Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính - Chương 2: Bảng cân đối kế toán - Nguyễn Thị Ngọc Lan

Nội Dung Chương 2

™Khái niệm bảng cân đối kế toán

™Kết cấu bảng cân đối kế toán

™Thà h nh phần bảng cân đối kế Toán

™Phân Tích hàng tồn kho

™Phân Tích tài sản dài hạ

pdf 49 trang yennguyen 7200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính - Chương 2: Bảng cân đối kế toán - Nguyễn Thị Ngọc Lan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính - Chương 2: Bảng cân đối kế toán - Nguyễn Thị Ngọc Lan

Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính - Chương 2: Bảng cân đối kế toán - Nguyễn Thị Ngọc Lan
CHƯƠNG 2 BẢNG CÂN ĐỐI : 
KẾ TOÁN
Nội Dung Chương 2 
™Khái niệm bảng cân đối kế toán
™Kết cấu bảng cân đối kế toán
™ hà h hầ bả â đối kế áT n p n ng c n To n
™Phân Tích hàng tồn kho
™Phân Tích tài sản dài hạn
Khái Niệm Bảng Cân Đối Kế Toán
• Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính
tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản
hiện có và nguồn vốn hình thành tài sản đó của
doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
• Nguyên tắc của bảng cân đối kế toán 
9Tổng tài sản=tổng nguồn vốn=nợ + vốn chủ sở hữu
Kết Cấu Của Bảng Cân Đối Kế Toán
1. Tài sản
™ Là ồ l ki h ế d ô kiể á đ kỳngu n ực n t , o c ng ty m so t, ược vọng mang
lại lợi ích kinh tế trong tương lai.
™ Tài sản chỉ được ghi nhận khi:
• Có thể có lợi ích kinh tế đi kèm
• Tài sản có chi phí hay giá trị có thể xác định một cách tin cậy
™ T ê bả â đối kế t á tài ả đ hâ thà h 2 hór n ng c n o n s n ược p n n n m
• A, Tài sản ngắn hạn bao gồm: Tiền và các khoản tương
đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản
ắ ố ắphải thu ng n hạn, hàng t n kho, tài sản ng n hạn khác
• B, Tài sản dài hạn bao gồm: các khoản phải thu dài hạn, tài
sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính
dài hạn, tài sản dài hạn khác
Kết Cấu Của Bảng Cân Đối Kế Toán
2, Nợ
- Là các khoản giảm trừ lợi ích kinh tế tương lai, phát
sinh từ nghĩa vụ của một thực thể mà trong tương
lai phải chuyển giao tài sản hay cung cấp dịch vụ
cho thực thể khác. Nghĩa vụ này phát sinh do các
giao dịch hay sự kiện trong quá khứ.
- Khoản nhận được nhưng chưa hoạch toán thành
doanh thu trên bảng KQHĐSXKD và/hoặc sẽ phải
hoàn trả
- Khoản đã được hoạch toán thành chi phí trên bảng
KQHĐSXKD nhưng thực tế chưa trả tiền.
Kết Cấu Của Bảng Cân Đối Kế Toán
- Trên bảng CĐKT nợ được chia thành:
• Nợ ngắn hạn bao gồm vay và nợ ngắn hạn, phải trả
người bán, người mua trả tiền trước, thuế và các
khoản phải nộp, phải trả người lao động, dự phòng
phải trả ngắn hạn
• Nợ dài hạn bao gồm: phải trả dài hạn người bán,
vay và nợ dài hạn, thuế thu nhập hoãn lại phải trả,
ấ ấdự phòng trợ c p m t việc làm, dự phòng phải trả
dài hạn.
Kết cấu Của Bảng Cân Đối Kế Toán
3. Vốn chủ sở hữu: 
−Là phần lợi ích còn lại của cổ đông trong tổng tài sản sau
khi đã trừ đi nợ
VCSH= Tài sản nợ− -
−Trên bảng CĐKT VCSH được chia làm 2 phần
•Vốn chủ sở hữu bao gồm: vốn đầu tư của chủ sở hữu,
thặng dư vốn cổ phần, cổ phiếu quỹ, chênh lệch đánh
giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá hối đoái, các quỹ, lợi
h ậ th ế h hâ hối ồ ố đầ tn u n sau u c ưa p n p , ngu n v n u ư
XDCB
•Nguồn kinh phí và quỹ khác: quỹ khen thưởng phúc
lợi, ngồn kinh phí, nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 
Hình Thức Bảng CĐKT
• Dạng tài khoản (account format): Tài sản được trình
bà ở ộ bê ái ồ ố à đ ì h bà ởy c t n tr , ngu n v n v nợ ược tr n y 
cột bên phải
D bá á ( t f t) tài ả à ố hủ• ạng o c o repor orma : s n, nợ v v n c
sở hữu được trình bày trong một cột
• Các khoản mục trên bảng CĐKT được phân loại 
thành từng nhóm nhỏ dựa trên tính thanh khoản của
tài sản, tính chất dài hạn hay ngắn hạn của tài sản và 
nợ.
