Bài giảng Nhập môn chương trình dịch - Bài 2: Chương trình dịch đầu tiên - Hoàng Anh Việt

Nội dung

1. Định nghĩa cú pháp

2. Dịch trực tiếp cú pháp

3. Phân tích cú pháp

4. Một chương trình dịch biểu thức đơn giản

5. Phân tích từ vựng

6. Xây dựng bảng ký hiệu

7. Máy ảo kiểu stack

8. Kết nối các kỹ thuật

pdf 59 trang yennguyen 3640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhập môn chương trình dịch - Bài 2: Chương trình dịch đầu tiên - Hoàng Anh Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nhập môn chương trình dịch - Bài 2: Chương trình dịch đầu tiên - Hoàng Anh Việt

Bài giảng Nhập môn chương trình dịch - Bài 2: Chương trình dịch đầu tiên - Hoàng Anh Việt
1Bài 2. 
Chương Trình Dịch Đầu Tiên
Hoàng Anh Việt 
Viện CNTT&TT - ĐHBKHN
2Mục đích
• Sau khi học xong chương này, sinh viên sẽ 
nắm được:
– Các thành phần cấu tạo nên chương trình dịch đơn 
giản
– Hoạt động và cài đặt các giai đoạn của kỳ đầu của 
trình biên dịch đơn giản: Phân tích từ vựng, phân 
tích cú pháp và sinh mã trung gian.
– Sử dụng máy ảo kiểu stack.
Điều kiện
• Kiến thức cần có:
– Sử dụng 1 trong các ngôn ngữ: C, Pascal để hiểu 
cách cài đặt trình Biên dịch
– Cấu trúc dữ liệu và giải thuật để hiểu cách tổ chức 
dữ liệu khi cài đặt
3
Tài liệu tham khảo
[1] Slide bài giảng
[2] Compilers : Principles, Technique and Tools -
Alfred V.Aho, Jeffrey D.Ullman - Addison -
Wesley Publishing Company, 1986.
[3] Trình Biên Dịch - Phan Thị Tươi (Trường 
Ðại học kỹ thuật Tp.HCM) – NXB Giáo dục, 
1998. 
[4] Compilers course, CS 143 summer 2010, 
Standford University.
4
5Nội dung
1. Định nghĩa cú pháp
2. Dịch trực tiếp cú pháp
3. Phân tích cú pháp
4. Một chương trình dịch biểu thức đơn giản
5. Phân tích từ vựng
6. Xây dựng bảng ký hiệu
7. Máy ảo kiểu stack
8. Kết nối các kỹ thuật
1. Định nghĩa cú pháp
1.1 Định nghĩa ngôn ngữ hình thức
1.2Văn phạm phi ngữ cảnh
1.3 Cây phân tích cú pháp
1.4 Sự nhập nhằng của văn phạm
1.5 Sự kết hợp của các toán tử
1.6 Thứ tự ưu tiên của các toán tử
6
1.1 Định nghĩa ngôn ngữ hình thức
• Bảng chữ cái
• Xâu kí tự
• Ngôn ngữ
7
1.1 Định nghĩa ngôn ngữ hình thức
• Cho ∑ là một tập hữu hạn, khác rỗng các ký 
hiệu nào đó mà ta gọi là bảng chữ cái. Mỗi 
phần tử trong ∑ được gọi là một ký tự
• Ví dụ ∑={a,b,c,d,.,y}
∑={1,2,3} ;
8
Bảng chữ cái:
1.1 Định nghĩa ngôn ngữ hình thức
• Là một dãy các ký tự trong bảng chữ cái ∑
được viết liền nhau
• Độ dài xâu: là số ký tự trong xâu đó 
• Ví dụ ∑={a,b,c} . s= “baccba” là một xâu trên 
bảng chữ cái ∑. Xâu s có độ dài bằng 6
• Xâu rỗng: là xâu không có ký tự nào, độ dài 
bằng 0. Ký hiệu: λ
Xâu ký tự:
1.1 Định nghĩa ngôn ngữ hình thức
• Mỗi tập từ trên bảng chữ cái ∑ được gọi là 
ngôn ngữ trên bảng chữ cái đó.
• ∑*: là tập tất cả các từ trên bảng chữ cái kể cả 
xâu rỗng
• ∑+ =∑*- {λ}
Ngôn ngữ
1.2 Văn phạm phi ngữ cảnh
• Định nghĩa văn phạm:
– Định nghĩa 1: văn phạm G là một bộ sắp thứ tự 
