Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính - Chương 3: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Lan

Nội Dung Chương 3

™Thành phần của báo cáo kết quả hoạt động

kinh doanh

™Nguyên tắc ghi nhận doanh thu

™Nguyên tắc ghi nhận chi phí.

™Xử lý và phân tích các khoản mục không

thường xuyên (nonrecuring items)

™Xác định và điều chỉnh thu nhập trên cổ phầ

pdf 35 trang yennguyen 4120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính - Chương 3: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Lan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính - Chương 3: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Lan

Bài giảng Phân tích báo cáo tài chính - Chương 3: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Lan
CHƯƠNG 3: BẢNG KẾT QUẢ 
Ả ẤHOẠT ĐỘNG S N XU T
KINH DOANH 
Nội Dung Chương 3 
™Thành phần của báo cáo kết quả hoạt động 
kinh doanh 
™Nguyên tắc ghi nhận doanh thu 
™Nguyên tắc ghi nhận chi phí.
™Xử lý và phân tích các khoản mục không 
thường xuyên (nonrecuring items)
™Xác định và điều chỉnh thu nhập trên cổ phần 
Thành Phần Của Báo Cáo
KQHĐSXKD
•Doanh thu (revenues, sales, turnover): Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
d h hiệ th đ t kỳ kế t á hát i h từ á h t độ ảoan ng p u ược rong o n, p s n c c oạ ng s n
xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu, không bao gồm vốn góp của cổ đông hoặc chủ sở hữu.
•Doanh thu trừ đi các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại giảm giá,
hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại)được gọi là doanh thu thuần (net
revenue).
•Thu nhập khác (gains and losses) bao gồm các khoản thu từ các hoạt
động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu,
ví dụ: Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ, thu tiền phạt khách
hàng do vi phạm hợp đồng
•Chi phí (expenses): Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế
trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ
tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu,
không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Chi phí
ồ ố ếbao g m: giá v n hàng bán, chi phí hoạt động, lãi vay và thu .
Thành Phần Của Báo Cáo KQHĐSXKD
• Lợi nhuận gộp (gross profit) bằng doanh thu trừ các chi
phí trực tiếp để sản xuất ra sản phẩm hay cung cấp dịch vụ
(giá vốn hàng bán).
• Lợi nhuận từ HĐSXKD (operating profit) bằng lợi nhuận
ộ ừ đi hi hí h độ ( hi hí ả lý hi hí bág p tr c p oạt ng c p qu n , c p n
hàng)
• Lợi nhuận ròng (net income, earnings, bottom line) bằng
ếlợi nhuận từ HĐSXKD- chi phí lãi vay-thu
• Lợi ích của cổ đông thiểu số (minority interest) : Phần thu
nhập thuần của công ty con thuộc về cổ đông thiểu số (không
thuộc sở hữu công ty mẹ). Phần này được loại trừ khỏi thu
nhập của công ty mẹ.
• Hình thức của báo cáo KQHĐSXKD: (BCTC của PVT)
Nguyên Tắc Ghi Nhận Doanh Thu
Doanh thu và thu nhập khác (Income revenue
