Bài giảng Quản lý dự án xây dựng - Chương 4: Quản lý chi phí - Hoàng Quỳnh Anh

NỘI DUNG

TT NỘI DUNG

1 TỔNG QUAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

2 QUẢN LÝ THỜI GIAN

3 QUẢN LÝ CHI PHÍ

4 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

5 QUẢN LÝ RỦI RO

6 SỬ DỤNG MICROSOFT PROJECT

7 ĐẤU THẦU

8 KẾT THÚC DỰ ÁN

pdf 75 trang yennguyen 4040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý dự án xây dựng - Chương 4: Quản lý chi phí - Hoàng Quỳnh Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản lý dự án xây dựng - Chương 4: Quản lý chi phí - Hoàng Quỳnh Anh

Bài giảng Quản lý dự án xây dựng - Chương 4: Quản lý chi phí - Hoàng Quỳnh Anh
QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG
CONSTRUCTION PROJECT MANAGEMENT
ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
NỘI DUNG
TT NỘI DUNG
1 TỔNG QUAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
2 QUẢN LÝ THỜI GIAN
3 QUẢN LÝ CHI PHÍ 
4 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
5 QUẢN LÝ RỦI RO
6 SỬ DỤNG MICROSOFT PROJECT
7 ĐẤU THẦU
8 KẾT THÚC DỰ ÁN
Wednesday, April 16, 20142 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Parviz F. Rad, Project estimating and cost 
management, Copyright 2002 by Management 
Concepts, Inc. 
2. Dr. Takayuki Minato - SET, AIT Bangkok in 
collaboration with AIT Vietnam, Project Cost 
and Financial Management.
3. Đỗ Thị Xuân Lan, Quản lý Dự án xây dựng, Nhà
xuất bản ĐHQG TP HCM.
4. TS Lưu Trường Văn - Đại học Mở TP HCM, Bài
giảng Quản lý chi phí.
Wednesday, April 16, 20143 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Lợi ích của dự án / Cấu trúc chi phí
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Kinh tế - xã hội
Tài chính
Xây dựng
(Vốn đầu tư)
Đất
(Vốn đầu tư)
Hoạt động và
quản lý
Vốn đầu tư bao
gồm các thành
phần chi phí biến
đổi
 Kinh tế: Giao thông, năng lượng, kết nối
 Xã hội: Hệ thống xử lý nước thải, xử lý chất thải
 Tổ chức: chính sách, chính quyền, tổ chức/ cá nhân
Wednesday, April 16, 20144 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Dòng tiền vào
1) Thu nhập
2) Vốn
3) Vay
(4) = (1) + (2) + (3)
DÒNG TIỀN
 Dòng tiền ra
5. Chi phí trực tiếp
Chi phí cố định
Chi phí biến đổi
6. Chi phí gián tiếp
7. Các chi phí vốn khác
8. Chi phí khấu hao
9. Lãi suất ngân hàng
10.Thanh toán vốn vay
(11) = (5) + (6) + (7) + (9) +(10)
12. Lợi ích hoạt động
= (4) – (11) – (8)
13. Thuế thu nhập doanh nghiệp
14. Thu nhập sau thuế = (12) – (13)
 Dòng tiền hoạt động:
= (14) + (8) hoặc
= (4) – (5) + (6) + (7) + 
(9) + (10) – (13)
 Dòng tiền tự do (Free 
Cash Flow – FCF)
= (14) + (8) – Đầu tư vốn
 Mục tiêu: tối đa FCF
Wednesday, April 16, 20145 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
KHÁI NIỆM LẬP KẾ HOẠCH VÀ KIỂM SOÁT 
– CHU TRÌNH PDCA
 Làm cho thực tế tốt đẹp hơn kỳ vọng hoặc kế hoạch.
Wednesday, April 16, 20146 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
CÁC KHÁI NIỆM QUAN TRỌNG
 Chi phí cố định: Chi phí không phụ thuộc vào sự
thay đổi quy mô sản phẩm, hoặc tổng chi phí chung.
CHI PHÍ TRỰC TIẾP VÀ CHI PHÍ GIÁN TIẾP
Chi phí
Chi phí cố định
Chi phí
biến đổi
Sản phẩm
 Chi phí biến đổi: các chi 
phí khác bao gồm chi phí
vật liệu, nhân công, thiết
bị, công việc gián tiếp, 
v.v Đây là thành phần có
thể giảm bởi cách quản lý
tốt.
Wednesday, April 16, 20147 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Chi phí cơ hội: giá trị được cung cấp bởi các khoản đầu tư
tương đương, thông thường trong thị trường vốn.
 Chi phí chìm: chi phí đầu tư thời gian và tiền bạc không thể lấy
lại được do những quyết định sai lầm trong quá khứ.
CHI PHÍ TRỰC TIẾP VÀ CHI PHÍ GIÁN TIẾP (tt1)
Wednesday, April 16, 20148 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Chi phí trực tiếp: những chi phí có thể nhận biết
với việc hoàn thành một công việc cụ thể.