• Việt Nam: hình thức của bảng CĐKT được quy đinh
tại QĐ số 15/2006 của Bộ Tài Chính, mẫu B 01-DN
Cở Sở Đo Lường Giá Trị Tài Sản Và Nợ
• Giá trị trên bảng CĐKT bao gồm giá gốc, giá trị hợp lý, đôi khi
bao gồm chi phí thay thế hay giá trị hiện tại của dòng tiền tương 
lai. 
• Giá gốc (historical cost) là giá trị được giao dịch tại thời điểm
ố ểmua. Giá g c có th xác định được và khách quan tuy nhiên ít
phù hợp cho việc phân tích vì giá tài sản và nợ thay đổi liên tục.
• Giá trị hợp lý (fair value) là lượng (tiền) mà tại đó một tài sản có
thể được mua hay bán hay một khoản nợ có thể được thanh toán.
Lượng tiền này do các bên tự nguyên ấn định trong một giao
dịch cụ thể của mình Giá trị hợp lý khá chủ quan. .
• Chuyên viên phân tích phải điều chỉnh giá trị trên bảng CĐKT để
đánh giá giá trị tài sản chính xác hơn. Các thông tin về cơ sở đo
ể ấ ếlường giá trị tài sản và nợ có th tìm th y trong thuy t minh báo
cáo tài chính
Thành Phần Bảng Cân Đối Kế Toán
™Tài sản ngắn hạn (current asset): là tài sản được chuyển
ổ ề ếđ i thành ti n hay sử dụng h t trong chu kỳ hoạt động bình
thường của doanh nghiệp (1 năm). Tài sản ngắn hạn điển
hình bao gồm:
• Tiền và các khoản tương đương tiền (cash and cash
equivalent). Khoản tương đương tiền có thể là chứng
ấkhoán thanh khoản rủi ro th p có thời gian đáo hạn dưới
90 ngày
• Phải thu khách hàng (account receivables) : khoản tiền
dự kiến sẽ thu được từ việc bán hàng và cung cấp dịch
vụ. Dự phòng nợ khó đòi (allowance for bad debt) được
ấkh u trừ khoản phải thu trong trường hợp công ty có khả
năng không thu được tiền hàng.
Thành Phần Bảng Cân Đối Kế Toán
™Tài sản ngắn hạn (tiếp):
•Hàng tồn kho (inventory) là tài sản được công ty nắm
giữ để bán hay để sử dụng trong việc sản xuất hàng hóa
để bá Đối ới ô t ả ất hà tồ kh bn. v c ng y s n xu , ng n o ao
gồm: nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm.
•Chứng khoản khả mại (marketable securities): là
chứng khoán nợ hay chứng khoán vốn được giao dịch
trên thị trường.
Chi hí ả ớ ( id ) là hi hí ậ hà h• p tr trư c prepa expense c p v n n
đã được trả trước.
Thành Phần Trên Bảng 
ố ếCân Đ i K Toán
Minh họa- DQC
Tỷ VND Q4/09 Q1/10 Q2/10 Q3/10
Tiề à T đ tiề 45 9 16 7 160 0 103 3
Phải thu khách hàng chiếm 63% TSLĐ và 57% TTS
n v ương ương n . . . ,
Đầu tư tài chính ngắn hạn 14.2 15.2 13.5 13,5
Các khoản phải thu 1,060.7 961.1 1,025.5 994,2
Phải thu khách hàng 1 0 07 8 942 1 1 051 6 937 2 , . . . , . .
