Bài giảng Phân tích và thiết kế hướng đối tượng - Bài 3: Mô hình hoá yêu cầu - Đỗ Ngọc Như Loan

 Hệ thống hướng chức năng vs. Hệ thống hướng đối

tượng

 Các đặc điểm cơ bản của hệ thống hướng đối tượng

 Giới thiệu UML – UML 2.0

 Phân tích thiết kế hướng đối tượng với UML 2.0

pdf 70 trang yennguyen 1400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân tích và thiết kế hướng đối tượng - Bài 3: Mô hình hoá yêu cầu - Đỗ Ngọc Như Loan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phân tích và thiết kế hướng đối tượng - Bài 3: Mô hình hoá yêu cầu - Đỗ Ngọc Như Loan

Bài giảng Phân tích và thiết kế hướng đối tượng - Bài 3: Mô hình hoá yêu cầu - Đỗ Ngọc Như Loan
GV: Phan Thị Kim Loan 
Mô hình hoá yêu cầu 
Đỗ Ngọc Như Loan 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Nội dung trước 
 Hệ thống hướng chức năng vs. Hệ thống hướng đối 
tượng 
 Các đặc điểm cơ bản của hệ thống hướng đối tượng 
 Giới thiệu UML – UML 2.0 
 Phân tích thiết kế hướng đối tượng với UML 2.0 
2 
3- Mô hình hoá yêu cầu 3 
Nội dung 
Mô hình hóa yêu cầu: 
 Lược đồ Use-case 
 Khái niệm Actor và Usecase 
 Ví dụ 
Mô hình hóa các dòng dữ liệu của mỗi Use-case 
 Giới thiệu Mô hình DFD 
 Sử dụng mô hình DFD để mô hình hóa yêu 
cầu lưu trữ, tra cứu, tính toán, kết xuất 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Mục tiêu 
Tìm hiểu các khái niệm cơ bản về xác định yêu 
cầu người dùng và tác dụng của chúng lên Phân 
tích và Thiết kế 
Tìm hiểu cách ghi nhận và diễn dịch các yêu cầu 
của người dùng, là những thông tin được dùng 
để bắt đầu việc phân tích và thiết kế 
4 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Các yêu cầu người dùng trong ngữ cảnh 
5 
IBM _ Rational Unified Process 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Các yêu cầu người dùng trong ngữ cảnh 
6 
IBM _ Rational Unified Process 
Mục đích của bước xác định yêu cầu người dùng là: 
• Ði đến thỏa thuận với khách hàng về các chức năng của hệ thống (những gì 
hệ thống phải thực hiện). 
• Cho phép các nhà phát triển hệ thống (system developer) hiểu rõ hơn các 
yêu cầu đối với hệ thống. 
• Phân định các ranh giới của hệ thống. 
• Cung cấp cơ sở để hoạch định nội dung kỹ thuật của các vòng lặp. 
