Bài giảng Nguyên lý thiết kế nhà ở (Phần 1) - Lê Hồng Quang
1.1 KHÁI QUÁT VỀ NHU CẦU Ở:
Kiến trúc xuất phát từ nhu cầu cụ thể của con người. Nhu cầu ở là nhu cầu
xuất hiện sớm, có thể nói là đầu tiên trong lịch sử phát triển của con người .Để
có thể tồn tại, con người cần được bảo vệ trước sự khắc nghiệt của thiên nhiên,
cần có nơi chốn cho các hoạt động sống như ăn uống, nghỉ ngơi, sinh sản, nuôi
con .đôi khi kết hợp cả sản xuất và các hoạt động tâm linh. Để đáp ứng nhu
cầu cơ bản và thiết yếu này, kiến trúc nhà ở ra đời .
Khi thể chế xã hội xuất hiện, cũng là lúc con người hoạt động có tổ chức, có
sự kế thừa và phát triển tri thức, có nhu cầu cao hơn về các loại hoạt động. Từ
đó, kiến trúc phát triển hơn, phục vụ cho nhu cầu ngày càng đa dạng và càng
cao của con người.
Nhu cầu ở của con người có thể khái quát thành 2 loại hình cơ bản sau:
1.1.1 Nhu cầu ở trong nhà:
- Nhu cầu ở trong nhà thể hiện 3 mặt: sinh hoạt, sức khoẻ và tinh thần.
Sinh hoạt gia đình : gồm các hoạt động như làm việc, giao tiếp , nấu nướng,
ăn uống, giặt giũ, dọn dẹp, vệ sinh
Đảm bảo sức khoẻ: phục hồi lại năng lực lao động sau quá trình làm việc
thông qua việc ăn uống, nghỉ, ngủ. Các không gian này cần đảm bảo thông
thoáng chiếu sáng và yên tĩnh
Hoạt động tinh thần: việc dạy dỗ con cái, học tập, nơi phát triển năng khiếu,
thưởng thức nghệ thuật, âm nhạc
Hoạt động kinh tế tại nhà: làm dịch vụ, kinh doanh , hành nghề chuyên môn
hoặc cho thuê mặt bằng
Để phục vụ cho các nhu cầu ở trong nhà này đã hình thành nên Không
gian riêng tư. Đây là loại không gian ở riêng biệt cho mỗi hộ gia đình, cho các
cá thể và chính sự khác biệt của không gian này đã tạo nên các loại hình kiến
trúc nhà ở.
1.1.2 Nhu cầu ở ngoài nhà:
- Dựa vào tần suất xuất hiện của nhu cầu cư trú ngoài nhà mà có thể chia
nhu cầu cư trú ngoài nhà này làm 3 loại:
Nhu cầu thường ngày : là những nhu cầu xuất hiện hàng ngày như làm việc,
học hành, mua sắm, ăn uống, ngủ nghỉ, vệ sinh thân thể.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý thiết kế nhà ở (Phần 1) - Lê Hồng Quang
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HỒ CHÍ MINH KHOA KIẾN TRÚC – BỘ MÔN NHÀ Ở Biên soạn: Ths.KTS Lê Hồng Quang Ths.KTS Lê Trần Xuân Trang NĂM 2015 TÀI LIỆU HỌC PHẦN: 030004 N G U Y Ê N L Ý T H I Ế T K Ế N H À Ở Tài liệu lưu hành nội bộ phục vụ giảng dạy, học tập tại Trường Đại học Kiến Trúc TP.Hồ Chí Minh. Tuyệt đối không dùng vào mục đích thương mại NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 1 MỤC LỤC MỤC LỤC.1 HƯỚNG DẪN.7 Chương 1 :TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC NHÀ Ở ....................................... 10 1.1 KHÁI QUÁT VỀ NHU CẦU Ở: ................................................................ 10 1.1.1 Nhu cầu ở trong nhà: ................................................................. 10 1.1.2 Nhu cầu ở ngoài nhà: ................................................................ 10 1.2 QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA KIẾN TRÚC NHÀ Ở: .................................. 11 1.3 KHÁI NIỆM NHÀ Ở VÀ CÁC THUẬT NGỮ LIÊN QUAN: .............................. 17 1.3.1 Khái niệm Nhà Ở : .................................................................... 17 1.3.2 Các thuật ngữ liên quan: [Nguồn :QCXDVN 01-2008] .................. 17 1.4 PHÂN LOẠI NHÀ Ở : ........................................................................... 21 1.4.1 Phân loại theo chức năng và đối tượng sử dụng: [2] ......................................... 21 1.4.2 Phân loại theo mặt bằng và hình thức kiến trúc: [2] ............................................ 21 1.4.3 Phân loại theo chiều cao : [2] [4] ....................................................................... 22 1.4.4 Phân loại theo phương pháp xây dựng và vật liệu: [2] ...................................... 22 1.4.5 Phân loại theo điạ bàn cư trú: [4]....................................................................... 22 1.4.6 Phân loại nhà ở theo QCVN 03:2012 ........................................... 