Hàng tồn kho, ròng 314.1 298.7 297.6 335,5
Tài sản lưu động khác 35.9 45.3 38.3 41,2
Tổng TSLĐ 1 470 8 1 337 0 1 534 8 1 487 8 , . , . , . . ,
Tài sản dài hạn 175.2 168.9 161.1 151,8
Tổng Tài sản 1,646.0 1,506.0 1,695.9 1.639,6
Nguồn: Stoxpro
Thành Phần Bảng Cân Đối Kế Toán 
i h hM n ọa-PAN
Đầu tư tài chính ngắn hạn
Tỷ VND Q4/09 Q1/10 Q2/10 Q3/10
Tiền và Tương đương tiền 83.3 21.7 46.6 69.5
Đầu tư tài chính ngắn hạn 59.2 137.8 164.2 175.1
ầ ắ h 139 9 169 1 6 1Đ u tư ng n ạn . .5 7 .
Dự phòng giảm giá đầu tư NH -2.200 -4.396 -1.045
Các khoản phải thu 44.2 26.4 26.7 24.6
Hàng tồn kho, ròng 5.6 7.7 8.2 9.5
Tài sản lưu động khác 1.0 1.6 4.7 2.3
Tổng TSLĐ 193.4 195.1 250.4 281.3
Tổng tài sản dài hạn 40.8 43.9 43.8 43.8
Tổng Tài sản 234.2 239.1 294.2 325.1
Nguồn: Stoxpro
Thành Phần Bảng Cân Đối Kế Toán 
Minh họa-VIS
Tỷ VND Q4/09 Q1/10 Q2/10 Q3/10
Hàng tồn kho
Tiền và Tương đương tiền 180.1 293.9 258.1 45.8
Đầu tư tài chính ngắn hạn - - - 83
Các khoản phải thu 149.8 440.8 186.9 201.2
Hà ồ kh ò 322 7 347 1 282 3 447 5ng t n o, r ng . . . .
Tài sản lưu động khác 13.8 10.3 10.9 95.5
Tổng TSLĐ 666.3 1,092.0 738.2 873.2
Tổng Tài sản dài hạn 855.8 897.8 306.9 327.2
Tổng Tài sản 1,522.1 1,989.7 1,045.1 1,200.4
Nguồn: Stoxpro
Thành Phần Bảng Cân Đối Kế Toán
™Nợ ngắn hạn (current liabilities): là các nghĩa vụ sẽ được
h hiệ ò ộ ă h ộ h kỳ h đột ực n trong v ng m t n m ay trong m t c u oạt ng
bình thường của doanh nghiệp.
•Phải trả người bán (accounts payable) là khoản công ty nợ
nhà cung cấp do việc mua hàng hóa , dịch vụ trả sau.
•Vay nợ ngắn hạn (note paybles) là khoản nợ của công ty
đối với người cho vay phát sinh từ các khoản vay được
chứng thực trong các hợp đồng vay ngắn hạn như vay ngắn
hạn từ ngân hàng, các khoản vay khác ngoài khoản nợ từ
h ảmua ang tr sau.
•Nợ dài hạn đến hạn trả (current portion of noncurrent
borrowings): một phần gốc,của khoản nợ dài hạn, đến hạn
trả trong năm.
Thành Phần Bảng Cân Đối Kế Toán
™Nợ ngắn hạn (tiếp)
• Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (taxes payble): 
Là các khoản thuế hiện tại đã được ghi nhận trên bảng
KQHĐSXKD nhưng thực tế chưa nộp
• Chi phí trả sau (accrued expenses) là chi phí đã được
ếghi nhận trên bảng KQHĐSXKD nhưng chưa đ n thời
hạn phải trả. 
• Doanh thu chưa thực hiện (unearned revenue) là khoản 
tiền thu của khách hàng trước khi cung cấp hàng hóa
và dịch vụ
Thành Phần Bảng Cân Đối Kế Toán 
i h h
Tỷ VNĐ Q3/09 Q4/09 Q1/10 Q2/10
M n ọa-PVD
Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
Vay ngắn hạn 28.6 2,590.1 795.2 1,055.7 
Phải trả nhà cung cấp 306.0 - 613.0 764.1 
Nợ ngắn hạn khác 1,389.2 - 958.0 1,112.0 
Công nợ ngắn hạn 1 723 9 2 590 1 2 366 2 2 931 8 , . , . , . , . 
Vay dài hạn 5,094.1 5,572.2 5,589.0 5,231.8 
Phải trả nhà cung cấp dài hạn - - - -
Nợ dài hạn khác 951.2 - 398.6 94.1 
Công nợ dài hạn 6 045 3 5 572 2 5 987 6 5 325 9 , . , . , . , . 
