Bài giảng Nhập môn Công nghệ thông tin 1 - Chương 7: Nghề nghiệp liên quan đến công nghệ thông tin - Ngô Chánh Đức

Xây dựng và phát triển hệ thống

phần cứng – phần mềm

 Nhiệm vụ và vai trò trong phát triển

và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu

 Nhiệm vụ và vai trò trong phát triển

và vận hành hệ thống mạng

pdf 26 trang yennguyen 4820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhập môn Công nghệ thông tin 1 - Chương 7: Nghề nghiệp liên quan đến công nghệ thông tin - Ngô Chánh Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nhập môn Công nghệ thông tin 1 - Chương 7: Nghề nghiệp liên quan đến công nghệ thông tin - Ngô Chánh Đức

Bài giảng Nhập môn Công nghệ thông tin 1 - Chương 7: Nghề nghiệp liên quan đến công nghệ thông tin - Ngô Chánh Đức
Nhập môn Công nghệ thông tin 1
 Xây dựng và phát triển hệ thống
phần cứng – phần mềm
 Nhiệm vụ và vai trò trong phát triển
và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu
 Nhiệm vụ và vai trò trong phát triển
và vận hành hệ thống mạng
14/12/2015 2Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên
• Hệ thống máy tính là tập hợp các thành
phần phần cứng và phần mềm phối hợp
hoạt động nhằm giải quyết một vấn đề.
• Ví dụ: hệ thống e-Banking, e-Learning.
14/12/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 4
• Ngành áp dụng khoa học kỹ thuật để phát
triển các hệ thống máy tính phục vụ nhu
cầu xã hội.
• Kỹ nghệ máy tính bao gồm: kỹ nghệ phần
cứng và kỹ nghệ phần mềm.
14/12/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 5
• Quy trình phát triển hệ thống là một chuỗi
hoạt động theo trình tự nhất định nhằm
mục đích xây dựng hệ thống máy tính.
14/12/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 6
• Mỗi hoạt động trong quy trình xác định rõ:
– Làm công việc gì (What)?
– Ai tham gia (Who)?
– Cần có những gì (Input)?
– Kết quả là gì (Output)?
14/12/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 7
• Có 2 loại quy trình thông dụng:
– Quy trình tuần tự: các hoạt động diễn ra theo
trình tự nối tiếp nhau và không quay lui.
– Quy trình lặp: các hoạt động diễn ra đan xen
và xoay vòng lại nhiều lần.
14/12/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 8
• Trưởng dự án (Project Manager) là người
đóng vai trò quản lý và chịu trách nhiệm
trên sự thành bại của dự án.
• Công việc của trưởng dự án:
– Lập kế hoạch.
– Phân bổ nhân sự.
– Kiểm tra tiến độ.
– Giải quyết xung đột, rủi ro.
14/12/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 9
• Phân tích viên (Analyst) là người thực hiện
việc tìm hiểu và làm rõ phạm vi, yêu cầu
của hệ thống.
• Công việc của phân tích viên:
– Thu thập yêu cầu.
– Đặc tả yêu cầu.
– Mô hình hóa yêu cầu.
14/12/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 10
• Thiết kế viên (Designer) là người phác
thảo và xác định phương thức hiện thực
hóa hệ thống từ những yêu cầu đề ra.
• Công việc của thiết kế viên:
– Thiết lập kiến trúc.
– Xác định các thành tố.
– Phác thảo giao diện, dữ liệu, xử lý.
14/12/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 11
• Đội ngũ phát triển (Developer) là người
tiến hành hiện thực, xây dựng hệ thống
theo phác thảo và phương thức đã được
đề ra.
• Công việc của đội ngũ phát triển:
– Xây dựng kiến trúc.
– Xây dựng và tích hợp các thành tố.
– Cài đặt giao diện, dữ liệu, xử lý.
14/12/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 12
• Kiểm tra viên (Tester) là người chịu trách
nhiệm kiểm tra hệ thống đã được hiện
thực có hoạt động như mong đợi và thỏa
mãn yêu cầu đề ra.
• Công việc của kiểm tra viên:
– Lập kế hoạch kiểm tra.
– Thiết lập các tình huống kiểm tra.
– Tiến hành kiểm tra và báo cáo kết quả.
14/12/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 13
• Kỹ thuật viên (Technical Supporter) là
người thực hiện triển khai hệ thống và hỗ
trợ kỹ thuật trong quá trình vận hành.
• Công việc của kỹ thuật viên:
– Lắp đặt hệ thống.
– Hướng dẫn sử dụng.
– Hỗ trợ giải quyết sự cố.
14/12/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 14