22 1.4.7 Các loại hình nhà ở đô thị theo UN-Habitat: ................................. 22 1.5 CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA NHÀ Ở GIA ĐÌNH : ................................. 24 1.5.1 Bảo vệ và phát triển thành viên: (Hình 1.16) ..................................................... 24 1.5.2 Tái tạo sức lao động: ................................................................ 25 1.5.3 Chức năng văn hoá giáo dục: ..................................................... 25 1.5.4 Chức năng kinh tế: ................................................................... 26 1.6 YÊU CẦU CHUNG CỦA NHÀ Ở TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI: ....................... 28 1.6.1 Yêu cầu độc lập khép kín : ......................................................... 28 1.6.2 Yêu cầu tiện nghi và đa dạng : ........................................................................... 28 NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 2 1.6.3 Thỏa mãn đồng thời yêu cầu vật chất và tinh thần: ....................... 29 1.6.3.1 Yêu cầu về tiện nghi vật chất ........................................................................... 29 1.6.3.2 Yêu cầu về tiện ích tinh thần: .......................................................................... 31 Chương 2 : CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KIẾN TRÚC NHÀ Ở ................... 32 2.1 YẾU TỐ TỰ NHIÊN .............................................................................. 32 2.1.1 Khu đất xây dựng: ..................................................................... 32 2.1.2 Điều kiện tự nhiên khí hậu ......................................................... 33 2.1.3 Cảnh quan và tầm nhìn ............................................................. 37 2.2 YẾU TỐ VĂN HOÁ XÃ HỘI .................................................................... 38 2.2.1 Văn hóa truyền thống, phong tục tập quán: ................................. 38 2.2.2 Nhu cầu nhà ở và khả năng chi trả : ........................................... 39 2.2.3 Cấu trúc gia đình: ..................................................................... 40 2.2.4 Đặc điểm về dân số: ................................................................. 42 2.2.5 Lối sống của các nhóm xã hội: ................................................... 43 2.3 YẾU TỐ MỸ QUAN ............................................................................... 44 2.3.1 Mỹ quan chung khu nhà ở : ................................................................................ 44 2.3.2 Những yêu cầu về mỹ quan đối với kiến trúc nhà ở. ...................... 45 2.4 YẾU TỐ KINH TẾ KỸ THUẬT: ................................................................ 46 2.4.1 Sự phát triển của vật liệu và kỹ thuật xây dựng: ......................... 46 2.4.2 Hệ thống trang thiết bị trong nhà ở: ............................................ 48 2.4.3 Yếu tố kinh tế trong xây dựng nhà ở: .......................................... 49 Chương 3 : QUY HOẠCH KHU Ở VÀ CÁC KHÔNG GIAN CHỨC NĂNG TRONG KIẾN TRÚC NHÀ Ở ........................................................................... 50 3.1 QUY HOẠCH KHU Ở : [ 1 ] ............................................................. 50 3.1.1 Các loại công trình và thành phần đất đai trong khu ở : .................. 50 3.1.2 Lựa chọn loại hình nhà ở trong quy hoạch : ....................................................... 50 3.1.3 Cơ cấu quy hoạch và tổ chức không gian trong khu ở : .................. 51 3.1.3.1 Cơ cấu sử dụng đất : ....................................................................................... 51 NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 3 3.1.3.2 Tổ hợp nhà và nhóm nhà ở: ............................................................................ 52 3.2 PHÂN KHU CHỨC NĂNG TRONG NHÀ Ở: ................................................ 57 3.2.1 Các khu chức năng trong nhà ở: ................................................. 