Vốn chủ Sở hữu 2,824.9 4,228.7 4,338.2 4,628.6 
Lợi ích cổ đông thiểu số 526.5 13.8 13.8 14.4 
Tổng công nguồn vốn 11,120.6 12,404.8 12,705.8 12,900.7 
Nguồn: Stoxpro
Thành Phần Bảng Cân Đối Kế Toán
™Tài sản hữu hình (Tangible assets): Là tài sản dài hạn có
dạng vật chất phục vụ cho các hoạt động của công ty như đất
đai, nhà xưởng, máy móc thiết bị. Tài sản dài hạn được ghi
nhận tại giá phí lịch sử (historical cost) trừ đi khấu hao lũy kế.
™Giá phí lịch sử bao gồm: Chi phí mua trên hóa đơn, chi phí
vận chuyển và các chi phí khác để tài sản có thể hoạt động
được.
Thành Phần Bảng Cân Đối Kế Toán
™ Tài sản vô hình: Là tài sản không có hình thái vật chất nhưng
xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong
sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác
thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình (chuẩn mực kế
toán Việt Nam)
• Tài sản vô hình xác định (identifiable intangible asset) là tài sản
ó hể đ độ lậ à h ờ ắ liề ới ộ ố ềc t ược mua c p v t ư ng g n n v m t s quy n
đặc biệt trong một thời hạn hưởng lợi nhất định như bằng phát
minh, sáng chế, thương hiệu. TS vô hình xác định được tính
ấkh u hao.
• Tài sản vô hình không xác định (unidentifianle intangible assets)
không thể được mua một cách độc lập và có thời gian hưởng lợi
không xác định. TSVH không xác định không được tính khấu
hao. Ví dụ lợi thế thương mại (goodwill)
Thành Phần Bảng Cân Đối Kế Toán
Việt Nam Thế giới (IFRS và GAAP)
Định nghĩa Lợi thế thương mại là phần chênh lệch Lợi thế thương mại là phần
của giá phí hợp nhất so với phần sở hữu
của bên mua trong giá trị hợp lý thuần của
tài sản, nợ phải trả có thể xác định được
ề
chênh lệch giữa giá mua so
với giá phí hợp lý của tài sản
và nợ phải trả có thể xác
và các khoản nợ ti m tàng đã ghi nhận
theo quy định (VAS 11).
định được khi mua lại doanh
nghiệp
Nguyên tắc kế
t á
Được ghi ngay vào chi phí sản xuất - kinh 
d h ( ế iá t ị hỏ) h ặ hải đ
Doanh nghiệp phải tiến hành
đá h iá l i l i thế tho n oan n u g r n , o c p ược 
phân bổ dần một cách có hệ thống trong 
suốt thời gian sử dụng hữu ích ước tính 
(nếu giá trị lớn). Thời gian sử dụng hữu 
n g ạ ợ ương
mại của mình hàng năm,
hoặc ngay khi có sự giảm
sút về mặt giá trị hợp lý,
ích phải phản ánh được ước tính đúng đắn 
về thời gian thu hồi lợi ích kinh tế có thể 
mang lại cho doanh nghiệp (tối đa không 
quá 10 năm)
phần giảm giá trị này sẽ
được ghi nhận vào chi phí
của doanh nghiệp.
 . 
Thành Phần Bảng Cân Đối Kế Toán
Ví dụ 1: Tập đoàn Wood Corporation trả 600 triệu USD để mua
cổ phiếu của Pine Corporation Tại ngày mua lại bảng cân đối . 
kế toán của Pine như sau:
Giá trị sổ sách (triệu USD)
Tài sản ngắn hạn 80
TSCĐ thuần 760
Lợi thế thương mại 30
Nợ 400
ố hủ ở h 4 0V n c s ữu 7
Biết rằng giá trị hợp lý của TSCĐ của pine cao hơn giá trị sổ sách
là 120 triệu USD. Giá trị hợp lý của các tài sản khác và nợ bằng
giá trị sổ sách. Hãy tính lợi thế thương mại mà Wood nên hạch
toán.
Thành Phần Bảng Cân Đối Kế Toán
Trả lời: 
• GTHL của TS ròng = GTHL của TS thuần-GTHL của nợ
= 80+880-400=560 triệu (USD)
• Lợi thế thương mại =Giá mua-GTHL của tài sản ròng 
=600-560=40 triệu USD
Lưu ý:
Cô t ó thể đá h bó lợi h ậ bằ iệ h h t á hầ• ng y c n ng n u n ng v c oạc o n p n
nhiều hơn trong giá mua lại vào lợi thế thương mại và phần ít hơn
vào TS xác định được tính khấu hao.