và gains)-IFRS) được ghi nhận trong báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh khi thu được lợi
ích kinh tế trong tương lai có liên quan tới sự gia
tăng về tài sản hoặc giảm bớt nợ phải trả và giá
trị gia tăng đó phải xác định được một cách đáng
tin cậy (VAS).
Nguyên Tắc Ghi Nhận Doanh Thu
VAS, IASB The U.S securities and 
Exchange Commission (SEC)
Điều kiện ghi nhận doanh thu (VAS)
•Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi
ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua (hàng
•Có bằng chứng cho thấy có
cam kết giữa người bán và
ời
hóa)
•Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền
quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa
ngư mua
•Hàng hóa đã được giao hay
dịch vụ đã được cung cấp (Ví
dụ: Hàng hóa đã được gửi
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa (hàng hóa)
•Doanh thu được xác định tương đối chắc
chắn;
nhưng rủi ro và quyền sở hữu
chưa chuyển cho người mua)
•Giá cả đã được xác định hoặc
•Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được
lợi ích kinh tế
•Xác định được chi phí liên quan
có thể xác định được
•Người bán chắc chắn một
cách hợp lý về khả năng thu 
•Xác định được phần công việc đã hoàn thành
vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán (dịch vụ).
được tiền hàng
Nguyên Tắc Ghi Nhận Doanh Thu
A, Ghi nhận doanh thu đối với hợp đồng dài hạn
Điều kiện VAS (TT 161/2007-BTC) IFRS và GAAP
Kết quả Thanh toán theo tiến độ Phần trăm khối lượng thực hiện
thực hiện
được ước
tính một
kế hoạch
Doanh thu và chi phí
được ghi nhận tương ứng
ầ
(Percentage of completion method.
Tại mỗi kỳ kế toán, công ty ước tính
phần trăm khối lượng công việc của hợp
ồcách đáng
tin cậy
với ph n công việc đã
hoàn thành được nhà thầu
xác định vào ngày lập Báo
á tài hí h à khô
đ ng được thực hiện và ghi nhận tỷ lệ
phần trăm tương ứng trên tổng doanh thu
của hợp đồng. Chi phí và lợi nhuận được
hi hậ hà kỳ khi ô iệ được o c n m ng
phụ thuộc vào hóa đơn
thanh toán theo tiến độ kế
hoạch đã lập hay chưa và
g n n ng c ng v c c
thực hiện.
-Phần công việc hoàn thành làm cơ sở
ghi nhận doanh thu được xác định bằng
số tiền ghi trên hóa đơn là
bao nhiêu.
tổng chi phí phát sinh đến ngày báo
cáo/tổng chi phí dự kiến của hợp đồng.
Nguyên Tắc Ghi Nhận Doanh Thu
Điều kiện VAS (TT 161/2007-BTC) IFRS,GAAP
Kết quả thực Thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện
hiện được ước
tính một cách
đáng tin cậy
và được
•Doanh thu và chi phí được ghi nhận tương ứng 
với phần công việc đã hoàn thành được khách 
hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hóa đơn 
đã lập
khách hàng
xác nhận
 .
•Phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng làm 
cơ sở xác định doanh thu có thể được xác định 
bằng.
-Tỷ lệ phần trăm (%) giữa chi phí thực tế đã phát
sinh của phần công việc đã hoàn thành tại một
thời điểm so với tổng chi phí dự toán của hợp
đồng.
-Đánh giá phần công việc đã hoàn thành
-Tỷ lệ phần trăm (%) giữa khối lượng xây lắp đã