57 3.2.2 Mối liên hệ giữa các khu chức năng: ........................................... 58 3.2.3 CÁC KHÔNG GIAN CHỨC NĂNGTRONG NHÀ Ở: ............................. 59 3.2.3.1 Các không gian chính: ................................................................................... 59 3.2.3.2 Các không gian phụ : ............................................................. 73 Chương 4 : TỔ CHỨC KHÔNG GIAN CHỨC NĂNG TRONG NHÀ Ở RIÊNG LẺ81 4.1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG : ......................................................................... 81 4.1.1 Khái niệm: ............................................................................... 81 4.1.2 Phân loại: ................................................................................ 81 4.2 NHÀ Ở NÔNG THÔN TRUYỀN THỐNG : ............................................ 81 4.2.1 Nhà ở nông thôn truyền thống vùng Bắc bộ: ................................ 82 4.2.2 Nhà ở nông thôn truyền thống vùng Trung bộ: ............................. 83 4.2.3 Nhà ở nông thôn truyền thống vùng Nam bộ (chủ yếu là đồng bằng sông Cửu Long): .................................................................................... 84 4.3 NHÀ LIÊN KẾ: ................................................................................... 85 4.3.1 Tổng quan về nhà liên kế: ......................................................... 85 4.3.1.1 Khái niệm: ....................................................................................................... 85 4.3.1.2 Đặc điểm: ........................................................................................................ 85 4.3.1.3 Phân loại: ........................................................................................................ 86 4.3.2 Những vấn đề của nhà liên kế trong đô thị: ................................. 88 4.3.2.1 Hiệu quả kinh tế xã hội .................................................................................... 88 4.3.2.2 Hiệu quả cảnh quan đô thị: .............................................................................. 88 4.3.2.3 Xu hướng và triển vọng: .................................................................................. 89 4.3.2.4 Một số hạn chế: .............................................................................................. 89 4.3.3 Các yêu cầu chung khi thiết kế nhà liên kế .................................. 90 NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 4 4.3.3.1 Hướng nhà : .................................................................................................... 90 4.3.3.2 Tổ hợp không gian ........................................................................................... 92 4.3.3.3 Không gian công cộng & cây xanh: ................................................................. 94 4.3.3.4 Không gian đệm ............................................................................................... 95 4.3.4 Các giải pháp thiết kế nhà liên kế : ............................................. 96 4.3.4.1 Cơ cấu nhà liên kế : ......................................................................................... 96 4.3.4.2 Giải pháp mặt bằng: ........................................................................................ 97 4.3.4.3 Giải pháp mặt đứng : ....................................................................................... 99 4.4 NHÀ BIỆT THỰ: ............................................................................... 101 4.4.1. Tổng quan về nhà biệt thự : ........................................................................... 101 4.4.1.1 Khái niệm: ...................................................................................................... 101 4.4.1.2 Đặc điểm chung: ............................................................................................ 101 4.4.1.3 Những ưu khuyết điểm của nhà biệt thự: ...................................................... 