• Người phân tích nên loại bỏ lợi thế thương mại khỏi bảng CĐKT
và chi phí điều chỉnh (phân bổ) LTTM trên bảng HĐSXKD khi
tính các chỉ sổ tài chính.
Thành Phần Bảng Cân Đối Kế Toán
™Vốn Chủ Sở Hữu: Là phần lợi ích còn lại trong tài sản sau khi
đã ừ đitr nợ
•Vốn góp (Contributed capital): 
−Là khoản vốn góp của cổ đông phổ thông và cổ đông ưu
đãi. 
−Mệnh giá của cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi do 
pháp luật quy định và không có mối liên hệ với giá thị
trường
−Cổ phiếu được phép phát hành (authorized shares) là số
l ổ hiế đ bá h đị h ủ điề lệ ôượng c p u ược n t eo quy n c a u c ng ty.
−Cổ phiếu phát hành (issued shares): Cổ phiếu thực tế đã
bán cho cổ đông
−Cổ phiếu lưu hành (outstanding shares) bằng cổ phiếu phát
hành trừ đi cổ phiếu quỹ. 
Thành Phần Bảng Cân Đối Kế Toán
• Lợi ích của cổ đông thiểu số (minority interest) là phần vốn chủ
ở hữ ủ ổ đô hỏ ( ó ề biể ế hỏ h 50%) is u c a c ng n c quy n u quy t n ơn tạ
công ty con được hợp nhất vào công ty mẹ trong trường hợp công
ty mẹ không sở hữu 100% công ty con.
• Lợi nhuận để lại (retained earning): là khoản lợi nhuận tích lũy
chưa phân phối cho cổ đông thông qua cổ tức kể từ khi công ty
bắt đầu có lợi nhuận.
• Cổ phiếu quỹ (Treasury stock) là cổ phiếu do chính công ty phát
hành mua lại. Cổ phiếu quỹ làm giảm VCSH, không được coi là
khoản đầu tư, không có quyền biểu quyết và không được nhận cổ
tức.
ổ• T ng thu nhập tích lũy (accumulated other comprehensive
income) ghi nhận các giao dịch làm thay đổi vốn chủ sở hữu
không bao gồm các giao dịch đã được ghi nhận trên bảng
KQHĐSXKD và các giao dịch liên quan trực tiếp đến VCSH như
phát hành cổ phiếu, mua lại cổ phiếu quỹ hay trả cổ tức. Ví dụ:
Chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỉ giá hối đoái.
Thành Phần Bảng Cân Đối Kế Toán 
Minh họa-NBC
Tỷ VNĐ 2007 2008 2009
Vốn góp và phân phối lợi nhuận
Vốn góp 60.0 60.0 60.0 
Thặng dư vốn cổ phần - - -
Vốn khác 25.3 38.5 41.5 
Cổ phiếu quỹ - - -
Chênh lệch đánh giá lại TS - - -
Các quỹ 25.1 56.1 94.9 
Lãi chưa phân phối - - -
Quỹ khen thưởng phúc lợi 35.9 57.2 77.6 
Vốn chủ Sở hữu 146.4 211.7 274.0 
Nguồn: Stoxpro
Phân Tích Hàng Tồn Kho
Hàng tồn kho là những tài sản:
• (a) Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh
bình thường;
• (b) Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở
dang;
• (c) Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử
dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung
cấp dịch vụ.
Phân Tích Hàng Tồn Kho
Xác định giá gốc hàng tồn kho
ố ồ ồCác loại chi phí được tính và giá g c hàng t n kho bao g m:
- Chi phí mua.
hi h h ể đổi hi h li iế đế h ể- C p í c uy n -c p í ên quan trực t p n c uy n
hóa nguyên vật liệu thành thành phẩm.
Chi phí sản xuất chung cố định: là chi phí sản xuất gián-
tiếp được phân bổ dựa trên công suất bình thường của máy
móc sản xuất.
- Các chi phí khác cần thiết để mang hàng tồn kho đến vị trí
hay điều kiện hiện tại. 
Phân Tích Hàng Tồn Kho
™Chi phí không được tính vào giá gốc:
• (a) Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và
các chi phí sản xuất, kinh doanh khác phát sinh trên
mức bình thường.
• (b) Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi
phí bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản
xuất tiếp theo và chi phí bảo quản quy định ở đoạn 06.
• (c) Chi phí bán hàng.
