Bài giảng Quản lý dự án xây dựng - Chương 3: Kiểm soát chi phí - Hoàng Quỳnh Anh

NỘI DUNG

TT NỘI DUNG

1 TỔNG QUAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

2 QUẢN LÝ THỜI GIAN

3 QUẢN LÝ CHI PHÍ

4 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

5 QUẢN LÝ RỦI RO

6 SỬ DỤNG MICROSOFT PROJECT

7 ĐẤU THẦU

8 KẾT THÚC DỰ ÁN

pdf 28 trang yennguyen 5540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý dự án xây dựng - Chương 3: Kiểm soát chi phí - Hoàng Quỳnh Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản lý dự án xây dựng - Chương 3: Kiểm soát chi phí - Hoàng Quỳnh Anh

Bài giảng Quản lý dự án xây dựng - Chương 3: Kiểm soát chi phí - Hoàng Quỳnh Anh
QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG
CONSTRUCTION PROJECT MANAGEMENT
ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
NỘI DUNG
TT NỘI DUNG
1 TỔNG QUAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
2 QUẢN LÝ THỜI GIAN
3 QUẢN LÝ CHI PHÍ 
4 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
5 QUẢN LÝ RỦI RO
6 SỬ DỤNG MICROSOFT PROJECT
7 ĐẤU THẦU
8 KẾT THÚC DỰ ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Dr. Santi & Dr. Chotchai - SET, AIT Bangkok in
collaboration with AIT Vietnam, Integrated
project planning and control.
2. Đỗ Thị Xuân Lan, Quản lý Dự án xây dựng, Nhà
xuất bản ĐHQG TP HCM.
3. TS Lương Đức Long - ĐHQG TP HCM, Bài giảng
Quản lý thời gian.
KIỂM SOÁT CHI PHÍ THEO CÔNG TÁC
Đặc điểm công trình xây dựng
Ngoài trời
Linh hoạt (không lặp lại)
Phức tạp
Khó kiểm soát dữ
liệu chi phí
Hệ thống kế toán
 Hồ sơ chi phí thực tế dựa trên hóa đơn và phiếu
biên nhận
 Không kiểm soát chi tiết công việc, do đó
không đủ các thông tin để xác định nguyên
nhân gây ra vượt chi phí
 Không thể xác định tình trạng có lời hay thất
thoát trước khi kết thúc công việc.
HÌNH THỨC KIỂM SOÁT CHI PHÍ 
TRUYỀN THỐNG
HÌNH THỨC KIỂM SOÁT CHI PHÍ MỚI
Ngân quỹ và
Thời gian
Những ràng buộc
của dự án
Tình trạng chi phí chính
xác và chi tiết cho khả
năng hành động đúng.
Các yêu cầu
Tình trạng chi phí kịp
thời cho khả năng có
những hành động kịp
thời
Phương pháp mới
Kiểm soát chi 
phí theo công
việc
Khái niệm giá
trị đạt được
HỆTHỐNG TÍCH HỢP
W
BS
C
BS
 (C
os
t 
C
od
e)
Ea
rn
ed
 V
al
ue
Ước tính
Lập ngân quỹ
Quản lý
Phân tích
Báo cáo
Điều chỉnh
Đánh giá
Thông tin 
kịp thời và
chính xác
Kết quả
dự án
Dữ liệu
lưu trữ
Đầu vào Tiến trình Đầu ra
 Chi phí của dự án bao gồm chi phí trực tiếp, chi
phí gián tiếp, dự phòng phí, thuế giá trị gia tăng
đầu ra và lợi nhuận.
 Trong phương pháp Earned Value Method (phương
pháp giá trị đạt được) chỉ giới hạn trình bày kiểm
soát chi phí trực tiếp liên quan với từng công việc
trên công trường trong cơ cấu phân chia công việc
để theo dõi phần việc đã làm.
 Còn chi phí gián tiếp (chi phí lao động gián tiếp,
sử dụng trang thiết bị, chi phí quản lý) không
đưa vào hệ thống kiểm soát vì quản lý những
khoản này là chức năng của bộ phận kế toán và
được tính theo tỷ lệ phần trăm.
PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC
 Earned Value (EV): là giá trị của công việc đã
hoàn thành.
 EVM là phương pháp phân tích chi phí / tiến độ
với kế hoạch cơ sở (Baseline)
 Phân tích Earned Value là một hệ thống đo lường
sự thực hiện cụ thể của quản lý dự án (Dự án
vượt chi phí? Dự án vượt khối lượng làm việc? Dự
án chậm tiến độ?).
PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC (tt)
 Phương pháp giá trị đạt được (Earned Value
method-EVM) được dùng để đánh giá tổng thể