102 4.4.1.4 Phân loại nhà biệt thự .................................................................................... 102 4.4.2 Các yêu cầu thiết kế nhà biệt thự ............................................. 104 4.4.2.1 Yêu cầu chung: .............................................................................................. 104 4.4.2.2 Cơ cấu tổ chức không gian nhà biệt thự : ..................................................... 105 4.4.2.3 Phân loại các phòng chức năng trong biệt thự: ............................................. 105 4.4.2.4. Biệt thự trệt : ( 1 tầng, có thể có tầng lửng ) .............................................. 106 4.4.2.5 Biệt thự lầu : ( 2 – 3 tầng cho 1 gia đình ) .................................................... 106 4.4.2.6 Biệt thự song lập : ........................................................................................ 107 4.4.2.7 Biệt thự tứ lập : ............................................................................................. 108 4.4.3 Các giải pháp thiết kế nhà biệt thự ............................................ 109 4.4.3.1 Giải pháp tổng mặt bằng ( hình 4.37 ) ........................................................... 109 4.4.3.2 Giải pháp mặt bằng : .................................................................................... 110 4.4.3.3 Tổ chức thiết kế sân vườn, hồ bơi, cổng, hàng rào ....................................... 113 4.4.3.4 Giải pháp mặt đứng ....................................................................................... 115 NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 5 Chương 5 :TỔ CHỨC KHÔNG GIAN CHỨC NĂNG TRONG NHÀ CHUNG CƯ118 5.1 TỔNG QUAN VỀ CHUNG CƯ THẤP TẦNG : ........................................... 118 5.1.1 Khái niệm : ....................................................................................................... 118 5.1.2 Đặc điểm chung : ............................................................................................ 118 5.1.3 Phân loại : ........................................................................................................ 118 5.2 QUY HOẠCH TỔNG mặt bằng KHU NHÀ Ở CHUNG CƯ ........................... 119 5.2.1 Cơ cấu không gian .................................................................. 119 5.2.2 Tổ chức không gian tổng mặt bằng : ......................................... 120 5.2.2.1 Bố cục khối nhà ở chính ................................................................................ 121 5.2.2.2 Giao thông, lối vào, bãi xe ............................................................................. 122 5.2.2.3 Cây xanh, sân chơi, sân TDTT : ................................................................... 123 5.2.2.4 Không gian sinh hoạt cộng đồng ................................................................. 124 5.2.3 Căn hộ trong chung cư thấp tầng ............................................. 124 5.2.3.1 Phân loại theo số phòng ngủ ......................................................................... 124 5.2.3.2 Phân loại theo đặc điểm không gian và vị trí (Hình 5.9 ) ............................... 126 5.2.3.3 Cơ cấu căn hộ : ............................................................................................ 127 5.2.3.4 Thiết kế không gian trong căn hộ ........................................... 127 5.3 HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ TỔ HỢP KHÔNG GIAN ................................ 130 5.3.1 Chung cư thấp tầng kiểu hành lang ........................................... 130 5.3.2 Chung cư hành lang bên: ( hình 5.15) .............................................................. 130 5.3.3 Chung cư hành lang giữa: ( hình 5.16) ........................................................... 131 5.3.4 Chung cư kiểu chồng tầng ....................................................... 132 5.3.5 Chung cư kiểu đơn nguyên : ..................................................... 133 5.4 YÊU CẦU CÁC HỆ THỐNG KỸ THUẬT : ................................................ 