CHI PHÍ TRỰC TIẾP VÀ CHI PHÍ GIÁN TIẾP (tt2)
 Chi phí gián tiếp: 
tất cả các chi phí
khác, chi phí chung. 
Công việc gián tiếp
được kiểm soát dựa
trên ngân sách dự
án, trong khi chi phí
chung được kiểm
soát tại trụ sở dựa
trên một ngân sách
riêng. 
Wednesday, April 16, 20149 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Tiền lương trực tiếp
Năng suất x Số lượng x Đơn giá theo thời gian
 Phụ cấp theo chế độ: là lợi ích ngoài lương như nhà
ở, bảo hiểm y tế, trợ cấp hưu trí, nghỉ ốm, nghỉ phép
v.v..
 An sinh xã hội: lương hưu
 Bảo hiểm thất nghiệp
 Bảo hiểm an toàn lao động: chi trả cho chấn
thương do tai nạn lao động
 Trách nhiệm cộng đồng/ Bảo hiểm tài sản: bảo
hiểm cho người hoặc là hư hỏng đối với tài sản ở khu
vực lân cận.
CHI PHÍ NHÂN CÔNG/ THỜI GIAN 
Wednesday, April 16, 201410 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 VD: Chi phí nhân công theo giờ
CHI PHÍ NHÂN CÔNG/ THỜI GIAN (tt) 
Lương trực
tiếp
Tỷ lệ cơ bản = 10/giờ
Tỷ lệ có bảo hiểm = 
12/giờ
x 60 giờ
x 10 giờ
= 600
= 120
Phụ cấp chế
độ
Lương hưu = 0.5/giờ
Sức khỏe = 0.5/giờ
Nghỉ lễ = 0.6/giờ
Còn lại = 0.1/giờ
1.7/giờ x 
60 giờ
= 102
Bảo hiểm An toàn lao động = 4
Trách nhiệm cộng đồng & 
tài sản = 1.7 x 0.5 = 0.85
4.85 x 
(600/100)
= 29.1
Thất nghiệp 0.05 x 720 = 36
Tổng 860.1
Chi phí nhân công theo giờ trung bình 860.1/60 = 
14.34/giờ
Wednesday, April 16, 201411 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Chi phí sở hữu: là những chi phí cố định phải chịu hàng
năm
 Khấu hao = sự giảm trong giá trị thị trường
 Chi phí đầu tư = Lãi suất vay
 Bảo hiểm
 Thuế
 Chi phí bảo quản
 Chi phí hoạt động: là những chi phí biến đổi (/giờ) và chỉ
phải chịu khi thiết bị được sử dụng.
 Chi phí nhiên liệu
 Chi phí dịch vụ = dầu, mỡ, vv
 Chi phí sửa chữa
 Chi phí vỏ bánh xe
 Chi phí cho các mặt hàng đặc biệt = cạnh cắt, bít
 Tiền lương
CHI PHÍ THIẾT BỊ/ THỜI GIAN (tt) 
Wednesday, April 16, 201412 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Mối quan hệ cơ bản 
 Sản xuất = Khối lượng/chu kỳ x chu kỳ / giờ 
 Chi phí / đơn vị sản xuất = Chi phí / giờ / Sản xuất 
 Ví dụ: Máy xúc thủy lực 
 Sản lượng chu kỳ = 200 chu kỳ / giờ 
 Khối lượng / chu kỳ = 0,6 m3,
(yếu tố lấp đầy ống bơm = 0.9) 
 Hiệu quả công việc = 50/60 = 0,833 
 Sản lượng = 200 x 0,6 x 0,9 x 0,833 = 90 m3/giờ
THIẾT BỊ SẢN XUẤT
Wednesday, April 16, 201413 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Chi phí mua: giá thực tế
 Chi phí đặt hàng: tổng các chi phí yêu cầu
 Chi phí thực hiện: lưu trữ/ tổng kho, bảo hiểm/ 
thuế, tái xử lý
 Chi phí stock-out: chi phí liên quan đến cơ hội bị
mất do sự cạn kiệt của hàng tồn kho, gây ra trì
hoãn và gián đoạn công việc.
CHI PHÍ VẬT LIỆU
Wednesday, April 16, 201414 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
QUẢN LÝ CHI PHÍ
Wednesday, April 16, 201415 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
CHƯƠNG 4
QUẢN LÝ CHI PHÍ
Quản lý chi phí dự án bao gồm các quy trình liên quan
tới kế hoạch, dự toán, ngân sách, tài chính, nguồn vốn, 
quản lý và kiểm soát chi phí để dự án có thể hoàn thành
trong ngân sách được chấp thuận. 
Quy trình quản lý chi phí bao gồm:
• Kế hoạch quản lý chi phí (Plan Cost 
Management)
• Ước lượng chi phí (Estimate Costs)
• Lập ngân sách dự án (Determine Budget)
• Kiểm soát chi phí (Control costs)
Wednesday, April 16, 201416 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Kế hoạch quản lý chi phí: là quy trình thiết lập các
chính sách, thủ tục, và văn bản cho việc lập kế hoạch,
quản lý, sử dụng và kiểm soát chi phí dự án.
 Lợi ích: cung cấp hướng dẫn và định hướng quản lý
chi phí trong suốt toàn bộ dự án.