hiệu quả thực hiện của dự án tại thời điểm đang
xét.
PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC (tt)
Chi phí và
tiến độ
thực hiện
Kế hoạch 
cơ sở
(Baseline 
schedule)
 Ví dụ 1:
Chí phí dự trù để hoàn thành 1 hạng mục trong 9 ngày là
1500 USD. Hôm nay là ngày thứ 9 đã thực hiện các phần việc
của hạng mục. Tuy nhiên, đến lúc này mới chi phí hết 1.350
USD và ước lượng chỉ thực hiện được 2/3 khối lượng công
việc.
Giá trị đạt được: EV = 2/3*1500=1000USD.
 Ví dụ 2:
Chí phí dự trù để hoàn thành 1 hạng mục trong 9 ngày là
1.500 USD. Hôm nay là ngày thứ 8 đã thực hiện các phần việc
của hạng mục. Lúc này chi phí thực tế là 1.350 USD và ước
lượng chỉ thực hiện được 2/3 khối lượng công việc.
Giá trị đạt được: EV = 2/3*1500=1000 USD.
PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC (tt)
Khái niệm giá trị đạt được liên quan tới 3 thước
đo:
 BCWS: Chi phí theo kế hoạch (Budgeted Cost of
Work Scheduled).
 BCWS là giá trị chi phí tích lũy của dự án
 BCWP: Chi phí thu được hay giá trị đạt được cho
công việc đã thực hiện (Budgeted Cost of Work
Performed – Earned Value)
 ACWP: Chi phí thực tế cho công việc đã thực hiện
(Actual Cost of Work Performed)
CÁC THUẬT NGỮ TRONG EVM
Chênh lệch về chi phí và tiến độ là hai thước đo quan
trọng của tiến trình dự án. Chúng có thể được xác định
bởi:
 Chênh lệch chi phí: (Cost Variance – CV)
CV = BCWP – ACWP
 Chênh lệch khối lượng công việc: (Schedule Variance –
SV)
SV = BCWP – BCWS
Nếu CV và SV = 0: dự án theo đúng tiến độ
Nếu CV và SV = + : dự án tiết kiệm chi phí và trước thời
hạn.
Nếu CV và SV = - : dự án vượt chi phí và chậm tiến độ.
CHÊNH LỆCH VỀ CHI PHÍ VÀ TIẾN ĐỘ
 VD: Theo kế hoạch, Bạn cần hoàn thành công việc
A trong ngày hôm nay. Chi phí theo kế hoạch của
công việc là 1,000$. Thực tế bạn đã sử dụng 900$
tới ngày hôm nay nhưng bạn mới hoàn thành 90%
công việc. Chênh lệch chi phí và tiến độ của công
việc A là thế nào?
Lời giải:
 BCWS = 1,000$ (Chi phí thực hiện theo kế hoạch)
 ACWP = 900$ (Chi phí thực tế)
 BCWP = BCWS * 90% = 1,000 * 0.90 = 900$
(khối lượng công việc đã thực hiện so sánh với
khối lượng công việc theo tiến độ)
Ví dụ tính toán chênh lệch chi phí và tiến độ (1)
CV = BCWP – ACWP
= 900 – 900
= 0
SV = BCWP – BCWS
= 900 – 1,000
= -100
Công tác A theo đúng về chi phí nhưng chậm
tiến độ.
Ví dụ tính toán chênh lệch chi phí và tiến độ (2)
Hai chỉ số hữu ích cho tiến trình thực hiện dự án là
Chỉ số hiệu quả chi phí và Chỉ số hiệu quả tiến độ.
Chúng được xác định bởi:
Chỉ số hiệu quả chi phí (Cost Performance
Index – CPI): Yếu tố hiệu quả chi phí đại diện cho
mối quan hệ giữa chi phí thực tế và giá trị của công
việc được thực hiện.
CPI = BCWP/ACWP
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHI PHÍ VÀ TIẾN ĐỘ (1)
 Chỉ số hiệu quả tiến độ (Schedule Performance
Index - SPI): Yếu tố hiệu quả tiến độ đại diện cho
mối quan hệ giữa giá trị của kế tiến theo kế hoạch
ban đầu và giá trị của công việc được thực hiện.
SPI = BCWP / BCWS
Nếu CPI và SPI = 1: dự án theo đúng ngân quỹ và tiến
độ.
< 1 : dự án vượt chi phí và chậm tiến độ
> 1 : dự án có lợi và trước thời hạn
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHI PHÍ VÀ TIẾN ĐỘ (2)
VD: BCWS cho một công tác là 1,000$, ACWP là
900$, và BCWP là 900$. CPI và SPI của công tác là
bao nhiêu?
CPI = BCWP / ACWP
= 900 / 900
= 1.00
SPI = BCWP / BCWS
= 900/1,000
= 0.90
Dự án theo đúng chi phí nhưng chậm tiến độ
VÍ DỤ TÍNH TOÁN CPI và SPI
 Chi phí hoàn thành dự án (Budget at completion –