hoàn thành so với tổng khối lượng xây lắp phải
ồhoàn thành của hợp đ ng.
Nguyên Tắc Ghi Nhận Doanh Thu
Điều kiện VAS (TT 161/2007-
BTC)
IFRS GAAP
Khi kết
quả của
hợp đồng
-Doanh thu chỉ được
ghi nhận tương ứng
với chi phí thực tế
ồ
-Doanh thu được
ghi nhận tương ứng
với chi phí đã phát
ồ
-Ghi nhận doanh thu
khi hợp đồng hoàn
thành (Completed
xây dựng
không thể
ước tính
đ ột
của hợp đ ng xây
dựng đã phát sinh mà
việc được hoàn trả là
t đối hắ hắ
sinh của hợp đ ng
và việc hoàn trả là
tương đối chắc chắn
Chi hí đ hi
contract method)
-Doanh thu, chi phí
và lợi nhuận chỉ
đ hi hậ khiược m
cách đáng
tin cậy
ương c c c n;
-Các chi phí của hợp
đồng chỉ được ghi
nhận là chi phí trong
- p ược g
nhận là chi phí đã
phát sinh
-Lợi nhuận không
ược g n n
hợp đồng hoàn
thành.
-Nếu dự kiến phát
kỳ khi các khoản chi
phí này đã phát sinh.
được ghi nhận đến
khi hợp đồng hoàn
thành
sinh lỗ, khoản lỗ
phải được ghi nhận
ngay lập tức
Nguyên Tắc Ghi Nhận Doanh Thu
Ví dụ: Tập đoàn xây dựng AAA có hợp đồng đóng tàu trị
giá 1.000 USD, với tổng chi phí ước tính một cách tin cậy
là 800 USD. Chi phí phát sinh từng kỳ như trong bảng dưới
đây. Hãy xác định lợi nhuận ròng của dự án này từng năm
ới h há hi hậ d h th d t ê khối lv p ương p p g n n oan u ựa r n ượng
thực hiện (percentage of completion) và ghi nhận doanh
thu khi hợp đồng hoàn thành.
Năm 2005 2006 2007 Tổng
Chi phí phát sinh 400 300 100 800
Nguyên Tắc Ghi Nhận Doanh Thu
Ghi nhận doanh thu dựa trên khối lương công việc
2005 2006 2007 Tổng
Doanh thu 500 375 125 1000
Chi phí 400 300 100 800
Lợi nhuận ròng 100 75 25 200
Tỷ lệ hầ t ă Chi hí hát i h t kỳ/Tổ Chi híp n r m= p p s n rong ng p
Ghi nhận doanh thu khi hợp đồng hoàn thành: Trong năm
2005,2006, công ty không ghi nhận doanh thu và chi phí. Năm 2007
công ty ghi nhận doanh thu là 1000, chi phí là 800 và lợi nhuận ròng
200.
Nguyên Tắc Ghi Nhận Doanh Thu
™ Doanh thu bán hàng trả góp: Tiền hàng được thanh toán nhiều
lần
– Nếu khả năng thu tiền là chắc chắn, doanh thu được ghi
nhận tại thời điểm bán hàng (sử dụng các điều kiện ghi
hậ d h th h á i dị h bá hà thô th ờ )n n oan u n ư c c g ao c n ng ng ư ng
– Nếu khả năng thu tiền không được xác định chắc chắn một
cách hợp lý, sử dụng phương pháp ghi nhận doanh thu từng
hầ (i t ll t th d) lợi h ậ đượ hi hậ khi thp n ns a men me o : n u n c g n n u
tiền. Lợi nhuận bằng tiền thu trong kỳ nhân với tỷ lệ phần
trăm tổng lợi nhuận dự kiến/doanh thu
Nếu khả năng thu tiến rất không chắc chắn sử dụng– ,
phương pháp chi phí phục hồi (cost recovery method), lợi
nhuận được ghi nhận chỉ khi tiền thu vượt chi phí phát sinh.
Nguyên Tắc Ghi Nhận Doanh Thu
Ví dụ: Công ty B bán mảnh đất trị giá 1 000.
USD. Giá gốc là 800 USD. Tiền được thu theo
tiến độ như trong bảng dưới đây Hãy xác định.
lợi nhuận của công ty B sử dụng phương pháp
ghi nhận doanh thu từng phần và phương pháp
chi phí phục hồi.
Nă 2005 2006 2007 Tổm ng
Tiền thu 400 400 200 1000
