản phẩm và doanh nghiệp trên thương trường 24 Người làm marketing Là tất cả những ai muốn thỏa mãn nhu cầu hoặc ước muốn thông qua trao đổi. Theo nghĩa rộng: tất cả những ai tích cực hơn trong việc tìm kiếm hoạt động trao đổi thì những người đó đều được gọi là người làm marketing. Còn phía bên kia được gọi là khách hàng. Khi cả 2 bên đều tích cực tạo quan hệ trao đổi ~ làm marketing lẫn nhau. Theo nghĩa truyền thống: những người cung ứng, người bán là những người làm marketing. 21/11/2018 Mar Quốc tế _ NEU 5 25 Marketing truyền thống vs. Marketing hiện đại Marketing truyền thống Kỹ năng tìm kiếm khách hàng mới là quan trọng nhất Tập trung vào bán hàng Marketing do phòng marketing thực hiện Các hoạt động được thực hiện có thể được xem ở cấp độ Marketing đáp ứng Marketing hiện đại Tập trung vào việc giữ chân những khách hàng hiện có và phát triển thị trường Tập trung vào việc đáp ứng nhu cầu và ước muốn của khách hàng Marketing được thực hiện bởi tất cả các thành viên của doanh nghiệp Các hoạt động marketing được thực hiện cần được hướng tới cấp độ marketing dự báo/marketing tạo nhu cầu 26 Marketing tích hợp Hai nội dung của marketing tích hợp Phối hợp các chức năng marketing một cách có hiệu quả theo quan điểm của khách hàng (4P được sử dụng phối hợp, hướng vào sự thoả mãn của khách hàng) Chức năng marketing phải được phối hợp chặt chẽ với các bộ phận khác của công ty. Marketing chỉ có thể phát huy được tác dụng khi tất cả các cán bộ nhân viên của công ty đều hiểu rõ ảnh hưởng mà họ có thể gây ra đối với sự thoả mãn của khách hàng Marketing đối nội và đối ngoại Marketing đối ngoại: tạo ra sự thoả mãn mà khách hàng mong đợi Marketing đối nội: tuyển dụng, huấn luyện, động viên có kết quả nhân viên có năng lực, phục vụ khách hàng một cách chu đáo. Marketing đối nội phải đi trước marketing đối ngoại. 26 27 Hệ thống marketing Ngành sản xuất (Tập hợp người bán) - Giá trị - Chi phí - Sự thỏa mãn Thị trường (Tập hợp người mua) - Nhu cầu - Ước muốn - Sức mua Sản phẩm /dịch vụ Tiền tệ Thông tin Thông tin 28 Quan niệm truyền thống: “Làm ra - Bán” Sản xuất Tiêu thụ Mua sắm đầu vào Tổ chức bán hàng Sản xuất sản phẩm Quảng cáo, khuyến mại Tìm kiếm cơ hội kinh doanh - Tìm khách hàng - Xác định cơ hội lợi nhuận -Lựa chọn giá trị cung ứng (Định vị)) Sản xuất Mua vs. sản xuất Tiêu thụ -Thiết kế kênh -Định giá -Quảng cáo -Khuyến mại -Bán Sau tiêu thụ -Tìm khách hàng mới -Cải tiến sản phẩm -Sản phẩm mới -Giữ khách hàng Quan niệm marketing: “Từ ngoài - vào trong” Quá trình kinh doanh 29 Những triết lý cơ bản của marketing Định hướng thị trường Thực hiện mục tiêu Kế hoạch và phản ứng linh hoạt Lựa chọn để tập trung Cạnh tranh hiệu quả Chúc các bạn học tốt! Tài liệu tham khảo: Chương 1, 3 và 7, Marketing căn bản, Trần Minh Đạo (2013), NXB ĐH Kinh tế Quốc dân Phần Sáu, Marketing quốc tế, Philip R. Cateora (2015), NXB Kinh tế Tp. HCM 30 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ MARKETING QUỐC TẾ HP Marketing quốc tế MKMA1108 21/11/2018 Mar Quốc tế _ NEU 6 31 Mục tiêu nghiên cứu Hiểu được thế nào là marketing quốc