gồm 4 thành phần , trong đó:
• ∑: Bảng chữ cái, tập các ký hiệu kết thúc.
• ∆: tập các chữ cái hỗ trợ, các phần tử (chữ cái hỗ trợ) 
được gọi là các ký hiệu không kết thúc.
» V= (∑U∆)* được gọi là từ điển đầy đủ
• I € ∆ được gọi là ký hiệu ban đầu. 
• R là tập các quy tắc mà mỗi phần tủ của nó có dạng 
a b, a, b là các từ trên từ điển đầy đủ
1.2 Văn phạm phi ngữ cảnh
• Định nghĩa văn phạm:
– Định nghĩa 2: Cho G= là một văn 
phạm, một xâu x= αaβ. S = αbβ được gọi là dẫn 
xuất trực tiếp từ xâu x nếu ta áp dụng quy tắc (luật) 
a b. Ký hiệu là x╞ s.
– Định nghĩa 3: Dãy các xâu D = (w0,w1,.,wk) 
được gọi là một dẫn xuất của xâu wktừ w0 nếu wi ╞ 
wi+1 với i=0...k-1. Số k được gọi là độ dài của dẫn 
xuất. Ký hiệu là w0 |- wk.
1.2 Văn phạm phi ngữ cảnh
• CFG- Context Free Grammar
• Để xác định cú pháp của một ngôn ngữ.
• Bao gồm 4 thành phần: G=
– ∑ : Tập các Token- ký hiệu kết thúc (terminal 
symbols). Ví dụ: các từ khóa, các dấu,
– ∆: Tập các ký hiệu chưa kết thúc (nonterminal 
symbols). Ví dụ: câu lệnh, biểu thức.
– I: Là 1 ký hiệu chưa kết thúc trong ∆ được chọn 
làm ký hiệu bắt đầu của văn phạm.
– R: Tập các luật sinh, với mọi quy tắc r ∈ R đều có 
dạng r= A β, trong đó A ∈ ∆,β ∈ V*. 13
1.2 Văn phạm phi ngữ cảnh
Ví dụ 1: Cho G= trong đó ∑={a,b}, 
∆={I}, I là ký hiệu xuất phát và 
R={I λ,I aIa,I bIb,I aa,I bb} là một 
văn phạm phi ngữ cảnh.
14
1.2 Văn phạm phi ngữ cảnh
• Một số quy ước:
– Mô tả văn phạm bằng cách liệt kê luật sinh
– Luật sinh chứa ký hiệu bắt đầu sẽ được liệt kê đầu 
tiên
– Nếu có nhiều luật sinh có cùng về trái thì nhóm lại 
thành 1 luật sinh duy nhất, trong đó các vế phải 
cách nhau bởi ký hiệu “|” đọc là “hoặc”
15
1.2 Văn phạm phi ngữ cảnh
• Ví dụ 1: Giả sử biểu thức là 1 danh sách của 
các số phân biệt nhau bởi dấu + và dấu –
• VP ở đây được mô tả:
– Tập ký hiệu kết thúc: 0,1,2..9, +, -
– Tập không kết thúc: list, digit
– Các luật sinh bên trên
– Ký hiệu bắt đầu: list
16
1.2 Văn phạm phi ngữ cảnh
• Ví dụ 2: với list là 1 chuỗi các lệnh phân cách 
bởi dấu ; của khối begin-end trong pascal.
Luật sinh:
block -> Begin whole_stmt End
whole_stmt ->stmt_list | €
stmt_list -> stmt_list ; stmt | stml
17
1.3 Cây phân tích cú pháp
Ví dụ: Bộ luật cú pháp của CFG:
18
1.3 Cây phân tích cú pháp
• Tính chất cây phân tích cú pháp:
– Nút gốc có nhãn là ký hiệu bắt đầu
– Mỗi một lá có nhãn là một ký hiệu kết thúc hoặc là 
1 ký hiệu rỗng €
– Mỗi 1 nút (có nhãn) là một ký hiệu chưa kết thúc
– Nếu A là nhãn của nút không phải là nút cuối, X1, 
X2, Xn là nhãn các con của nút có nhãn Atừ trái 
sang phải thì A-> X1X2Xn là luật sinh thuộc tập 
luật sinh
19
1.4 Sự nhập nhằng của văn phạm
• 1 Văn phạm sinh ra nhiều hơn 1 cây phân tích 
cú pháp cho cùng 1 chuỗi nhập thì gọi là văn 
phạm nhập nhằng.
• Ví dụ văn phạm G sau đây là không tường 
minh:
P : string -> string + string |string –string |0 
|1 |... |9
Câu 9 – 5 + 2 cho hai cây phân tích:
20
1.4 Sự nhập nhằng của văn phạm
21
1.4 Sự nhập nhằng của văn phạm
22
1.5 Sự kết hợp của các toán tử
• Biểu thức a + b +c tương đương với (a+b)+c. 
• Toán tử bên trái được thực hiện trước thì gọi là 
kết hợp trái, ngược lại là kết hợp phải.
• Các phép toán số học: +, -, *,/ : kết hợp trái
• Các pháp toán số mũ, gán bằng = có tính kết 
hợp phải.
23
24
1.5 Sự kết hợp của các toán tử
Mức ưu tiên của các toán tử: * và / có mức ưu 
tiên hơn + , -. Dựa vào nguyên tắc trên chúng 
ta xây dựng cú pháp cho biểu thức số học:
exp -> exp + term |exp – term |term
term -> term * factor |term / factor |factor
factor -> digit |( exp )
Lưu ý: phép toán lũy thừa và phép gán trong 
C là phép toán kết hợp phải. Văn phạm cho 
phép gán như sau:
right -> letter = right |letter
letter -> a |b ||z
1.5 Sự kết hợp của các toán tử
• Ví dụ: Xét biểu thức a=b=c, tương đương với 
a=(b=c)
25
Chú ý: hướng nghiêng của cây
1.6 Thứ tự ưu tiên của các toán tử
• Biểu thức: x*y+t
Có 2 cách diễn giải: (x*y)+t hoặc x*(y+t)
=> nhập nhằng. Giải quyết bằng độ ưu tiên
• Trong toán học, toán tử * và / có độ ưu tiên 
cao hơn + và -
26
VP cho biểu thức số học: Bảng kết hợp và độ ưu tiên
1.6 Thứ tự ưu tiên các toán tử
• Cú pháp cho biểu thức:
– Văn phạm này xem biểu thức như là một danh 
sách các term được phân cách nhau bởi dấu +
hoặc -. 
– Term là một list các factor phân cách nhau bởi * 
hoặc /. Bất kỳ một biểu thức nào trong ngoặc đều 
là factor, vì thế với các dấu ngoặc chúng ta có thể 
xây dựng các biểu thức lồng sâu nhiều cấp tuỳ ý.
27
1.6 Thứ tự ưu tiên các toán tử
• Cú pháp các câu lệnh:
– Từ khóa (keyword) cho phép chúng ta nhận ra câu 
lệnh trong hầu hết các ngôn ngữ.
– Hầu hết các lệnh đều bắt đầu bởi một từ khóa 
ngoại trừ lệnh gán.
28
Trong đó:
- id chỉ một danh biểu (tên biến).
-Ký hiệu chưa kết thúc opt_stmts sinh ra một danh sách (có thể rỗng)
các lệnh phân cách nhau bởi dấu chấm phẩy (;) 
2.Dịch Trực tiếp cú pháp
• 2.1 Ký pháp hậu tố
• 2.2 Định nghĩa trực tiếp cú pháp
• 2.3 Thuộc tính tổng hợp
• 2.4 Duyệt theo chiều sâu
• 2.5 Lược đồ dịch
29
2.1 Ký pháp hậu tố
• Ký pháp hậu tố của biểu thức E định nghĩa:
1. Nếu E là 1 biến hay hằng thì ký pháp hậu tố của 
E là chính E.
2. Nếu E là biểu thức dạng E1 op E2 thì ký pháp 
hậu tố của E là E1’E2’op.
3. Nếu E là biểu thức dạng (E1) thì ký pháp hậu tố 
của E là ký pháp hậu tố của E1
30
Ví dụ: Dạng hậu tố của (5-3) +4 là 53-4+
Dạng hậu tố của 6-(3+5) là 635+-
2.2 Định nghĩa trực tiếp cú pháp
• Ðịnh nghĩa trực tiếp cú pháp (syntax- directed definition) 
là sự tổng quát hóa một văn phạm phi ngữ cảnh, trong đó 
mỗi ký hiệu văn phạm kết hợp với một tập các thuộc tính 
(attribute)
• Các thuộc tính có thể là một xâu, một số, một kiểu dữ 
liệu, một địa chỉ trong bộ nhớ...
• Giá trị các thuộc tính được tính bởi các luật ngữ nghĩa 
(semantic rule) đi kèm. Mỗi luật ngữ nghĩa được viết 