4.1. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHI PHÍ
Dữ liệu
• Kế hoạch QLDA
• Điều lệ dự án
• Môi trường doanh
nghiệp
• Nguồn lực
Phương pháp
• Ý kiến
chuyên gia
• Kỹ thuật
phân tích
• Các cuộc họp
Kết quả
• Kế hoạch
quản lý chi 
phí
Wednesday, April 16, 201417 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Ý kiến chuyên gia (Expert judgment):
 Dựa trên các thông tin đã có và các dự án tương tự trước
đây.
 Đánh giá từ nhiều lĩnh vực chuyên môn khác nhau mà
phù hợp với việc phát triển kế hoạch quản lý chi phí.
 Kỹ thuật phân tích (Analytical Techniques)
 Lựa chọn nguồn vốn dự án: vốn tự có, vốn cổ phần, vốn
vay
 Nguồn lực: sản xuất, mua, thuê hoặc cho thuê
 Các kỹ thuật tài chính: thời gian hoàn vốn (Payback
period), hoàn vốn đầu tư (ROI), tỷ lệ hoàn vốn nội bộ
(IRR), dòng tiền chiết khấu , giá trị hiện tại ròng (NPV).
PHƯƠNG PHÁP LẬP KẾ HOẠCH
Wednesday, April 16, 201418 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Kế hoạch quản lý chi phí là môt phần của kế
hoạch quản lý dự án.
 Kế hoạch quản lý chi phí mô tả cách chi phí dự án
sẽ được quy hoạch, tổ chức và kiểm soát.
 Các quy trình quản lý chi phí và phương pháp
thực hiện được diễn tả trong kế hoạch quản lý chi
phí.
KẾT QUẢ
Wednesday, April 16, 201419 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Ví dụ, kế hoạch quản lý chi phí có thể thiết lập
như sau:
 Đơn vị đo: giờ làm việc, ngày làm việc, tuần,
mét, km
 Mức độ làm tròn: VD: 100,49 -> 100; hoặc
995,59 -> 1.000, phụ thuộc quy mô công tác và
tầm quan trọng của dự án.
 Độ chính xác: giới hạn có thể chấp nhận (VD: 
10%) khi xác định chi phí ước tính thực tế, có thể
bao gồm chi phí dự phòng.
 Mối liên hệ tổ chức: Dựa trên cấu trúc công việc
(WBS), mỗi công tác gắn với một mã số duy nhất
liên kết trực tiếp tới hệ thống kế toán của tổ chức.
KẾT QUẢ (tt1)
Wednesday, April 16, 201420 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Ngưỡng kiểm soát: thường diễn tả theo độ lệch
% so với kế hoạch ban đầu.
 Quy định về xác định hiệu quả: thiết lập phương
pháp giá trị đạt được (EVM). VD, kế hoạch quản lý
chi phí có thể:
• Xác định các công tác của WBS mà tại đó thực
hiện xem xét hiệu quả chi phí.
• Thiết lập kỹ thuật xác định giá trị đạt được (VD:
những sự kiện quan trọng, công thức, phần trăm
hoàn thành,v.v.)
• Xác định phương pháp theo dõi và cân bằng tính
toán giá trị đạt được để ước tính chi phí dự án tại
thời điểm hoàn thành (EAC).
KẾT QUẢ (tt2)
Wednesday, April 16, 201421 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Hình thức báo cáo.
 Mô tả quy trình: quy trình quản lý chi phí được
ghi thành văn bản.
 Các chi tiết bổ sung:
• Mô tả chiến lược lựa chọn nguồn vốn
• Thủ tục về biến động tỷ giá
• Thủ tục ghi lại chi phí dự án
KẾT QUẢ (tt3)
Wednesday, April 16, 201422 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Ước tính chi phí là quá trình phát triển các nguồn
lực tài chính cần thiết để hoàn thành các hoạt
động dự án.
 Lợi ích: xác định số lượng chi phí cần thiết để
hoàn thành công tác dự án.
 Dự toán chi phí là một ước tính dựa trên các
thông tin được biết đến tại một thời điểm nhất
định.
 Đơn vị: thường được thể hiện bằng đơn vị tiền tệ,
trong một số trường hợp sử dụng đơn vị đo khác,
như giờ làm việc hoặc ngày 
 Dự toán cần được xem xét và chỉnh sửa trong
suốt quá trình dự án
4.2. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ
Wednesday, April 16, 201423 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
Dữ liệu
• Kế hoạch QL 
chi phí
• Kế hoạch QL 
nhân sự
• Quy mô dự án
• Tiến độ dự án
• Rủi ro
• Môi trường
doanh nghiệp
• Nguồn lực
Phương pháp
• Đánh giá của chuyên gia
• Ước lượng tương tự
• Ước lượng tham số
• Ước lượng Bottom-up
• Ước lượng 3 điểm
• Phân tích dự phòng
• Phần mềm QLDA
• Phân tích giá nhà cung cấp
• Kỹ thuật quyết định
nhóm
Kết quả
• Dự toán chi 
phí công tác
• Cơ sở của dự
toán
• Cập nhật tài
liệu dự án
4.2. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ
Wednesday, April 16, 201424 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Đánh giá của chuyên gia
 Ước lượng tương tự
 Ước lượng tham số
 Ước lượng Bottom-up
 Ước lượng 3 điểm
 Phân tích dự trù
 Phần mềm QLDA
 Phân tích giá nhà cung cấp
 Kỹ thuật quyết định nhóm
CÁC PHƯƠNG PHÁP ƯỚC TÍNH CHI PHÍ
Wednesday, April 16, 201425 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
Ước tính tương tự (Analogous Estimating)
 Còn được gọi là top-down estimating, tức là sử
dụng các chi phí thực của những dự án tương tự
trước đó như là cơ sở cho việc ước tính chi phí cho
dự án hiện hành.