• Xác định giao diện người dùng cho hệ thống. 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Các dạng thông về yêu cầu người dùng 
 Use case Model 
 Các Use Case 
 Use Case Report 
Bảng chú giải 
Các đặc tả bổ sung 
7 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Mở đầu 
Đặt vấn đề: 
 Các mô tả về yêu cầu trong giai đoạn xác 
định yêu cầu: 
• Chỉ mô tả chủ yếu các thông tin liên quan đến việc 
thực hiện các nghiệp vụ trong thế giới thực, chưa 
thể hiện rõ nét việc thực hiện các nghiệp vụ trên 
máy tính 
• Mô tả thông quá các văn bản dễ gây ra nhầm lẫn 
và không trực quan 
 Mô hình hóa yêu cầu 
8 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Khái niệm Actor 
9 
Tên Actor 
Tác nhân BÊN NGOÀI hệ thống 
Có tương tác với hệ thống 
Phần mềm 
Con người 
Phần cứng Phần mềm khác 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Actor 
Tác nhân là bất kỳ thứ gì tương tác với hệ thống, 
có sự trao đổi dữ liệu với hệ thống 
Không phải là một phần của hệ thống 
Tác nhân có thể là: Người dùng, Thiết bị phần 
cứng, Hệ thống phần mềm khác 
Tác nhân trao đổi thông tin với hệ thống: 
 ▫Gửi thông tin tới hệ thống 
 ▫Nhận thông tin từ hệ thống 
10 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Actor  Nhóm người sử dụng 
11 
Tên Actor 
Tác nhân BÊN NGOÀI hệ thống 
Có tương tác với hệ thống 
Phần mềm 
Con người 
Phần cứng Phần mềm khác 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Tổng quát hóa (giữa các actor) 
12 
Student 
Full-time 
Student 
Part-time 
Student 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
1 User có thể có nhiều vai trò (Role) 
13 
Student 
Lecturer 
John 
John có vai trò như 
Một sinh viên 
John có vai trò như 
Một giảng viên 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Actors & System Boundary 
14 
System Boundary – Giới hạn của hệ thống 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Ví dụ 
STT Yêu cầu 
1 Tiếp nhận học sinh 
2 Lập danh sách lớp 
3 Tra cứu học sinh 
4 Nhận bảng điểm môn 
5 Xem báo cáo tổng kết 
6 Thay đổi quy định 
15 
Nhóm người dùng 
Giáo vụ? 
Giáo vụ? 
Mọi người? Phụ huynh? Học sinh? 
Giáo viên? Giáo vụ? 
Ban giám hiệu? 
Ban giám hiệu? Quản trị hệ thống? 
Xét phần mềm Quản lý học sinh cấp III 
 Một nhóm người dùng = một Actor 
 Mỗi Nhóm người dùng (Actor) được quyền sử dụng một hay nhiều chức năng 
trong hệ thống 
 Một chức năng có thể cho phép nhiều Nhóm người dùng sử dụng 
 Nhiều nhóm người dùng có cùng các quyền hạn giống nhau 
 Việc xác định Actor phụ thuộc ngữ cảnh và quy trình thực tế 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Actor  Phần cứng ngoại vi 
16 
Tên Actor 
Tác nhân BÊN NGOÀI hệ thống 
Có tương tác với hệ thống 
Phần mềm 
Con người 
Phần cứng Phần mềm khác 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Ví dụ 
Ví dụ: 
 Phần mềm quản lý Siêu thị: 
• Đọc thông tin từ thiết bị đọc mã vạch 
 Phần mềm quản lý cửa tự động: 
• Đọc thông tin từ camera 
• Phát lệnh điều khiển mở cửa 
 Phần mềm quản lý ra vào các phòng trong công sở 
• Đọc tín hiệu từ đầu đọc thẻ từ 
• Phát lệnh điều khiển mở cửa 
 Phần mềm chống trộm 
• Đọc tín hiệu từ camera, sensor 
• Phát lệnh điều khiển ra loa, đèn, điện thoại 
17 
Các thiết bị ngoại vi 
mà phần mềm 
cần tương tác 
Có cần liệt kê 
tất cả thiết bị ngoại vi? 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Actor  Phần mềm khác 
18 
Tên Actor 
Tác nhân BÊN NGOÀI hệ thống 
Có tương tác với hệ thống 
Phần mềm 
Con người 
Phần cứng Phần mềm khác 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Ví dụ 
 Kết xuất/nạp dữ liệu từ Excel 
 Kết xuất dữ liệu báo cáo ra phần mềm gửi email 
(Microsoft Outlook, Outlook Express) 
 Phần mềm trung gian kết nối để chuyển đổi email từ 
dạng Web-based sang POP3 (ví dụ Yahoo!Pop) 
 
19 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Xác định Actor 
 Ai là người cung cấp hoặc lấy thông tin từ hệ thống ? 
 Ai sử dụng chức năng của hệ thống? 
 Ai sẽ duy trì, quản lý và giữ cho hệ thống làm việc? 
 Những phần mềm/hệ thống khác mà hệ thống cần 
tương tác? 