như lời gọi các thủ tục hoặc một đoạn chương trình
• Cây phân tích cú pháp có trình bày giá trị các thuộc tính 
tại mỗi nút gọi là cây chú thích 
• Trong một định nghĩa trực tiếp cú pháp, mỗi luật sinh 
A kết hợp một tập luật ngữ nghĩa có dạng b:= f 
(c1, c2,..., ck) trong đó f là một hàm và:
1) b là một thuộc tính tổng hợp (synthesized attribute) 
của A và c1, c2,..., ck là các thuộc tính của các ký hiệu 
văn phạm của luật sinh. Hoặc
2) b là một thuộc tính kế thừa (inherited attribute) của 
một trong các ký hiệu văn phạm trong vế phải của 
luật sinh và c1, c2,..., ck là các thuộc tính của các ký 
hiệu văn phạm của luật sinh
2.2 Định nghĩa trực tiếp cú pháp
Ví dụ: Định nghĩa trực tiếp cú pháp (ĐNTTCP) cho 
một máy tính đơn giản
• Token digit có thuộc tính tổng hợp lexval mà giá 
trị được cung cấp bởi bộ phân tích từ vựng
PRODUCTION SYMANTIC RULES
L En
E E1 + T
E T
T T1 * F
T F
F (E)
F digit
print(E.val)
E.val := E1.val + T.val
E.val := T.val
T.val := T1.val * F.val
T.val := F.val
F.val := E.val
F.val := digit.lexval
• Thuộc tính tổng hợp là thuộc tính mà giá trị của nó tại 
mỗi nút trên cây phân tích cú pháp được tính từ giá trị 
thuộc tính tại các nút con của nó
• Ðịnh nghĩa trực tiếp cú pháp chỉ sử dụng các thuộc 
tính tổng hợp gọi là định nghĩa S- thuộc tính (S-
attributed definition)
• Trong cây phân tích cú pháp của định nghĩa S- thuộc 
tính, các luật ngữ nghĩa tính giá trị các thuộc tính cho 
các nút từ dưới lên, từ lá đến gốc
2.3 Thuộc tính tổng hợp
2.3 Thuộc tính tổng hợp
• Một thuộc tính được gọi là tổng hợp nếu giá trị của 
nó tại một nút trên cây cú pháp được xác định từ các 
giá trị của các thuộc tính tại các nút con của nút đó.
35
Ví dụ: DNTTCP cho việc dịch biểu thức các số 
cách nhau bởi + và – thành ký pháp hậu tố
2.3 Thuộc tính tổng hợp
• Cây PTCP cho biểu thức 9-5+2:
36
Cây phân tích cú pháp chú thích
2.4 Duyệt theo chiều sâu (Depth - First Traversal)
Procedure visit (n: node);
begin
For với mỗi con m của n, từ trái sang phải do
visit (m);
Đánh giá quy tắc ngữ nghĩa tại nút n (tính 
trị ngữ nghiã tại nút n)
end;
37
2.5 Lược đồ dịch
• Một lược đồ dịch là một VPPNC, trong đó các đoạn 
chương trình gọi là hành vi ngữ nghĩa (semantic 
actions) được gán vào vế phải của luật sinh. 
• Giống DNTTCP nhưng thứ tự đánh giá các quy tắc 
ngữ nghĩa được trình bày một cách rõ ràng. 
• Vị trí mà tại đó một hành vi được thực hiện được 
trình bày trong cặp dấu ngoặc nhọn { } và viết vào vế 
phải luật sinh.
38
2.5 Lược đồ dịch
• Ví dụ: rest → + term {print („+‟)} rest1. 
39
40
2.5 Lược đồ dịch
• Ví dụ: Lược đồ dịch của văn phạm G:
41
2.5 Lược đồ dịch
3. Phân tích cú pháp
3.1 Phân tích cú pháp từ trên xuống (Top -
Down Parsing)
3.2 Phân tích cú pháp dự đoán
3.3 Loại bỏ đệ quy trái
42
3. Phân tích cú pháp
• Là quá trình xác định xem chuỗi ký hiệu kết 
thúc có thể được sinh ra từ 1 văn phạm?
• 2 lớp: PT từ dưới lên và từ trên xuống (thứ tự 