136 5.4.1 Yêu cầu về tổ chức giao thông : ................................................ 136 5.4.2 Yêu cầu về Phòng cháy chữa cháy ............................................ 138 5.4.3 Yêu cầu về hệ thống kết cấu : .................................................. 138 NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 6 5.4.4 Yêu cầu về hệ thống thu rác : .................................................. 139 5.4.5 Yêu cầu về hệ thống cấp điện và thông tin liên lạc : .................... 140 5.4.6 Yêu cầu về hệ thống cấp và thoát nước : ................................... 140 5.5 TỔNG QUAN VỀ CHUNG CƯ CAO TẦNG : ............................................. 140 5.5.1 Khái niệm : ............................................................................ 140 5.5.2 Phân loại : [4] ........................................................................ 142 5.5.2.1 Phân loại theo số tầng hay độ cao:................................................................ 142 5.5.2.2 Phân loại theo hình dáng bên ngoài : ............................................................ 142 5.5.2.3 Phân loại theo hình dạng mặt bằng : ............................................................ 143 5.5.3 Đặc điểm và yêu c ... Ở - Trang 66 Hệ thống các phòng ngủ này phụ thuộc vào các yếu tố: - Số nhân khẩu gia đình - Quan hệ giới tính và lứa tuổi của cấu trúc gia đình. - Phong tục tập quán, đặc điểm mô hình văn hoá của gia đình và xã hội. Các thành viên trong gia đình nên có phòng ngủ riêng, độc lập dựa trên nguyên tắc: - Nữ trên 13 tuổi và nam trên 17 tuổi phải có giường riêng. - Trẻ em trên 7 tuổi phải tách khỏi giường hay phòng ngủ bố mẹ. Từ những yêu cầu trên, các phòng ngủ được chia ra như sau: - Phòng ngủ các nhân: diện tích tối thiểu 9m², chiều ngang tối thiểu 3m, hệ số vật dụng không quá 0,5. - Phòng ngủ 2 người: diện tích tối thiểu 12 m², hệ số vật dụng không quá 0,5. - Phòng ngủ vợ chồng (master bedroom): diện tích từ 16 m² đến 24 m², có khu vệ sinh riêng. hệ số vật dụng không quá 0,45. - Phòng ngủ tập thể: thường thiết kế cho khoảng 3 người trở lên, phổ biến là phòng ba mẹ và con nhỏ dưới 3 tuổi, diện tích khoảng 16 m² đến 24 m². Phòng ăn: Các đặc điểm yêu cầu phải có đối với một phòng ăn là: - Có diện tích đủ để bộ bàn ăn, ít nhất là khoảng 15m², ngoài ra còn có các bàn soạn ăn, tủ ly chén. - Cần chú ý đến tầm nhìn của khách ở tư thế ngồi. - Cần tránh các lối đi phải lượn quanh phòng ăn. - Có các mảng tường đặc cần thiết để bố trí tủ buffet hay trình bày ly chén, rượu, các dụng cụ ăn uống có tính thẩm mỹ, chỗ treo tranh trên tường. - Phòng ăn thường dùng về ban chiều, ánh sáng của nó đóng góp phần trang trí cho cảnh quan nhìn từ ngoài vào nhà. - Cần có mối liên hệ giữa phòng ăn với bếp nhưng không nên quá xa. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 67 Khu bếp: Những thay đổi đáng kể trong quan điểm thiết kế Bếp : Bếp nên gắn liền hoặc gần với phòng sinh hoạt chung gia đình. Việc gắn liền này có thể: + Trực tiếp: trong đó hai không gian này gắn liền nhau. + Gián tiếp:thường sử dụng sân trong (patio) làm trung gian. Bếp nên có bàn ăn ngay tại chỗ. Hình 3.21 : NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 68 Phương Tây quan niệm đó là bàn ăn sáng. Trong khi các hoạt động xã hội tăng lên thì sự đoàn tụ gia đình lại giảm xuống, bữa ăn ngày càng không nhất thiết phải tề tựu đủ thành viên trong gia đình. Vì vậy một chỗ ăn gọn lại trở nên đặc dụng. Có hai cách bố trí chỗ ăn này: + Kiểu độc lập hay kiểu đảo (island) (Hình 3.22-a) + Kiểu bán đảo (peninsula) kiểu này được ưa thích hơn vì được gắn liền với bếp làm cho việc dọn ăn dễ dàng hơn.