Nguyên Tắc Ghi Nhận Doanh Thu
Trả lời:
• % lợi nhuận dự kiến/doanh thu=200/1000=20%
• Phương pháp ghi nhận doanh thu từng phần : Công ty
B ghi nhận lợi nhuận năm 2005, 2006 mỗi năm là 80$
(400*20%), năm 2007, lợi nhuận là 40$ (200*20%)
• Phương pháp chi phí phục hồi: công ty B ghi nhận lợi
nhuận 200$ vào năm 2007.
Nguyên Tắc Ghi Nhận Chi Phí 
• Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi
hậ Bá á kế ả h độ ki h d h khin n trong o c o t qu oạt ng n oan
các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế
trong tương lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản
hoặc tăng nợ phải trả và chi phí này phải xác định
được một cách đáng tin cậy.
• Các chi phí được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp
giữa doanh thu và chi phí.
Nguyên Tắc Ghi Nhận Chi Phí 
•Khi lợi ích kinh tế dự kiến thu được trong nhiều kỳ
kế toán có liên quan đến doanh thu và thu nhập khác
được xác định một cách gián tiếp thì các chi phí liên
quan được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh trên cơ sở phân bổ theo hệ thống hoặc
theo tỷ lệ.
•Một khoản chi phí được ghi nhận ngay vào báo cáo
kết ả h t độ ki h d h t kỳ khi hi hí đóqu oạ ng n oan rong c p
không đem lại lợi ích kinh tế trong các kỳ sau.
Các Khoản Mục Không Thường Xuyên
•Hoạt động không tiếp tục (discontinued
i ) là á h độ à ô đã ếoperat ons : c c oạt ng m c ng ty quy t
định từ bỏ.
•Thu nhập lỗ (sau thuế) từ các nghiệp vụ kinh,
doanh không còn tiếp diễn được hoặc toán tách biệt
khỏi thu nhập từ các hoạt động tiếp tục của công ty.
•Thu nhập từ hoạt động không tiếp tục không ảnh
hưởng đến lợi nhuận của công ty nhưng có thể cung
ấ ề ềc p thông tin v dòng ti n trong tương lai
Các Khoản Mục Không Thường Xuyên
• Khoản mục không thường xuyên (unusual or
infrequent items): là các khoản mục không xảy ra
thương xuyên hoặc về cơ bản là bất thường nhưng
không phải cả hai Ví dụ: thu nhập từ việc bán tài.
sản hoặc một phần công ty, các khoản điểu chỉnh,
xóa nợ, điều chỉnh giảm giá tài sản
• Thu nhập trước thuế của khoản mục không thường
xuyên được tính vào thu nhập từ các hoạt động liên
tục.
• Chuyên viên phân tích phải lưu ý gì
Các Khoản Mục Không
Thường xuyên
• Khoản mục bất thường (extraodinary items):
ồ ềGAAP, là các sự kiện thỏa mãn đ ng thời 2 đi u
kiện, không thường xuyên xảy ra và bất thường
như thiệt hại do thiên tai thiệt hại do bị tước đoạt,
tài sản
• GAAP: Thu nhập (sau thuế) từ khoản mục bất
thường được trình bày tách biệt, sau thu nhập từ
hoạt động liên tục trên bảng KQHĐSXKD
• IFRS VAS không cho phép trình bày tách biệt,
khỏi thu nhập từ hoạt động liên tục
• Chuyên viên phân tích nên lưu ý gì?
Thu Nhập Trên Cổ Phần 
™Thu nhập trên cổ phần cơ bản (EPS cơ bản)
•Khối lượng cổ phiếu đang lưu hành bình quân là số lượng cổ phiếu
lưu hành trong năm tính theo tỷ trọng thời gian cổ phiếu được lưu
hành. 
Ví dụ: Công ty Johnson có lợi nhuận ròng là 10.000 USD, trả cổ tức
ưu đãi 1.000 USD và trả cổ tức cho cổ đông phổ thông 1.750 USD.