• (d) Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Phân Tích Hàng Tồn Kho
Ví dụ 2: Hãy tính giá gốc hàng tồn kho của công A dưa
trên các thông tin sau: 
Công suất thông thường 5,000,000 sản phẩm
Sả hẩ ả ất 4 000 000 ả hẩn p m s n xu , , s n p m
Chi phí chuyển đổi cho thành phẩm 20,000,000 USD
Nguyên vật liệu 15 000 000 USD, , 
Chi phí sản xuất cố định gián tiếp 6,000,000 USD
Chi phí vận chuyển 800,000 USD 
Chi phí lưu kho cho thành phẩm 500,000 USD
Chi phí rác thải bất thường 100,000 USD
Phân Tích Hàng Tồn Kho
Trả lời:
Chi phí chuyển đổi cho thành phẩm 20,000,000
Chi phí nguyên vật liệu 15 000 000 , ,
Phân bổ chi phí cố định gián tiếp 4,800,000 (6,000,000*80%)
Chi phí vận chuyển 800,000
Tổng giá gốc 40,600,000
Giá gốc trên sản phẩm 10,15
(40 600 000/4 000 000), , , ,
Phân Tích Hàng Tồn Kho
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Phương pháp Việt Nam IFRS GAAP
Phương pháp tính theo
iá đí h d h
V V V
g c an
Phương pháp bình quân
gia quyền
V V V
Ph há hậ V V Vương p p n p
trước, xuất trước
(FIFO)
Phương pháp nhập sau V v, 
xuất trước (LIFO)
ồPhân Tích Hàng T n Kho
™Ph há tí h th iá đí h d h Giá hà tồương p p n eo g c an : ng n
kho là giá gốc thực tế của hàng tồn kho đó. Phương
pháp này được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít
loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện
được.
™Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng
loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình
ồ ầcủa từng loại hàng t n kho tương tự đ u kỳ và giá trị
từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong
kỳ.
Phân Tích Hàng Tồn Kho
™Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) áp
dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được
mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất
ồ ốtrước, và hàng t n kho còn lại cu i kỳ là hàng
tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm
ối kỳcu .
™Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) áp
dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được
mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước,
và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho
được mua hoặc sản xuất trước đó.
Phân Tích Hàng Tồn Kho
Phương
pháp
Giả định Giá vốn hàng bán Tồn kho cuối
kỳ
FIFO HTK được mua
trước sẽ được
bán trước
HTK nhập trước HTK nhập sau
LIFO HTK mua sau
nhưng được
HTK nhập sau HTK nhập
trước
bán trước
Bình quân HTK được bán Giá gốc trung bình Giá gốc trung
gia quyền bao gồm tất cả
các loại HTK
bất kể mua
của tất cả HTK bình của tất cả
HTK
trước hay mua
sau
Phân Tích Hàng Tồn Kho 
• Ví dụ 3: Tính giá vốn hàng bán và hàng tồn kho cuối
kỳ theo phương pháp FIFO,LIFO,bình quân gia
quyền dựa vào thông tin dưới đây:
Thời gian Số lượng Đơn giá ($) Thành tiền ($)
Tồn kho đầu kỳ 2 2 4
7/01 mua 3 3 9
19/01 mua 5 5 25
Tổng lượng hàng 10 38
sãn sàng bán
Trong tháng 01 bán 7
Phân Tích Hàng Tồn Kho
Bài giải: 
Ph há Số l Đ iá ($) Thà h iề ($)ương p p ượng ơn g n t n
FIFO Tồn kho đầu kỳ 2 2 4
Tồn kho mua 7/01 3 3 9
Tồn kho mua 19/01 2 5 10
GVHB 7 23
HTK cuối kỳ 3 5 15 
LIFO Tồn kho mua 19/01 5 5 25
Tồn kho mua 7/01 2 3 6
GVHB 7 31
Tồn kho cuối kỳ 2*2+1*3 7
Bình quân gia Giá gốc bình quân/sp 38/10 3.8$/sp
quyền GVHB 7*3.8 26.6
Tồn kho cuối kỳ 3*3.8 11.40
Phân Tích Hàng Tồn Kho
™Khi giá hàng tồn kho tăng, việc lựa chọn các phương pháp xác định giá trị hàng
tồn kho có ảnh hưởng khá lớn đến các khoản mục trên bảng CĐKT HĐSXKD và,
bảng LCTT.
™Trong trường hợp giá hàng hóa biến động liên tục phương pháp FIFO phản ánh
chính xác hơn giá trị kinh tế của HTK và GVHB. 