20 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Ví dụ 
Xác định actor trong các trường hợp sau: 
Hệ thống quản lý thư viện 
Hệ thống đăng ký môn học 
21 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Use-Case 
Khái niệm Use-Case 
 Một Use-Case là một chuỗi các hành động mà hệ thống 
thực hiện mang lại một kết quả quan sát được đối với 
actor. 
 Có thể hiểu một Use-Case là một chức năng của hệ 
thống, mang một ý nghĩa nhất định đối với người dùng 
22 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Ví dụ 
 Ví dụ cho một giao dịch rút tiền bên máy ATM, các hành 
động chính của khách hàng (tác nhân) có thể là : 
 Đưa thẻ vào máy ATM 
 Nhập PIN 
 Chọn loại giao dịch (rút tiền) 
 Nhập số tiền mặt muốn rút ra 
 Yêu cầu về loại tiền 
 Nhặt tiền ra từ máy 
 Rút thẻ và tờ in kết quả giao dịch 
Use case trong trường hợp này là gì? 
23 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Ví dụ 
Trong hệ thống ATM: 
 Khách hàng có thể dùng máy ATM để truy vấn thông tin 
tài khoản, gửi tiền, rút tiền. 
 Nhân viên vận hành sẽ cần khởi động hệ thống, đóng hệ 
thống. 
Hệ thống có những use case nào? 
24 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Sơ đồ Use-case 
25 
Rút tiền 
Khách hàng 
Kiểm tra tài khoản 
Sự tương tác giữa Actor và Use-case 
Chiều của mũi tên thể hiển vai trò chủ động trong sự tương tác 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Xác định Use-case 
Xem các yêu cầu chức năng để tìm ra các Use-case 
Với mỗi tác nhân, ta xác định: 
 Tác nhân cần những chức năng nào từ hệ thống? 
 Tác nhân đó có tạo ra hay thay đổi dữ liệu gì của hệ 
thống? 
 Tác nhân đó có phải thông báo gì cho hệ thống? 
 Tác nhân đó có cần thông tin thông báo gì từ hệ thống? 
26 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Quan hệ giữa các Use Case 
 Có 3 loại: 
 Quan hệ sử dụng(> hay >) 
 Quan hệ mở rộng(>) 
 Quan hệ kế thừa(>) 
27 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Quan hệ > 
Một nhóm các Use Case có chung 1 hành vi. 
 Tách hành vi đó thành 1 use case riêng (Included UC) 
 Use case tách riêng được các use case khác sử dụng 
tạo nên quan hệ > hay > 
Biểu diễn: 
 Đoạn thẳng nét đứt 
 Với hình tam giác rỗng 
 Trỏ về phía UC được sử dụng 
 Đi kèm stereotype 
> 
28 
Rút tiền từ 
tài khoản 
Kiểm tra 
chữ ký In kết quả 
> 
> 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Quan hệ > 
29 
 Một UC cung cấp 1 phần các chức năng cần thiết cho 1 UC mới. 
 UC mới = UC cũ (Base Use Case) + thêm chức năng mới. 
 UC mới = UC mở rộng (Extended Use Case) 
 UC mở rộng không nhất thiết phải dùng toàn bộ hành vi của 
UC gốc 
Biểu diễn: 
 Đoạn thẳng nét đứt 
 Với hình tam giác rỗng 
 Trỏ về phía UC gốc 
 Đi kèm stereotype > 
QL loại 
hàng QL đơn vị 
tính 
> 
> 
QL thông tin hàng 
hóa 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Quan hệ 
30 
 Một số UC cùng xử lý các chức năng tương tự --> gom nhóm 
 Cung cấp giá trị gia tăng cho thiết kế 
Biểu diễn: 
 Các đoạn thẳng liền 
 Với hình tam giác rỗng 
 Trỏ về phía UC gốc 
 Đi kèm stereotype > 
Make appointment 
Make old 
appointment 
Make new 
appointment 
> 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Ví dụ (ATM) 
31 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Ví dụ 
 Hãy vẽ biều đồ use case cho hệ thống quản lý thư viện 
với các chức năng chính như sau: 
 Người đọc có thể tra cứu sách có trong thư viện và liên 
hệ thủ thư để mượn sách. Để mượn/trả sách cần có thẻ 
thư viện, nếu chưa có cần liên hệ thủ thư để đăng ký. 