 Nó thường được dùng khi chúng ta có rất ít thông
tin về dự án, VD: trong giai đoạn đầu của dự án.
 Ít tốn chi phí hơn nhưng cũng ít chính xác hơn.
 Ước tính tương tự sử dụng thông tin trước đó và
đánh giá của chuyên gia.
ƯỚC TÍNH TƯƠNG TỰ
Wednesday, April 16, 201426 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Dự toán tương tự có thể áp dụng cho toàn bộ dự
án hoặc một phần dự án, kết hợp với các phương
pháp tính toán khác. 
 Dự toán tương tự đáng tin cậy nhất khi các dự án
trước đó tương tự trong thực tế. 
ƯỚC TÍNH TƯƠNG TỰ (tt)
Wednesday, April 16, 201427 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
Ưu điểm:
 Tương đối nhanh
 Áp dụng tốt cho hoạch định của lãnh đạo.
 Thường dùng trong giai đoạn ban đầu của dự án, 
khi mà các thông tin chi tiết về dự án hầu như
chưa có hoặc có rất ít.
 Ít tốn phí hơn các phương pháp khác.
 Dễ thuyết phục vì dựa trên so sánh và dữ liệu
quá khứ
 Tin cậy khi các dự án đã hoàn thành trước đó có
điều kiện tương tự.
ƯỚC TÍNH TƯƠNG TỰ (tt)
Wednesday, April 16, 201428 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
Nhược điểm:
 Không chính xác vì không nhận ra được sự khác
biệt giữa các dự án. Vì thế không thể sử dụng
nó như là cơ sở cho việc kiểm soát chi phí dự
án.
ƯỚC TÍNH TƯƠNG TỰ
Wednesday, April 16, 201429 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
Phương pháp ước lượng tham số - Parametric
Estimating
 Dự toán tham số sử dụng một mối quan hệ
thống kê giữa dữ liệu lịch sử liên quan với các
biến số khác (VD: m2 trong xây dựng).
 Có thể tạo ra mức độ chính xác cao hơn
 Có thể áp dụng cho toàn bộ dự án hoặc từng
phần dự án, kết hợp với các phương pháp tính
toán khác.
PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ 
Wednesday, April 16, 201430 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Kỹ thuật này liên quan đến ước lượng chi phí của
các công việc riêng, sau đó sẽ cộng dồn lên mức
cao hơn để có được tổng chi phí của dự án.
 Khi công việc được chia càng nhỏ thì độ chính xác
của ước tính sẽ gia tăng.
 Chi phí va mức chính xác của phương pháp
bottom-up thường bị ảnh hưởng bởi quy mô và độ
phức tạp của từng công tác.
PHƯƠNG PHÁP ƯỚC TÍNH BOTTOM-UP
Wednesday, April 16, 201431 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
Ưu điểm:
 Dựa trên WBS
 Được xác định dựa trên những cá nhân đang
kiểm soát các công tác.
 Độ chính xác tốt nếu các cá nhân phụ trách công
tác nhiều kinh nghiệm và thành thạo.
Nhược điểm:
 Thời gian
 Có thể ước lượng lớn hơn so với mức cần thiết.
PHƯƠNG PHÁP ƯỚC TÍNH BOTTOM-UP (tt)
Wednesday, April 16, 201432 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Tính chính xác của dự toán đơn điểm có thể cải
thiện bằng cách xem xét dự toán không chắc
chắn và rủi ro và sử dụng ba ước tính để xác định
một phạm vi tương đối cho chi phí của một công
tác:
 Rất có thể (Most likely - cM): chi phí dựa trên
đánh giá nỗ lực thực tế cho công việc và các chi
phí dự đoán.
 Lạc quan (Optimistic - cO): chi phí dựa trên phân
tích tính huống tốt nhất của công tác.
 Bi quan (Pessimistic - cP): chi phí dựa trên phân
tích tình huống xấu nhất của công tác.
PHƯƠNG PHÁP ƯỚC TÍNH 3 ĐIỂM
Wednesday, April 16, 201433 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Tùy thuộc vào sự phân bố giả định của các giá trị
trong phạm vi của ba ước tính chi phí dự kiến, có
thể tính toán theo công thức. Hai công thức phổ
biến được sử dụng là phân phối tam giác và phân
phối beta:
 Phân phối tam giác (Triangular Distribution):
cE = (cO + cM + cP) / 3
 Phân phối beta (Beta Distribution):
cE = (cO + 4cM + cM) / 6
 Dự toán dựa trên 3 điểm với một phân phối giả
định cung cấp một chi phí dự kiến và làm rõ phạm
vi không chắc chắn xung quanh chi phí dự kiến.