tế và sự cần thiết phải áp dụng marketing quốc tế trong hoạt động kinh doanh Phân biệt được sự khác nhau giữa của marketing nội địa và marketing quốc tế Các quan điểm ảnh hưởng tới triết lý marketing ở các doanh nghiệp kinh doanh trên thị trường quốc tế HP Marketing quốc tế MKMA1108 32 Những nội dung chính HP Marketing quốc tế MKMA1108 1.1. Tổng quan về marketing quốc tế 1.2. Sự khác biệt giữa marketing nội địa với marketing quốc tế 1.3. Các quan điểm định hướng ứng dụng marketing quốc tế 1.4. Quy trình marketing quốc tế 33 Tài liệu tham khảo Giáo trình Marketing quốc tế, Vũ Trí Dũng (2015), NXB ĐH Kinh tế Quốc dân, chương 1 Marketing Quốc tế, Nguyễn Đông Phong (2012), NXB Kinh tế Tp.HCM, chương 1 Marketing quốc tế, Philip R. Cateora (2015), NXB Kinh tế Tp.HCM, chương 1, 2 HP Marketing quốc tế MKMA1108 34 ... i chợ và triển lãm thương mại; • Các cuộc thi và các trò chơi có thưởng Soạn thảo, thí điểm và triển khai chương trình xúc tiến bán: • Quyết định về cường độ kích thích • Quyết định về đối tượng tham gia chương trình • Quyết định về phương tiện và cách thức phổ biến chương trình • Quyết định về thời gian kéo dài của chương trình • Lựa chọn thời gian thực hiện chương trình Xác định ngân sách xúc tiến bán • Đánh giá kết quả của chương trình xúc tiến bán: • Doanh số tiêu thụ sản phẩm • Hiệu quả truyền thông: thu hút khách hàng mới Xúc tiến bán 350 8.1.5. Các quyết định truyền thông quốc tế Các loại tuyên truyền: Tuyên truyền cho sản phẩm, Tuyên truyền hợp tác, Vận động hành lang, Tuyên truyền về xử lý một vụ việc bất lợi (rủi ro và khủng hoảng) Những quyết định cơ bản về tuyên truyền: Xác định các mục tiêu Thiết kế thông điệp và chọn công cụ tuyên truyền Thực hiện tuyên truyền Đánh giá kết quả tuyên truyền: Đo lường số lần thông tin xuất hiện trên phương tiện thông tin đại chúng Đo lường sự thay đổi thái độ của khách hàng đối với sản phẩm Đo lường sự thay đổi của doanh số và lợi nhuận Quan hệ công chúng 351 8.1.5. Các quyết định truyền thông quốc tế Quá trình bán hàng Quản trị bán hàng Tìm kiếm và đánh giá KH Tiền tiếp xúc Tiếp xúc Giới thiệu và chứng minh Xử lý những từ chối Kết thúc bán hàng Theo dõi Bán hàng cá nhân 352 8.1.5. Các quyết định truyền thông quốc tế Xác định mục tiêu: • Khuyến khích khách hàng mua hàng ngay • Lập được danh sách khách hàng triển vọng • Cung cấp thông tin để củng cố hình ảnh của nhãn hiệu và uy tín của doanh nghiệp Xác định khách hàng mục tiêu Lựa chọn chiến lược chào hàng: 5 yếu tố: • Sản phẩm • Chào hàng • Phương tiện truyền thông • Phương pháp phân phối • Chiến lược bán hàng sáng tạo Thử nghiệm các yếu tố Marketing trực tiếp Đánh giá kết quả của chiến dịch Marketing trực tiếp: • Tỷ lệ đặt hàng, mua hàng của khách hàng • So sánh chi phí, doanh thu và lợi nhuận • Khả năng tạo lập được quan hệ lâu dài với khách hàng Marketing trực tiếp 353 8.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông quốc tế Những ràng buộc pháp lý: luật quảng cáo, luật cạnh tranh, thuế quảng cáo Giới hạn ngôn ngữ Đa dạng văn hoá Hạn chế phương tiện truyền thông: sự sẵn có, độ phủ, sự thiếu hụt dữ liệu thị trường Sự giới hạn và sản xuất chi phí 354 8.