 Thủ thư sẽ dùng hệ thống để xử lý việc mượn và trả 
sách. Trong trường hợp sách cần mượn đã hết, thủ thư 
cần mượn sách từ thư viện khác. Thủ thư sẽ từ chối cho 
mượn sách trong trường hợp người mượn còn sách chưa 
trả và đã quá hạn. 
 Thủ thư cũng có thể đặt mua thêm sách cho thư viện 
32 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Ví dụ 
33 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Mô tả Use-case 
1. Use-Case bắt đầu khi khách hàng đưa thẻ tín dụng vào. Hệ 
thống đọc và thẩm tra thông tin của thẻ. 
2. Hệ thông nhắc nhập số PIN. Hệ thống kiểm tra số PIN. 
3. Hệ thống hỏi tác vụ nào khách hàng muốn thực hiện. Khách 
hàng chọn “Rút tiền.” 
4. Hệ thống hỏi số lượng. Khách hàng nhập số lượng. 
5. Hệ thống yêu cầu nhập kiểu tài khoản. Khách hàng chọn 
checking hoặc savings. 
6. Hệ thống liên lạc với ATM network . . . 
34 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Mô tả use-case 
 basic flow (“Happy Path”) 
 Một số alternative flows 
 Các biến thể thường gặp (Regular variants) 
 Các trường hợp bất thường (Odd cases) 
 Exceptional flows xử lý các tình huống lỗi 
35 
“Happy Path” 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Variations trong 1 use case 
 VD: Khách hàng có thể chọn các loại giao dịch ATM sau: 
 Rút tiền ra 
 Kiểm tra tiền trong tài khoản 
 Điểu kiện gây ra lỗi là những bước tiến hành bất bình thường trong 1 
Use Case. 
 VD: 
 Mức tiền trong TK không đủ để tiến hành giao dịch 
 Password nhập không đúng 
 ATM bị nghẽn thẻ 
36 
3- Mô hình hoá yêu cầu 37 
K 
Rút tiền 
K.H đưa thẻ vào ATM 
Nhập password 
Đúng ? 
Chọn giao dịch 
Đúng ? 
Tiếp tục xử 
lý 
Chọn 
Tiếp tục xử lý 
Tiếp tục xử lý 
Tiếp tục xử lý 
Điều kiện 
gây lỗi 
Điều kiện 
gây lỗi 
K 
Thay thế 
bình thường 
Thay thế 
bình thường 
C 
C 
Vấn số dư 
V
d
: 
C
á
c
 t
iế
n
 t
ìn
h
 t
ro
n
g
 h
ệ
 t
h
ố
n
g
 A
T
M
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Đặc tả Use case 
 Tên Use-case 
 Tóm tắt (Brief Description): Tóm tắt ngắn gọn về Use-case (ai sử dụng 
use-case, dùng use-case để thực hiện chức năng gì, ý nghĩa của use-
case) 
 Dòng sự kiện (Flow of Events) 
 Dòng sự kiện chính (Basic Flow) 
 Các dòng sự kiện khác (Alternative Flows) 
 Các yêu cầu đặc biệt (Special Requirements): Ghi nhận các yêu cầu 
đặc biệt khi thực hiện Use-case (nếu có) 
 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case (Pre-
Conditions): Mô tả rõ điều kiện trước khi bắt đầu thực hiện Use-case (ví 
dụ có đòi hỏi người sử dụng phải đăng nhập thành công trước đó hay 
không) 
 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case (Post-Conditions): 
Mô tả rõ tình trạng hệ thống sau khi thực hiện Use-case (bao gồm cả 
trường hợp Use-case thực hiện thành công, hoặc thất bại). 
 Điểm mở rộng (Extension Points): Mô tả những tình huống xuất hiện 
các Use-case khác có quan hệ > với Use-case đang xét. 