(Hình3.22-b) Trên nguyên tắc, phòng ăn có thể kết hợp với bếp, nếu là một phòng ăn riêng thì vị trí thích hợp nhất là gần bếp và liên hệ thuận tiện với phòng khách. Khối bếp và sinh hoạt chung thường được bố trí sao cho có thể từ đó kiểm soát ngôi nhà từ bên ngoài và sân vườn. Nếu kiểm soát được cả vườn trước lẫn vườn sau thì rất tốt vì như vậy sẽ kiểm soát được lối ra vào nhà. Nhưng nếu tình hình an ninh bảo đảm thì việc quan tâm nhiều về phía sân sau tạo sự riêng tư tốt hơn. Hình 3.22 : [ www.houzz.com ] a) b) Hình 3.23 : Mối liên hệ của bếp và SHC trong mặt bằng nhà NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 69 Chất lượng thẩm mỹ của bếp được đề cao Bếp là thành phần khó thiết kế nhất trong ngôi nhà. Từ chỗ là một bộ phận của khối phục vụ, bếp trở nên là một thành phần của khối sinh hoạt chung. Việc thay đổi này khiến bếp không còn là nơi kín đáo với các tủ đựng thức ăn, chén bát lỉnh kỉnh, mắm muối hôi hám mà trở nên là niềm tự hào của căn hộ. Một căn nhà đẹp cần trình diễn (chứ không cần phải che chắn) vẻ duyên dáng của bếp cho người trong và ngoài gia đình thưởng ngoạn. Bếp cần có quan hệ phức tạp với nhiều thành phần khác: - Nơi ăn nhỏ, có thể gắn liền hay nằm trong bếp. - Phòng sinh hoạt chung gia đình. - Phòng ăn chính. - Nơi ăn ngoài sân (terrace). - Lối vào từ sân. - Garage xe hơi Bếp cần có quan hệ với các yếu tố thuộc môi trường thiên nhiên như: - Chiếu sáng. - Thông gió. Ngày nay các trang thiết bị tốt về chiếu sáng, hút khói (quạt, máy hút khói) đã cho phép bếp không nhất thiết phải trực tiếp với thiên nhiên bên ngoài nhưng khi điều kiện cho phép, vẫn phải tận dụng tối đa mối quan hệ trực tiếp với các yếu tố thiên nhiên, không chỉ vì nhu cầu sinh lý, vật chất mà còn là vấn đề thẩm mỹ tâm lý. Tường và vật liệu làm mặt bàn bếp cần phải là vật liệu đẹp, các thiết bị cũng phải có tính thẩm mỹ cao và sạch sẽ. - Diện tích bếp từ 4 m² đến 7 m² và phụ thuộc vào những yếu tố sau: + Phương thức đun nấu. + Kích thước và cách sắp xếp trang thiết bị. + Số người trong gia đình. Bếp hiện đại ở các nước có 3 loại sau: - Bếp ngăn nhỏ: loại này dùng cho hộ ít người hoặc độc thân, cho những nơi có điều kiện ăn uống công cộng, trong bếp chỉ có thiết bị tối thiểu. Ngăn bếp này thường chỉ có chỗ nấu, chậu rửa, và một chỗ chuẩn bị thức ăn nhẹ. (diện tích 1,5m x 2m) - Bếp thông thường: loại này phổ biến nhất trong các loại bếp. Thiết bị làm bếp tương đối đầy đủ, chiều rộng bếp từ 2m đến 2,4m và chiều dài khoảng 3 m. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 70 - Bếp kết hợp với chỗ ăn: loại này có diện tích lớn nhưng bố trí phải tùy theo tập quán dân tộc, điều kiện khí hậu, và điều kiện sử dụng chất đốt. Bố cục không gian và thiết bị trong bếp: - Việc bố trí các quầy trong bếp phải được chú ý sao cho khoảng cách giữa các quầy cũng như khoảng cách giữa các thiết bị là hợp lý để tiện khai thác cho ngưởi sử dụng cũng như để các thiết bị không ảnh hưởng nhau (gồm có tủ lạnh, lò nấu, máy giặt, các ngăn kéo tủ chia thức ăn và dụng cụ bát đĩa nồi niêu). Cách bố trí các quầy bếp có thể là kiểu hai bàn song song ,chữ L , chữ U hay chữ U hẹp. ( Hình 3.24) - Các không gian cao thấp đều phải được tận dụng làm tủ bếp, dưới gầm bàn, tủ treo, kho treo.thậm chí để cả máy giặt để người làm bếp tiện vừa nấu ăn vừa giặt đồ. - Tam giác làm việc: Bếp gồm 3 thành phần chính là Chậu rửa – Tủ lạnh – Bếp lò. Chúng hình thành một tam giác làm việc (work triangle) các cạnh tam giác này không nên quá lớn, ở các phòng bếp sang trọng và lớn, tổng chiều dài các cạnh nói trên chỉ nên khoảng 3m. - Cần giành ưu tiên cho đỉnh tam giác nơi có chậu rửa ở vị trí tường ngoài có cửa sổ nhìn ra sân , còn 2 đỉnh kia (tủ lạnh và lò) có thể ở cạnh tường trong. Khi dùng bàn bếp kiểu đảo (island) có thể xuất hiện tứ giác làm việc thay cho tam giác. (Hình 3.25 ) NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 71 Hình 3.24: Hình 3.25: Tam giác và tứ giác làm việc của bếp Bàn soạn ăn NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 72 Bố trí các thiết bị chính: ( Hình 3.26) Chậu rửa : là vị trí quan trọng nhất ở bếp, được sử dụng trước khi nấu, trong khi nấu, khi ăn cũng như dọn bàn sau khi ăn. Đó là nơi người nội trợ dùng nhiều nhất trong bếp (ở đây không nhắc đến kích thước chiều cao, rộng của quầy bếp vì đã có trong các sổ tay thiết kế ) Vì vậy vị trí người đứng trước chậu rửa là vị trí phải quan sát được những không gian có quan hệ, nhất là bàn ăn (chú ý không được để các tủ treo che khuất) và không gian bên ngoài theo một trong hai phương thức: trực tiếp hoặc gián tiếp Mặt khác , chậu rửa cần có quan hệ với các bộ phận liên quan bên trong như tủ chén bát, giỏ rác, bếp nấu. Cần chú ý để cánh cửa các bộ phận này không va vào nhau. Ngày nay giỏ rác không chỉ có một, có thể phải dùng nhiều giỏ rác để phân chia ngay rác ướt, rác khô và loại rác có thể tái chế. Ở các nhà có diện tích rộng rãi, người ta có thể bố trí riêng chậu rửa cho bộ phận soạn ăn, tiếng Anh gọi là Salad sink. Tủ lạnh: Được một số tác giả coi là có tầm quan trọng thứ hai. Khi bố trí một tủ lạnh, cần cân nhắc không gian cần thiết để tiếp cận tủ đồng thời khi mở cánh tủ không bị vướng mắc . Tủ lạnh được dùng tới nhiều, trong khi nấu, soan ăn, khi ăn, sau khi ăn cũng như dùng tới trong những lúc giải trí, nghỉ ngơi khác. Vì vậy việc bố trí tủ lạnh cần phải được coi trọng. Không gian bên ngoài còn rất cần thiết khi cần gia công thức ăn (rửa rau, làm gà vịt cá) ở sân ướt phía sau. Bếp lò: Bếp gas được sử dụng phổ biến nhất. Ngoài ta còn có bếp điện từ và lò vi sóng ngày càng được ưa dùng vì tính tiện lợi, an toàn và sạch sẽ. Đối với bếp gas nên bố trí phía có tường đặc, kín gió để tránh các luồng gió thổi bạt hay làm tắt lửa bếp. Hình 3.26: Tương quan vị trÍ của các thiết bị chính trong bếp. [ www.houzz.com ] TỦ LẠNH CHẬU RỬA LÒ NẤU ĐẢO BẾP NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 73 Bàn ăn nội bộ gia đình: Ở các căn hộ nhỏ, đó chỉ là cái bàn (có khi chỉ là bàn xếp) bố trí trong bếp. Nhưng ở các căn hộ lớn hơn, nên bố trí thành chỗ ăn riêng nhưng vẫn liên hệ trực tiếp với bếp mà không bị cản trở.(Hình 3.27) Có 3 giải pháp chính : - Cần chú ý đến mối giao tiếp giữa bếp và bàn ăn nội bộ để người đang nấu bếp và người đang ăn có thể nói chuyện với nhau. Các thiết kế của phương Tây gần đây ưa dùng loại bàn ăn hay quầy kiểu bán đảo (peninsula) tạo sự liên hệ gần gũi giữa người nấu và người ăn. - Mối liên hệ giao tiếp giữa bếp không gian bên ngoài: Bếp cần có cửa ra sân để phục vụ các bữa ăn ngoài trời mà không phải đi qua khu bàn ăn bên trong, đó là bàn ăn ngoài sân. - Ở Việt Nam, do thức ăn tươi sống còn chiếm tỷ lệ cao, việc liên hệ với sân nước là cần thiết để làm nơi gia công thô. 3.3.2 Các không gian phụ : Tiền phòng: Từ bậc lên ở ngoài nhà hoặc từ cầu thang và hành lang, trước khi vào các phòng thường phải qua tiền phòng. Tiền phòng là nút giao thông của nhà, là không gian chuyển tiếp giữa trong và ngoài nhà, từ đó phân phối dòng người đi các phòng khác. Tiền phòng còn là không gian đệm giữa môi trường bên trong và bên ngoài nhà. Hình 3.26: Hình 3.27: Các kiểu bếp kết hợp góc ăn NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 74 Vì vậy tiền phòng cũng là nơi mà khách, chủ đều cần có tầm nhìn đến các bộ phận khác. Tuy nhiên những nơi lộn xộn (kho, garage) hay có tính nội bộ như (bếp, sinh hoạt chung gia đình) không nên để thấy từ tiền phòng, ngay một bộ phần gắn liền với tiền phòng là tủ treo áo và phòng vệ sinh cho khách cũng cần một vị trí tế nhị. Phòng thờ: - Bàn thờ là nơi thể hiện lòng thành kính của con cháu đối với tổ tiên, nên bàn thờ trong nhà ở gia đình truyền thống thường được lập ở giữa gian chính của ngôi nhà - là vị trí trang trọng nhất. - Tuy nhiên, với những căn nhà có kiến trúc hiện đại, nhà lô phố hiện nay thì cách bố trí bàn thờ và các đồ thờ cũng có nhiều thay đổi để phù hợp hơn với cấu trúc và diện tích của ngôi nhà nhưng vẫn giữ được sự tôn nghiêm nơi thờ cúng. Không gian này nên đặt ở vị trí yên tĩnh nhưng phải tiện cho việc dọn dẹp, nhang khói Hình 3.29: Một góc thờ cúng đơn giản nhưng trang trọng trong ngôi nhà hiện đại Hình 3.28: NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 75 Phòng làm việc: Thường gặp ở thể loại nhà ở biệt thự hoặc căn hộ penthouse, cần đặt khu yên tĩnh, đủ rộng và tiện sắp xếp sách vở, máy tính, dụng cụ văn phòng. Diện tích khoảng 9 m² đến 12 m².