xây dựng nút).
• PT trên xuống: 
– Tiến hành từ gốc hướng đến lá
– Thông dụng nhờ tính hiệu quả
• PT dưới lên:
• Tiến hành từ lá hướng đến gốc
• Xử lý được lớp văn phạm và lược đồ dịch phong 
phú
43
3.1 Phân tích cú pháp từ trên xuống 
(Top - Down Parsing)
• Ví dụ: Cho văn phạm G sinh ra một tập các 
kiểu dữ liệu trong Pascal:
type -> simple |^id| array [simple] of type
simple -> integer|char|num .. num
• Hãy xây dựng cây phân tích cho câu:
array [num .. num] of integer
44
3.1 Phân tích cú pháp từ trên xuống 
(Top - Down Parsing)
• Phân tích trên xuống bắt đầu bởi nút gốc, nhãn 
là ký hiệu chưa kết thúc bắt đầu và lặp lại việc 
thực hiện hai bước sau đây:
– 1. Tại nút n, nhãn là ký hiệu chưa kết thúc A, chọn 
một trong những luật sinh của A và xây dựng các 
con của n cho các ký hiệu trong vế phải của luật 
sinh. 
– 2. Tìm nút kế tiếp mà tại đó một cây con sẽ được 
xây dựng. 
45
3.1 Phân tích cú pháp từ trên xuống 
(Top - Down Parsing)
46
Minh họa quá trình phân tích cú pháp từ trên xuống
47
3.2 Phân tích cú pháp dự đoán 
(Predictive Parsing)
• Dạng đặc biệt của phân tích cú pháp từ trên
xuống là phương pháp đoán nhận trước. 
Phương pháp này sẽ nhìn trước một ký hiệu
nhập để quyết định chọn thủ tục cho ký hiệu
không kết thúc tương ứng.
• Ví dụ. Cho văn phạm G: 
P: S -> xA
A -> z |yA
• Dùng văn phạm G để phân tích câu nhập
xyyz
48
3.2 Phân tích cú pháp dự đoán 
(Predictive Parsing)
S -> xA
A -> z |yA
49
3.2 Phân tích cú pháp dự đoán 
(Predictive Parsing)
• Ví dụ. Cho văn phạm với các luật sinh như 
sau:
S -> A |B 
A -> xA|y 
B -> xB|z
50
3.2 Phân tích cú pháp dự đoán 
(Predictive Parsing)
S -> A |B 
A -> xA|y 
B -> xB|z
51
3.2 Phân tích cú pháp dự đoán 
(Predictive Parsing)
3.3 Loại bỏ đệ quy trái
• Một bộ phân tích cú pháp đệ quy xuống có thể 
sẽ dẫn đến một vòng lặp vô tận nếu gặp một 
luật sinh đệ qui trái dạng E → E + T.
Thêm vào một ký hiệu chưa kết thúc mới
• Ví dụ: A → Aα | β, thêm R:
•A → β R 
•R → α R | ε
52
3.3 Loại bỏ đệ quy trái
• Ví dụ: Xét luật sinh đệ quy trái : E → E + T | T
• Sử dụng quy tắc khử đệ quy trái nói trên với : 
A ≅ E, α ≅ + T, β≅ T . Luật sinh trên có thể 
biến đổi tương đương thành tập luật sinh : 
•E → T R 
•R → + T R | ε 
53
4. Một Chương trình dịch Biểu thức đơn giản
• Xây dựng một bộ dịch trực tiếp cú pháp mà nó 
dịch một biểu thức số học đơn giản từ trung tố 
sang hậu tố.
• Biểu thức xét là các chữ số viết cách bởi + và 
–
54
4. Một Chương trình dịch Biểu thức đơn giản
• Khử đệ quy trái: ký hiệu chưa kết thúc rest
55
4. Một Chương trình dịch Biểu thức đơn giản
56
5. Phân tích từ vựng
• Loại bỏ các khoảng trắng và dòng chú thích
• Nhận biết các hằng
• Nhận dạng các danh biểu và từ khóa
57
5. Phân tích từ vựng
• Giao diện của bộ phân tích từ vựng
58
5. Phân tích từ vựng
59

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nhap_mon_chuong_trinh_dich_bai_2_chuong_trinh_dich.pdf