PHƯƠNG PHÁP ƯỚC TÍNH 3 ĐIỂM (tt)
Wednesday, April 16, 201434 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Dự toán có thể bao gồm chi phí dự phòng (đôi khi
được gọi là phụ cấp dự phòng) cho những chi phí
không chắc chắn.
 Chi phí dự phòng thường được xem như là một
phần của ngân sách nhằm giải quyết những vấn
đề biết và chưa biết rõ có thể ảnh hưởng đến một
dự án.
VD: một số công việc phải sửa chữa có thể dự tính
trước, nhưng không biết rõ khối lượng của những công
việc này.
 Chi phí dự phòng có thể ước tính cho một công
tác cụ thể hoặc cho toàn bộ dự án.
PHÂN TÍCH DỰ PHÒNG
Wednesday, April 16, 201435 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Chi phí dự phòng có thể tính theo tỷ lệ phần trăm
của dự toán, có thể là số cố định hoặc có thể sử
dụng phương pháp phân tích định lượng. 
 Khi thông tin của dự án chính xác hơn, chi phí dự
phòng có thể được sử dụng, giảm hoặc loại bỏ.
 Chi phí dự phòng cần được xác định rõ trong các
văn bản
PHÂN TÍCH DỰ PHÒNG (tt)
Wednesday, April 16, 201436 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Giả thiết về chi phí của chất lượng có thể được sử
dụng để tính chi phí công tác.
 Chi phí chất lượng bao gồm tất cả các chi phí phát
sinh trong vòng đời sản phẩm bằng cách đầu tư
vào việc ngăn ngừa sự không đáp ứng các yêu
cầu, đánh giá sản phẩm phù hợp với yêu cầu hay 
cần sửa chữa.
 Chi phí sửa chữa thường được phân loại: nội bộ
(thuộc dự án) và bên ngoài (khách hàng).
 Chi phí sửa chữa còn được gọi là chi phí của sự
thiếu chất lượng. 
CHI PHÍ CỦA CHẤT LƯỢNG – COST OF 
QUALITY (COQ)
Wednesday, April 16, 201437 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
CHI PHÍ CỦA CHẤT LƯỢNG – COST OF 
QUALITY (COQ)
Chi phí cho sự phù hợp
Chi phí ngăn ngừa
(XD sản phẩm chất lượng)
- Đào tạo
- Thiết lập văn bản
- Thiết bị
- Thời gian
Chi phí đánh giá
(Đánh giá chất lượng)
- Thử nghiệm
- Thiệt hại do thử nghiệm phá
hủy
- Kiểm tra
Chi phí cho sự không
phù hợp
Chi phí lỗi nội bộ
(Lỗi trong dự án)
- Sửa chữa
- Phế liệu
Chi phí lỗi bên ngoài
(Lỗi do khách hàng)
-Nợ
- Bảo hành sản phẩm
- Thất thoát kinh doanh
Tiền sử dụng trong dự án để
phòng tránh lỗi
Tiền sử dụng trong và sau dự
án để sửa chữa lỗi
Wednesday, April 16, 201438 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Ứng dụng phần mềm quản lý dự án, bảng tính,
mô phỏng, và các công cụ thống kê
 Đơn giản hóa việc sử dụng những kỹ thuật tính
toán chi phí.
 Tạo thuận lợi cho việc xem xét nhanh chóng
phương án tính toán thay thế.
PHẦN MỀM QUẢN LÝ DỰ ÁN
Wednesday, April 16, 201439 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
Lập ngân sách là quá trình tập hợp chi phí ước
tính của các hoạt động riêng lẻ hoặc các công
tác để thiết lập một chi phí cơ bản.
Lợi ích: xác định đường chi phí cơ bản dựa
trên việc thực hiện dự án có thể theo dõi và
kiểm soát.
4.3. LẬP NGÂN SÁCH DỰ ÁN 
(Determine Budget)
Wednesday, April 16, 201440 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
LẬP NGÂN SÁCH DỰ ÁN (tt1)
Dữ liệu
• Kế hoạch QLCP
• Quy mô
• Ước tính chi phí
• Dự toán cơ sở
• Tiến độ dự án
• Tiến độ nguồn lực.
• Rủi ro
• Hợp đồng
• Qui trình thủ tục
Phương pháp
• Tập hợp chi phí
• Phân tích dự phòng
• Đánh giá của chuyên gia
• Mối liên hệ trong quá
khứ
• Điều hòa giới hạn vốn
Kết quả
• Đường chi phí cơ
bản
• Yêu cầu ngân sách
dự án
• Cập nhật tài liệu
dự án
Wednesday, April 16, 201441 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Các chi phí ước tính được tập hợp theo các công
việc trong WBS.
 Dự toán từng công việc sau đó được tập hợp cho
mức cao hơn của WBS (như là cấp quản lý) và
cuối cùng là cho toàn bộ dự án.