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông quốc tế Internet Mạng xã hội Ứng dung trên điện thoại 21/11/2018 Mar Quốc tế _ NEU 60 355 Câu hỏi ứng dụng và bài tập Chỉ ra sự khác nhau trong quy trình truyền thông trong nước và quốc tế, giải thích sự khác nhau này Giả sử bánh đậu xanh Nguyên Hương dự định mở rộng thị trường ra Thái Lan, hãy phân tích quy trình xây dựng kế hoạch truyền thông của Công ty, mô tả và lấy ví dụ về các công cụ truyền thông mà công ty có thể sử dụng 356 Trần Minh Đạo và Vũ Trí Dũng (2011), Giáo trình Marketing Quốc tế, Chương 8. Keegan, W. và M. Green (2010), Global Marketing, Chương 11. Philip R. Cateora (2015), Marketing quốc tế, Chương 16 TÀI LIỆU THAM KHẢO 357 Chương 9. MARKETING XUẤT KHẨU PGS.TS. Phạm Thị Huyền HP Marketing quốc tế MKMA1108 KHOA MARKETING Bộ môn: Marketing 358 Mục tiêu nghiên cứu Khái quát về marketing xuất khẩu (làm rõ bản chất của marketing xuất khẩu, xem xét các cách thức mà hoạt động xuất khẩu được tổ chức) Phân tích những vấn đề cơ bản cần quan tâm khi xuất khẩu (chính trị, tài chính, và nguồn cung) 359 Nội dung nghiên cứu Khái quát về marketing xuất khẩu •Xuất khẩu •Marketing xuất khẩu •Quy trình marketing xuất khẩu Những vấn đề cần quan tâm khi làm marketing xuất khẩu • Ảnh hưởng của chính sách đến xuất nhập khẩu • Tài chính và thanh toán trong xuất nhập khẩu 360 9.1. Khái quát về marketing xuất khẩu Xuất khẩu Marketing xuất khẩu Quy trình marketing xuất khẩu 21/11/2018 Mar Quốc tế _ NEU 61 361 Khái niệm xuất khẩu Xuất khẩu: Xuất khẩu là việc bán hàng hóa và dịch vụ cho công dân/tổ chức của quốc gia khác, trên cơ sở sử dụng tiền tệ làm phương thức thanh toán Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật (Luật Thương mại 2005) HP Marketing quốc tế MKMA1108 362 Vai trò của xuất khẩu Đem lại doanh thu cho doanh nghiệp. Việc bán hàng cho khách hàng nước ngoài chính là cách mở rộng thị trường vượt ra khỏi biên giới quốc gia, góp phần nâng tầm của doanh nghiệp nội địa. Đây cũng là một trong những lợi ích chính yếu mà buôn bán quốc tế đem lại. Quảng bá thương hiệu doanh nghiệp, thương hiệu quốc gia trên trường quốc tế. Quốc gia có nhiều thương hiệu mạnh thì cũng được khẳng định thương hiệu của chính quốc gia đó. Có thể thấy rõ điều này qua đóng góp của những tên tuổi lớn cho thương hiệu các quốc gia như: Microsoft, Apple (Mỹ), Sony, Toyota (Nhật Bản), Samsung, Hyundai (Hàn Quốc), Lenovo, Alibaba (Trung Quốc) Đem lại nguồn ngoại tệ cho đất nước. Lợi ích này mang tính vĩ mô, và cũng là yếu tố then chốt mà các quốc gia khuyến khích hoạt động xuất khẩu để đảm bảo cán cân thanh toán và tăng tích lũy và dự trữ ngoại tệ. Góp phần thúc đẩy nền kinh tế toàn cầu thông qua đáp ứng lợi ích của các doanh nghiệp và các quốc gia. Xuất khẩu thúc đẩy sản xuất trong nước thông qua khuyến khích việc tận dụng lợi thế tuyệt đối cũng như lợi thế so sánh của các nước. HP Marketing quốc tế MKMA1108 363 Xuất khẩu gián tiếp • Không đòi hỏi có sự tiếp xúc trực tiếp giữa người mua nước ngoài