Và đầ ă ố l ổ hiế đ l hà h ủ ô t lào u n m, s ượng c p u ang ưu n c a c ng y
10.000. Ngày 01/07, công ty phát hành thêm 2.000 cổ phiếu mới.
Hãy tính EPS cơ bản của công ty Johnson.
Thu Nhập Trên Cổ Phần 
Trả lời:
Số lượng cổ phiếu lưu hành bình quân= 
10 000*(12/12)+2000*(6/12)=11 000 CP. . 
EPS cơ bản =(10.000-1.000)/11.000=0,82$
Thu Nhập Trên Cổ Phần 
™ Ảnh hưởng của chia tách cổ phiếu và trả cổ tức bằng
cổ phiếu. 
– Trả cổ tức bằng cổ phiếu là việc phân phối thêm cổ
phiếu cho mỗi cổ đông tương ứng với số lượng cổ
phiếu mà họ nắm giữ.
– Chia tách cổ phiếu là việc chia tách một cổ phiếu
cũ thành nhiều cổ phiếu mới.
Thu Nhập Trên Mỗi Cổ Phần 
Ví dụ: Trong năm ngoái, công ty A có lợi nhuận ròng là 100.000
USD trả cổ tức ưu đãi 50 000$ và trả cổ tức phổ thông 30 000$, . . .
Thông tin về cổ phiếu phổ thông của công ty A được trình bày ở
bảng sau. Hãy tính số lượng cổ phiếu đang lưu hành bình quân và
EPS cơ bản của công ty A.
Thời gian Sự kiện Số lượng
01/01 Số lượng CP lưu hành đầu năm 10.000
01/04 Phát hành thêm cổ phiếu 4.000
01/07 Trả cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ 10%, 
01/09 Mua lại cổ phiếu quỹ 3.000
Thu Nhập Trên Mỗi Cổ Phần 
Trả lời:
• Điều chỉnh số lượng cổ phiếu lưu hành sau khi chia
cổ tức bằng cổ phiếu
01/01 Số lượng cổ phiếu lưu hành 11 000
điều chỉnh
.
01/04 Số lượng cổ phiếu phát hành 4.400
thêm điều chỉnh
01/09 Số cổ phiếu quỹ điều chỉnh 3.000
Thu Nhập Trên Mỗi Cổ Phần
• Số lượng cổ phiếu bình quân= 
11.000*12/12+4.400*9/12-3000*4/12=13.300 CP
• EPS cơ bản=(100 000 50 000)/13 300=3 76$ . - . . . 
Thu Nhập Trên Mỗi Cổ Phần 
™EPS pha loãng (Diluted EPS)
•Chứng khoán pha loãng là quyền chọn, bảo
chứng, trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu
ể ổ ếđãi chuy n đ i làm giảm EPS n u thực hiện
việc chuyển đổi chúng sang cổ phiếu phổ
thông.
•Chứng khoán không pha loãng là quyền
chọn, bảo chứng, trái phiếu chuyển đổi, cổ
phiếu ưu đãi chuyển đổi làm tăng EPS khi
thực hiện việc chuyển đổi chúng sang cổ
ế ổphi u ph thông.
Thu Nhập Trên Mỗi Cổ Phần 
Ví dụ (EPS pha loãng với quyền chọn) : năm ngoái Công ty
Hihotech có lợi nhuận ròng 2.3 triệu USD và số lượng cổ
phiếu lưu hành bình quân là 800 000 CP Công ty có 30 00. . .
quyền chọn với giá thực hiện 35$ và không có chứng khoán
pha loãng nào khác. Trong năm giá bình quân thị trường của
ổ hiế ô t Hih t h là 55$ Hã tí h EPS bả àc p u c ng y o ec . y n cơ n v
EPS pha loãng của công ty.
ổ ầThu Nhập Trên Mỗi C Ph n
T ả lờir :
-Số tiền công ty nhận được nếu thực hiện quyền
chọn=35*30 000=1 050 000. . .
-Số cổ phiếu công ty có thể mua
lại:1.050.000/55=19.091
-Số cổ phiếu lưu hành tăng thêm khi thực hiện tất cả
các quyền chọn là 30.000 CP
ố ổ ế ế ể-S c phi u thực t công ty phải phát hành thêm đ
thực hiện quyền chọn là 30.000-19.091=10.909
Thu Nhập Trên Mỗi Cổ Phần 
EPS cơ bản EPS pha loãng
Lợi nhuận ròng 2.300.000 2.300.000
Tử số 2.300.000 2.300.000
SLCP lưu hành