BAC): chi phí hoàn thành dự án theo kế hoạch.
 Chi phí ước tính tại thời điểm hoàn thành dự án
theo thực tế (Estimate at completion – EAC) là chi
phí ước tính cuối cùng của công việc tại thời điểm
hoàn thành dự án.
EAC = BAC/CPI
 Người quản lý dự án nên tính toán lại chỉ số EAC
mỗi tiến trình thời gian của dự án.
CHI PHÍ HOÀN THÀNH DỰ ÁN
VD: Chi phí dự án theo kế hoạch là 100,000$. Nếu
BCWP của dự án là 8,000$ và ACWP là 9,300$, EAC mới
của dự án là bao nhiêu?
Đáp án: CPI = BCWP / ACWP
= 8,000 / 9,300
= 0.86
EAC = BAC / CPI
= 100,000 / 0.86
= 116,279.07
Chú ý: Đây là lượng tiền cần thiết nếu không có thay đổi nào
được thực hiện với cách thức của dự án hiện thời đang được
quản lý.
Ví dụ tính toán EAC
 Chi phí để hoàn thành dự án (Estimate to
complete – ETC) hoặc lượng tiền cần thiết để
hoàn thành phần còn lại dự án.
 ETC được tính toán và sử dụng khi giả định dự
toán trước không còn hiệu lực và nhu cầu cho một
dự toán mới phát sinh.
ETC = EAC - ACWP
CHI PHÍ ĐỂ HOÀN THÀNH DỰ ÁN
 VD: Nếu ước tính tại thời điểm hoàn thành dự án
theo thực tế là 116,279.07$ và chi phí thực tế tới
thời điểm tính toán là 9,300$, ước tính để hoàn
thành dự án là bao nhiêu?
Đáp án:
ETC = EAC – ACWP
= 116,279.07 – 9,300
= 106,979.07
VÍ DỤ TÍNH TOÁN ETC
BÀI TẬP 1
Task A = 1,000$
(Dự tính hoàn thành ngày 1/7)
Task B = 900$
(Dự tính hoàn thành ngày 1/7)
Task C = 1000$
(Dự tính hoàn thành 70% ngày 1/7)
Task D = 1000$
(Dự tính hoàn thành 15% ngày 1/7)
Thời điểm báo cáo
tình trạng dự án (1/7)
Chi phí thực tế (ACWP) 
vào ngày 1/7
Task A = 950$
Task B = 725$
Task C = 830$
Task D = 0
= 2,505$
Câu hỏi: Tính toán
BAC, CV, SV, CPI, 
SPI, EAC và ETC?
Bắt đầu theo kế hoạch
Bắt đầu thực tế
Kết thúc theo kế hoạch
Kết thúc thực tế
 Tiến độ thực tế:
Tới ngày 1/7: Công tác A hoàn thành 100%
Công tác B hoàn thành 100%
Công tác C hoàn thành 57.5%
Công tác D chưa thực hiện
1. BAC = Chi phí A + Chi phí B + Chi phí C + Chi phí D 
= 1,000 + 900 + 1,000 + 1,000 = 3,900$
2. CV = BCWP – ACWP = 2,475 – 2,505 = -30
3. SV = BCWP – BCWS = 2,475 – 2,750 = -275
4. CPI = BCWP/ACWP = 2,475/2,505 = 0.99
5. SPI = BCWP / BCWS = 2,475 / 2,750 = 0.90
6. EAC = BAC / CPI = 3,900 / 0.99 = 3,939.39
7. ETC = EAC – ACWP = 3,939.39 – 2,505 = 1,434.39
ĐÁP ÁN
Bạn đang thực hiện một dự án mà được dự tính
hoàn thành vào ngày 5/5 với chi phí 150,000$.
Hôm nay là ngày 9/5 và dự án hoàn thành 85%.
Bạn đã sử dụng 145,000$. Trả lời các câu hỏi sau:
1. BAC của dự án là bao nhiêu?
2. BCWS, BCWP và ACWP của dự án là bao nhiêu?
3. Tính toán CV?
4. Tính toán SV?
5. Tính toán CPI và SPI?
6. Tính toán EAC mới?
7. Tính tán ETC?
BÀI TẬP 2
CÁC ĐƯỜNG CONG TRONG EVM
 Một hệ thống kiểm soát thay đổi hồ sơ và cấu trúc tốt là
quan trọng để dự án thành công.
 Giá trị đạt được là một khái niệm được chấp nhận rộng rãi
như là cách tốt nhất để quản lý và kiểm soát tiến trình dự
án.
 Có 3 khái niệm cơ bản liên quan với giá trị đạt được mà cần
phải hiểu trước khi kiểm soát dự án:
 Chi phí theo kế hoạch (Budgeted Cost of Work Scheduled
- BCWS).
 Chi phí đạt được hay giá trị đạt được cho công việc đã
thực hiện (Budgeted Cost of Work Performed - BCWP)
 Chi phí thực tế cho công việc đã thực hiện (Actual Cost of
Work Performed - ACWP)
 BCWP được gọi là giá trị đạt được.
TÓM TẮT
 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
 dangxuantruong@hcmutrans.edu.vn
 dxtruong.blogspot.com
 www.facebook.com/bkdxtruong

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_ly_du_an_xay_dung_chuong_3_kiem_soat_chi_phi.pdf