và người sản xuất trong nước • Không phải đầu tư nhiều (e.g. triển khai lực luợng bán hàng, xúc tiến ở nước ngoài), dễ thực hành đối với SMEs • Tạo được nguồn vốn ngoại tệ • Hạn chế rủi ro, không cần kinh nghiệm Ưu điểm • Đối mặt với nhiều rào cản thương mại (quota, thuế quan) • Nắm bắt thông tin TT nước ngoài hạn chế • Không kiểm soát được các biến marketing khác, phụ thuộc vào người khác Nhược điểm • Các cơ sở SX có qui mô nhỏ, chưa đủ điều kiện XK trực tiếp, chưa quen biết thị trường và khách hàng, chưa thông thạo các nghiệp vụ KD XNK Đối tượng áp dụng 364 Xuất khẩu trực tiếp • Có được thông tin và kinh nghiệm về thị trường địa phương • Dễ tiếp cận khách hàng • Kiểm soát nhiều hơn về marketing hỗn hợp Ưu điểm • Phải tự đầu tư cho marketing, thương hiệu cho sản phẩm của mình ra nước ngoài • Rủi ro lớn Nhược điểm • Các cơ sở sản xuất có trình độ và qui mô sản xuất lớn • Được phép xuất khẩu trực tiếp • Có kinh nghiệm trên thương trường và nhãn hiệu hàng hoá truyền thống đã từng có mặt trên thị trường thế giới. Đối tượng áp dụng 365 Khái niệm marketing xuất khẩu Marketing xuất khẩu là hoạt động Marketing nhằm giúp các doanh nghiệp đưa hàng hóa xuất khẩu ra thị trường bên ngoài Marketing xuất khẩu thiên về phát triển kênh phân phối, bán hàng và truyền thông thương hiệu HP Marketing quốc tế MKMA1108 366 Đặc trưng của marketing xuất khẩu Các hoạt động marketing xuất khẩu không phải tiến hành ở trong nội bộ của một quốc gia mà nó được tiến hành trên phạm vi rộng từ hai quốc gia trở nên. Các khái niệm về marketing, các quá trình, các nguyên lý marketing và nhiệm vụ của nhà tiếp thị là giống marketing nội địa, tuy nhiên khi xâm nhập vào thị trường nước ngoài, marketing xuất khẩu thường gặp phải những rào cản về luật pháp, sự kiểm soát của chính phủ ở những nước công ty xâm nhập vào; nhu cầu thị trường đa dạng hơn. Quan điểm về hoạt động kinh doanh ở từng thị trường nước ngoài là khác nhau do đó tuỳ từng thị trường mà ta vận dụng các quan điểm marketing xuất khẩu phù hợp. HP Marketing quốc tế MKMA1108 21/11/2018 Mar Quốc tế _ NEU 62 367 Quy trình marketing xuất khẩu Nghiên cứu thị trường xuất khẩu Lựa chọn thị trường xuất khẩu Xác định hình thức xuất khẩu Xác lập công cụ marketing Vận hành, kiểm tra, điều chỉnh HP Marketing quốc tế MKMA1108 368 Nghiên cứu marketing xuất khẩu Là công việc đầu tiên để bước chân ra thị trường nước ngoài với mục tiêu chinh phục khách hàng nước ngoài Nội dung nghiên cứu chính trị, luật pháp và văn hoá của một quốc gia thói quen, tập quán sử dụng và thị hiếu của người tiêu dùng nước ngoài đối với loại sản phẩm mà công ty muốn xâm nhập vào. Giúp tạo tiền đề để phát triển các bước tiếp theo. HP Marketing quốc tế MKMA1108 369 Lựa chọn thị trường xuất khẩu Là công việc liên quan tới việc lựa chọn đoạn/khu vực/đối tượng khách hàng để khai thác Căn cứ lựa chọn Nhu cầu thị trường (dung lượng, yêu cầu, tiêu chuẩn, văn hóa) Mức độ cạnh tranh (số lượng, tiềm năng, tình hình,) Chính sách nhập khẩu của quốc gia (rào cản thuế, ưu đãi) Mục tiêu và khả năng của doanh nghiệp Các yếu tố khác (chi phí vận chuyển) Thị trường vừa sức: Thị trường mà tại đó, doanh nghiệp có thể thỏa mãn được các yêu cầu của thị trường, của khách hàng và của các cơ quan quản lý vĩ mô; đồng thời có thể thắng thế trong chiếm lĩnh một phần thị trường nào đó. HP Marketing quốc tế MKMA1108 370 Xác định hình thức xuất khẩu Xác định hình thức xuất khẩu mà doanh nghiệp nên lựa chọn HP Marketing quốc tế MKMA1108 Xuất khẩu gián tiếp Qua môi giới trong nước Qua môi giới nước ngoài Là người nước ngoài ngụ tại thị trường trong nước Là tổ chức của nước sở tại Là công ty đa quốc gia Xuất khẩu trực tiếp Đưa hàng vào kênh phân phối Mở đại diện để phân phối sản phẩm 371 Xác lập công cụ marketing HP Marketing quốc tế MKMA1108 Sản phẩm • Cơ cấu sản phẩm • Quyết định chung về tiêu chuẩn hoá và thích nghi. • Quyết định về bao bì, nhãn mác • Kế hoạch hoá và phát triển sản phẩm mới. Giá cả • Xem xét các yếu tố ảnh hưởng • Xác định mục tiêu • Lựa chọn phương pháp • Xác định khung giá và mức giá • Các chiến lược điều chỉnh giá Kênh phân phối • Cách thức quản lý kênh • Chính sách cho các thành viên Xúc tiến, khuếch trương • Hội chợ, chào hàng • Khuyến mại, quảng cáo • PR, sự kiện • Bán hàng • Internet marketing 372 Vận hành, kiểm tra và điều chỉnh Tổ chức vận hành • Lựa chọn đối tác • Xây dựng bộ máy • Tổ chức vận hành Kiểm tra • Kiểm tra sự thực hiện • Kiểm tra khả năng vận hành • Kiểm tra khả năng sinh lời Điều chỉnh • Điều chỉnh ngay • Điều chỉnh từ từ HP Marketing quốc tế MKMA1108 21/11/2018 Mar Quốc tế _ NEU 63 373 9.2. Những vấn đề cần quan tâm khi xâm nhập thị trường với marketing xuất khẩu 374 9.2.1. Hệ thống thuế quan Thuế xuất khẩu có thể được dùng để: Giảm xuất khẩu do nhà nước không khuyến khích xuất khẩu các mặt hàng sử dụng các nguồn tài nguyên khan hiếm đang bị cạn kiệt hay các mặt hàng mà tính chất quan trọng của nó đối với sự an toàn lương thực hay an ninh quốc gia được đặt lên trên hết. Bình ổn giá một số mặt hàng trong nước, hoặc có thể nhằm bảo vệ nguồn cung trong nước của một số mặt hàng, hoặc có thể nhằm hạn chế xuất khẩu để giảm xung đột thương mại với nước khác, hoặc có thể nhằm nâng giá mặt hàng nào đó trên thị trường quốc tế (đối với nước chiếm tỷ trọng chi phối trong sản xuất mặt hàng đó) việc hạn chế xuất khẩu có thể được Nhà nước cân nhắc. Thuế xuất nhập khẩu có thể được dùng để tăng thu ngân sách cho nhà nước. Tùy từng nhu cầu mà một hay vài mục đích nói trên được đề cao. Khi bị xác định là có mục đích bảo hộ mậu dịch, thuế nhập khẩu có thể trở thành đối tượng bị nước ngoài đòi cắt giảm. HP Marketing quốc tế MKMA1108 375 Hệ thống thuế quan Thuế nhập khẩu của nước sở tại --- được dùng như công cụ bảo hộ mậu dịch: Giảm nhập khẩu bằng cách làm cho chúng trở nên đắt hơn so với các mặt hàng thay thế có trong nước và điều này làm giảm thâm hụt trong cán cân thương mại. Chống lại các hành vi phá giá bằng cách tăng giá hàng nhập khẩu của mặt hàng phá giá lên tới mức giá chung của thị trường. Trả đũa trước các hành vi dựng hàng rào thuế quan do quốc gia khác đánh thuế đối với hàng hóa xuất khẩu của mình, nhất là trong