TẬP HỢP CHI PHÍ
Wednesday, April 16, 201442 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
TẬP HỢP CHI PHÍ (tt)
Wednesday, April 16, 201443 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Được hướng dẫn bởi các chuyên gia trong các lĩnh
vực ứng dụng, chuyên môn, nghề nghiệp hoặc dự
án tương tự.
 Tư vấn chuyên môn có thể được cung cấp bởi bất
kỳ nhóm hoặc cá nhân có kiến thức chuyên
ngành, kỹ năng, kinh nghiệm.
 Các chuyên gia có thể là:
 Các đơn vị trong việc tổ chức thực hiện,
 Tư vấn,
 Các bên liên quan, bao gồm khách hàng,
 Hội nghề nghiệp và kỹ thuật
 Các nhóm ngành
ĐÁNH GIÁ CỦA CHUYÊN GIA
Wednesday, April 16, 201444 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Bất kỳ mối liên hệ nào trong quá khứ mà kết quả
trong ước tính thông số và ước tính tương tự liên
quan tới việc sử dụng các thông số dự án để phát
triển mô hình toán học ước tính tổng chi phí dự
án.
 Những mô hình như vậy có thể đơn giản (VD: tính
toán theo đơn giá) hoặc phức tạp (sử dụng phần
mềm có nhiều yếu tố điều chỉnh riêng biệt).
MỐI LIÊN HỆ TRONG QUÁ KHỨ
Wednesday, April 16, 201445 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Cả chi phí và độ chính xác của các mô hình tương
tự và tham số có thể rất khác nhau. Chúng đáng
tin cậy khi:
 Thông tin sử dụng để phát triển các mô hình là
chính xác.
 Các thông số được sử dụng trong các mô hình có
thể dễ dàng xác định số lượng.
 Mô hình có thể mở rộng, như vậy chúng có thể sử
dụng cho các dự án lớn, dự án nhỏ hoặc các giai
đoạn của 1 dự án.
MỐI LIÊN HỆ TRONG QUÁ KHỨ
Wednesday, April 16, 201446 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Chi phí vốn nên được hài hòa với bất kỳ giới hạn
vốn nào trên cam kết vốn của dự án.
 Sự chênh lệch giữa các giới hạn vốn và chi phí
theo kế hoạch đôi khi cần có sự điều chỉnh tiến độ
công việc để cân bằng tỷ lệ của chi phí.
 Điều này được thực hiện bằng cách đặt ra những
ràng buộc về kỳ hạn đối với công việc vào tiến độ
dự án.
ĐIỀU HÒA GIỚI HẠN VỐN
Wednesday, April 16, 201447 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Đường chi phí cơ sở là ngân sách dự án theo từng
giai đoạn đã được phê duyệt.
 Được sử dụng làm cơ sở để so sánh với kết quả
thực tế.
ĐƯỜNG CHI PHÍ CƠ SỞ
Wednesday, April 16, 201448 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Với các dự án có thời gian thực hiện dài hơn,
đường chi phí cơ sở được sử dụng để xác định
và đảm bảo nguồn vốn dự án.
 Nếu phạm vi dự án thay đổi, các đường chi phí
cơ sở và ngân sách đã được phê duyệt phải sửa
đổi cho phù hợp.
ĐƯỜNG CHI PHÍ CƠ SỞ (tt)
Wednesday, April 16, 201449 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Trong giai đoạn thực hiện dự án, cần theo dõi tình
trạng của các hoạt động.
 Bất kỳ sai lệch tiến độ, chất lượng hoặc phạm vi
cho một hoạt động rất có thể tác động tới chi phí.
4.4. KIỂM SOÁT CHI PHÍ
 Kiểm soát chi 
phí dự án đòi
hỏi kiểm tra
tình trạng
tổng thể của
từng hoạt
động. 
Wednesday, April 16, 201450 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Cần đánh giá tình trạng hiện tại so với đường chi
phí cơ sở để xác định bất kỳ thay đổi chi phí cho
dự án:
 Dự án tiến triển theo đúng tiến độ:
 Dự án đáp ứng mục tiêu chất lượng?
 Dự án đảm bảo chi phí theo kế hoạch?
 Giúp đưa ra các khắc phục cần thiết và cho phép
dự đoán tổng chi phí dự án tại thời điểm hoàn
thành.
 Nếu chi phí dự án đi quá xa với đường chi phí cơ
sở, cần thay đổi kế hoạch dự án.