So sánh LIFO và FIFO khi giá tăng và hàng tồn kho ổn định
LIFO FIFO
GVHB cao GVHB thấp
Thuế thấp Thuế cao
Lợi nhuận thuần thấp Lợi nhuận thuần cao
Hàng Tồn kho cuối kỳ thấp Hàng tồn kho cuối kỳ cao
Vốn lưu động thấp Vốn lưu động cao
ề ề ấDòng ti n cao Dòng ti n th p
Phân Tích Tài Sản Dài Hạn
™Vốn hóa chi tiêu (expenditure) và ghi nhận chi
tiêu thành chi phí (Expense)
• Chi tiêu dự kiến mang lại lợi ích kinh tế tương
lai trong nhiều kỳ kế toán được vốn hóa (được
tính vào tài sản trên bảng CĐKT)
• Chi tiêu mà khả năng mang lại lợi ích kinh tế
tương lai không chắc chắn được ghi nhận chi
phí trên bảng KQHĐSXKD
Phân Tích Tài Sản Dài Hạn
™ Vốn Hóa chi phí đi vay
– Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng
hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài
sản đó (VAS, IFRS, GAAP).
ố ế– Chi phí đi vay được v n hóa là chi phí đi vay thực t phát
sinh từ các khoản vay trừ (-) đi các khoản thu nhập phát
sinh từ hoạt động đầu tư tạm thời của các khoản vay này.
ố– Chi phí đi vay được v n hóa không được ghi nhận là chi
phí lãi vay trên bảng KQHĐSXKD mà được phân bố dần
vào chi phí khấu hao (đối với tài sản sử dụng) và GVHB
đối với TS để bán
– Chi phí đi vay được vốn hóa thuốc dòng tiền từ HĐ đầu tư,
chi phí lãi vay thuộc dòng tiền từ HĐ SXKD trên bảng
LCTT.
Phân Tích Tài Sản Dài Hạn
• Ảnh Hưởng của vốn hóa chi phí và ghi nhận chi phí đối với BCTC.
Vốn Hóa Chi phí
Tổng Tài Sản Cao hơn Thấp Hơn
VCSH Cao Hơn Thấp hơn
Mức biến động lợi
nhuận
Thấp hơn Cao hơn
Lợi nhuận ròng (năm
đầu tiên)
Cao hơn Thấp hơn
ấLợi nhuận ròng (trong
các năm sau) 
Th p hơn Cao hơn
Dòng tiền từ HĐSXKD Cao hơn Thấp hơn
Dòng tiền từ HĐ đầu tư Thấp hơn Cao hơn.
Phân Tích Tài Sản Dài Hạn
™ Thời gian sử dụng hữu ích (Useful lives) và giá trị còn lại (salvage 
value)
• Thời gian sử dụng hữu ích: Là thời gian mà TSCĐ hữu hình phát
huy được tác dụng cho sản xuất, kinh doanh, được tính bằng:
(a) Thời gian mà doanh nghiệp dự tính sử dụng TSCĐ hữu
hình, hoặc:
(b) Số lượng sản phẩm, hoặc các đơn vị tính tương tự mà
doanh nghiệp dự tính thu được từ việc sử dụng tài sản.
• Giá trị thanh lý: Là giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử
dụng hữu ích của tài sản, sau khi trừ (-) chi phí thanh lý ước tính.
• Giám đốc doanh nghiệp có thể điều chỉnh thời gian sử dụng hữu
ích và giá trị còn lại để tác động đến tài sản và lợi nhuận trên
BCTC.
Phân Tích Tài Sản Dài Hạn
™Phương Pháp Khấu hao
• Khấu hao đường thẳng (Straight-line depreciation): số khấu
hao hàng năm không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng
hữu ích của tài sản.
•Khấu hao theo số dư giảm dần (accelerated depreciation 
method): Số khấu hao hàng năm giảm dần trong suốt thời
gian sử d ng hữ ích của tài sảnụ u .
Phân Tích Tài Sản Dài Hạn
™Phương Pháp Khấu Hao (tiếp) 
• Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm
(units of production method): Dựa trên tổng số
đơn vị sản phẩm ước tính tài sản có thể tạo ra.
Phân Tích Tài Sản Dài Hạn
Ví dụ 4: Công ty A mua máy chế biến hóa chất giá 550.000$,
$có vòng đời hữu dụng là 5 năm, giá trị còn lại là 50.000 .