bình quân
800.000 800.000
Nế thự hiệ 0 10 909u c n
quyền chọn
.
Mẫu số 800.000 810.909
EPS 2.88$ 2.84$
Thu Nhập Trên Mỗi Cổ Phần
Ví dụ (EPS pha loãng với cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi): Vào
ngày 31/12/2006, công ty Bright-Warm Utility báo cáo lợi
nhuận ròng 1.750.000$. Công ty có 500.000 cổ phiếu lưu
hành bình quân và 20.000 CP cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi.
Mỗi cổ phiếu ưu đãi trả cổ tức 10$ và mỗi cổ phiếu ưu đãi
được chuyển đổi thành 5 cổ phiếu phổ thông. Hãy tính EPS
ơ bả à h l ã ủ ô tc n v p a o ng c a c ng y.
Trả lời: Nếu 20.000 cổ phiếu ưu đãi được chuyển đổi thành
ổ ế ổc phi u ph thông thì công ty sẽ có thêm 5*20.000=100.000
cổ phiếu mới và không phải trả cổ tức ưu đãi 200.000$
(10*20.000).
Thu Nhập Trên Mỗi Cổ Phần 
EPS cơ bản EPS pha loãng
Lợi nhuận ròng 1.750.000 1.750.000
Cổ tức ưu đãi -200.000 0
Tử số 1.550.000 1.750.000
SLCP lưu hành 500.000 500.000
bình quân
Nếu thực hiện
q ền chọn
0 100.000
uy
Mẫu số 500.000 600.000
EPS 3 10$ 2 92$. .
Thu Nhập Trên Mỗi Cổ Phần 
Ví dụ (EPS pha loãng với trái phiếu chuyển đổi): Công ty
Oppnox có lợi nhuận ròng 750.000 USD trong năm 2005. Số
lượng cổ phiếu lưu hành bình quân của công ty là 690.000. Công
ty có 50 000$ trái phiếu chuyển đỗi lãi suất danh nghĩa 6%. , ,
chuyển đổi thành 10.000 cổ phiếu phổ thông. Thuế suất là 30%,
tính EPS cơ bản và pha loãng của công ty.
Trả lời: Nếu trái phiếu được chuyển đổi, công ty có thêm 10.000
cổ phiếu phổ thông mới và công ty không phải trả lãi
(6%*50 000=3 000$) cho trái phiếu chuyển đổi Như vậy khi. . , . ,
tính EPS pha loãng, tử số tăng thêm 3.000*(1-30%)=2.100 và
mẫu số tăng thêm 10.000
Thu Nhập Trên Mỗi Cổ Phần 
EPS cơ bản EPS pha loãng
Lợi nhuận ròng 750.000 750.000
Chi phí lãi vay
sau thuế
2.100
Tử số 750.000 752.100
SLCP lưu hành
bình quân
690.000 690.000
Nếu thực hiện
quyền chọn
0 10.000
ẫ ốM u s 690.000 700.000
EPS 1.09$ 1.07
Thu Nhập Trên Cổ Phần 
Ví dụ (Cổ phiếu không pha loãng): Vào ngày 31/12/2006 công ty,
Dim-Cool Utility báo cáo lợi nhuận ròng là 1.750.000$. Số lượng
cổ phiếu lưu hành bình quân của công ty là 500.000. Công ty có
20 000 cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi với cổ tức là 10$/CP mỗi cổ. ,
phiếu ưu đãi được chuyển thành 3 cổ phiếu phổ thông. Hãy tính
EPS cơ bản và EPS pha loãng của công ty.
Trả lời: Nếu 20.000 cổ phiếu ưu đãi được chuyển đổi thì công ty
có 60.000 cổ phiếu phổ thông mới và không phải trả cổ tức
200.000$
Thu Nhập Trên Mỗi Cổ Phần 
EPS cơ bản EPS pha loãng
Lợi nhuận ròng 1.750.000 1.750.000
Cổ tức ưu đãi -200.000 0
ốTử s 1.550.000 1.750.000
SLCP lưu hành
bình quân
500.000 500.000
Nếu thực hiện
quyền chọn
0 60.000
Mẫu số 500 000 560 000. .
EPS 3.10$ 3.13$
EPS pha loãng lớn hơn EPS cơ bảnÆ đây là chứng khoán không
pha loãng nên EPS cơ bản=EPS pha loãng=3.10$

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phan_tich_bao_cao_tai_chinh_chuong_3_bang_ket_qua.pdf