( Hình 3.30) Khu vệ sinh: Những yêu cầu cơ bản đối với khối vệ sinh là: - Phân rõ khu vực khô và khu vực ướt - Sử dụng thuận tiện, bố trí nên kết hợp chung với đường ống kỹ thuật. - Bảo đảm hợp lý về chiếu sáng, thông thóang. - Nên đặt cuối hướng gió, có biện pháp tránh ẩm ướt, dễ lau chùi cọ rửa. Hình 3.30: b) Vị trí phòng làm việc trên tổng mặt bằng nhà biệt thự Hình 3.30 : a) Bố trí không gian làm việc ở một góc nhà NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 76 . Khối vệ sinh trong nhà gồm chổ tắm, rửa, xí và tiểu, có 2 dạng tổ chức các thiết bị: - Khối vệ sinh kết hợp: phòng vệ sinh có diện tích từ 4m² đến 12m², tổ chức đầy đủ các thiết bị tắm rửa cá nhân, đại tiểu tiện dạng này thường gặp trong phòng ngủ cá nhân hoặc phòng ngủ vợ chồng ( Master bedroom) - Khối vệ sinh tách biệt: chủ yếu phục vụ cho khu sinh hoạt chung hoặc gắn liền với các phòng ngủ. Kho và tủ tường: Hình 3.31: Các kiểu phòng tắm thông dụng NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 77 - Trong nhà ở có tủ tường và kho sẽ giải phóng được một số không gian đáng kể. Tủ tường thường dùng để những đồ dùng như vật dụng quần áo, dày dép, đồ dùng hàng ngày - Kho cũng có tác dụng tốt như tủ tường bởi nó có thể dùng để chứa thực phẩm, chất đốt, vật dụng nột thất. Kho có thể tận dụng dưới gầm cầu thang quanh khu vực bếp. - Tủ đi vào được (W.I.C ): khu vực để quần áo và thay đồ gắn liền với khu vệ sinh riêng trong phòng ngủ master. - Tổng diện tích kho và tủ tường trong một căn hộ có thể từ 4% đến 5% tổng diện tích sàn và thường lấy từ 1m² đến 6m² tùy theo quy mô căn hộ. Nhà xe (garage) và khu giặt ủi: - Tùy theo từng thể loại nhà ở mà chúng ta có các loại nhà xe khác nhau. Đối với nhà biệt thự, thường nhà xe chứa từ 1 đến 2 ôtô con, còn nhà chung cư thì tuỳ theo qui mô số căn hộ mà chúng ta có thể tính toán diện tích cho nhà xe. Hình 3.32: NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 78 - Vị trí nhà xe nên nằm gần nhà chính hay trong nhà , tốt nhất là gần lối vào chính để xe ra vào dễ dàng. Có lối đi trực tiếp từ nhà xe đến tiền sảnh , hành lang trong nhà hoặc có lối đi phụ nối với bếp. - Khu giặt ủi có thể cạnh garage hoặc gần phòng gia nhân Hình 3.33: NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 79 Ban công, lôgia, giếng trời, sân thượng - Ban công (balcon hay balcony): đây là không gian hở hay nửa kín nửa hở, gắn liền với nhà ở hay căn hộ, là nơi tiếp cận với thiên nhiên của các phòng ở trong gia đình. - Lôgia (loggia): là những mặt sàn nằm thụt vào trong mặt nhà với ba phía là tường còn một phía là hở. Lôgia có hai loại chính một là loại để nghỉ ngơi giải trí, ngắm cảnh. Loại còn lại là là để phục vụ nội trợ gắn liền với bếp và khối vệ sinh. - Sân thượng và giếng trời (patio hay atrium): sân thượng là không gian sử dụng cao nhất trong nhà nhờ tận dụng một phầng mái bằng , là nơi trồng cây ngắm cảnh, thư giãn..bên trên không có mái che nhưng có thể có giàn dây leo. Còn giếng trời (patio) là những khoảng sân trống nằm ở giữa không gian ở, không có mái che với diện tích 6m² đến 12 m² Hình 3.34: Vị trí phòng giặt và các kiểu bố trí phòng giặt NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở - Trang 80 Sân vườn, cổng, hàng rào : - Những cảnh quan thiên nhiên như vườn tược , cây cối; làm thành một vách ngăn tự nhiên đối với tiếng ồn, bụi, nắng và gió; thiết kế những vị trí trồng cây trong nhà làm cho cảm giác rộng ra và không khí tươi mát; nên tạo những bể cảnh hoặc hồ nhỏ, non bộ kết hợp với bố cục vườn và công trình làm tăng mỹ quan, gây cảm giác hưng phấn, mát mẻ, nhẹ nhàng cho công trình. - Cổng và hàng rào của nhà là một bộ phận rất quan trọng để tạo nên vẻ đẹp cũng như tính độc đáo của ngôi nhà. Cổng và hàng rào không chỉ bảo vệ ngôi nhà mà còn tránh cho ngôi nhà không bị những ánh mắt tò mò của người qua đường. - Hàng rào phải bảo đảm sự thông thoáng với bên ngoài, an toàn cho bên trong. Hình 3.35: Giếng trời trong nhà phố Hình 3.36: Các hình thức hàng rào : đặc - cao , thấp và thưa hoặc dùng cây xanh ngăn cách tự nhiên [ Nguồn : www.houzz.com ]
File đính kèm:
- bai_giang_nguyen_ly_thiet_ke_nha_o_le_hong_quang.pdf