 38 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Đặc tả Use case 
Login 
 Brief Description 
 Mô tả việc đăng nhập của người dùng vào hệ thống 
 Flow of Events 
 - Basic Flow 
 Bắt đầu khi actor muốn vào sử dụng các chức năng của hệ thống 
 1. Hệ thống yêu cầu nhập username và password 
 2. Actor nhập username và password. 
 3. Hệ thống xác nhận thông tin đăng nhập để cho actor đăng nhập vào hệ thống. 
 - Alternative Flows 
 Nếu actor nhập sai username/ mật khẩu, xuất hiện thông báo lỗi. Actor có thể chọn bắt đầu 
lại Basic Flow (nhập thông tin lại từ đầu) hoặc không đăng nhập nữa. 
 Special Requirements: Không có 
 Pre-Conditions: Không có 
 Post-Conditions 
 Nếu Login thành công, actor được đăng nhập vào hệ thống. Nếu không thì vẫn giữ nguyên 
trạng thái. 
 Extension Points: Không có 
 39 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Ví dụ 
Hãy viết đặc tả cho use case “Xem kết 
quả học tập” của sinh viên. 
40 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Data Flow Diagram 
 DFD(Data flow diagram- sơ đồ luồng dữ liệu) là một 
trong những công cụ hữu hiệu của giai đoạn phân tích 
 Sử dụng DFD để biểu diễn một cách linh hoạt các thực 
thể ngoài, các chức năng, luồng dữ liệu và các kho dữ 
liệu 
41 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Sơ đồ luồng dữ liệu 
Các ký hiệu 
42 
Tác nhân/thiết bị (Người sử dụng, 
thiết bị phát sinh hay tiếp nhận dữ liệu) 
Khối xử lý 
Luồng dữ liệu (thông tin) 
Bộ nhớ phụ (Hồ sơ, Sổ sách, tập tin, csdl) 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Các cấp sơ đồ 
Các cấp sơ đồ 
 Cấp 0: Toàn bộ phần mềm là một khối xử lý 
 Cấp 1: Sơ đồ cấp 0 có thể phân rã thành nhiều sơ 
đồ cấp 1, các sơ đồ cấp 1 này phải đảm bảo thể 
hiện đầy đủ ý nghĩa sở đồ cấp 0 (tác nhân, thiết 
bị, luồng dữ liệu, xử lý, bộ nhớ phụ) 
 Cấp 2: Mỗi sơ đồ cấp 1 lại có thể phân rã thành 
nhiều sơ đồ cấp 2 tương tự như việc phân rã của 
sơ đồ cấp 0 
  
43 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Ví dụ 
44 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Sơ đồ tổng quát 
45 
Người dùng 
Thiết bị nhập Thiết bị xuất Xử lý  
D1 D2 
D3 D4 
D5 
D6 
Ý nghĩa từng dòng dữ liệu 
D1:. 
D2:. 
D3:. 
D4:. 
D5:. 
D6:. 
Thuật toán xử lý: 
-Bước 1: 
-Bước 2: 
-Bước 3: 
-.. 
Dữ liệu 
nhập 
Dữ liệu 
xuất 
Dữ liệu 
đọc 
Dữ liệu 
ghi 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu lưu trữ 
 D1: Thông tin cần lưu trữ (dựa vào biểu mẫu liên 
quan) 
 D5: Thông tin cần lưu trữ (chỉ có trong một số yêu 
cầu đặc biệt) 
 D3: 
 Các danh mục để chọn lựa 
 Dữ liệu cần thiết cho việc kiểm tra tính hợp lệ 
(dựa vào quy định) 
 D2: 
 Các danh mục để chọn lựa 
 Kết quả thành công/thất bại 
 D4: Dữ liệu được lưu trữ (dựa vào biểu mẫu). 