KIỂM SOÁT CHI PHÍ (tt1)
Wednesday, April 16, 201451 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
CV = BCWP - ACWP
TÍNH TOÁN SỰ CHÊNH LỆCH CHI PHÍ
CHÊNH LỆCH TIÊU CỰC
CHỈ RA CHI PHÍ VƯỢT MỨC
Wednesday, April 16, 201452 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
TÍNH TOÁN SỰ CHÊNH LỆCH TIẾN ĐỘ
SV = BCWP - BCWS
CHỈ SỐ CHÊNH LỆCH TIÊU CỰC
TÌNH TRẠNG CHẬM TIẾN ĐỘ
Wednesday, April 16, 201453 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
SV
CHÊNH LỆCH TIẾN ĐỘ % = x 100%
(Schedule Variance % - SVP) BCWS
CHÊNH LỆCH THEO PHẦN TRĂM
CV
CHÊNH LỆCH CHI PHÍ % = x 100%
(Cost Variance % - CVP) BCWP
Wednesday, April 16, 201454 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Mức chênh lệch cho phép có thể phụ thuộc vào
các nhân tố như:
 Các giai đoạn vòng đời dự án
 Độ dài của từng giai đoạn
 Độ dài của dự án
 Hình thức ước tính chi phí
 Mức độ chính xác của dự toán
GIỚI HẠN CHÊNH LỆCH
Wednesday, April 16, 201455 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
PHÂN TÍCH CHÊNH LỆCH DỰ ÁN
Wednesday, April 16, 201456 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
CHỈ SỐ HIỆU SUẤT
BCWP
HIỆU SUẤT CHI PHÍ = 
(Cost Performance Index - CPI) ACWP
BCVP
HIỆU SUẤT TIẾN ĐỘ = 
(Schedule Performance Index - SPI) BCWS
Wednesday, April 16, 201457 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
VÍ DỤ CHỈ SỐ HIỆU SUẤT
Wednesday, April 16, 201458 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Nguyên nhân gây ra sự chênh lệch?
 Ảnh hưởng của thời gian, chi phí và hiệu suất là
gì?
 Ảnh hưởng tới các vấn đề khác? Nếu có
 Các hoạt động khắc phục đã có trong kế hoạch
hoặc theo cách nào?
 Kết quả kỳ vọng của hoạt động khắc phục?
CÂU HỎI PHÂN TÍCH CHÊNH LỆCH
Wednesday, April 16, 201459 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
BÁO CÁO GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC
Wednesday, April 16, 201460 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Qui trình báo cáo cần trả lời 4 câu hỏi cơ bản
sau:
1. Tình trạng công việc ngày hôm nay (tiến độ và chi
phí)?
2. Dự án sẽ kết thúc như thế nào (tiến độ và chi
phí)?
3. Rủi ro hiện tại và tương lai?
4. Các vấn đề đặc biệt cần xác định và cách giải
quyết?
QUI TRÌNH BÁO CÁO
Wednesday, April 16, 201461 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
ƯỚC TÍNH CHI PHÍ TẠI THỜI ĐIỂM HOÀN 
THÀNH – ESTIMATE AT COMPLETION 
ACWP
EAC = x Ngân sách tại thời điểm hoàn thành
BCWP (Budget at Completion – BAC)
 Ước tính chi phí tại thời điểm hoàn thành là ước
tính tốt nhất của tổng chi phí tại thời điểm
hoàn thành dự án.
 EAC là một đánh giá định kỳ về tình trạng dự
án – thường trên cơ sở hàng tháng hoặc cho
đến khi một sự thay đổi đáng kể được xác
định.
Wednesday, April 16, 201462 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
1. Phân tích chênh lệch 1/3/2014
Đv: 1.000 vnđ
BÁO CÁO DỰ ÁN HÀNG THÁNG
Công
tác
Tình trạng
công việc
BCWS BCWP Actual 
Cost
Chênh lệch (%)
Tiến độ Chi phí
1 Đã hoàn thành 100 100 100 0 0
2 Đã hoàn thành 50 50 55 0 -10
3 Đã hoàn thành 50 50 40 0 20
4 Chưa bắt đầu 70 0 0 -100 -
5 Đã hoàn thành 90 90 140 0 -55.5
6 Chưa bắt đầu 40 0 0 -100 -
7 Đã bắt đầu 50 50 25 0 50
8 Chưa bắt đầu 0 0 0 - -
Tổng 450 340 360 -24.4 -5.9
Wednesday, April 16, 201463 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
2. Ước tính tại thời điểm hoàn thành (EAC)
 EAC = (360/340) x 579,000 = 613,059
 Chi phí vượt mức: = 613,059 – 579,000 =
34,059
3. Kết luận về chi phí:
 Chi phí đang vượt quá xấp xỉ 5,9% so với ngân
sách so trả lương cao hơn.
4. Kết luận về tiến độ:
 Tiến độ chậm 24.4% do công tác số 4 và số 6 chưa
bắt đầu do thiếu vật liệu.
 Nếu làm thêm giờ sẽ giúp dự án đúng tiến độ
nhưng chi phí cho nhân công trực tiếp tăng 2.5%.
BÁO CÁO DỰ ÁN HÀNG THÁNG (tt)
Wednesday, April 16, 201464 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
5. Báo cáo theo mốc thời gian:
BÁO CÁO DỰ ÁN HÀNG THÁNG (tt)
Công
tác
Hoàn thành theo
kế hoạch
Dự kiến hoàn
thành
Hoàn thành
thực tế
1 1/2/2014 1/2/2014
2 31/12/2013 31/12/2013
3 15/1/2014 15/12/2013
4 5/3/2014 5/3/2014
5 25/2/2014 25/2/2014
6 28/2/2014 28/2/2014
7 15/4/2014 15/4/2014
8 1/4/2014 1/4/2014
Wednesday, April 16, 201465 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
6. Báo cáo từng công tác:
BÁO CÁO DỰ ÁN HÀNG THÁNG (tt)
Vấn đề hiện
tại
Tiềm năng
ảnh hưởng
Kế hoạch khắc phục
(a) Thiếu vật
liệu
Vượt chi phí
và chậm tiến
độ
 Lên kế hoạch làm việc ngoài
giờ. 