14/12/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 15
• Thiết kế/Phát triển hệ CSDL
• Chuyên viên quản trị CSDL
14/12/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 16
• Database designer/developer
• Là các kỹ sư thiết kế và phát triển CSDL. 
Có khả năng làm việc sử dụng và phát 
triển các ứng dụng dựa trên các phần 
mềm liên quan đến CSDL như Oracle hay 
MS-SQL Server để thiết kế, xây dựng và 
khai thác dữ liệu của các ngành như tài 
chính, kiến trúc, dược, bán hàng siêu thị, 
v.v
14/12/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 17
• Database administrator
• Có kiến thức chuyên sâu về các công cụ 
quản trị CSDL. Có khả năng vận dụng các 
công cụ này để tổng hợp dữ liệu, đánh giá 
hoạt động của hệ thống, xác định nhu cầu 
của người dụng và quyết định nâng cấp 
hệ thống nếu cần thiết. Các chuyên viên 
này cũng có thể chỉ chuyên về bảo trì và 
đảm bảo an ninh cho hệ thống.
14/12/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 18
14/12/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 19
• Kiến trúc sư mạng
• Quản trị hệ thống mạng và máy tính 
• Chuyên viên an toàn máy tính
• Chuyên viên viễn thông
• Phát triển ứng dụng web và quản trị 
website
14/12/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 20
• Network architects hay network engineering
• Là các kỹ sư thiết kế mạng máy tính. Có khả năng 
thiết lập, cài đặt, kiểm tra và đánh giá một hệ 
thống mạng ví dụ như mạng LAN, WAN, Internet, 
intranet, hoặc các hệ thống truyền dữ liệu khác. 
Hệ thống mạng có thể là một kết nối giữa hai văn 
phòng cùng tòa nhà cho đến các hệ thống phân 
tán lớn. Kĩ sư mạng có khả năng tạo mô hình, 
phân tích, và lên kế hoạch cho một mạng gồm cả 
phần cứng và phần mềm. Và cũng có khả năng 
thông tin về những cảnh báo an toàn mạng.
14/12/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 21
• Network and computer systems administrator
• Có khả năng thiết kế, cài đặt và hỗ trợ hệ thống máy tính cho
các tổ chức, công ty, bao gồm các công ty nhỏ lẻ, các tập
đoàn lớn hay tổ chức chính phủ. Họ có khả năng cài đặt, duy
trì, phân tích lỗi và giám sát mạng máy tính đảm bảo các
nguồn tài nguyên luôn hoạt động, sẳn sàng phục vụ người
dùng. Các nhân viên này có thể tổng hợp dữ liệu, đánh giá
hoạt động của hệ thống, xác định nhu cầu của người dụng và
quyết định nâng cấp hệ thống. Các nhân viên này cũng có thể
chỉ chuyên về bảo trì và đảm bảo an ninh cho hệ thống.
14/12/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 22
• Computer security specialists
• Là các kỹ sư có khả năng lên kế hoạch, 
phối hợp, và duy trì độ an toàn của thông 
tin, dữ liệu của tổ chức. Các nhân viên này 
hướng dẫn người sử dụng về an toàn máy 
tính, cài đặt và giám sát các phần mềm 
bảo vệ máy tính. Chịu trách nhiệm cho các 
tấn công trên máy tính, thu thập dữ liệu 
và bằng chứng về các tấn công.
14/12/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 23
• Telecommunications specialists
• Tập trung chính yếu vào sự tương 
tác giữa máy tính và thiết bị thông tin liên 
lạc. Những nhân viên này thiết kế các hệ 
thống truyền thông video, giọng nói, và dữ 
liệu. Chịu trách nhiệm giám sát việc lắp 
đặt các hệ thống, và cung cấp bảo 
dưỡng và các dịch vụ khác cho khách 
hàng sau khi hệ thống được cài đặt. Họ 
cũng kiểm tra đường dây, giám sát sửa 
chữa thiết bị, và có thể lưu vết hệ thống.
14/12/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 24
• Web application designer, developer and 
webmaster
• Có khả năng thiết kế, lập trình, bảo trì và phát 
triển các ứng dụng web.
• Có khả năng duy trì và phát triển trang 
web. Chuyên giám sát các vấn đề như tốc độ truy 
cập đến các trang web, các kết nối đến 
website, và có trách nhiệm phê duyệt nội 
dung của các trang web. Webmasters cũng thu 
thập và phân tích dữ liệu về hoạt động 
web, và giám sát, đáp ứng với phản hồi người sử 
dụng.
14/12/2015 Khoa CNTT - ĐH Khoa học Tự nhiên 25

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nhap_mon_cong_nghe_thong_tin_1_chuong_7_nghe_nghie.pdf