 Ghi chú: Thông thường 
D4 = D1 (+ D5) (+ ID tự phát sinh) 
 D6: Dữ liệu kết xuất (chỉ có trong một số yêu cầu 
đặc biệt) 
46 
Người dùng 
Thiết bị nhập Thiết bị xuất Xử lý LT 
D1 D2 
D3 D4 
D5 
D6 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu lưu trữ 
 Xử lý lưu trữ 
 Đọc D3 để lấy các tham số, quy 
định và danh mục 
 Hiển thị D2 (các danh mục) 
 Nhận thông tin D1, D5 (nếu cần) 
 Kiểm tra các thông tin D1, D5 có 
thỏa quy định liên quan hay không 
(dựa vào D3 nếu cần thiết) 
 Nếu thỏa quy định, ghi D4, thông 
báo kết quả D2 (nếu cần) và xuất 
D6 (nếu cần thiết) 
47 
Người dùng 
Thiết bị nhập Thiết bị xuất Xử lý LT 
D1 D2 
D3 D4 
D5 
D6 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu lưu trữ 
 Ghi chú: 
 D1 không nhất thiết chứa toàn bộ thông tin trong biểu mẫu liên 
quan 
 Tùy theo quy định có thể có hay không có D5 
 D4 hoặc D6 không nhất thiết phải trùng với D1 hoặc D5 
 D2 không nhất thiết phải trùng với D3 
48 
Người dùng 
Thiết bị nhập Thiết bị xuất Xử lý LT 
D1 D2 
D3 D4 
D5 
D6 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu tra cứu 
 D1: Thông tin về đối tượng muốn tìm kiếm 
(dựa vào biểu mẫu liên quan đến đối tượng 
cần tìm kiếm) 
 D5: Thông tin về đối tượng muốn tìm kiếm 
(chỉ có trong một số yêu cầu đặc biệt) 
 D3: 
 Các danh mục để chọn lựa 
 Dữ liệu về đối tượng khi tìm thấy (dựa 
vào biểu mẫu liên quan đến đối tượng 
cần tìm kiếm) 
 D2: 
 Các danh mục để chọn lựa 
 Dữ liệu về đối tượng khi tìm thấy (dựa 
vào biểu mẫu liên quan đến đối tượng 
cần tìm kiếm) 
 D6: Dữ liệu kết xuất (thông thường là cần 
thiết) 
 D4: Dữ liệu cần lưu trữ lại 
 Thông thường không cần thiết 
 Cần thiết khi nào??? 
49 
Người dùng 
Thiết bị nhập Thiết bị xuất Xử lý TC 
D1 D2 
D3 D4 
D5 
D6 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu tra cứu 
 Xử lý tra cứu 
 Đọc để lấy các danh mục (D3) 
 Hiển thị D2 (các danh mục) 
 Nhận thông tin về tiêu chí tìm 
kiếm D1, D5 (nếu cần) 
 Tìm kiếm theo các tiêu chí D1, 
D5, nhận được danh sách các 
đối tượng tìm được (D3) 
 Hiển thị thông tin kết quả (D2) và 
kết xuất D6 (nếu cần) 
50 
Người dùng 
Thiết bị nhập Thiết bị xuất Xử lý TC 
D1 D2 
D3 D4 
D5 
D6 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu tra cứu 
 Ghi chú: 
 Có rất nhiều mức độ khác nhau từ 
rất đơn giản đến rất phức tạp để 
xác định D1 
 D1 chứa nhiều thông tin thì việc tìm 
kiếm sẽ dễ dàng cho người dùng 
và ngược lại sẽ khó khăn cho phần 
thiết kế và cài đặt chức năng này 
 D3 thông thường là danh sách các 
đối tượng tìm thấy cùng với thông 
tin liên quan. 