Công ty dự kiến sản xuất 20.000 sản phẩm trong thời gian hữu
dụng của máy trong đó 6.000 sản phẩm trong hai năm đầu tiên,
3 000 ả hẩ t 2 ă tiế th à 2 000 ả hẩ t. s n p m rong n m p eo v . s n p m rong
năm thứ 5. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 30%. Giả
định mỗi năm doanh thu và chi phí ngoài khấu hao tương ứng
là 600 000$ và 300 000$ Hãy tính lợi nhuận ròng và tỉ suất lợi. . .
nhuận biên của công ty nếu công ty khấu hao máy theo a)
phương pháp khấu hao đường thẳng, b) phương pháp khấu hao
nhanh cấp 2 trong 2 năm đầu và sau đó chuyển sang khấu hao
đường thẳng trong những năm còn lại và c) khấu hao theo số
lượng sản phẩm.
Phân Tích Tài Sản Dài Hạn
A, Khấu hao theo đường thẳng: 
Chi phí khấu hao mỗi năm=(550 000 50 000)/5=100 000 $ . - . . 
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Tổng
D h h 600 000 600 000 600 000 600 000 600 000 3 000 000oan t u . . . . . . .
Chi phí ngoài KH 300.000 300.000 300.000 300.000 300.000 1.500.000
Chi phí KH 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 500.000
LN trước thuế 200.000 200.000 200.000 200.000 200.000 1.000.000
Chi phí thuế 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 300.000
L i h ậ ò 140 000 140 000 140 000 140 000 140 000 700 000ợ n u n r ng . . . . . .
Tỷ suất LN biên 23,3% 23,3% 23,3% 23,3% 23,3% 23,3%
Phân Tích Tài Sản Dài Hạn
B, Năm 1: Chi phí khấu nhanh =550.000*2/5=220.000$
Năm 2: Chi phí khấu hao nhanh = (550.000-220.000)*2/5=132.000$
3 năm cuối: Chi phí khấu hao đều =(550.000-220.000-132.000-50.000)/3=49.333$
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Tổng
Doanh thu 600.000 600.000 600.000 600.000 600.000 3.000.000
Chi phí ngoài KH 300.000 300.000 300.000 300.000 300.000 1.500.000
Chi phí KH 220.000 132.000 49.333 49.333 49.333 500.000
LN trước thuế 80.000 168.000 250.667 250.667 250.667 1.000.000
Chi phí thuế 24 000 50 400 75 200 75 200 75 200 300 000 . . . . . .
Lợi nhuận ròng 56.000 117.600 175.467 175.467 175.467 700.000
Tỷ suất LN biên 9,3% 19,6% 29,2% 29,2% 29,2% 23.3%
Phân Tích Tài Sản Dài Hạn
C, Chi phí khâu hao mỗi năm
• Trong 2 năm đầu: (6.000/20.000)(550.000-50.000)=150.000$
• Trong 2 năm kế tiếp: (3.000/20.000)(550.000-50.000)=75.000$
• Trong năm cuối cùng: (2.000/20.000)(550.000-50.000)=50.000$
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Tổng
Doanh thu 600.000 600.000 600.000 600.000 600.000 3.000.000
Chi phí ngoài KH 300 000 300 000 300 000 300 000 300 000 1 500 000 . . . . . . .
Chi phí KH 150.000 150.000 75.000 75.000 50.000 500.000
LN trước thuế 150 000 150 000 225 000 225 000 250 000 1 000 000. . . . . . .
Chi phí thuế 45.000 45.000 67.500 67.500 75.000 300.000
Lợi nhuận ròng 105.000 105.600 157.500 157.500 175.000 700.000
Tỷ suất LN biên 17,5% 17,5% 26,3% 26,3% 29,2% 23.3%
Phân Tích Tài Sản Dài Hạn
™Độ tuổi trung bình của tài sản
• Độ tuổi trung bình của tài sản=Khấu hao lũy kế/ 
khấu hao hàng năm
• Số năm khấu hao trung bình=nguyên giá tài
sản/khấu hao hàng năm
• Số năm khấu hao còn lại=(nguyên giá-khấu hao
lũy kế)/khấu hao hàng năm
Phân Tích Tài Sản Dài Hạn
Ví dụ: Cuối năm 2008 một công ty có nguyên,
giá tài sản cố định là 3 triệu USD, khấu hao lũy
kế 2 5 triệu USD chi phí khâu hao hàng năm là. ,
500,000 USD. Tính Độ tuổi trung bình của tài
sản số năm khấu hao trung bình số năm khấu, ,
hao còn lại? Bạn có nhận xét gì?

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phan_tich_bao_cao_tai_chinh_chuong_2_bang_can_doi.pdf