 Sử dụng nhân công chi phí
thấp.
 Giá vật liệu kỳ vọng sẽ giảm
vào tuần tới
(b) Khách
hàng không
hài lòng với
kết quả kiểm
định
Có thể cần lập
kế hoạch bổ
sung
Khách hàng sẽ cung cấp yêu
cầu sửa chữa vào ngày
4/3/2014.
Wednesday, April 16, 201466 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Ngân sách không thực tế do thiếu kỹ thuật tính
dự toán hoặc tiêu chuẩn.
 Cấu trúc phân bố công việc không đầy đủ
 Không có chính sách quản lý về báo cáo và kiểm
soát hoạt động
 Bắt đầu và kết thúc của các công tác và sự kiện
không theo trình tự
 Ở những mức thấp hơn của WBS thiếu xác định
công việc
CÁC VẤN ĐỀ CỦA CHI PHÍ
Wednesday, April 16, 201467 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Kế hoạch chính thức không đầy đủ dẫn tới sự
không chú ý, hoặc thường xuyên không kiểm soát
 Không so sánh chi phí thực tế với chi phí theo kế
hoạch
 So sánh chi phí thực tế và chi phí theo kế hoạch
sai cấp độ quản lý.
 Vấn đề kỹ thuật cho những công việc không nhìn
thấy
 Chậm tiến độ dẫn tới tăng chi phí cho công việc
ngoài giờ
 Chi phí vật liệu gia tăng không thực tế
CÁC VẤN ĐỀ CỦA CHI PHÍ (tt)
Wednesday, April 16, 201468 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
1. Về tổ chức
 Cấu trúc phân bổ công việc không đầy đủ
 Thiếu xác định công việc tại các cấp công việc
 Chính sách hệ thống chính thức không đầy đủ
2. Kế hoạch và Ngân sách
 Thiếu kế hoạch chuyển tiếp
 Phân bổ ngân sách quá mức
 Thiếu sự tích hợp của ngân sách, tiến độ, công
việc
CÁC VẤN ĐỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ 
THEO TỪNG LĨNH VỰC
Wednesday, April 16, 201469 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
3. Phân tích:
 Xác định tình trạng công việc không dựa trên công
việc hoàn chỉnh
 So sánh chi phí thực tế và chi phí theo kế hoạch
tại các cấp độ không phù hợp
CÁC VẤN ĐỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ 
THEO TỪNG LĨNH VỰC
Wednesday, April 16, 201470 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
1. Giai đoạn đề xuất
 Lỗi do không hiểu các yêu cầu của khách hàng
 Đánh giá năng lực nội bộ không thực tế
 Đánh giá thấp yêu cầu về thời gian
CÁC VẤN ĐỀ CHI PHÍ THEO GIAI ĐOẠN
Wednesday, April 16, 201471 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
2. Giai đoạn lập kế hoạch
 Bỏ qua
 Cấu trúc công việc không chính xác
 Giải thích sai thông tin
 Sử dụng sai kỹ thuật ước tính ci phí
 Lỗi khi xác định và tập trung vào các thành phần
chi phí chính
 Lỗi khi đánh giá và dự phòng rủi ro
CÁC VẤN ĐỀ CHI PHÍ THEO GIAI ĐOẠN (tt1)
Wednesday, April 16, 201472 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
3. Giai đoạn thương thảo
 Ép buộc một thỏa hiệp tốc độ
 Mua sắm mức giá trần
 Nhóm thương thảo phải “Chiến thắng “
4. Giai đoạn hợp đồng
 Không nhất quán về hợp đồng
 SOW khác từ những yêu cầu RFP
 Nhóm đề xuất khác với nhóm dự án
CÁC VẤN ĐỀ CHI PHÍ THEO GIAI ĐOẠN (tt2)
Wednesday, April 16, 201473 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
5. Giai đoạn thiết kế
 Chấp thuận các yêu cầu của khác hàng mà
không được sự đồng ý của quản lý
 Có vấn đề về kết nối với khách hàng và dữ liệu
thông tin
 Những vấn đề trong các cuộc họp xem xét thiết
kế
6. Giai đoạn thi công
 Chi phí vật liệu vượt quá mức
 Thông tin kỹ thuật không được chấp thuận
 Biện pháp thi công không thống nhất
CÁC VẤN ĐỀ CHI PHÍ THEO GIAI ĐOẠN (tt3)
Wednesday, April 16, 201474 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh
 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate
 dangxuantruong@hcmutrans.edu.vn
 dxtruong.blogspot.com
 www.facebook.com/bkdxtruong
Wednesday, April 16, 201475 ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_ly_du_an_xay_dung_chuong_4_quan_ly_chi_phi_ho.pdf