 D3 cũng có rất nhiều mức độ khác 
nhau để xác định các thông tin của 
đối tượng tìm thấy 
 D2 và D6 thường trùng với D3 
(nhưng không nhất thiết) 
51 
Người dùng 
Thiết bị nhập Thiết bị xuất Xử lý TC 
D1 D2 
D3 D4 
D5 
D6 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu tính toán 
 D1: Thông tin về đối tượng cần thực hiện việc 
xử lý tính toán (dựa vào các biểu mẫu liên 
quan) 
 D5: Thông tin về đối tượng cần thực hiện việc 
xử lý tính toán (chỉ có trong một số yêu cầu 
đặc biệt) 
 D3: 
 Dữ liệu cần thiết cho việc xử lý tính toán 
(dựa vào biểu mẫu và quy định liên quan) 
 Các tham số tính toán 
 D4: Kết quả của xử lý tính toán 
 D2: Kết quả của xử lý tính toán (thường gồm 
cả D3 và D4) 
 D6: Dữ liệu kết xuất (thường gồm cả D3 và 
D4) 
52 
Người dùng 
Thiết bị nhập Thiết bị xuất Xử lý TT 
D1 D2 
D3 D4 
D5 
D6 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu tính toán 
 Xử lý tính toán 
 Nhận thông tin D1, D5 (nếu cần) 
 Đọc D3 để lấy các dữ liệu cần thiết cho việc tính toán (kể cả các 
tham số) 
 Sử dụng D1, D3, D5 và quy định liên quan để tính kết quả D4 
 Ghi kết quả D4 
 Hiển thị thông tin kết quả D2 và kết xuất D6 
53 
Người dùng 
Thiết bị nhập Thiết bị xuất Xử lý TT 
D1 D2 
D3 D4 
D5 
D6 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu tính toán 
 Ghi chú: 
 D1 thường có chứa yếu tố thời gian thực 
hiện xử lý tính toán 
 Có nhiều mức độ khác nhau xác định D1 
trong xử lý tính toán (để tăng tính tiện 
dụng) 
 D1 có thể rỗng (tính toán cho mọi đối 
tượng trong tất cả cột mốc thời gian liên 
quan) 
 D4 có thể có hay không có 
 => Khi nào cần D4? 
 Thông thường D2 và D6 bao gồm D3 và 
D4 
54 
Người dùng 
Thiết bị nhập Thiết bị xuất Xử lý TT 
D1 D2 
D3 D4 
D5 
D6 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu báo biểu 
 D1: Thông tin về báo biểu muốn thực hiện (dựa vào 
biểu mẫu liên quan) 
 D5: Thông tin về báo biểu muốn thực hiện (chỉ có 
trong một số yêu cầu đặc biệt) 
 D3: Dữ liệu cần thiết cho việc thực hiện báo biểu 
(dựa vào biểu mẫu và quy định liên quan) 
 D4: Thông tin có trong báo biểu liên quan (cần thiết 
phải lưu lại) nhưng chưa được xử lý và ghi nhận lại 
(yêu cầu xử lý tính toán) 
 D2: Thông tin về báo biểu được lập (biểu mẫu liên 
quan) 
 D6: Dữ liệu kết xuất (thường giống D2) 
55 
Người dùng 
Thiết bị nhập Thiết bị xuất Xử lý BB 
D1 D2 
D3 D4 
D5 
D6 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu báo biểu 
 Xử lý báo biểu 
 Nhận thông tin D1, D5 (nếu cần) 
 Đọc D3 để lấy các dữ liệu cần thiết 
cho việc lập báo biểu 
 Nếu có D4 thì tính toán theo quy 
định và Ghi kết quả D4 
 Hiển thị thông tin báo biểu D2 và 
kết xuất D6 
56 
Người dùng 
Thiết bị nhập Thiết bị xuất Xử lý BB 
D1 D2 
D3 D4 
D5 
D6 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu báo biểu 
 Ghi chú: 
 D1 thường có chứa yếu tố thời gian của báo 
biểu 
 Có nhiều mức độ khác nhau xác định D1 
trong xử lý tính toán (để tăng tính tiện dụng) 
 D4 có thể có hay không có 
 => Khi nào cần D4? 