các cuộc chiến tranh thương mại. Bảo hộ cho các lĩnh vực sản xuất then chốt, chẳng hạn nông nghiệp giống như các chính sách về thuế quan của Liên minh châu Âu đã thực hiện trong Chính sách nông nghiệp chung của họ. Bảo vệ các ngành công nghiệp non trẻ cho đến khi chúng đủ vững mạnh để có thể cạnh tranh sòng phẳng trên thị trường quốc tế. HP Marketing quốc tế MKMA1108 376 Một số loại thuế nhập khẩu phổ biến Thuế theo hạn ngạch để đảm bảo phục vụ trong nước. WTO cho phép các nước thành viên bảo vệ bằng thuế quan hạn ngạch nhưng tiến tới xóa bỏ dần. Thuế đối kháng (Thuế chống trợ cấp xuất khẩu) để đảm bảo cạnh tranh lành mạnh. Đòi hỏi phải chứng minh sự trợ cấp Thuế chống bán phá giá nhằm đảm bảo cạnh tranh lành mạnh, không có trường hợp cá lớn nuốt cá bé. Thuế phi tối huệ quốc – Non MFN (thuế thông thường): Áp dụng giữa một nước trong WTO và một nước ngoài WTO. Thuế tối huệ quốc (MFN): Áp dụng giữa các nước thành viên của WTO theo nguyên tắc bình đẳng. HP Marketing quốc tế MKMA1108 377 Một số loại thuế nhập khẩu phổ biến Thuế quan ưu đãi phổ cập (GSP): Mức thuế mà các nước phát triển dành cho các nước đang phát triển ví dụ như EU cho Việt Nam. Mức thuế này sẽ được điều chỉnh từ 2 tới 3 năm một lần. Hàng hóa được chia ra làm ba mức 1.Nhóm rất nhạy cảm, 2. Nhóm nhạy cảm và 3. Nhóm không nhạy cảm. Thuế áp dụng đối với các khu vực thương mại tự do: Thuế áp dụng cho một nhóm các nước ví dụ như khu vực tự do thương mại Asian (Afta), Asean + 1 (Trung quốc), Asean + 3(Thêm Nhật bản và Hàn quốc). Thuế này là bao nhiêu phụ thuộc vào việc các nước đàm phán với nhau. HP Marketing quốc tế MKMA1108 378 9.2.2. Tài chính và thanh toán Tài chính và thanh toán có ảnh hưởng rất lớn tới khả năng sinh lời của marketing xuất khẩu bởi sự khác biệt đồng tiền giữa các quốc gia cũng như khả năng tuân thủ hợp đồng quốc tế Tài chính Đồng tiền áp dụng: Cần ghi rõ trong hợp đồng. Đồng tiên xác định giá trị hợp đông và đông tiền thanh toán có thể khá nhau nhưng phải xác định tỷ giá nào trên cơ sở hợp đồng. Nên chọn đồng tiền tương đối ổn định để thanh toán. HP Marketing quốc tế MKMA1108 21/11/2018 Mar Quốc tế _ NEU 64 379 Tài chính và thanh toán Thanh toán Địa điểm thanh toán: Có thể thanh toán ở bất kỳ đâu, song các bên đều muốn trả tiền tại nước mình Thời gian thanh toán: Trước; Ngay hoặc Sau khi nhận hàng (một thời gian) Phương thức thanh toán: Chuyển tiền qua ngân hàng, nhờ thu (có hoặc không có chứng từ), tín dụng chứng từ Điều kiện thanh toán: Hồ sơ giấy tờ HP Marketing quốc tế MKMA1108 380 Tài liệu tham khảo Trần Minh Đạo và Vũ Trí Dũng (2011), Giáo trình Marketing Quốc tế, Chương 110. Keegan, W. và M. Green (2010), Global Marketing, Chương 13, 14. 380 381 Câu hỏi ôn tập Hãy lấy ví dụ về một doanh nghiệp Việt Nam khi tiến hành truyền thông khi xuất khẩu tại thị trường quốc tế. Trong trường hợp nào một doanh nghiệp tuyệt đối không nên xuất khẩu ra thị trường quốc tế? Hãy phân tích ưu/nhược điểm của từng lựa chọn về địa điểm, thời gian, phương thức thanh toán.
File đính kèm:
- bai_giang_marketing_quoc_te_pham_thi_huyen.pdf