 Thông thường D2 và D6 bao gồm D3 và D4 
57 
Người dùng 
Thiết bị nhập Thiết bị xuất Xử lý BB 
D1 D2 
D3 D4 
D5 
D6 
GV: Phan Thị Kim Loan 
Thực hành 
58 
Đỗ Ngọc Như Loan 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Tài liệu trong giai đoạn xác định yêu cầu 
 Phát biểu bài toán (Problem Statement) 
 Bảng chú giải 
 Use-Case Model 
 Các đặc tả bổ sung 
 Checkpoints 
59 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Thực hành 
 Làm việc với công cụ Rational Rose 
 Case Study – Quản lý đăng ký học phần 
60 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Phát biểu bài toán 
 Bài toán 
 Tên bài toán: Course Registration 
 1-PhatBieuBaiToan_V1_TenDeTai.doc 
61 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Bảng chú giải 
 Từ điển thuật ngữ (Glossary) 
 2-BangChuGiai_V1_TenDeTai.doc 
62 
-----------------
-----------------
-----------------
-----------------
-----------------
-----------------
---------------- 
Glossary 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Use-Case Diagram 
63 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Đặc tả use-case 
Ðiểm lại đặc tả của một use-case hoàn 
chỉnh được cung cấp trong tài liệu, mô tả 
các yêu cầu của ứng dụng “Course 
Registration” 
64 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Các đặc tả bổ sung 
 Functionality 
 Tính khả dụng (Usability) 
 Tính tin cậy (Reliability) 
 Tính hiệu năng (Perfromance) 
 Tính hỗ trợ (Supportability) 
 Các ràng buộc thiết kế 
4-DacTaBoSung_V1_TenDeTai.doc 
65 
-----------------
-----------------
-----------------
-----------------
-----------------
-----------------
---------------- 
Supplementary 
Specification 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Checkpoints: Requirement: Use-Case Model 
 Use-case model có dễ hiểu không? 
 Sau khi nghiên cứu use-case model, bạn có hình thành được một 
ý tuởng ràng về các chức năng của hệ thống và cách thức mà 
chúng liên hệ với nhau ? 
 Đã xác định hết tất cả các actor? Tất cả các yêu cầu chức năng 
được thỏa hay chưa? 
 Use-case model có chứa các hành vi vô dụng nào không? 
 Việc chia model thành các use-case package có xác đáng? 
66 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Checkpoints: : Requirements: Actors 
 Ðã xác định hết tất cả các actor? 
 Mỗi actor có tham gia vào ít nhất một use case? 
 Mỗi actor thật sự có một vai trò (role)? Có cần ghép hoặc 
tách các actor không? 
 Có tồn tại 2 actor dùng cùng một vai trò đối với 1 use case 
không? 
 Tên của các actor có gợi nhớ không? Users và customers có 
hiểu tên của chúng? 
67 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Checkpoints : Requirements: Use-Cases 
 Mỗi use case có ít nhất một actor tương tác? 
 Các use case có độc lập với nhau? 
 Tồn tại các use case có các luồng sự kiện và các hành vi 
tương tự nhau không? 
 Liệu các use case có tên duy nhất, gợi nhớ, và dễ hiểu để 
chúng không bị nhầm lẫm trong các giai đoạn sau? 
 Các khách hàng và người dùng có hiểu tên và mô tả của các 
use case không? 
68 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Checkpoints: Đặc tả Use-Case 
 Use case có đủ rõ ràng đối với những người muốn hiên thực? 
 Mục đích của use-case có rõ ràng? 
 Mô tả sơ lược (Brief description) có cho ta hình ảnh trung thực của 
use-case? 
 Có xác định rõ luồng sự kiện của use-case như thế nào và khi nào 
bắt đầu và kết thúc? 
 Chuỗi các giao tiếp giữa actor và use-case có tiện nghi không (từ góc 
nhìn của người dùng)? 
 Các tương tác và các thông tin trao đổi của actor có rõ ràng? 
 Có use-case nào quá phức tạp không? 
 Các luồng sự kiện (basic và alternative) được mô hình đúng đắn? 
69 
3- Mô hình hoá yêu cầu 
Checkpoints: Requirements: Glossary 
 Các thuật ngữ có định nghĩa rõ ràng và súc tích? 
 Mỗi thuật ngữ có dùng đâu đó trong các mô tả use-
case? 
 Các thuật ngữ có được sử dụng hợp lý trong các mô tả 
ngắn về các actor và use case? 
70 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phan_tich_va_thiet_ke_huong_doi_tuong_bai_3_mo_hin.pdf